Đề thi trắc nghiệm và tự luận tài chính tiền tệ có đáp án cả hệ thống lý thuyết

Phần trắc nghiệm Căn cứ nào sau đây được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ? a. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia b. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất c. Thời hạn chuyển giao vốn d. Các chủ thể tham gia và lãi suất Chứng khoán là: a. Các giấy tờ có giá được mua trên thị trường tài chính b. Cổ phiếu và trái phiếu các loại c. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền sở hữu hoặc đòi nợ, và được mua bán trên thị trường tài chính d. Tín phiếu kho bạc và các loại thương phiếu Chức năng cơ bản, quan trọng nhất của thị trường chứng khoán là: a. Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp b. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư c. Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn truyền vốn quan trọng nhất của nền kinh tế thị trường d. Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, nâng cao khả năng giám sát của Nhà nước .dow về coi tiếp na Phần II: Câu hỏi Tự luận và trả lời Câu 1: Phân tích các chức năng của tiền tệ. Trong quá tŕnh tổ chức và quản lư nền kinh tế ở Việt Nam, các chức năng đó đă được nhận thức và vận dụng như thế nào? Đáp án: 1- Khái quát về sự ra đời của tiền tệ 2- Phân tích các chức năng (theo quan điểm của Karl Marx) sau đây: Chức năng làm thước đo giá trị. Chức năng làm phương tiện lưu thông. Chức năng làm phương tiện thanh toán. Chức năng làm phương tiện cất trữ. Chức năng làm tiền tệ thế giới. 3- Liên hệ với sự nhận thức và vận dụng ở nền kinh tế Việt Nam. Chú ư: Câu hỏi này có thể được tŕnh bày theo quan điểm của các nhà kinh tế khác gồm có 3 chức năng: Phương tiện tính toán hay đơn vị đo lường; phương tiện hay trung gian trao đổi; phương tiện cất trữ hay tích luỹ của cải. Về thực chất, cũng bao gồm các nội dung như các chức năng được K. Marx tŕnh bày nhưng có sự lồng ghép một số chức năng với nhau. Sự liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam có thể tŕnh bày theo từng chức năng hay tŕnh bày ở phần cuối. Câu 2: Vai tṛ của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Sự nhận thức và vận dụng vai tṛ của tiền tệ trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay? 1- Khái quát sự ra đời và các chức năng của tiền tệ. Tiền tệ ra đời là một tất yếu khách quan từ sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá (nền kinh tế - xă hội). Tiền tệ thực hiện các chức năng giúp cho sản xuất - tiêu dùng hàng hoá phát triển và v́ vậy mà trở thành một trong các các công cụ hữu hiệu để tổ chức và quản lư nền kinh tế. 2- Vai tṛ của tiền tệ trong quản lư kinh tế vĩ mô ã Là công cụ để xây dựng các chính sách vĩ mô (CSTT, CSTK, CSTG, CSCNH, CSKTĐN, v.v ) ã Là đối tượng và cũng là mục tiêu của các chính sách kinh tế vĩ mô: ổn định tiền tệ là cơ sở của sự ổn định kinh tế; ổn định đồng tiền là sự ổn định của nền kinh tế, nền kinh tế ổn định th́ phải có sự ổn định tiền tệ. 3- Vai tṛ của tiền tệ trong quản lư kinh tế vi mô: ã H́nh thành vốn của các doanh nghiệp - điều kiện cơ bản và thiết yếu để tiến hành bất kỳ quá tŕnh và loại h́nh sản xuất kinh doanh nào (Xuất phát từ hàm sản xuất P = F(K,L,T) cho thấy tất cả các yếu tố K, L, T đều có thể được chuyển giao hoặc thoả măn nếu như DN có Vốn) ã Là căn cứ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nhằm so sánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp khác nhau với nhau. ã Là căn cứ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh: t́m ra phương án tối ưu ã Là cơ sở để thực hiện và củng cố hạch toán kinh tế ã Là cơ sở để thực hiện phân phối và phân phối lại trong các doanh nghiệp nhằm