Bài giảng môn Tin học ứng dụng

Tại hộp thoại Select By Attributes, chọn các đối tượng theo những tính chất chung: Levels: Chọn các đối tượng thuộc một số lớp nào đó Types: Chọn kiểu các đối tượng Color: Chọn màu đối tượng Style: Chọn kiểu đường của đối tượng Weight: Chọn lực nét của đối tượng Ví dụ như hình trên, ta chọn các đối tượng kiểu line và line string thuộc lớp 18,19,20 có màu là 0, style là 0 và Weight là 1. Sau đó ấn Execute, OK. Các đối tượng có cùng các tính chất như trên đã được chọn. Để thay đổi thuộc tính của chúng, ta chọn công cụ Change Element Attributes và tích vào những thuộc tính cần thay đổi, ấn chuột ra giữa màn hình. Kết quả cuối cùng ta thu được bản đồ hoàn chỉnh gồm 2 file: File nền (file bản đồ đường nét, chữ.) và file màu (file màu tô). Thể hiện kết quả cuối cùng lên màn hình và in ấn bằng cách mở file bản đồ vùng (file màu), tham chiếu bản đồ nền (file nền) lên trên hoặc có thể in sau trộn file bản đồ.

pdf137 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Tin học ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c Đông Nam có tọa độ X,Y là: 443000,2483000 - Tạo khung trong của bản đồ: Trên thanh công cụ chính (Main) của MSFC chọn chức năng FC Select Feature + Ở mục Category Name chọn Trình bày, ở mục Feature Name (tên đối tượng) chọn Khung trong + Bấm chuột vào biểu tượng vẽ điểm 97 + Từ cửa sổ lệnh của MicroStation nhập các toạ độ của 4 góc khung của tờ bản đồ với các lệnh như sau: xy=442000,2484500↵ xy=443000,2484500↵ xy=442000,2483000↵ xy=443000,2483000 ↵ + Bấm chuột vào biểu tượng Fit View, trên màn hình xuất hiện 4 điểm kiểm soát vừa nhập. + Dùng công cụ Place Line nối 4 điểm kiểm soát để tạo thành khung trong của tờ bản đồ 2/ Tạo khung ngoài và hệ thống lưới ô vuông cho bản đồ. - Tạo hệ thống lưới ô vuông: Sử dụng công cụ Move Parallel copy khung trong của bản đồ (Khoảng cách Distance = 10cm x M tính quy đổi ra mét, M là mẫu số tỷ lệ bản đồ). Sau đó sử dụng công cụ Change Element Attributes để thay đổi thuộc tính cho lưới. - Tạo hệ thống khung ngoài của bản đồ: Sử dụng công cụ Move Parallel copy khung trong của bản đồ để tạo các khung ngoài (Khoảng cách giữa các khung xem trong quyển Ký hiệu BĐHTSDĐ và BĐQHSDĐ 2007). Sau đó tiến hành biên tập, sử dụng công cụ Change Element Attributes để thay đổi thuộc tính cho từng khung. (Thuộc tính của các khung ngoài chỉ khác nhau ở mục Style) 3/ Khởi động phần mềm IRASB Từ cửa sổ lệnh của MicroStation nhập lệnh: MDL LOAD IRASB (rút gọn mdl l irasb). 4/ Mở ảnh bản đồ cần số hoá Từ Menu chính của Irasb, chọn File/Open, xuất hiện màn hình IrasB Load. 98 Gõ đường dẫn đến file ảnh bản đồ cần số hoá (D:\THUCTAP_VBD\sohoa.TIF),hoặc bấm chuột vào Browse, chọn đường dẫn, tên file bản đồ cần mở. - Color: Chọn màu của ảnh. - Chọn kiểu mở ảnh: + Use raster file header transformation: Sử dụng trong trường hợp tờ bản đồ số hóa đã được đăng ký tọa độ (đã nắn về hệ tọa độ thực dụng). + Interactive placement by rectang: Sử dụng trong trường hợp tờ bản đồ số hóa chưa được đăng ký tọa độ. (Chọn chế độ thứ 2) - Chọn Open, xuất hiện dòng nhắc: Place corner of rectang:Bấm chuột trái vào một điểm trên trái của khung bản đồ. Xuất hiện dòng nhắc: Place other corner of rectang: Bấm chuột trái vào một điểm dưới phải khung bản đồ. Kết quả tờ bản đồ số hóa được mở trên khung bản đồ. 5/ Nắn ảnh Raster của tờ bản đồ - Bấm chuột vào biểu tượng Warp trên thanh công cụ của Irasb. Trên cửa sổ lệnh xuất hiện dòng nhắc: Enter source point #1: Bấm chuột trái vào điểm kiểm soát thứ nhất trên bản đồ Raster. - Xuất hiện dòng nhắc: Enter destination point #1: Bấm chuột trái (Snap) vào điểm kiểm soát tương ứng trên khung bản đồ. - Làm tuơng tự cho 3 điểm còn lại. - Bấm phím phải của chuột, xuất hiện màn hình Irasb warp 99 - Chọn mô hình chuyển đổi bằng cách click chuột vào Transformation model, các mô hình bao gồm: + Mô hình Helmert: là quá trình quay và thay đổi tỷ lệ của dữ liệu raster. Trong mô hình này số điểm khống chế tối thiểu là hai. + Mô hình Affine: Affine là quá trình dãn dữ liệu theo một hoặc nhiều hướng phụ thuộc vào số bậc của đa thức trong mô hình toán học (bậc affine). Đa thức bậc 1 chỉ đơn giản là dãn đường, đa thức bậc hai có một chỗ uốn cong giống như parabol, đa thức bậc 3 có hai chỗ uốn cong ví dụ như những mặt hình chữ S, ... .Bậc affine càng cao thì số điểm khống chế tối thiểu càng nhiều. Affine 1: 3 điểm Affine 2: 6 điểm Affine 3: 10 điểm Affine 4: 15 điểm Affine 5: 21 điểm + Mô hình Project: áp dụng cho các dữ liệu bị vặn xoắn hoặc bị méo, trệch. Số điểm khống chế tối thiểu dùng cho mô hình này là 4. Chọn mô hình chuyển đổi là affine 1, sau đó click vào Warp Area, chọn Drawing - Kiểm tra sai số: Trong quá trình nắn ảnh người sử dụng buộc phải theo dõi và đánh giá độ sai số chính xác của mô hình chuyển đổi hiện thời và các điểm sai số để di chuyển đến quyết định có chọn mô hình chuyển đổi đó không. Khi sai số giữa điểm khống chế trên file Raster và file dgn vượt quá mức tối thiểu, thường khó có thể gắn các cặp điểm khống chế vào nhau một cách chính xác. Các giá trị sai số được thể hiện bằng đơn vị đo chính Master Unit. + Sai số chuẩn Stardard Error phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai cho phép của bản đồ nhân với mẫu số tỷ lệ bản đồ. Ví dụ bản đồ tỷ lệ 1/10000, và sai số cho phép là 0.2mm thì Stardard Error không được vượt quá 2m ( khi sử dụng Master Unit là mét) + Sai số tổng bình phương SSE (Sum Squared Error - là khoảng cách thật giữa các cặp điểm khống chế). Sai số đối với từng điểm khống chế này phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai cho phép của bản đồ nhân với mẫu số tỷ lệ bản đồ. Nếu điểm có sai số lớn hơn giá trị cho phép nên xoá điểm đó đi và chọn lại bằng cách: Chọn điểm cần xoá → bấm nút Delete point trong hộp IRASB WARP. Hoàn thành lệnh nắn ảnh: Sau khi đã chọn mô hình nắn chuyển và chấp nhận sai số cho quá trình nắn, bấm chuột vào Perform warp. ảnh của tờ bản đồ đã được nắn về toạ độ thực dụng 6/ Ghi lại ảnh nắn Từ menu của IrasB chọn File/Save/Active Layer As, Nhập đường dẫn, tên File mới của ảnh (ví dụ: Daton_danan). Chọn định dạng (Format) mới cho ảnh của tờ bản đồ. Lưu ý rằng trong các lần thực tập tiếp theo, khi mở ảnh bản đồ, chọn chế độ mở là Use raster file header transformation và sử dụng file ảnh này để số hoá. 7/ Thiết lập chế độ điều khiển màn hình - Khởi động GEOVEC: Từ cửa sổ lệnh của MicroStation gõ dòng lệnh: MDL LOAD GEOVEC↵ - Từ menu chọn Application/Geovec/Preferences/Views, xuất hiện hộp thoại View preferences 100 + Bấm chuột vào Auto move, Define, Show + Bấm chuột vào Auto zoom, Apply - Chọn Layout/Save as, gõ tên bất kỳ, chọn OK. - Đóng màn hình View preferences. 