Bài tập Đầu tư tài chính

Bài số 12. Tài liệu về hoạt động liên doanh tham gia vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại Công ty A (1.000 đồng): Nghiệp vụ 1, 2, 3: xem bài tập số 11. 4. Quyết định chuyển nhượng 600.000 vốn đầu tư vào Công ty E (là cơ sở liên doanh đồng kiểm soát) cho Công ty M với giá 650.000. Công ty M đã thanh toán bằng chuyển khoản. Quyền kiểm soát của doanh nghiệp từ 50% tại Công ty E giảm xuống còn 25%. 5. Quyết định thu hồi toàn bộ số vốn đầu tư liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát G là 500.000. Số này sau khi thỏa thuận, Công ty G đã trả bằng chuyển khoản theo giá 460.000. Biết Công ty G có 3 thành viên với số vốn bằng nhau. Yêu cầu:nêu các định khoản cần thiết phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A.

pdf12 trang | Chia sẻ: phuongdinh47 | Lượt xem: 2740 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Đầu tư tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 (ĐVT: Nghìn đồng). Tại công ty TNHH Quang Minh, trong tháng 01/N phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới đầu tư chứng khoán như sau: 1. Mua 200 trái phiếu kỳ hạn 5 năm của công ty B. Mệnh giá trái phiếu 200, lãi suất 10%/năm, đã chuyển khoản thanh toán. 2. Mua 50 trái phiếu chiếu khấu do Ngân hàng Đầu tư phát hành, mệnh giá 1.000, thời hạn 2 năm. Công ty chỉ phải thanh toán 90% mệnh giá và đã thanh toán bằng tiền mặt. 3. Nhượng bán 100 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn của công ty X cho công ty Y với giá trị 110.000. Giá gốc của số cổ phiếu này là 100.000. 4. Thanh toán số trái phiếu chính phủ (loại 5 năm) đến hạn bằng chuyển khoản, trị giá 250.000. Giá gốc số trái phiếu này là 200.000. 5. Nhận cổ tức được hưởng do công ty N thanh toán 50.000. Số này được công ty dùng để mua cổ phiếu của công ty M để kinh doanh ngắn hạn. 6. Công ty Y thanh toán tiền mua cổ phiếu trong kỳ bằng tiền mặt, cho công ty Y hưởng 1% chiết khấu thanh toán. 7. Mua 1.000 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán với mục đích kinh doanh ngắn hạn với giá đơn vị 90. Được biết số cổ phiếu trên do công ty Z phát hành có mệnh giá 100. 8. Thu hồi số tín phiếu ngắn hạn đến hạn do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phát hành. Tổng số đã thu bằng tiền mặt 200.000. Được biết số lãi về nghiệp vụ đầu tư này là 20.000. 9. Bán 120 trái phiếu ngắn hạn D cho công ty C với giá đơn vị 60, biết giá gốc đơn vị của số trái phiếu này là 50. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2. Xác định chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động tài chính. Bài 2 (ĐVT: Nghìn đồng) Tài liệu về hoạt động tham gia liên doanh tại công ty B trong quý I/N như sau: Số vốn góp liên doanh đến cuối năm N-1 như sau: 1. Vốn góp với công ty C vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát X là 500.000 tương ứng với 50% quyền kiểm soát. 2. Vốn góp liên doanh ngắn hạn với công ty D là 100.000 tương đương với 10% quyền kiểm soát. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 3. Góp vốn liên doanh với công ty E để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Y với quyền kiểm soát 50% bằng các tài sản: Tiền mặt 50.000; Vật liệu chính, giá thực tế xuất kho là 100.000, giá trị đánh giá lại của liên doanh là 95.000; TS cố định hữu hình phục vụ sản xuất, nguyên giá là 400.000, giá trị hao mòn lũy kế là 80.000. Giá trị đánh giá lại là 350.000. 4. Hết hợp đồng với công ty C tại cơ sở kinh doanh X, công ty B nhận lại vốn góp liên doanh bằng TS cố định hữu hình, giá đánh giá lại là 400.000 5. Nhận thông báo về kết quả hoạt động liên doanh trong kỳ: 6. Lãi từ công ty D là 10.000. Công ty B đã nhận bằng chuyển khoản. 7. Lỗ từ cơ sở Y là 15.000 và được trừ vào số vốn góp. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2. Xác định số vốn góp liên doanh của công ty B cuối quý I/N Bài số 3. Có tài liệu về hoạt động đầu tư vào công ty con tại Công ty A (công ty mẹ) trong kỳ như sau (1.000 đ): 1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 100.000 cổ phần do Công ty B phát hành, mệnh giá: 100/cổ phần. Được biết với số cổ phần đã mua, Công ty A có quyền nắm giữ 60% quyền biểu quyết ở Công ty B. 2. Các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua số cổ phần của Công ty B đã chi bằng tiền mặt là 10.000. 