phát triển sản xuất và đảm bảo đời sống xă hội. ã Công cụ để phân tích kinh tế và tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở đó, tiến hành lựa chọn đầu tư đúng đắn. 4- Liên hệ với sự nhận thức và vận dụng ở Việt Nam : Trước những năm cải cách kinh tế (1980) nhận thức về tiền tệ không đầy đủ và chính xác - coi nhẹ đồng tiền do vậy tiền tệ không thể phát huy vai tṛ tác dụng, trái lại luôn bị mất giá và không ổn định gây khó khăn và cản trở cho quá tŕnh quản lư và sự phát triển kinh tế. Từ những năm 1980, do nhận thức lại về tiền tệ, nhà nước đă thực hiện xoá bỏ bao cấp, thực hiện cơ chế một giá và tôn trọng đồng tiền với vai tṛ xứng đáng là công cụ để tổ chức và phát triển kinh tế - do vậy mà việc sử dụng tiền tệ có hiệu quả kinh tế cao hơn, đáp ứng nhu cầu của quản lư kinh tế theo cơ chế thị trường Câu 3: Lưu thông tiền tệ ở Việt Nam và biện pháp khắc phục. Đáp án: Khái niệm về lưu thông tiền tệ và vai tṛ của lưu thông tiền tệ Khái niệm: Lưu thông tiền tệ là sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế, phục vụ cho các quan hệ về thương mại hàng hoá, phân phối thu nhập, h́nh thành các nguồn vốn và thực hiện phúc lợi công cộng. Vai tṛ của lưu thông tiền tệ: Đối với sự ổn định và tăng trưởng nền kinh tế Lưu thông tiền tệ và chu chuyển hàng hoá Lưu thông tiền tệ và quá tŕnh phân phối và phân phối lại Lưu thông tiền tệ và quá tŕnh h́nh thành các nguồn vốn Thành phần của lưu thông tiền tệ gồm h́nh thức: Lưu thông tiền mặt: Tiền và hàng hoá vận động đồng thời, hay tiền thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông. Lưu thông không dùng tiền mặt: Tiền và hàng hoá vận động không đồng thời, hay tiền thực hiện chức năng là phương tiện thanh toán. So sánh hai h́nh thức lưu thông tiền tệ. 3 - Thực trạng của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam ã Tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt thấp và thanh toán bằng tiền mặt c̣n cao, tốc độ lưu thông chậm lư do: Hệ thống ngân hàng- đặc biệt là hệ thống thanh toán chưa phát triển. Công nghệ ngân hàng cổ điển. Ngân hàng mất ḷng tin ở công chúng trong thời gian dài: Lăi suất âm  công chúng gửi tiền- mất vốn- thanh toán chậm, ứ đọng vốn, gây lăng phí, nhầm lẫn và tiêu cực trong thanh toán Công chúng chưa có thói quen trong giao dịch với ngân hàng (mở tài khoản cá nhân và thanh toán qua ngân hàng) Phương thức thanh toán nghèo nàn, thủ tục lại phức tạp. ã Đồng tiền mất ổn định: lạm phát, kể cả lạm phát qua tín dụng phổ biến do hoạt động quản lư lưu thông tiền tệ c̣n nhiều hạn chế và chưa hiệu quả; Thiểu phát 1999-2002; lạm phát 2004. ã T́nh trạng Đô-la hoá rất phổ biến: Lượng Đô-la trôi nổi trên thị trường lớn, thanh toán trực tiếp bằng Đô-la chiếm 30% tổng giá trị thanh toán; tiền gửi tiết kiệm bằng Đô-la chiếm tỷ trọng lớn. Nguyên nhân là do công chúng, các ngân hàng và cả nhà nước đều có thái độ chưa đúng, thậm chí “sùng bái” đồng Đô-la, chưa tin tưởng vào Đồng Việt Nam. 4- Các giải pháp khắc phục: ã Hiện đại hoá hệ thống ngân hàng- đặc biệt là hệ thống thanh toán. ã Củng cố ḷng tin ở công chúng và giáo dục nâng cao nhận thức của công chúng về hoạt động thanh toán khi dùng tiền mặt. ã Phổ biến mở tài khoản cá nhân và thanh toán qua các tài khoản đó, tăng cường dịch vụ ngân hàng tiện ích. ã Củng cố và hoàn thiện việc xây dựng thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia nhằm giữ vững và ổn định giá trị - sức mua - của đồng tiền. ã Không khuyến khích thậm chí chấm dứt việc các NHTM Nhà nước nhận tiền gửi bằng ngoại tệ. ã Ban hành và áp dụng nghiêm túc, thống nhất các h́nh thức kỷ luật trong thanh toán. DOW về xem tiếp nha THANK

doc19 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4430 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm và tự luận tài chính tiền tệ có đáp án cả hệ thống lý thuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm : 1 Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi: Choose one answer. a. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường b. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh c. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc d. a và b 2 Điểm : 1 Lãi suất: Choose one answer. a. Phản ánh chi phí của việc vay vốn b. Phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay c. Cả a và b 3 Điểm : 1 Ngân hàng nào là ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam hiện nay: Choose one answer. a. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn b. Ngân hàng Ngoại thương c. Ngân hàng Đầu tư phát triển d. Ngân hàng Sacombank 4 Điểm : 1 Để lập quỹ dự phòng bắt buộc, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào sau đây: Choose one answer. a. Doanh thu b. Vốn chủ sở hữu c. Lợi nhuận ròng d. Vốn pháp định 5 Điểm : 1 Chính sách tiền tệ KHÔNG sử dụng công cụ: Choose one answer. a. Nghiệp vụ thị trường mở b. Tái chiết khấu thương phiếu c. Tỷ lệ dự trữ quá mức 6 Điểm : 1 Trong các thuật ngữ sau đây, thuật ngữ nào phù hợp với khái niệm về tiền tệ của các nhà kinh tế: Choose one answer. a. Tiền học phí b. Tiền gửi thanh toán c. Séc 7 Điểm : 1 Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 8%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 5%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ? Choose one answer. a. 1.60 b. 2.05 c. 2.50 d. 4.00 8 Điểm : 1 Mục đích chính của bảo hiểm là: Choose one answer. a. Huy động vốn để đầu tư trên thị trường tài chính b. Ổn định kinh doanh và đời sống cho người mua bảo hiểm c. a và b 9 Điểm : 1 Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền KHÔNG cần hiện diện thực tế: Choose one answer. a. Thước đo giá trị b. Phương tiện thanh toán c. Phương tiện trao đổi d. Phương tiện cất trữ 10 Điểm : 1 Biện pháp nào được sử dụng phổ biến nhất để bù đắp bội chi NSNN ở Việt Nam trong những năm 1990: Choose one answer. a. Phát hành tiền b. Thực hiện nghiệp vụ thị trường mở c. Phát hành tín phiếu NHTW d. Vay nợ 11 Điểm : 1 Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất: Choose one answer. a. Đơn và danh nghĩa b. Đơn và thực c. Ghép và danh nghĩa d. Ghép và thực 12 Điểm : 1 Hạng mục nào sau đây KHÔNG được tính vào nguồn vốn huy động của ngân hàng: Choose one answer. a. Bảo lãnh tín dụng b. Tiền gửi có kì hạn c. Hợp đồng mua lại d. Phát hành trái phiếu 13 Điểm : 1 Trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội, giá  tham chiếu được xác định bằng: Choose one answer. a. Giá mở cửa của ngày hôm trước b. Giá đóng cửa của ngày hôm trước c. Giá bình quân của ngày hôm trước d. Giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trước 14 Điểm : 1 Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong: Choose one answer. a. Thuế tài sản b. Thuế hàng hoá, dịch vụ c. Cả a và b 15 Điểm : 1 Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán: Choose one answer. a. Các loại cổ phiếu b. Trái phiếu kho bạc c. Tín phiếu kho bạc d. Cả a, b và c 16 Điểm : 1 Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là: Choose one answer. a. Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả b. Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất c. Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất d. a và c e. b và c f. Cả a, b và c 17 Điểm : 1 Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng: Choose one answer. a. Trao đổi b. Thanh toán c. Thước đo giá trị d. Cất trữ 18 Điểm : 1 Tiền nộp bảo hiểm xã hội cho công nhân đứng máy được doanh nghiệp tính vào: Choose one answer. a. Lợi nhuận doanh nghiệp b. Chi phí sản xuất c. Quỹ phúc lợi khen thưởng d. Chi phí quản lý doanh nghiệp 19 Điểm : 1 Các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: Choose one answer. a. Cung cấp các dịch vụ thanh toán b. Cho vay ngắn hạn và dài hạn c. Cả a và b 20 Điểm : 1 Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại KHÔNG hình thành từ: Choose one answer. a. Sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước b. Phí bảo hiểm c. Lãi đầu tư d. b và c 21 Điểm : 1 Sức mua của đồng Việt nam bị giảm sút khi: Choose one answer. a. Đồng đô la Mỹ lên giá b. Giá cả trung bình tăng c. Cả a và b 22 Điểm : 1 Giá trị gia tăng để tính thuế VAT của doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu: Choose one answer. a. Trừ đi chi phí lao động và vốn b. Trừ đi khấu hao c. Trừ đi giá trị hàng hoá mua ngoài d. a và c 23 Điểm : 1 Bảo hiểm thuộc loại: Choose one answer. a. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện b. Quan hệ tài chính có hoàn trả c. Quan hệ tài chính không hoàn trả 24 Điểm : 1 Nếu NHTW muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể: Choose one answer. a. Tăng dự trữ bắt buộc b. Mua chứng khoán trên thị trường mở c. Hạ lãi suất tái chiết khấu d. a và b 25 Điểm : 1 Để đánh giá hiệu quả chi NSNN, người ta có thể sử dụng chỉ tiêu nào dưới đây: Choose one answer. a. Thời gian thu hồi vốn b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư c. Chỉ số tăng GDP d. Sự ổn định chính trị-xã hội e. c và d f. a, b, c và d 26 Điểm : 1 Những đặc điểm nào thuộc về thị trường thứ cấp: Choose one answer. a. Là thị trường huy động vốn cho các nhà phát hành b. Được tổ chức hoạt động dưới hình thức tập trung hoặc phi tập trung c. Cả a và b 27 Điểm : 1 Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi: Choose one answer. a. Một NHTM đứng ra đảm bảo thanh toán cho nó b. Lợi nhuận của công ty phát hành trái phiếu dự tính sẽ tăng c. Cả a và b 28 Điểm : 1 Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, người ta đem so sánh giá trị của các tài sản có tính lỏng cao với: Choose one answer. a. Nợ phải trả b. Tổng nguồn vốn c. Nợ ngắn hạn d. Nguồn vốn dài hạn 29 Điểm : 1 Thị trường vốn: Choose one answer. a. Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế b. Lưu chuyển các khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm c. Cả a và b 30 Điểm : 1 Trong các thuật ngữ sau đây, thuật ngữ nào phù hợp với khái niệm về tiền tệ của các nhà kinh tế: Choose one answer. a. Tiền học phí b. Tiền gửi thanh toán c. Thuế 31 Điểm : 1 Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn: Choose one answer. a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần. b. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,5%/năm, vốn và lãi trả cuối kỳ c. Không xác định được 32 Điểm : 1 Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp NHTW có sự chủ động cao nhất: Choose one answer. a. Dự trữ bắt buộc b. Lãi suất tái chiết khấu c. Thị trường mở d. Cả ba công cụ trên 33 Điểm : 1 Để một hàng hoá có thể trở thành tiền, hàng hoá đó phải: Choose one answer. a. Do chính phủ sản xuất ra b. Được chấp nhận rộng rãi làm phương tiện thanh toán c. Được hỗ trợ bằng vàng hoặc bạc d. b và c 34 Điểm : 1 Số nhân tiền tăng lên khi: Choose one answer. a. Các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tăng lên b. Ngân hàng thương mại giảm dự trữ vượt mức c. Hoạt động thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến hơn d. b và c 35 Điểm : 1 Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong: Choose one answer. a. Thuế tài sản b. Thuế thu nhập