8/ Số hoá bản đồ Để số hoá, trước hết cần nhận biết đối tượng cần số hoá là đối tượng nào (ranh giới thửa đất, ranh giới xã, ranh giới huyện, đường liên xã, đường huyện). Sau đó sử dụng công cụ FC Select Feature của MSFC để đặt thuộc tính đồ hoạ cho các đối tượng đó. Sử dụng lệnh vẽ đoạn thẳng Place Smart Line để số hóa các đối tượng dạng đường (bao gồm cả đường bao của vùng). 101 Bài 6 BIÊN TẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ Biên tập bản đồ là một công đoạn hết sức quan trọng trong quá trình xây dựng một tờ bản đồ hoàn chỉnh. Các đối tượng bản đồ khi được thể hiện bằng màu sắc và ký hiệu phải đảm bảo được tính tương quan về vị trí địa lý cũng như tính thẩm mỹ của bản đồ. Các đối tượng dạng đường, các dữ liệu sau khi số hoá phải được chỉnh sửa, làm đẹp, thay đổi ký hiệu, kiểu đường nét. Các đối tượng dạng vùng cần được tô màu hoặc trải ký hiệu. Tất cả các quá trình đó gọi là Biên tập bản đồ Bài này sẽ hướng dẫn sinh viên biên tập tờ bản đồ đã được số hoá từ kết quả của bài thực tập số 5. Thời gian thực tập bài này là 8 tiết. 1/ Sửa lỗi cho tờ bản đồ. Sử dụng các chức năng sửa lỗi của MRFCLEAN và MRFFLAG để sửa lỗi cho bản đồ (xem thêm phần sửa lỗi cho bản đồ ở bài thực tập số 4). 1.1. Sửa lỗi tự động : Từ của sổ lệnh của MicroStation gõ dòng lệnh: MDL L MRFCLEAN↵. Xuất hiện màn hình MRF Clean v8.0.1 - Chọn Parameter xuất hiện màn hình MRFClean Parameters. - Chọn Tolerances, xuất hiện màn hình MRF Clean Setup Tolerances. Nhập hệ số cho lớp bản đồ cần sửa lỗi vào ô Tolerances (0.1 mm x M, quy đổi ra mét, M là mẫu số tỷ lệ bản đồ) - Tắt hết các của sổ lệnh, quay về của sổ MRF Clean v8.0.1, Click đúp chuột vào Clean , xuất hiện của sổ Alert, chọn OK 1.2. Sửa lỗi bằng tay : Từ cửa sổ lệnh của MicroStation gõ dòng lệnh MDL L MRFFLAG ↵ Xuất hiện màn hình MRF Flag Editor V8.0.1. Trong đó dòng Edit Status chỉ cho ta số lỗi (Như hình bên cho ta biết bản đồ có 7 lỗi, ta đang ở lỗi thứ nhất trong 7 lỗi đó). - Bấm chuột vào NEXT tìm đến vị trí lỗi đầu tiên. - Dùng các chức năng sửa lỗi của MicroStation để sửa lỗi. - Bấm chuột vào NEXT tiếp tục sửa lỗi, khi nào chữ NEXT bị mờ đi nghĩa là đã sửa hết lỗi. 2/ Viết chữ cho bản đồ Để viết chữ cho bản đồ, trước hết cần sử dụng công cụ FC Select Feature của MSFC để chọn loại chữ phù hợp (ghi chú tên riêng, tên biển, tên thôn xóm ấp bản, mã loại đất...), khi đó thuộc tính của các loại chữ (phân lớp, font chữ, độ cao, độ rộng) sẽ được đặt đúng theo quy phạm. 102 Chọn xong, sử dụng công cụ Place text để viết chữ cho bản đồ. Làm tương tự cho các loại chữ khác của bản đồ. 3/ Tạo các ký hiệu dạng điểm (cell) cho bản đồ Để tạo ký hiệu điểm cho bản đồ, trước hết cần sử dụng công cụ FC Select Feature của MSFC để chọn loại ký hiệu phù hợp (sân bay; đình, chùa, miếu, đền; nhà thờ...), khi đó thuộc tính của các loại ký hiệu điểm sẽ được đặt đúng theo quy phạm . Chọn xong, sử dụng công cụ Place Active Cell để tạo ký hiệu điểm cho bản đồ. Làm tương tự cho các loại ký hiệu dạng điểm khác của bản đồ. 4/ Trải ký hiệu (Pattern) Trên bản đồ, một số loại đất cần được trải Pattern ( BCS, DCS, RPT, RSM...). Để trải pattern, chọn chức năng FC Select Future trên thanh MSFC, ở mục Category Name chọn “Loại đất”, ở mục Feature Name (tên đối tượng) chọn “Pattern loại đất hiện trạng”, chọn OK. 103 Chọn chức năng Pattern Area trên thanh công cụ Main, xuất hiện hộp thoại Pattern Area: - Pattern Cell: đánh mã loại đất có pattern. - Scale : được quy định tuỳ theo tỷ lệ bản đồ và cấp đơn vị hành chính (Xem trong quyển Ký hiệu BĐHTSDĐ và BĐQHSDĐ). - Row Spacing và Column Spacing là khoảng cách theo hàng và theo cột của ký hiệu ( Xem thông số R/C theo tỷ lệ bản đồ trong quyển Ký hiệu BĐHTSDĐ và BĐQHSDĐ). - Method: Chọn phương pháp trải Pattern (thông thường là Flood). Kết thúc các quá trình trên, ta được một tờ bản đồ nền (Bản đồ đường nét - chưa tô màu). 5/ Tạo File bản đồ mới (File dùng để tô màu cho bản đồ – File màu) Từ Menu, chọn Applications/MicroStation => Vào File/ New, tiến hành tạo File mới (Ví dụ: mau_Sohoa). 6/ Tham chiếu đến file bản đồ nền. - Từ menu của MicroStation chọn File/Reference, xuất hiện màn hình Reference File. - Chọn Tools/Attach chọn file bản đồ nền vừa số hóa, chọn OK,OK,OK. Đặt các lớp của file tham chiếu cần hiển thị bằng cách vào Settings/ Levels, Tắt các lớp không cần hiển thị ( ví dụ lớp chứa lưới ô vuông...), chọn Apply. - Đóng hộp thoại Reference File, Bấm chuột vào biểu tượng Fit view. Trên màn hình xuất hiện hình ảnh tờ bản đồ vừa số hóa (Chú ý rằng File bản đồ nền (File được tham chiếu) là File chỉ đọc (Read Only), file này cho phép copy, bắt điểm nhưng không cho phép sữa chữa bất kỳ đối tượng nào trên đó). 7/ Tô màu cho bản đồ. Sử dụng lệnh Create Region của MicroStation tiến hành tô màu cho bản đồ. 104 8/ Biên tập dữ liệu dạng đường (cho File nền) Dùng công cụ Change Element Attributes để thay đổi kiểu đường nét cho các đối tượng tương ứng nếu còn sai sót. Trong hộp thoại Change Element Attributes, đánh dấu vào ô Style, chọn Custom, xuất hiện hộp thoại Line Styles. Bấm chuột vào Show Details, chọn tỷ lệ Scale factor, nháy đúp chuột vào kiểu đường nét cần chọn, trên thanh công cụ Primary Tools, xuất hiện tên kiểu đường cần thay đổi. Bấm chuột 2 lần vào đường cần thay đổi kiểu đường nét. 9/ Thay đổi thuộc tính cho một nhóm đối tượng Trong quá trình biên tập bản đồ nhiều khi chúng ta muốn thay đổi thuộc tính cho một nhóm đối tượng có cùng một hay một vài thuộc tính chung ( Ví dụ: màu sắc, lực nét) Để công việc được nhanh chóng, ta dung chức năng Select By Attributes bằng cách vào Edit/ Select By Attributes 105 Tại hộp thoại Select By Attributes, chọn các đối tượng theo những tính chất chung: Levels: Chọn các đối tượng thuộc một số lớp nào đó Types: Chọn kiểu các đối tượng Color: Chọn màu đối tượng Style: Chọn kiểu đường của đối tượng Weight: Chọn lực nét của đối tượng Ví dụ như hình trên, ta chọn các đối tượng kiểu line và line string thuộc lớp 18,19,20 có màu là 0, style là 0 và Weight là 1. Sau đó ấn Execute, OK. Các đối tượng có cùng các tính chất như trên đã được chọn. Để thay đổi thuộc tính của chúng, ta chọn công cụ Change Element Attributes và tích vào