3. Dùng tiền vay dài hạn mua thêm 20.000 cổ phần của Công ty C, mệnh giá cổ phần: 100, giá mua 110. Được biết tổng số vốn điều lệ của Công ty C là 12.000.000, số vốn cổ phần mà công ty A đã đầu tư trước đây vào Công ty C là 4.000.000. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A. Bài số 4 Có tài liệu về chi phí và kết quả hoạt động đầu tư vào công ty con tại Công ty A (công ty mẹ) trong kỳ như sau (1.000 đ): Nghiệp vụ 1, 2, 3: xem bài tập số 3 ở trên. 4. Quyết định chuyển nhượng 10.000.000 vốn đầu tư vào Công ty D (tương đương 50% quyền biểu quyết) cho Công ty M với giá 11.000.000. Được biết số vốn còn lại ở Công ty D mà Công ty A còn đầu tư là 2.000.000. 5. Quyết định thu hồi toàn bộ số vốn đầu tư ở Công ty E (là Công ty con có tổng số vốn điều lệ là 15.000.000) là 8.000.000. Số này sau khi thỏa thuận, Công ty E đã trả bằng chuyển khoản theo giá 7.600.000. 6. Kết quả đầu tư vào Công ty con trong kỳ theo thông báo như sau: a) Số cổ tức được hưởng từ: - Công ty B: 200.000; - Công ty C: 300.000. b) Số lỗ phải chịu từ: - Công ty D: 50.000; - Công ty E: 20.000. 7. Công ty B và C đã thanh toán số cổ tức cho Công ty A bằng chuyển khoản. 8. Công ty A quyết định dùng tiền mặt thanh toán số lỗ phải chịu cho Công ty D và E. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A. Bài số 5 Xem tài liệu bài số 4. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh tình hình trên tại Công ty B? 2. Định khoản và phản ánh tình hình trên tại Công ty C? 3. Định khoản và phản ánh tình hình trên tại Công ty D? 4. Định khoản và phản ánh tình hình trên tại Công ty E? Bài số 76 Tài liệu về hoạt động liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của Công ty A với Công ty B trong kỳ như sau (1.000 đồng): 1. Chi phí phát sinh tại Công ty A liên quan đến hoạt động liên doanh: - Xuất kho vật liệu chính sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm: 100.000; - Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm: 14.600; dùng cho nhu cầu chung ở phân xưởng sản xuất: 5.000 và dùng cho QLDN: 5.000. - Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 50.000; nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000. - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định. - Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 20.000; - Chi phí sản xuất chung khác chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%): 27.500. 2. Chi phí phát sinh chung liên quan đến cả Công ty A và Công ty B mà Công ty A đã chi bằng tiền gửi ngân hàng (cả thuế GTGT 10%): - Chi phí sản xuất chung: 33.000; - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 22.0000. Công ty A đã lập bảng phân bổ chi phí chung, trong đó Công ty A chịu 30%, còn lại Công ty B chịu. 3. Tổng số thành phẩm hoàn thành từ hoạt động liên doanh: 10.000, không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ. Theo hợp đồng ký kết, số sản phẩm này Công ty A được hưởng 70%, còn lại Công ty B được hưởng. Công ty A đã làm thủ tục bàn giao 3.000 sản phẩm liên doanh cho Công ty B, còn lại đã nhập kho. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A. Bài số 7 Tài liệu: xem tài liệu bài tập số 6. Yêu cầu: Nêu các định khoản cần thiết tại Công ty B biết rằng, ngoài chi phí phát sinh chung về hoạt động liên doanh phải chịu, chi phí tại Công ty B phát sinh liên quan đến hoạt động liên doanh như sau: - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: 50.000; - Chi phí nhân công trực tiếp: 23.800; - Chi phí sản xuất chung: 7.200; - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000. Bài số 8 Tài liệu về hoạt động liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của Công ty A với Công ty B trong kỳ như sau (1.000 đồng): Nghiệp vụ 1 và 2: xem bài tập số 6 ở trên. 3. Tổng số thành phẩm hoàn thành từ hoạt động liên doanh nhập kho: 10.000, không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ. Theo hợp đồng ký kết, số sản phẩm này Công ty A chịu trách nhiệm tiêu thụ toàn bộ. 4. Công ty A xuất kho toàn bộ sản phẩm liên doanh (10.000 sản phẩm) bán trực tiếp cho Công ty K theo giá bán đơn vị (cả thuế GTGT 5%) là 52,5. Công ty K đã kiểm nhận và thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. 5. Công ty A tiến hành lập bảng phân bổ doanh thu trên cơ sở hợp đồng liên doanh, doanh thu mà Công ty A được hưởng chiếm 70%, còn lại 30% công ty B được hưởng. 