Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4

Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.

doc23 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Ngày soạn: 13 / 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 / 9 / 2014 Tập đọc Tiết 7: Một người chính trực A. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc: 75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được các câu hỏi trong sgk). - KNS; Tự nhận thức về bản thân,tư duy phê phán. B. Chuẩn bị. GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin" - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?" 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: + Cho HS luyện đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm. + Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ. + Cho HS đọc theo cặp. + Cho HS đọc toàn bài. +GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài. - Đoạn này kể chuyện gì? - 3 HS đọc nối tiếp - Lớp nx - 3 HS đọc - HS đọc trong N2 - 1 - 2 H + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua. Nêu ý 1 * Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? - Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. Nêu ý 2 * Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình - Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần Trung Tá thì ngược lại. - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ. Nêu ý 3 * Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn *ý nghĩa: MT. c) Đọc diễn cảm. + Cho HS đọc bài + Cho HS nhận xét về cách đọc. - 3 HS đọc nối tiếp + Cho HS đọc bài + HD đọc diễn cảm đoạn 3 +GV đọc mẫu - 3 HS đọc nối tiếp + Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Cho HS thi đọc diễn cảm - 3, 4 HS - Lớp nghe, bình chọn IV. Củng cố - Dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành? - NX giờ học.VN xem lại bài. Toán Tiết 16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên A. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên. - Xếp thứ tự của các số tự nhiên. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Trông hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số. - Khi viết số người ta căn cứ vào đâu? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài a) So sánh hai số tự nhiên. - Cho hai số a và b. - Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào? - Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu? - Xảy ra 3 trường hợp a > b ; a < b ; a = b - Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên. - GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9... - Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6 - Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn? - Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ? - Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ. - Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn? - 2 số đó bằng nhau. - Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được. - Căn cứ vào các chữ số viết lên số. - So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? - 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn. - So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn. - Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào? - So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? 2 số đó bằng nhau. b) Xếp thứ tự số tự nhiên: - VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự. + Từ bé đến lớn 7698 ; 7869; 7896 ; 7968 + Từ lớn , bé 7968; 7896; 7869; 7698 - Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn? - Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3. Luyện tập: a. Bài số 1. - HS làm SGK - nêu miệng - Cho H đọc y/c bài tập 1234 > 999 - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 8754 < 87540 b. Bài số 2: - HS làm vở. - HS đọc yêu cầu. -Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn 8316; 8136; 8361 đ 8136; 8316; 8361 - Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn - bé và ngược lại ta làm TN? c. Bài số 3: - HS đọc yêu cầu -Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé - 1942; 1978; 1952; 1984 - GV đánh giá chung 1984; 1978; 1952; 1942 - HS chữa bài - Lớp nx. IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào? - NX giờ học.VN xem lại bài. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nhớ - Viết) Tiết 4: Truyện cổ nước mình A. Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình”. Trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2)a/b, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng - Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh,chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. B. Chuẩn bị. GV : Viết sẵn nội dung bài 2a. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. II- ổn định tổ chức. II- Bài cũ: Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. HD2 HS nhớ - viết - Gọi HS đọc y/c của bài. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - Cho HS viết bài - 1 HS đọc - HS đọc thuộc lòng 1đ2 HS Lớp đọc thầm - HS nêu cách viết - HS tự làm bài 3. Luyện tập: - GV cho HS đọc bài tập - Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu. - GV đánh giá. - HS đọc y/c - HS làm bài. - Chữa bài tập - lớp nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX qua bài viết. - VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả. Ngày soạn: 14/ 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 / 9 / 2014 Toán Tiết 17: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên). B. Chuẩn bị: - ND bài luyện tập C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Muốn so sánh 2 số TN ta làm như thế nào? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn HS làm bài tập. a. B ài 1: - Yêu cầu của bài tập + Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 3 csố + Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố b. Bài 2: - Có bao nhiêu số có 1 chữ số. - Có bao nhiêu số có 2 chữ số. - HS làm bảng con - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm + 0; 10; 100 + 9; 99; 999 - Có 10 số có 1 chữ số: 0đ9 - Có 90 số có 2 chữ số: 10đ99 - HS làm vở c. Bài 3: - BT y/c gì? - Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn? 0 - Viết chữ số thích hợp vào o 9 859 67 < 859167 609608 < 60960 d. Bài 4: - Bài y/c gì? - Tìm số TN x biết x<5 Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4 Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4 e. Bài 5: Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92 - Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90 Vậy x là : 70; 80; 90 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách so sánh 2 số TN. - NX giờ học. - VN xem lại bài tập đó làm và chuẩn bị bài sau: Tiết 18. Luyện tập từ và câu Tiết 7: Từ ghép và từ láy A. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó( BT1),Tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho(BT2). B. Chuẩn bị: - Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhật xét. - Gọi HS đọc bài. - Từ nào là từ phức? - 1 HS đọc y/c lớp đọc thầm. - HS làm bài tập. - Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ. - Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Truyện cổ, ông cha, lặng im. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. - Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối). * Có mấy cách chính tạo từ phức? - Đó là những cách nào? * HS nêu ghi nhớ. 3. Luyện tập: a) Bài 1: - HD HS làm bài. - Cho HS chữa bài + Từ ghép - HS đọc nội dung y/c bài tập - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy - Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy. - Nô nức. - Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. b) Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 HS đọc yêu cầu Từ ghép: Ngay - Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ. Từ phức: Thẳng - Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp. Từ láy: + Ngay + Thẳng + Thật - Ngay ngắn - Thẳng thắn, thẳng thím. Thật thà. IV. Củng cố - dặn dò: - Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào? - Nhận xét giờ học. - VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc Kể chuyện Tiết 4: Một nhà thơ chân chính A. Mục tiêu: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK).để nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền) - Khí phách cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền. B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d) C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu câu chuyện. 2. Giáo viên kể chuyện: - GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa từ. - GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu. - HS đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Gọi HS đọc y/c 1 - Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào? - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? - HS theo dõi và ghi nhớ ND câu chuyện. + HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. - Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND. - Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người ntn? - Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - vì: Khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. * Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể N2 + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn. - GV cho HS nhận xét, bình chọn những bạn kể hay, hấp dẫn nhất. - HS chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học. - VN kể lại câu chuyện vừa học cho người thân nghe. - Tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe về tính trung thực. Lịch sử Tiết 4: Nước Âu Lạc A. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Au Lạc.Thời kỳ đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. B. Chuẩn bị: GV:- Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ ngày nay. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: -Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài: 2, Giảng bài: a) HĐ1: Sự ra đời của nước Âu Việt: * Mục tiêu: HS hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô. * Cách tiến hành: - HS thảo luận N2. - Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước. - Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm. - Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt. - Là thục phán: An DươngVương. - Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu? - Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay. - Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? - Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II TCN * Kết Luận: Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? Đóng đô ở đâu? - HS nêu lại b) HĐ2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc. * Mục tiêu: HS hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. * Cách tiến hành: - HS thảo luận N2 - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? + Về xây dựng: - Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Về sản xuất: - Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt. + Về vũ khí: - Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. + Cho H quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần. + H quan sát lược đồ. - Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên. * Kết luận: GV chốt lại ý trên. c) HĐ3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. * Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà. * Cách tiến hành - Cho H kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - 1-2 H kể trước lớp lớp nx - bổ sung - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại. - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước. IV. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ: - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. Ngày soạn: 15 / 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 17 / 9 / 2014 Tập đọc Tiết 8 :Tre việt nam A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.( trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). - Quyền được thừa nhận bản sắc( phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương yêu ,cần cù,ngay thẳng, chính trực). B. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh về cây tre. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Đọc truyện : Một người chính trực. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. - Cho HS quan sát tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu: a) Luyện đọc. - Các từ phát âm sai, dễ lẫn (nắng nỏ; khuất mình; bão bùng; luỹ thành, nòi tre) - GV cho HS nhận xét từng đoạn + kết hợp giải nghĩa từ: ( luỹ, thành áo cộc) - 4 HS đọc nối tiếp - mỗi HS đọc 1 đoạn - 4 HS đọc lần 2 - HS nêu chú giải - HS đọc trong nhóm - 1, 2 H đọc cả bài. - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? - Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ?Vì sao?Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN. - HS đọc thầm để trả lời câu hỏi. - Tre xanh, xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh - Tượng trưng cho tính cần cù? - ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù. - Gợi lên phẩm chất đoàn kết của người VN. - Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng * Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. - Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con - Tượng trưng cho tính ngay thẳng. * Tre được tả có tính cách như người ngay thẳng, bất khuất. - Nòi tre đâu chịu mọc cong Búp măng non... thân tròn của tre - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. VD: Có manh áo cộc tre nhường cho con Nòi tre đâu chịu mọc cong. - Bốn dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì? * ý nghĩa: MT c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre già măng mọc. - GV cùng hs nx cách đọc. - Luyện đọc diễn cảm:Nòi tre - hết. + GV đọc mẫu: + Thi đọc diễn cảm: - GV cùng hs nx chung. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - Cá nhân, nhóm. - Cho HS đọc và thi học thuộc lòng. - HS nhẩm và thi HTL khổ, cả bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người VN? - Nhận xét giờ học. - VN tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 18: Yến, tạ, tấn A. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé). - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. B. Chuẩn bị. - ND bài học. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức II. Bài cũ: - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng. a. Giới thiệu đơn vị yến: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến - ki-lô-gam ; gam - Ghi bảng : 1yến = 10kg - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg? - 3đ 4 H đọc - 2 yến = 20 kg 3 yến = 30 kg 7 yến = 70 kg b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm kg, hang tấn người ta còn dùng đơn vị đo như tấn, tạ. 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg - HS nhắc lại. 2/ Luyện tập: a. Bài 1: - Nhận xét - đánh giá. - HS làm SGK - HS nêu miệng - Con bò cân nặng 2 tạ. - Con gà cân nặng 2 kg. - Con voi cân nặng 2 tấn. b. Bài 2: BT y/c gì? -Cho HS làm bảng con. - Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng yến, tạ, tấn. - Cách đổi đơn vị đo khối lượng. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến. 5 yến = 50 kg. 1 yến 7 kg = 17 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg c. Bài 3: Cho HS nêu y/c của bài tập. - Hướng dẫn mẫu. 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ - HS làm vở. 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn. d. Bài 4: Cho HS làm bài vào vở. - BT cho biết gì? y/c tìm hiểu. - Chuyến trước: 3 tấn muối 30 tạ chuyến sau nhiều hơn 3 tạ ?tạ Giải Muốn biết cả 2 chuyến trở được bao nhiêu muối cần biết gì? - Chấm - chữa bài Số muối chuyến sau chở 30 + 3 = 33 (tạ) Cả 2 chuyến chở 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. - VN xem lại các bài tập đã học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 7: Cốt truyện i. Mục tiêu: -Nắm được thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc) ;(ND ghi nhớ). -Bước đầu biết vận dụng KT đã họcđể sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện cây khế và luyện tập kể lại truyện đó( BT mục III).. ii. Chuẩn bị: GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập) iii. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức. 2- Bài cũ: - Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 3- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. a. Bài số 1: - Tìm những sự việc chính trong truyện "Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu" + Sự việc 1: + Sự việc 2: - HS làm vở bài tập - N4 +Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc trên tảng đá. + Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3: + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện. + Sự việc 4: - Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: + Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò được tự do. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung b. Bài số 2: - HS nêu miệng - Cốt truyện là gì? * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện. c. Bài số 3: + Gọi H đọc y/c của BT - HS thảo luận N2 - Cốt truyện gồm những phần nào? Gồm 3 phần - Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc - Tác dụng của từng phần + Mở đầu + Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Diễn biến + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện. + Kết quả + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính. => Cốt truyện thường có mấy phần? Là những phần nào? 3. Ghi nhớ (SGK) - Vài HS nhắc lại 4. Luyện tập: a. Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc chính? - HS nêu y/c - Gồm 6 sự việc chính. - Cho HS thảo luận cặp: Thứ tự đúng của truyện - HS thảo luận N2 B, d, a, c, e, g b. Bài 2: HD HS kể lại truyện "Cây khế" - 2 H kể lại truyện 4. Củng cố - Dặn dò: - Cốt truyện là gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. B. Chuẩn bị. GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài - HS tự kể. 2. Giảng bài: a. HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn? - Tự nêu - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? - Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả? - Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt. * KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Vài HS nhắc lại b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối. - Cho HS đặt câu hỏi và trả lời. - GVđánh giá - HS thảo luận nhóms - Hãy nói tên nhóm thức ăn. * KL: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế. - Vài H nhắc lại 3/ HĐ3: Trò chơi "Đi chợ" * Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - GVđánh giá - HS chơi theo nhóm đ giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa. - Các nhóm khác nx - bình chọn. IV. Củng cố - Dặn dò - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - VN thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng. Ngày soạn: 15 / 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 / 9 / 2014 Toán Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-ca-gam, hec-tô-gam quan hệ của đề-ca-gam và hec-tô-gam với nhau. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng trong bảng đv đo khối lượng. -Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. ii. Chuẩn bị. GV : Kẻ sẵn bảng như SGK iii. hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối lượng: tấn, tạ, yến và kg. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam. a. Giới thiệu đề-ca-gam. - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. 1kg = ? g - Tấn, tạ, yến, kg, g. 1kg = 1000g - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam. - đề-ca-gam viết tắt: dag. b. Giới thiệu héc-tô-gam: - HS đọc lại 10g = 1dag - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học từ lớnđ bé. - Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn dag còn có đơn vị héc-tô-gam. Héc-tô-gam viết tắt: hg. - Tấn, tạ, yến, kg, dag, g - HS nhắc lại. - Kể tên những đơn vị đo khối lượng nào lớn hơn kg? Bé hơn kg? - HS nêu - Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau. - 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến 1 kg = 10 hg... - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? 1 tấn = ? kg 1 tạ = ? kg 1 kg = ? g - 2 đơn vị đo KL liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần. 1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg 1 kg = 1000 g - Cho HS đọc lại bảng đv đo khối lượng - 2, 3 HS thực hiện 2. Luyện tập : a) Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Cách đổi đv đo KL từ đv lớnđđv bé - 2 đv đo KL liền nhau hơn kém nhau? lần. - HS làm bài vào vở Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 dag = 10g 3kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7kg = 1000g 2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g b) Bài 2: - Nêu cách tính có đơn vị đo khối lượng kèm theo - Số tự nhiên liền sau - HS làm miệng 380g + 195g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 hg = 1356 hg 768 hg : 6 = 128 hg c) Bài 3: - Muốn điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm ta phải làm ntn? HS làm bài vào vở 5dag = 50 g 8 tấn < 8100 kg = 50 g = 8000 kg d) Bài số 4: BT cho biết gì? y/c tìm gì. - Muốn viết trọng lượng của cả bánh và kẹo ta phải làm gì trước. - HS làm vở 4 gói bánh thì nặng là 150 x 4 = 600 (g) 2 gói kẹo thì nặng là 200 x 2 = 400 (g) Tổng số bánh và kẹo thì nặng là 600 + 400 = 1000 (g) 1000g = 1kg Đáp số: 1kg. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo KL? - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 8: Luyện tập về từ ghép và từ láy i. Mục tiêu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp ,có nghĩa phân loại ).-BT1,BT2.-Bước đầu nắm 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu , vần,cả âm đầu và vần)-BT3. ii. Chuẩn bị: GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3. HS : Đồ dùng học tập iii. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a) Bài số 1: - Gọi HS đọc bài tập + Bánh trái chỉ loại bánh nào? - HS nêu y/c - Chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán? - Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn Từ nào có nghĩa tổng hợp? - Từ ghép nào có nghĩa phân loại? - Từ bánh trái. - Từ bánh rán. Từ ghép có mấy loại - Có 2 loại: Ghép tổng hợp Ghép phân loại b) Bài số 2: - GV cho HS nêu y/c bài tập * Từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm bài. * Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. * Từ ghép có nghĩa tổng hợp * Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông, bãi bờ, hình dáng, màu sắc Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép tổng hợp? c) Bài số 3: - Bài tập y/c gì? - Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp. *Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm đầu * Nhút nhát * Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần * Lạt xạt, lao xao * Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở âm đầu và vần * Rào rào Thế nào là từ láy? 4. Củng cố - dặn dò: - Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà làm các BT ở vở BT và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 15 / 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 / 9 / 2014 Toán Tiết 20: Giây - Thế kỷ A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. - Biết xác định một năm cho trước một thế kỉ. B. Chuẩn bị. GV: Đồng hồ có 3 loại kim. HS : Đồ dùng học tập. C. các hoạt động dạy - học I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng từ bé, lớn. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài 2, Giảng bài. a) Giới thiệu về giây: - Cho HS quan sát đông hồ. - Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu? - Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian? - HS quan sát: Kim giờ, phút, giây. - Được 1 giờ. - Được 1 phút - Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ. - Đi 60 vạch 60 phút - Vậy 1 giờ = ? phút 1 giờ = 60 phút - Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu? 1 giây - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 60 giây - 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây b) Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm - H nhắc lại - Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là Thế kỉ 1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy? - Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ 2 - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? - Năm nay thuộc thế kỷ nào? - Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào? - Thế kỷ 20 - Thế kỷ 21 - Chữ số La mã 3. Luyện tập: a) Bài số 1: Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn? - HS làm vào SGK phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b) Bài số 2: - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ? - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) c) Bài số 3: - Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm? - Thế kỷ XI - Đến nay được 995 năm (2005) IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện A. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. Hiểu được tình mẹ con, tình anh em. B. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn XD cốt truyện : a) Xác định yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài - GV chép đề - GV gạch chân những từ quan trọng. b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện - Cho HS đọc gợi ý 1 và 2 - Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu c) Thực hành XD cốt truyện - Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - 1 HS làm mẫu VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm... - GV cho HS kể theo N2 - Cho HS thi kể trước lớp. - HS thực hành kể trong nhóm. - Lớp nhận xét. Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. - Cho HS viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. - HS viết vở. IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 4: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn. B. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh khai thác khoáng sản. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? III- Bài mới: 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài: a) HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc. + Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Nghề nông nghiệp; thủ công. Nghề nông nghiệp là chính - ở sườn núi - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nước và chống xói mòn. - Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Trồng lúa, trồng ngô,... - Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em. - Sa Pa, Bắc hà, Mường khương. * KL: Người dân HLS thường trồng lúa ở đâu? - HS nêu. ( 3, 4 HS nhắc lại) b) HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. + Cho HS quan sát tranh ảnh - HS thảo luận nhóm 2 - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. - Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ. * KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu. - 3, 4 HS nhắc lại c) HĐ3: Khai thác khoáng sản. - Cho HS quan sát tranh ảnh. - HS quan sát hình 3 - Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm... - ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Apatít - Quặng Apatít dùng để làm gì? - Để làm phân bón - Cho HS quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân. - HS nêu: Quặng khai thác đlàm giàu quặng sản xuất ra phân lân đ phân lân - Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì? - Lâm sản * KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì? - 3, 4 HS nhắc lại IV. Củng cố - Dặn dò: - Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề gì là nghề chính? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. B. Chuẩn bị: GV: - Hình 18, 19 SGK. HS : Đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài: a) Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Trò chơi: - GV phổ biến luật chơi, cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi (5') - GV nhận xét - đánh giá. - Chia thành 2 nhóm - HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm - Lớp quan sát, theo dõi. b) HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật - GV phát phiếu cho HS thảo luận + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá? +HS thảo luận - HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi. - HS thảo luận N4 - Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. - Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch. - Cho các nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày trước lớp *KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV * HS nêu mục "Bạn cần biết" IV. Củng cố - Dặn dò: - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 4 I. yêu cầu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập: Thóa, Vị 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục kiểm tra và kèm HS yếu. - Rèn chữ cho những học sinh viết xấu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan_4_3002.doc
Tài liệu liên quan