những thuộc tính cần thay đổi, ấn chuột ra giữa màn hình. Kết quả cuối cùng ta thu được bản đồ hoàn chỉnh gồm 2 file: File nền (file bản đồ đường nét, chữ...) và file màu (file màu tô). Thể hiện kết quả cuối cùng lên màn hình và in ấn bằng cách mở file bản đồ vùng (file màu), tham chiếu bản đồ nền (file nền) lên trên hoặc có thể in sau trộn file bản đồ. 10. Trộn file bản đồ Nếu như việc số hoá và biên tập bản đồ trên MicroStation cần thiết phải tạo 2 file tách biệt để lưu trữ đường nét bản đồ (file nền) và màu tô của bản đồ (file màu) thì việc trộn file có ý nghĩa gộp 2 file đó thành một file mà vẫn đảm bảo thứ tự hiển thị của các đối tượng bản đồ giống như khi tham chiếu file nền lên file màu. Để trộn file ta làm như sau: Khởi động MicroStation, xuất hiện hộp thoại MicroStation Manager, Chọn File/ Merge, xuất hiện hộp thoại Merge, tại mục Files to Merge, chọn Select, tìm đường dẫn đến file nền, ấn Done. Tại mục Merge into, chọn Select, tìm đường dẫn đến file màu, ấn Done. Để trộn file, ấn Merge. Kết quả là file nền đã được trộn vào file màu. 106 Bài 7 IN ẤN BẢN ĐỒ Kết quả của quá trình số hoá và biên tập bản đồ có thể được lưu trữ dưới hai dạng là lưu trữ trên đĩa và in ra giấy. Để in ấn bản đồ trong MicroStation chúng ta có thể sử dụng phần mềm chuyên dụng để in ấn các tệp tin *.DGN là Iplot hoặc sử dụng chức năng in ấn sẵn có của MicroStation. Bài này sẽ giới thiệu cả hai cách in ấn nói trên. Tuy nhiên sinh viên sẽ chỉ thực tập chức năng in ấn Pint/Plot có sẵn trong MicroStation. Thời gian thực tập bài này là 1 tiết. 1. In bản đồ bằng IPLOT (tham khảo) 1.1. Cách đặt thứ tự đối tượng khi in bằng file Pentable Thực chất Pentable chỉ là một file ASCII bình thường và được viết bằng bất kỳ chương trình Text Editor nào (ví dụ như NotePad). Các đối tượng đồ họa được phân biệt và chọn theo một thuộc tính đồ họa đặc biệt nào đó của đối tượng ví dụ như số màu (Color number) hoặc số level. Thứ tự trên dưới của các đối tượng được chọn sắp xếp theo một giá trị gọi là Priority (giá trị này là tuỳ chọn). Các đối tượng có giá trị Priority cao sẽ được in ở trên, các đối tượng có giá trị Priority thấp hơn sẽ được in ở dưới. Ví dụ: if (color .eq. 0) then priority=75 else if (color .eq. 1) then priority=70 endif Giải thích: Tất cả các đối tượng có số màu = 0 (if (color .eq. 0)) có (then) priority=75 sẽ in trên các đối tượng có số màu = 1 (else if (color .eq. 1)) có (then) priority=70. Cách viết: Sử dụng 2 loại câu lệnh sau IF-THEN-ELSE, IF-THEN-ELSE-IF. Cú pháp: 1. IF-THEN-ELSE If (điều kiện) then Priority=giá trị lớn Else Priority=giá trị nhỏ Endif 2. IF-THEN-ELSE-IF. If (điều kiện) then Priority=giá trị lớn Else If (điều kiện) then Priority=giá trị nhỏ hơn Else If (điều kiện) then Priority=giá trị nhỏ hơn ... Endif 1.2. In bản đồ 107 1. Hiển thị các level chứa các đối tượng cần in. 2. Kiểm tra các chế độ hiển thị màn hình bằng cách: Bấm liền hai phím Ctr+B trên bàn phím → xuất hiện hộp hội thoại View Attributes. Ví dụ: nếu chế độ Fill được chọn (ô vuông bên cạnh đánh dấu x) → các đối tượng có màu nền sẽ được in có màu. Ngược lại, nếu chế độ Fill không được chọn (ô vuông bên cạnh để trắng) → các đối tượng có màu nền sẽ không in màu nền. 3. Dùng công cụ fence bao quanh vùng cần in. Mode sử dụng fence là Inside. 4. Từ thanh Menu của MicroStation chọn File → chọn IPLOT → xuất hiện hộp hội thoại IPLOT-Main. 5. Đặt các thông số cho bản vẽ trong hộp hội thoại IPLOT-Main. - Bấm vào phím Units để chọn đơn vị tính chuyển - Đặt tỷ lệ bản đồ theo đơn vị tính chuyển trong hộp text Scale. - Đặt hướng quay của bản đồ theo chiều giấy trong hộp text Rotation. - Đặt vị trí của bản đồ khi in (so với khổ giấy) trong hộp text Origin (X: là chiều ngang, Y: là chiều dọc). 6. Chọn các file thông số ví dụ color table, pen table. Từ thanh Menu của IPLOT-Main chọn File → chọn Select Plotting Files ... → xuất hiện hộp hội thoại IPLOT- Select Plotting Files. → Chọn Color Table và Pen table bằng cách bấm vào nút ... bên cạnh → chọn đường dẫn và tên file. 7. Bấm PLOT để in bản đồ 2. In bản đồ bằng chức năng in ấn có sẵn của Microstation - Mở bản đồ chuyên đề cần in lên màn hình. - Tạo Fence bao quanh bản đồ cần in. - Từ Menu của MicroStation, chọn chức năng File/Print - Plot, xuất hiện chức năng in ấn: 108 - Ấn Entity, chọn Fence - Ấn Setup/Page để chọn kiểu máy in, khổ giấy. - Ấn Setup/Layout để chọn tỷ lệ in. - Ấn File/Preview để xem tờ bản đồ trước khi in. - Ấn File/Plot hoặc ấn vào biểu tượng máy in để in ấn. Chú ý: Đối với những tờ bản đồ lớn, khi cần in đúng tỷ lệ mà không thể in toàn bộ bản đồ vào một trang giấy, cần tạo Fence để chia bản đồ làm hai vùng (Inside-trong Fence và Void-ngoài Fence), tiến hành in vùng trong Fence (Inside), sau đó bao một Fence khác ở vùng còn lại và in vùng đó để được mảnh bản đồ thứ 2. Ghép 2 mảnh bản đồ vừa in để được bản đồ hoàn chỉnh. 72 72 PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục số 01: Bảng phân lớp các đối tượng nội dung bản đồ địa chính (Trích: Quy phạm thành lập bản đồ địa chính, Bộ TN&MT-2008) Phân nhóm chính Lớp đối tượng Đối tượng Mã địa hình Mã Level MicroStation Dữ liệu thuộc tính Quan hệ giữa các đối tượng Đường bình độ cơ bản 301 DH1 1 Độ cao Đường bình độ cái 302 DH2 2 Độ cao Đường bình độ nửa khoảng cao đều 303 DH3 1 Độ cao Ghi chú độ cao 181 DH4 3 Độ cao Ghi chú bình độ 306 DH5 4 Địa hình Yếu tố địa hình Tỷ sâu, tỷ cao 308 DH6 5 Điểm thiên văn 112 KN1 6 Tên, độ cao Điểm toạ độ Nhà nước 113 KN2 6 Số hiệu điểm, độ cao Điểm Nhà nước KN Điểm độ cao Nhà nước 114 KN3 6 Độ cao Điểm độ c ao kỹ thuật 114-5 KT1 7 Độ cao Điểm toạ độ địa chính I. II KT2 8 Số hiệu điểm, độ cao Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo 115 KT3 8 Điểm khống chế trắc địa K Điểm khống chế do vẽ KT Ghi chú số hiệu điểm, độ cao 114-6 KT4 9 Đường ranh giới thửa đất TD1 10 Độ rộng bờ thửa Điểm nhãn thửa (tâm thửa) TD2 11 Số thửa. Loại đất, Diện tích, toạ độ nhãn thửa Nằm trong đường bao thửa Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng TD3 12 Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, song song với cạnh thửa Thửa đất T Ranh giới thửa đất TD Ghi chú về thừa TD4 13 Tường nhà NH1 14 Cùng với ranh giới thửa tạo thành nhà khép kín. Điểm nhãn nhà NH2 15 Vật liệu, số tầng, toạ độ nhãn, kiẻu nhà (*1) Nằm trong đường bao nhà Ký hiệu tường chung, riêng, nhờ tường NH3 16 Nhà khối nhà N Ranh giới thửa đất TD Ghi chú về nhà NH4 16 105 73 73 Đối