6. Tiến hành thanh toán toàn bộ doanh thu tiêu thụ cho Công ty B bằng chuyển khoản sau khi trừ các khoản phải thu. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A? Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A? Bài số 9 Tài liệu về hoạt động đầu tư vào công ty liên kết tại Công ty A trong kỳ như sau (1.000đ): 1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 100.000 cổ phần do Công ty B phát hành, mệnh giá: 100/cổ phần. Được biết với số cổ phần đã mua, Công ty A có quyền nắm giữ 45% quyền biểu quyết ở Công ty B. 2. Các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua số cổ phần của Công ty B đã chi bằng tiền mặt là 10.000. 3. Dùng tiền vay dài hạn mua thêm 20.000 cổ phần của Công ty C, mệnh giá cổ phần: 100, giá mua 110. Được biết tổng số vốn điều lệ của Công ty C là 15.000.000, số vốn cổ phần mà công ty A đã đầu tư trước đây vào Công ty C là 4.000.000. 4. Quyết định chuyển nhượng 6.000.000 vốn đầu tư vào Công ty D (tương đương 30% quyền biểu quyết) cho Công ty M với giá 6.500.000. Được biết số vốn còn lại ở Công ty D mà Công ty A còn đầu tư là 2.000.000. 5. Quyết định thu hồi toàn bộ số vốn đầu tư ở Công ty E (là Công ty lũy kế) là 9.000.000. Số này sau khi thỏa thuận, Công ty E đã trả bằng chuyển khoản theo giá 8.600.000. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A. Bài số 10 Tài liệu về chi phí và kết quả hoạt động đầu tư vào công ty liên kết tại Công ty A trong kỳ như sau (1.000 đ): Nghiệp vụ 1, 2, 3, 4, 5: xem tài liệu bài tập số 9. 6. Kết quả đầu tư vào công ty liên kết trong kỳ theo thông báo như sau: a) Số cổ tức được hưởng từ: - Công ty B: 200.000; - Công ty C: 300.000. b) Số lỗ phải chịu từ: - Công ty D: 50.000; - Công ty E: 20.000. 7. Công ty B và C đã thanh toán số cổ tức cho Công ty A bằng chuyển khoản. 8. Công ty A quyết định dùng tiền mặt thanh toán số lỗ phải chịu cho Công ty D và E. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A. Bài số 11. Tài liệu về hoạt động liên doanh tham gia vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại Công ty A (1.000 đồng): 1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua lại phần vốn góp ở cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát B từ Công ty N theo giá 2.000.000. Được biết cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát B có 4 thành viên, mỗi thành viên nắm giữ 25% quyền kiểm soát. 2. Góp vốn với Công ty M để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát C (nắm giữ 50% quyền kiểm soát) bằng một số tài sản sau đây: - Xuất kho sản phẩm, giá vốn: 300.000, giá trị vốn góp được ghi nhận: 330.000; - Xuất kho vật liệu chính theo giá gốc: 400.000, giá trị vốn góp được ghi nhận: 390.000; - Xuất một TSCĐ hữu hình tại phân xưởng sản xuất chính, nguyên giá: 600.000, hao mòn lũy kế: 100.000, giá trị vốn góp được ghi nhận: 450.000; - Xuất một TSCĐ hữu hình tại văn phòng quản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 200.000, hao mòn lũy kế: 30.000, giá trị vốn góp được ghi nhận: 210.000. 3. Thu hồi vốn góp ở cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát D (do cơ sở D chấm dứt hoạt động vì làm ăn không hiệu quả) bằng tiền mặt: 300.000, vật liệu chính (cả thuế GTGT 5%): 420.000. Được biết số vốn góp không thu hồi được từ cơ sở D là 100.000. Yêu cầu: nêu các định khoản cần thiết phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A. Bài số 12. Tài liệu về hoạt động liên doanh tham gia vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại Công ty A (1.000 đồng): Nghiệp vụ 1, 2, 3: xem bài tập số 11. 4. Quyết định chuyển nhượng 600.000 vốn đầu tư vào Công ty E (là cơ sở liên doanh đồng kiểm soát) cho Công ty M với giá 650.000. Công ty M đã thanh toán bằng chuyển khoản. Quyền kiểm soát của doanh nghiệp từ 50% tại Công ty E giảm xuống còn 25%. 5. Quyết định thu hồi toàn bộ số vốn đầu tư liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát G là 500.000. Số này sau khi thỏa thuận, Công ty G đã trả bằng chuyển khoản theo giá 460.000. Biết Công ty G có 3 thành viên với số vốn bằng nhau. Yêu cầu: nêu các định khoản cần thiết phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty A.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkttc2_dau_tu_tai_chinh_baitap_9786.pdf