Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 2 (2008-2011) nghề : Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề (có đáp án) 05

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 2 (2008-2011) nghề : Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề (có đáp án) 05 ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày chức năng và nguyên tắc hoạt động của bộ chọn đường. C©u 2: (2 điểm) Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng mạng trong mô hình OSI. Câu 3: (3 điểm) Liệt kê các thành phần của máy tính? Cho biết chức năng của chúng ? Trình bày các thông số kỹ thuật của các linh kiện máy tính? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. Câu 4 : Câu 5: .

doc6 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 2 (2008-2011) nghề : Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề (có đáp án) 05, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phỳc ------------------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MễN THI: Lí THUYẾT CHUYấN MễN NGHỀ Mó đề thi: SCLRMT - LT05 Hỡnh thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phỳt (khụng kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Cõu 1: (2 điểm) Trỡnh bày chức năng và nguyờn tắc hoạt động của bộ chọn đường. Câu 2: (2 điểm) Vẽ mụ hỡnh OSI và trỡnh bày chức năng của tầng mạng trong mụ hỡnh OSI. Cõu 3: (3 điểm) Liệt kờ cỏc thành phần của mỏy tớnh? Cho biết chức năng của chỳng ? Trỡnh bày cỏc thụng số kỹ thuật của cỏc linh kiện mỏy tớnh? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phỳt và số điểm của phần tự chọn được tớnh 3 điểm. Cõu 4 : ...... Cõu 5: ....... ………, ngày ………. thỏng ……. năm ……… Tiờ̉u ban ra đờ̀ thi Hụ̣i đụ̀ng thi TN DUYỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phỳc ------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MễN THI: Lí THUYẾT CHUYấN MễN NGHỀ Mó đề thi: DA SCLRMT - LT05 I. Phần bắt buộc Cõu 1: (2 điểm) Trỡnh bày chức năng và nguyờn tắc hoạt động của bộ chọn đường. TT Nội dung Điểm A Nờu chức năng của bộ chọn đường 0,5 đ Hai chức năng chớnh mà một bộ chọn đường phải thực hiện là: Chọn đường đi đến đớch với ‘chi phớ’ (metric) thấp nhất cho một gúi tin; Lưu và chuyển tiếp cỏc gúi tin từ nhỏnh mạng này sang nhỏnh mạng khỏc. 0,25 đ 0,25 đ B Nguyờn tắc hoạt động của bộ chọn đường 1,5 đ + Bảng chọn đường (Routing table) Để xỏc định được đường đi đến đớch cho cỏc gúi tin, cỏc router duy trỡ một Bảng chọn đường (Routing table) chứa đường đi đến những điểm khỏc nhau trờn toàn mạng. Hai trường quan trọng nhất trong bảng chọn đường của router là Đớch đến (Destination) và Bước kế tiếp (Next Hop) cần phải chuyển gúi tin để cú thể đến được Đớch đến. + Nguyờn tắc hoạt động Cho một vớ dụ cụ thể của bộ chọn đường và núi cụ thể cỏch di chuyển của một gúi tin qua cỏc Router. + Vấn đề cập nhật bảng chọn đường Quyết định chọn đường của router được thực hiện dựa trờn thụng tin về đường đi đi trong bảng chọn đường. Vấn đề đặt ra là bằng cỏch nào router cú được thụng tin trong bảng chọn đường. Hoặc khi mạng bị thay đổi thỡ ai sẽ là người cập nhật lại bảng chọn đường cho router. Hai vấn đề này gọi chung là vấn đề cập nhật bảng chọn đường. Cú ba hỡnh thức cập nhật bảng chọn đường: Cập nhật thủ cụng Cập nhật tự động Cập nhật hỗn hợp 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 2: (2 điểm) Vẽ mụ hỡnh OSI và trỡnh bày chức năng của tầng mạng trong mụ hỡnh OSI. TT Nội dung Điểm 1 Vẽ mụ hỡnh OSI và trỡnh bày chức năng của tầng mạng trong mụ hỡnh OSI. Vẽ mụ hỡnh OSI và trỡnh bày chức năng của tầng mạng trong mụ hỡnh OSI. + Vẽ mụ hỡnh OSI: 1đ 2 + Chức năng của tầng mạng: - Di chuyển dữ liệu tới cỏc vị trớ mạng xỏc định. Để làm điều này, nú dịch cỏc địa chỉ lụgớc thành địa chỉ vật lý tương ứng và sau đú quyết định con đường tốt nhất cho việc truyền dữ liệu từ mỏy gửi tới mỏy nhận. Điều này tương tự như cụng việc mà tầng liờn kết dữ liệu thực hiện thụng qua việc định địa chỉ thiết bị vật lý. Tuy nhiờn, việc định địa chỉ của tầng liờn kết dữ liệu chỉ hoạt động trờn một mạng đơn. Tầng mạng mụ tả cỏc phương phỏp di chuyển thụng tin giữa nhiều mạng độc lập (và thường là khụng giống nhau) – được gọi là liờn mạng (internetwork) - Việc định địa chỉ của tầng liờn kết dữ liệu để chuyển dữ liệu tới tất cả cỏc thiết bị được gắn tới một mạng đơn và nhờ vào cỏc thiết bị nhận để xỏc định xem dữ liệu cú được truyền tới nú hay khụng. Trỏi lại, tầng mạng chọn một con đường xỏc định qua một liờn mạng và trỏnh gửi dữ liệu tới cỏc mạng khụng liờn quan. Mạng thực hiện điều này bằng việc chuyển mạch (switching), định địa chỉ và cỏc giải thuật tỡm đường. Tầng mạng cũng chịu trỏch nhiệm đảm bảo định tuyến (routing) dữ liệu đỳng qua một liờn mạng bao gồm cỏc mạng khụng giống nhau. - Một vấn đề cú thể nảy sinh khi việc định tuyến dữ liệu qua một liờn mạng khụng đồng dạng là sự khỏc nhau của kớch thước gúi dữ liệu mà mỗi mạng cú thể chấp nhận. Một mạng khụng thể gửi dữ liệu trong cỏc gúi cú kớch thước lớn hơn kớch thước của gúi dữ liệu mà một mạng khỏc cú thể nhận được. Để giải quyết vấn đề này, tầng mạng thực hiện một cụng việc được gọi là sự phõn đoạn (segmentation). Với sự phõn đoạn, một gúi dữ liệu được phõn tỏch thành cỏc gúi nhỏ hơn mà mạng khỏc cú thể hiểu được - gọi là cỏc packet. Khi cỏc gúi nhỏ này đến mạng khỏc, chỳng được hợp nhất (reassemble) thành gúi cú kớch thước và dạng ban đầu. Toàn bộ sự phõn đoạn và hợp nhất này xảy ra ở tầng mạng của mụ hỡnh OSI. 1đ Cõu 3: (3 điểm) Liệt kờ cỏc thành phần của mỏy tớnh? Cho biết chức năng của chỳng ? Trỡnh bày cỏc thụng số kỹ thuật của cỏc linh kiện mỏy tớnh? TT Nội dung Điểm A Cỏc thành phần cấu tạo của hệ thống mỏy tớnh 1 đ - Kể tờn được cỏc thành phần cấu tạo của hệ thống mỏy tớnh. + Vỏ mỏy. + Nguồn. + MainBoard + RAM + CPU + Đĩa cứng + Cỏc thiết bị ngoại vi. - Kể tờn được 16 thành phần của MainBoard. B Mainboard ( Bo mạch chủ) 1 đ + Mainboard đóng vai trò liên kết tất cả các thành phần của hệ thống lại với nhau tạo thành một bộ máy thống nhất + Các thành phần khác nhau chúng có tốc độ làm việc, cách thức hoạt động khác nhau nhưng chúng vẫn giao tiếp được với nhau là nhờ có hệ thống Chipset trên Mainboard điều khiển . C CPU ( Central Processing Unit) - Vi xử lý 0,5 đ CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, thực hiện các lệnh của chương trình khi phần mềm nào đó chạy, tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc chủ yếu vào linh kiện này, CPU là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất trong máy vi tính . D RAM ( Radom Access Memory) - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên 0,5 đ RAM là bộ nhớ tạm thời, lưu các chương trình phục vụ trực tiếp cho CPU xử lý, tất cả các chương trình trước và sau khi xử lý đều được nạp vào RAM, vì vậy dung lượng và tốc độ truy cập RAM có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chung của máy. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biờn soạn 1 2 … Cộng (II) 3đ Tổng cộng (I + II) 10đ ………, ngày ………. thỏng ……. năm ……… Tiờ̉u ban ra đờ̀ thi Hụ̣i đụ̀ng thi TN DUYỆT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSCLRMT LT05.doc
  • docSCLRMT TH05.doc
Tài liệu liên quan