tượng điểm có tính kinh tế (*2) 516 QA1 17 Đối tượng điểm có tính văn hoá (*2) 514 QA2 18 Các đối tượng điểm quan trọng Q Đối tượng điểm có tính xã hội (*2) 513 QA3 19 Đường ray 401 GS1 20 Độ rộng đường Chỉ giới đường GS2 21 Là ranh giới thửa Phần trải mặt, lòng đường, chỗ thay đổi chất liệu rải mặt 415 GB1 22 Chỉ giới đường GB2 23 Là ranh giới thửa Chỉ giới đường nằm trong thửa GB3 24 Không là ranh giới thửa Đường theo nửa tỷ lệ (1 nét) 423 GB4 25 Nối với lề đường Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng 429 GB5 26 Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đường, song song với lề đường Cầu 435 GB6 27 Nối với lề đường Giao thông G Đường sắt GS Đường ô tô, phố GB Tên đường, tên phố, tính chất đường 456 GB7 28 Đường mép nước 211 TV1 30 Cố định hoặc không cố định Đường bờ 203 TV2 31 Là ranh giới thửa Kênh, mương, rãnh thoát nước 239 TV3 32 Là ranh giới thửa Đường giới hạn các đối tượng thuỷ văn nằm trong thửa TV4 33 Không tham gia vào toạ thửa Suối, kênh, mương nửa tỷ lệ (1 nét) 201 TV5 34 Độ rộng Nối với đường bờ, kênh, mương Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng, hướng dòng chảy 218 TV6 35 Đường nước TV Cống, đập 243 TV7 36 Nằm nang qua kênh mương Đường mặt đê 244 TD1 37 Thuỷ hệ T Đê TD Đường giới hạn chân đê TD2 38 Là ranh giới thửa Tên sông, hồ, ao, suối, kênh, mương 245 TG1 39 Biên giới Quốc gia xác định 601 DQ1 40 Biên giới quốc gia chưa xác định 602 DQ2 40 Địa giới D Ghi chú thuỷ hệ TG Địa giới Quốc gia DQ Mốc biên giới quốc gia, số hiệu mốc 603 DQ3 41 Tên mốc Liên quan đến đường B.G 106 74 74 Địa giới tỉnh xác định 604 DT1 42 Có thể lấy từ ĐG Quôc gia Địa giới tỉnh chưa xác định 605 DT2 42 -nt- Địa giới tính DT Mốc giạ giới tỉnh, số hiệu 606 DT4 43 Tên mốc Liên quan với đường ĐG tỉnh Địa giới huyện xác định 607 DH1 44 Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh Địa giới huyện chưa xác định 608 DH2 44 -nt- Địa giới huyện DH Mốc địa giói huyện, số hiệu 609 DH3 45 Tên mốc Liên quan với đường địa giới huyện Địa giới xã xác định 610 DX1 46 Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. Địa giới xã chưa xác định 611 DX2 46 -nt- Mốc địa giới xã, số hiệu 612 DX3 47 Tên mốc Liên quan với đường ĐG xã Địa giới xã DX Ghi chú địa danh DG Tên địa danh, cụm dân cư 549 DG1 48 Chỉ giới đường quy hoạch, hành lang giao thông QH1 50 Quy hoạch Q Mốc giới quy hoạch QH2 51 Phân vùng địa danh VQ1 52 Phân vùng chất lượng VQ2 53 Sơ đồ phân vùng v Phân mảnh bản đồ VQ3 54 Hệ toạ độ, tỷ lệ, số hiệu mảnh Mạng lưới điện CS1 55 Mạng thoát nước thải CS2 56 Mạng viễn thông, liên lạc CS3 57 Mạng cung cấp nước CS4 58 Cơ sở hạ tầng (Tuỳ chọn) C Ranh giới hành lang lưới điện CS5 59 Tên mảnh bản đồ, phiên hiệu mảnh 101 63 Khung trong, lưới km 105 63 Khung ngoài 107 63 Bảng chắp 109 63 Ghi chú ngoài khung 63 Trình bày khung 107 108 Ghi chú, giải thích phụ lục 01 : (*1) Bảng các kiểu, loại nhà (sử dụng trong trường Kiểu nhà trong bảng thuộc tính của đối tượng kiểu Nhà) Đối tượng Phân loại Tên kiểu nhà Mã kiểu nhà Nhà tư NH1 Nhà tư NH11 Chợ NH11 Nhà có tính kinh tế NH2 Ngân hàng NH22 Trường học NH31 Nhà công cộng NH3 Bệnh viện NH32 Nhà UBND NH41 Nhà, khối nhà N Nhà xã hội NH4 Doanh trại bộ đội NH42 (*2) Bảng phân loại kiểu đối tượng điểm. Mỗi một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation. ĐỐI TƯỢNG TÊN TÊN KÝ HIỆU Ống khói nhà máy QA1NM Trạm biến thế QA1BT Chợ, doanh nghiệp kinh doanh QA1PN Điểm kinh tế QA1 Các đối tượng khác QA1KH Đền, miếu QA2DM Tháp cổ QA2TC Tượng đài QA2TD Bia mộ, mộ cổ QA2MC Điểm văn hoá QA2 Các đối tượng khác QA2KH Nghĩa địa QA3ND Trạm xá, bệnh viện QA3TX Trường học QA3TH Điểm xã hội QA3 Các đối tượng khác QA3KH 109 Phụ lục số 02: Bảng phân loại đất theo mục đích sử dụng ghi trên BĐĐC và trên GCNQSDĐ (Trích: Quy phạm thành lập bản đồ địa chính, Bộ TN&MT-2008) Loại đất ghi trên BĐĐC Loại đất ghi trên GCNQSDĐ STT Loại đất Mã Loại đất Mã I Đất nông nghiệp NNP Đất sản xuất nông nghiệp SXN Đất trồng cây hàng năm CHN Đất trồng lúa LUA 1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 3 Đất trồng lúa nương LUN Đất trồng lúa LUA 4 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC Đất trồng cây hàng năm khác HNK 5 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 6 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK Đất trồng cây hàng năm khác HNK Đất trồng cây lâu năm CLN 7 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 8 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 9 Đất trồng cây lâu năm khác LNK Đất trồng cây lâu năm CLN Đất lâm nghiệp LNP Đất rừng sản xuất RSX 10 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 11 Đất có rừng trồng sản xuất RST 12 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 13 Đất trồng rừng sản xuất RSM Đất rừng sản xuất RSX Đất rừng phòng hộ RPH 14 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 15 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 16 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK 17 Đất trồng rừng phòng hộ RPM Đất rừng phòng hộ RPH Đất rừng đặc dụng RDD 18 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 19 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT Đất rừng đặc dụng RDD 110 Loại đất ghi trên BĐĐC Loại đất ghi trên GCNQSDĐ STT Loại đất Mã Loại đất Mã 20 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK 21 Đất trồng rừng đặc dụng RDM Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 22 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn TSL 23 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt TSN Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 24 Đất làm muối LMU Đất làm muối LMU 25 Đất nông nghiệp khác NKH Đất nông nghiệp khác NKH Đất phi nông nghiệp PNN Đất ở OTC 26 Đất ở tại nông thôn ONT Đất ở tại nông thôn ONT 27 Đất ở tại đô thị ODT Đất ở tại đô thị ODT II Đất chuyên dùng CDG Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 28 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước TSC Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước TSC 29 Đất trụ sở khác TSK Đất trụ sở khác TSK 30 Đất quốc phòng CQP Đất quốc phòng CQP 31 Đất an ninh CAN Đất an ninh CAN Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 32 Đất khu công nghiệp SKK Đất khu công nghiệp SKK 33 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 34 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 35 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX Đất có mục đích công