c. Cả a và b 36 Điểm : 1 Tiền gửi tiết kiệm ở Việt nam: Choose one answer. a. Được bảo hiểm nếu tiền gửi là đồng Việt nam b. Được bảo hiểm nếu tiền gửi là đô la Mỹ c. Cả a và b 37 Điểm : 1 Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất  là: Choose one answer. a. Không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty b. Lợi ích từ đòn bẩy tài chính c. Phân tán rủi ro 38 Điểm : 1 Khi thực thi chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với: Choose one answer. a. Ổn định lãi suất b. Tạo công ăn việc làm c. Ổn định giá cả d. Cả a, b và c 39 Điểm : 1 Thông thường giá tính thuế chuyển quyền sử dụng đất được áp dụng theo: Choose one answer. a. Bảng giá tối thiểu của nhà nước b. Giá thị trường c. Giá hợp đồng d. Cả a, b và c 40 Điểm : 1 Tín dụng thuộc loại: Choose one answer. a. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện b. Quan hệ tài chính có hoàn trả c. Quan hệ tài chính nội bộ 41 Điểm : 1 Trên thị trường vốn, người ta mua bán: Choose one answer. a. Trái phiếu ngân hàng b. Chứng chỉ tiền gửi c. Thương phiếu d. Cả a, b và c 42 Điểm : 1 Mức độ vay nợ của ngân sách nhà nước phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào sau đây: Choose one answer. a. Nhu cầu chi tiêu của chính phủ b. Tổng sản phẩm quốc nội c. Hiệu quả chi tiêu của chính phủ d. a và b e. a, b và c 43 Điểm : 1 Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi: Choose one answer. a. Người đi vay tiền b. Người gửi tiền c. Người giữ ngoại tệ d. a và c e. b và c 44 Điểm : 1 Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại: Choose one answer. a. Xuất hiện ngay từ khi ngân hàng thành lập b. Được huy động từ phát hành cổ phiếu và trái phiếu c. Cả a và b 45 Điểm : 1  Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt nam hiện nay: Choose one answer. a. phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại b. để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng c. thực thi chính sách tiền tệ d. b và c e. a, b và c 46 Điểm : 1 Mọi yếu tố khác không đổi, khi doanh số khách hàng nợ doanh nghiệp ngày càng tăng lên, chỉ tiêu nào sau đây thay đổi Choose one answer. a. Kỳ thu tiền bình quân b. Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời c. Vòng quay hàng tồn kho d. a và b e. Cả a, b và c 47 Điểm : 1 Khi tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp định giá theo tiêu chuẩn kế toán mới thấp hơn trước: Choose one answer. a. Giá trị ghi sổ của mỗi cổ phần doanh nghiệp giảm theo b. Giá trị thực của mỗi cổ phần doanh nghiệp không thay đổi c. Cả a và b 48 Điểm : 1 Nguyên nhân quan trọng dẫn đến lạm phát ở Việt Nam những năm 1980 là: Choose one answer. a. Sự yếu kém trong điều hành chính sách tiền tệ b. Hậu quả chiến tranh để lại c. Chi phí đẩy d. Cả a, b và c 49 Điểm : 1 Biện pháp nào được sử dụng phổ biến nhất để bù đắp bội chi NSNN: Choose one answer. a. Phát hành tiền b. Phát hành tín phiếu kho bạc c. Phát hành tín phiếu NHTW d. Phát hành trái phiếu chính phủ 50 Điểm : 1 Một cơ sở sản xuất bia có các tài liệu một quý như sau: tiền thuê nhà cửa: 8 triệu đồng, thuế TTĐB  phải nộp mỗi quý (khoán) là 10 triệu đồng, các loại chi phí cố định khác: 12 triệu đồng. chi phí sản xuất ra một chai bia là 2.500 đồng, đơn giá bán một chai bia là 5.000 đồng, số lượng bia sản xuất trong quý là 20.000 chai. Vậy doanh thu hoà vốn là: Choose one answer. a. 100 triệu đồng b. 60 triệu đồng c. 80 triệu đồng d. 30 triệu đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDe thi TCTT 2007.doc
  • doccau hoi trac nghiem mau.doc
  • docDetracnghiemTCTT.doc
  • pptlythuyettaichinhtiente_3c.com.vn.ppt
  • docTienTeNganHang.doc
  • doctu luan tctt.doc
Tài liệu liên quan