cộng CCC 36 Đất giao thông DGT Đất giao thông DGT 37 Đất thuỷ lợi DTL Đất thuỷ lợi DTL 38 Đất công trình năng lượng DNL Đất công trình năng lượng DNL 39 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 40 Đất cơ sở văn hoá DVH Đất cơ sở văn hoá DVH 41 Đất cơ sở y tế DYT Đất cơ sở y tế DYT 42 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 43 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 111 Loại đất ghi trên BĐĐC Loại đất ghi trên GCNQSDĐ STT Loại đất Mã Loại đất Mã 44 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 45 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 46 Đất chợ DCH Đất chợ DCH 47 Đất có di tích, danh thắng DDT Đất có di tích, danh thắng DDT 48 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 49 Đất tôn giáo TON Đất tôn giáo TON 50 Đất tín ngưỡng TIN Đất tín ngsỡng TIN 50 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 51 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON 52 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 53 Đất phi nông nghiệp khác PNK Đất phi nông nghiệp khác PNK Đất chưa sử dụng CSD 54 Đất bằng chưa sử dụng BCS Đất bằng chưa sử dụng BCS 55 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 56 Núi đá không có rừng cây NCS Núi đá không có rừng cây NCS III Đất có mặt nước ven biển MVB 57 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT 58 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR Đất mặt nước ven biển có rừng MVR 58 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK 112 Phụ lục số 03: Kinh tuyến trục các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Trích: Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Bộ TN&MT, 2007). TT Tỉnh, thành phố Kinh tuyến trục TT Tỉnh, thành phố Kinh tuyến trục 1 Lai Châu 1030 00’ 33 Long An 1050 45’ 2 Điện Biên 1030 00’ 34 Tiền Giang 1050 45’ 3 Sơn La 1040 00’ 35 Bến Tre 1050 45’ 4 Kiên Giang 1040 30’ 36 Hải Phòng 1050 45’ 5 Cà Mau 1040 30’ 37 TP.Hồ Chí Minh 1050 45’ 6 Lào Cai 1040 45’ 38 Bình Dương 1050 45’ 7 Yên Bái 1040 45’ 39 Tuyên Quang 1060 00’ 8 Nghệ An 1040 45’ 40 Hoà Bình 1060 00’ 9 Phú Thọ 1040 45’ 41 Quảng Bình 1060 00’ 10 An Giang 1040 45’ 42 Quảng Trị 1060 15’ 11 Thanh Hoá 1050 00’ 43 Bình Phước 1060 15’ 12 Vĩnh Phúc 1050 00’ 44 Bắc Kạn 1060 30’ 13 Hà Tây 1050 00’ 45 Thái Nguyên 1060 30’ 14 Đồng Tháp 1050 00’ 46 Bắc Giang 1070 00’ 15 Cần Thơ 1050 00’ 47 Thừa Thiên - Huế 1070 00’ 16 Hậu Giang 1050 00’ 48 Lạng Sơn 1070 15’ 17 Bạc Liêu 1050 00’ 49 Kon Tum 1070 30’ 18 Hà Nội 1050 00’ 50 Quảng Ninh 1070 45’ 19 Ninh Bình 1050 00’ 51 Đồng Nai 1070 45’ 20 Hà Nam 1050 00’ 52 Bà Rịa - Vũng Tàu 1070 45’ 21 Hà Giang 1050 30’ 53 Quảng Nam 1070 45’ 22 Hải Dương 1050 30’ 54 Lâm Đồng 1070 45’ 23 Hà Tĩnh 1050 30’ 55 Đà Nẵng 1070 45’ 24 Bắc Ninh 1050 30’ 56 Quảng Ngãi 1080 00’ 25 Hưng Yên 1050 30’ 57 Ninh Thuận 1080 15’ 26 Thái Bình 1050 30’ 58 Khánh Hoà 1080 15’ 27 Nam Định 1050 30’ 59 Bình Định 1080 15’ 28 Tây Ninh 1050 30’ 60 Đắc Lắc 1080 30’ 29 Vĩnh Long 1050 30’ 61 Đắc Nông 1080 30’ 30 Sóc Trăng 1050 30’ 62 Phú Yên 1080 30’ 31 Trà Vinh 1050 30’ 63 Gia Lai 1080 30’ 32 Cao Bằng 1050 45’ 64 Bình Thuận 1080 30’ 113 Phụ lục số 04: Quy định phân lớp các yếu tố nội dung trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất (Trích: Ký hiệu Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất- Bộ TN&MT, 2007) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KÝ HIỆU TRONG PHẦN MỀM MICROSTATION Tên, kiểu ký hiệu Text TT Tên đối tượng Lớp Level Màu Color Linestyle cell Tên Fonts Số Fon ts 1 Địa giới, ranh giới 2 Biên giới quốc gia xác định 1 0 BgQGxd 3 Biên giới quốc gia chưa xác định 1 215 BgQGcxd 4 Địa giới hành chính cấp tỉnh xác định 2 0 RgTxd 5 Địa giới hành chính cấp tỉnh chưa xác định 2 215 RgTcxd 6 Địa giới hành chính cấp huyện xác định 3 0 RgHxd 7 Địa giới hành chính cấp huyện chưa xác định 3 215 RgHcxd 8 Địa giới hành chính cấp xã xác định 4 0 RgXxd 9 Địa giới hành chính cấp xã chưa xác định 4 215 RgXcxd 10 Ranh giới khoanh đất hiện trạng 5 0 RgLdat 11 Ranh giới khoanh đất quy hoạch 6 203 RgLdat 12 Ranh giới các đơn vị sử dụng đất hiện trạng 7 0 RgSD 13 Ranh giới các đơn vị sử dụng đất quy hoạch 7 203 RgSD 14 Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội 15 UBND cấp tỉnh hiện trạng 8 0 UB.T 16 UBND cấp tỉnh quy hoạch 8 203 UB.T 17 UBND cấp huyện hiện trạng 8 0 UB.H 18 UBND cấp huyện quy hoạch 8 203 UB.H 19 UBND cấp xã hiện trạng 8 0 UB.X 20 UBND cấp xã quy hoạch 8 203 UB.X 21 Sân bay hiện trạng 9 0 SB 22 Sân bay quy hoạch 9 203 SB 23 Đình, chùa, miếu, đền... hiện trạng 9 0 CHUA 24 Đình, chùa, miếu, đền... quy hoạch 9 203 CHUA 25 Nhà thờ hiện trạng 9 0 NT 26 Nhà thờ quy hoạch 9 203 NT 27 Đài phát thanh, truyền hình hiện trạng 9 0 PTTH 114 28 Đài phát thanh, truyền hình quy hoạch 9 203 PTTH 29 Sân vận động hiện trạng 9 0 SVD 30 Sân vận động quy hoạch 9 203 SVD 31 Trường học hiện trạng 9 0 TH 32 Trường học quy hoạch 9 203 TH 33 Bệnh viện, trạm y tế hiện trạng 9 0 BVTX 34 Bệnh viện, trạm y tế quy hoạch 9 203 BVTX 35 Bưu điện hiện trạng 9 0 BD 36 Bưu điện quy hoạch 9 203 BD 37 Đường giao thông và đối tượng liên quan 38 Đường sắt hiện trạng 10 0 DgSat 39 Đường sắt quy hoạch 10 203 DgSat 40 Quốc lộ nửa theo tỷ lệ hiện trạng 11 0, 214 DgQlo 41 Quốc lộ nửa theo tỷ lệ quy hoạch 11 203,214 DgQlo 42 Đường tỉnh nửa theo tỷ lệ hiện trạng 13 0,254 DgT 43 Đường tỉnh nửa theo tỷ lệ quy hoạch 13 203,254 DgT 44 Đường hầm hiện trạng 15 0 DgHam 45 Đường hầm quy hoạch 15 203 DgHam 46 Đường huyện nửa theo tỷ lệ hiện trạng 16 0 DgH 47 Đường huyện nửa theo tỷ lệ quy hoạch 16 203 DgH 48 Đường liên xã nửa theo tỷ lệ hiện trạng 17 0 DgLxa 49 Đường liên xã nửa theo tỷ lệ quy hoạch 17 203 DgLxa 50 Đường đất nhỏ nửa theo tỷ lệ ht 18 0 DgXa 51 Đường đất nhỏ nửa theo tỷ lệ qh 18 203 DgXa 52 Đường mòn 19 0 DgMon 53 Cầu sắt hiện trạng 20 0 CauSat 54 Cầu sắt quy hoạch 20 203 CauSat 55 Cầu bê tông hiện trạng 20 0 CauBT 56 Cầu bê tông quy hoạch 20 203 CauBT 57 Cầu phao hiện trạng 20 0 CauPhao 58 Cầu phao quy hoạch 20 203 CauPhao 59 Cầu treo hiện trạng 20 0 CauTreo 60 Cầu treo quy hoạch 20 203 CauTreo 61 Cầu tre, gỗ dân sinh 20 0 CauTam 62 Ghi chú đường giao thông 20 0 Theo mẫu 63 Thuỷ hệ và các đối tượng liên quan 64 Thủy văn vẽ theo tỷ lệ 21 207 Tv2nét 115 65 Thủy văn vẽ nửa theo tỷ lệ 22 207 Tv1nét 66 Tên biển 23 207 VHtimebi 195 67 Tên vịnh 23 207 Theo mẫu 68 Tên cửa biển, cửa sông 23 207 Theo mẫu 69 Tên hồ, ao, sông, suối, kênh, mương 23 207 Theo mẫu 70 Ghi chú tên quần đảo, bán đảo 43 0 VHariali 186 71 Ghi chú tên đảo 43 0 Theo mẫu 72 Ghi chú hòn đảo 43 0 Vncenti 208 73 Ghi chú tên mũi đất 43 0 Vncenti 208 74 Đê vẽ nửa theo tỷ lệ hiện trạng 22 0 DeNTL 75 Đê vẽ nửa theo tỷ lệ quy hoạch 22 203 DeNTL 76 Đập hiện trạng 24 0 Dap 77 Đập quy hoạch 24 203 Dap 78 Cống hiện trạng 24 0 Cong 79 Cống quy hoạch 24 203 Cong 80 Địa hình 81 Bình độ và độ cao bình độ cái 26 206 BdCai Vntimei 190 82 Bình độ cơ bản 27 206 BdCoBan 83 Điểm độ cao, ghi chú điểm độ cao 29 0 CDDC Vncouri 196 84 Ghi chú dải núi, dãy núi 29 0 VHariali 186 85 Ghi chú tên núi 29 0 Vnariali 182 86 Trình bày 87 Tên Thủ đô 35 0 VHtimeb 193 88 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 35 0 Vhtimeb 193 89 Tên thành phố trực thuộc tỉnh 36 0 Vhtimeb 193 90 Tên tỉnh 36 0 VHarial 184 91 Tên thị xã 36 0 Vhtimeb 193 92 Tên tỉnh lị 36 0 Vhtimeb 193 93 Tên quận, huyện 36 0 Vharialb 203 94 Tên huyện lị 37 0 Vhtimeb 193 95 Tên xã, phường, thị trấn 37 0 Theo mẫu 96 Tên thôn xóm, ấp, bản, mường 38 0 Theo mẫu 97 Ghi chú tên riêng 39 0 Vnariali 182 98 Khung bản đồ 61 0 99 Lưới kinh, vĩ tuyến và lưới kilômét 62 207 100 Giá trị lưới kinh, vĩ tuyến và lưới kilômét 62 0 univcd 214 101 Tên bản đồ 59 0 VHtimeb 193 116 102 Tỷ lệ bản đồ 59 0 VHtimeb 193 103 Tên quốc gia giáp ranh 58 0 VHtimeb 193 104 Tên tỉnh giáp ranh 58 0 VHarialb 185 105 Tên huyện giáp ranh 58 0 VHaial 184 106 Tên xã giáp ranh 58 0 VHaial 184 107 Nguồn tài liệu sử dụng 57 0 VHaial 184 108 Tài liệu sử dụng 57 0 Vntime 188 109 Đơn vị xây dựng 57 0 VHaial 184 110 Tên đơn vị xây dựng 57 0 Vntimeb 189 111 Ghi chú trong bản chú dẫn, biểu đồ 56 0 Theo mẫu 112 Ghi chú ký duyệt 56 0 Theo mẫu 113 Loại đất 114 Màu loại đất 30 115 Pattern loại đất hiện trạng 31 0 116 Pattern loại đất quy hoạch 32 203 117 Mã sử dụng đất hiện trạng 33 0 VHvan 202 118 Mã sử dụng đất quy hoạch 34 203 VHvan 202 117 Phụ lục số 05: Loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Trích : Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Bộ TN&MT, 2007). Ghi chú: Dấu nhân (x) loại đất phải thể hiện trên bản đồ. Dấu sao (*) loại đất khuyến khích thể hiện trên bản đồ khi diện tích khoanh đất đủ lớn. Cấp hành chính Thứ tự Loại đất Mã Xã Huyện Tỉnh Vùng vàcả nước 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN x x 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN x x x 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA x x x * 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC x x * 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK x x * 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương LUN x x * 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC x x * 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK x x * 1.1.1.3.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK x * 1.1.1.3.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK x * 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN x x x 1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC x * 1.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ x * 1.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK x * 1.2 Đất lâm nghiệp LNP x x 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX x x 1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN x x * 1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST x x * 1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK x x * 1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất RSM x x * 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH x x 1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN x x * 1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT x x * 1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK x x * 1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ RPM x x * 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD x x 1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN x x * 1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT x x * 118 1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK x x * 1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng RDM x x * 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS x x 1.3.1 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn TSL x x * 1.3.2 Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt TSN x x * 1.4 Đất làm muối LMU x x * 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH x * 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC x x 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT x x * 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT x x * 2.2 Đất chuyên dùng CDG x x 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS x x * 2.2.1.1 Đất trụ sở CQ, công trình sự nghiệp của NN TSC x * 2.2.1.2 Đất trụ sở khác TSK x * 2.2.2 Đất quốc phòng CQP x x x * 2.2.3 Đất an ninh CAN x x x * 2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK x x 2.2.4.1 Đất khu công nghiệp SKK x x x 2.2.4.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC x * 2.2.4.3 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS x * 2.2.4.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX x * 2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC x x 2.2.5.1 Đất giao thông DGT x x x x 2.2.5.2 Đất thuỷ lợi DTL x x x x 2.2.5.3 Đất công trình năng lượng DNL x * 2.2.5.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV x * 2.2.5.5 Đất cơ sở văn hoá DVH x x * 2.2.5.6 Đất cơ sở y tế DYT x x * 2.2.5.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD x x * 2.2.5.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT x x * 2.2.5.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH x x * 2.2.5.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH x x * 2.2.5.11 Đất chợ DCH x x * 2.2.5.12 Đất có di tích, danh thắng DDT x x * 2.2.5.13 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA x x * 119 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN x x 2.3.1 Đất tôn giáo TON x * 2.3.2 Đất tín ngưỡng TIN x * 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD x x x 2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN x x x x 2.5.1 Đất sông ng ̣òi, kênh, rạch, suối SON x x * 2.5.2 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC x x * 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK x * 3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD x x 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS x x x * 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS x x x * 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS x x x * 4 Đất có mặt nước ven biển MVB x x 4.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT x x * 4.2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR x x * 4.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK x x * 120 Phụ lục số 06: Quy định về loại đất và màu loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Trích: Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Bộ TN&MT, 2007) Thông số màu loại đất LOẠI ĐẤT Mã SDĐ Số màu Red Green Blue 1. Đất nông nghiệp NNP 1 255 255 100 1.1. Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2 255 252 110 1.1.1. Đất trồng cây hàng năm CHN 3 255 252 120 1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 4 255 252 130 1.1.1.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước LUC 5 255 252 140 1.1.1.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại LUK 6 255 252 150 1.1.1.1.3. Đất trồng lúa nương LUN 7 255 252 180 1.1.1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 8 230 230 130 1.1.1.3. Đất trồng cây hàng năm khác HNK 11 255 240 180 1.1.1.3.1. Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 12 255 240 180 1.1.1.3.2. Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 13 255 240 180 1.1.2. Đất trồng cây lâu năm CLN 14 255 210 160 1.1.2.1. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 15 255 215 170 1.1.2.2. Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 16 255 215 170 1.1.2.3. Đất trồng cây lâu năm khác LNK 17 255 215 170 1.2. Đất lâm nghiệp LNP 18 170 255 50 1.2.1. Đất rừng sản xuất RSX 19 180 255 180 1.2.1.1. Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 20 180 255 180 1.2.1.2. Đất có rừng trồng sản xuất RST 21 180 255 180 1.2.1.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 22 180 255 180 1.2.1.4. Đất trồng rừng sản xuất RSM 23 180 255 180 1.2.2. Đất rừng phòng hộ RPH 24 190 255 30 1.2.2.1. Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 25 190 255 30 1.2.2.2. Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 26 190 255 30 1.2.2.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK 27 190 255 30 1.2.2.4. Đất trồng rừng phòng hộ RPM 28 190 255 30 1.2.3. Đất rừng đặc dụng RDD 29 110 255 100 1.2.3.1. Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 30 110 255 100 1.2.3.2. Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 31 110 255 100 121 1.2.3.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK 32 110 255 100 1.2.3.4. Đất trồng rừng đặc dụng RDM 33 110 255 100 1.3. Đất nuôi trồng thủy sản NTS 34 170 255 255 1.3.1. Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn TSL 35 170 255 255 1.3.2. Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt TSN 36 170 255 255 1.4. Đất làm muối LMU 37 255 255 254 1.5. Đất nông nghiệp khác NKH 38 245 255 180 2. Đất phi nông nghiệp PNN 39 255 255 100 2.1. Đất ở OTC 40 255 180 255 2.1.1. Đất ở tại nông thôn ONT 41 255 208 255 2.1.2. Đất ở tại đô thị ODT 42 255 160 255 2.2. Đất chuyên dùng CDG 43 255 160 170 2.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 44 255 160 170 2.2.1.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước TSC 45 255 170 160 2.2.1.2. Đất trụ sở khác TSK 48 250 170 160 2.2.2. Đất quốc phòng CQP 52 255 100 80 2.2.3. Đất an ninh CAN 53 255 80 70 2.2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 54 255 160 170 2.2.4.1. Đất khu công nghiệp SKK 55 250 170 160 2.2.4.2. Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 56 250 170 160 2.2.4.3. Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 57 205 170 205 2.2.4.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 58 205 170 205 2.2.5. Đất có mục đích công cộng CCC 59 255 170 160 2.2.5.1 Đất giao thông DGT 60 255 170 50 2.2.5.2. Đất thuỷ lợi DTL 63 170 255 255 2.2.5.3. Đất công trình năng lượng DNL 66 255 170 160 2.2.5.4. Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 67 255 170 160 2.2.5.5. Đất cơ sở văn hóa DVH 69 255 170 160 2.2.5.6. Đất cơ sở y tế DYT 72 255 170 160 2.2.5.7. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 75 255 170 160 2.2.5.8. Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 78 255 170 160 2.2.5.9. Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 79 255 170 160 2.2.5. 10. Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 80 255 170 160 2.2.5.11. Đất chợ DCH 81 255 170 160 122 2.2.5.12. Đất có di tích, danh thắng DDT 84 255 170 160 2.2.5.13. Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 85 205 170 205 2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 86 255 170 160 2.3.1. Đất tôn giáo TON 87 255 170 160 2.3.2. Đất tín ngưỡng TIN 88 255 170 160 2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 89 210 210 210 2.5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 90 180 255 255 2.5.1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 91 160 255 255 2.5.2. Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 92 180 255 255 2.6. Đất phi nông nghiệp khác PNK 93 255 170 160 3. Nhóm đất chưa sử dụng CSD 97 255 255 254 3.1. Đất bằng chưa sử dụng BCS 98 255 255 254 3.2. Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 99 255 255 254 3.3. Núi đá không có rừng cây NCS 100 230 230 200 4 . Đất có mặt nước ven biển MVB 101 180 255 255 4.1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 102 180 255 255 4.2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 103 180 255 255 4.3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK 104 180 255 255 123 Phụ lục số 07: Thông số trải pattern loại đất trấn bản đồ số (Tríc: ký hiệu BĐHTSDĐ và BĐQHSDĐ) Thư viện ht1-5.cel Thư viện ht10-25.cel Thư viện ht50-100.cel Thư viện ht250-1tr.cel Tỷ lệ 1:1000 Tỷ lệ 1:2000 Tỷ lệ 1:5000 Tỷ lệ 1:10 000 Tỷ lệ 1:25000 Tỷ lệ 1:50000 Tỷ lệ 1:100 000 Tỷ lệ 1:250000 Tỷ lệ 1:100 0000 Loại đất Tên cel Scale 1 Scale 2 Scale 5 Scale 1 Scale 2.5 Scale 1 Scale 2 Scale 1 Scale 4 R/C R/C R/C R/C R/C R/C R/C R/C R/C Đất rừng sản xuất RSX Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 3/0 6/0 15/0 25/0 62.5/0 100/0 200/0 Đất có rừng trồng sản xuất RST 0/3 0/6 0/15 0/25 0/62.5 0/100 0/200 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 6/6 12/12 30/30 40/39 100/97.5 150/150 300/300 Đất trồng rừng sản xuất RSM 6.5/6.5 13/13 65/65 45/45 112.5/112.5 175/174 350/348 Đất rừng phòng hộ RPH Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 3/0 6/0 15/0 25/0 62.5/0 100/0 200/0 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 0/3 0/6 0/15 0/25 0/62.5 0/100 0/200 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK 6/6 12/12 30/30 40/39 100/97.5 150/150 300/300 Đất trồng rừng phòng hộ RPM 6.5/6.5 13/13 65/65 45/45 112.5/112.5 175/174 350/348 Đất rừng đặc dụng RDD Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 3/0 6/0 15/0 25/0 62.5/0 100/0 200/0 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 0/3 0/6 0/15 0/25 0/62.5 0/100 0/200 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK 6/6 12/12 30/30 40/39 100/97.5 150/150 300/300 Đất trồng rừng đặc dụng RDM 6.5/6.5 13/13 65/65 45/45 112.5/112.5 175/174 350/348 Đất làm muối LMU 0/0 0/0 0/0 0/0 0/0 0/0 0/0 Đất chưa sử dụng CSD Đất bằng chưa sử dụng BCS 7/4 14/8 35/20 50/20 125/50 200/75 400/150 750/240 3000/960 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 5/5 10/10 25/25 29/29 125/125.5 112/111 224.5/222 400/400 1600/1600 Đất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT 7/4 13/8 34/20 47/31 117/49 186/48 327/97 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR 5.5/6 11/12 27/30 34/40 34/40 122/150 224/300 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK 5/5 9.5/10 24/25 29/29 74.5/74.5 111.5/111.5 223/223.5 123 124 Phụ lục số 06: SỐ LIỆU ĐO ĐẠC GHI TRONG SỔ ĐO CHI TIẾT (Dùng cho bài thực hành số 3) Cho số liệu đo đạc của một trạm máy I, điểm khởi đầu II. Thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc và sơ đồ nối kèm theo (Phụ lục 2). Biết toạ độ của trạm máy I là (2073033.791,562255.887), toạ độ của điểm khởi đầu II là (2073055.778,562435.763) STT Góc đo Khoảng cách STT Góc đo Khoảng cách 1 63^58'45" 66.295 31 74^19'00" 116.649 2 48^08'55" 100.656 32 73^39'00" 115.729 3 44^55'10" 95.622 33 80^27'00" 93.734 4 44^3'45" 91.839 34 83^14'25" 93.427 5 47^36'25" 87.365 35 85^38'05" 94.335 6 54^53'05" 78.607 36 86^42'25" 102.639 7 65^12'40" 70.274 37 77^4'25" 82.172 8 69^0'15" 81.579 38 76^57'35" 79.810 9 70^14'0" 89.714 39 79^11'30" 81.675 10 74^13'35" 96.508 40 82^29'00" 78.736 11 72^20'10" 97.940 41 85^31'35" 69.453 12 69^22'50" 103.832 42 82^30'10" 68.774 13 65^39'00" 107.988 43 79^4'05" 63.052 14 64^11'15" 110.838 44 82^12'30" 63.549 15 69^07'35" 100.307 45 105^40'30" 70.763 16 66^40'40' 95.694 46 104^14'25" 70.019 17 64^13'30" 98.655 47 101^40'05" 69.806 18 58^11'30" 108.887 48 98^45'05" 69.760 19 55^43'30" 114.356 49 97^38'10" 68.982 20 54^49'40" 114.889 50 96^00'45" 67.839 21 59^24'15" 120.769 51 95^13'25" 62.963 22 61^56'45" 128.706 52 95^29'10" 59.918 23 64^18'45" 126.459 53 97^26'20" 81.486 24 69^16'20" 122.055 54 95^12'15" 81.659 25 69^24'5" 119.706 55 94^0'50" 94.583 26 70^20'0" 122.892 56 95^30'20" 95.149 27 81^40'20" 113.441 57 93^52'25" 103.110 28 86^2'50" 112.870 58 92^34'10" 103.172 29 80^4'25" 113.584 59 99^19'25" 95.742 30 75^54'45" 114.870 60 99^54'10" 94.105 Phụ lục số 07: SƠ ĐỒ NỐI THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (Dùng cho bài thực tập số 3 và số 4) 125 126 Phụ lục số 08: BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ ĐA TỐN (Dùng cho các bài thực tập số 5) 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng việt 1. Bộ TN& MT (2009). Ký hiệu bản đồ địa chính, NXB Bản đồ 2. Bộ TN& MT (2006). Ký hiệu Bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000, NXB Bản đồ 3. Bộ TN& MT (1995) Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10000, 1:25000 NXB Bản đồ 4. Bộ TN& MT (1998) Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50000, 1:100000 NXB Bản đồ 5. Bộ TN&MT (2000). Hướng dẫn sử dụng các phần mềm Famis- MicroStation- IrasB - Igeovec- MSFC- MRFClean - MRFFlag 6. Bộ TN&MT (2007). Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất, NXB Bản đồ 7. Bộ TN&MT (2000). Kỹ thuật số hoá bản đồ địa hình ,NXB Bản đồ 8. Bộ TN&MT (1999). Quy phạm thành lập bản đồ địa chính, NXB Bản đồ 9. Bộ TN&MT (2008). Quy phạm thành lập bản đồ địa chính, NXB Bản đồ 10. Bộ TN& MT (2006). Quy phạm thành lập và chế in Bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000, NXB Bản đồ 11. Bộ TN&MT (2007). Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, NXB Bản đồ 12. Bộ TN&MT (2000). Tài liệu chuẩn hoá bản đồ địa chính. 13. Bộ TN&MT (1997). Dự án khả thi xây dựng CSDL tài nguyên đất. 14. Lâm Quang Dốc (2004). Giáo trình Bản đồ học, NXB Đại học Sư phạm. 15. Đặng Thị Liên (2000). Số hoá và biên tập bản đồ số sử dụng phần mềm MicroStation, NXB Bản đồ 16. Nguyễn Thanh Trà (1999). Giáo trình Bản đồ địa chính, NXB Nông Nghiệp 17. Nhữ Thị Xuân (2003). Giáo trình Bản đồ địa hình, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội 18. Trần Thị Băng Tâm (2006). Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý, NXB Nông nghiệp 19. Trần Quốc Vinh, Lê Thị Giang (2005). Chương 4, Viễn thám trong nông nghiệp - Tin học ứng dụng trong nông nghiệp, NXB Khoa học và Kĩ thuật. Tài liệu tiếng Anh: 20. Ahmed El-Rabbany (2002). Introduction to GPS: The Global Positioning System, Artech House Publishers; 1st edition 21. Bentley System (2001). Bentley MicroStation MDL Function Reference Manual v7.1 (English) (2 Volume Set), Huntington Beach, CA 92648, USA 22. Bentley System (2000). MicroStation BASIC Guide, Vervante publisher, Huntington Beach, CA 92648, USA 23. Bentley System (2001). MicroStation v5.7 Inside MicroStation SE,Vervante publisher, Huntington Beach, CA 92648, USA 24. Bhatta. (2008). Remote sensing and GIS, Oxford University Press, UK 25. Campbell, J. B. (2002). Introduction to Remote Sensing, London and New York, Taylor and Francis Publishers. 26. Jonhn R.Jensen (2000). Remote sensing of the environment: An earth resources perspective, University of South Carolina, USA. 128 27. microstation.aspx. Truy cập 20/11/2010 28. constellation-maxed-out-30-9094 . truy cập ngày 20/11/2010 29. Martin P Ralphs, Martin P. Ralphs, Peter Wyatt (2003). GIS in Land and Property Management, Taylor & Francis Publishers; 1 edition 30. Phil Chouinard (2007). History of MicroStation, tài liệu online tại: 31. Richard B. Langley (2009). Expert Advice: GPS Constellation Maxed Out at 30. Tạp chí GPS World online, số 11, 2009. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Trần Quốc Vinh (Chủ biên) Phạm Quý Giang BÀI GIẢNG TIN HỌC ỨNG DỤNG VẼ BẢN ĐỒ (Dùng cho sinh viên khoa Tài nguyên và Môi Trường) HÀ NỘI 2011

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_ve_ban_do_5863.pdf
Tài liệu liên quan