Bài giảng Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp

Kết thúc trực tiếp: sử dụng cách này khi: Bạn có quan hệ tốt với khách hàng. Khách hàng là người thẳng thắn, dứt khoát. Bạn biết rõ nhu cầu của họ. Khách hàng có ít thời gian.

ppt64 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2017 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Welcome To DONG A INOX Company LỘ TRÌNH KHÓA HỌC Từ 08h00 đến 08h30 – 30 phút: Ổn định vị trí Từ 08h30 đến 10h00 – 90 phút: Kỹ năng Từ 10h00 đến 10h30 – 30 phút: Nghỉ giải lao Từ 10h30 đến 12h00 – 90 phút: Kỹ năng Từ 12h00 đến 13h30 – 90 phút: Ăn, nghỉ trưa Từ 13h30 đến 14h00 – 30 phút: Ổn định vị trí Từ 14h00 đến 15h30 – 90 phút: Kỹ năng Từ 15h30 đến 16h00 – 30 phút: Nghỉ giải lao Từ 16h00 đến 17h30 – 90 phút: Kỹ năng NỘI QUI MUÏC ÑÍCH KHOÙA HOÏC Công Việc Hằng Ngày Của NVKD ĐÔNG Á. Kiến Thức – Chiến Lược Kinh Doanh Đông Á. NỘI DUNG PHẦN 1 Sáng mỗi ngày đến làm việc, mới Nhân viên kinh doanh phải mở 6 tài liệu trên máy tính thì mới làm việc hiệu quả được: CRM (Phần mềm Túi tiền): Hồ sơ khách hàng và các nội dung giao dịch.., Protocol: Bán hàng sau khi chốt đơn hàng với khách , Mạng Nội Bộ – Phần mềm FileZilla : Hướng dẫn kỹ thuật, văn hóa quy định nội quy Công ty và các vướng mắc cần tháo gở. Mô Tả Chức Danh Nhân Viên Kinh Doanh: Nhiệm Vụ Công Việc hằng ngày phải làm ...(Trong Backup – Phần mềm FileZilla trên máy tính mỗi cán bộ kinh doanh). Báo Cáo Kết Quả Cuối Ngày trong mẫu báo cáo Excel trong máy tính trong phần Backup – Phần mềm FileZilla. Các Quy Trình ISO trong máy tính phần Backup – Phần mềm FileZilla. CÔNG VIỆC HẰNG NGÀY CỦA NVKD – TLKD ĐÔNG Á Nền tảng quan hệ và thiện chí của hai Doanh nghiệp và của Người bán – Người mua. Lợi ích của hai Doanh nghiệp và của Người bán – Người mua. - Khả năng phục vụ của Đông Á và khả năng mang lại lợi nhuận cũng như thanh toán của khách hàng trong dài hạn. - Lợi thế cạnh tranh dài hạn của Đông Á đối với khách hàng và lợi thế cạnh tranh dài hạn của khách hàng (So với các khách hàng khác của Đông Á) đối với Đông Á. Rào cản về Niềm tin và Truyền thông, hiểu và biết lẫn nhau giữa hai Doanh nghiệp và Người mua – Người bán hằng ngày.  Nếu vượt qua 4 rào cản trên thì hằng ngày có thể chốt mua bán. 4 RÀO CẢN KHI CHỐT MUA BÁN VỚI KHÁCH HÀNG Giao dịch về nhu cầu ổn định của khách hàng: Làm 01 lần cho cả năm, sau đó gần như không phải làm lại. Giao dịch về nhu cầu kỹ thuật: Làm một lần cho cả năm. Bảng Phụ lục do hai bên ký, sau đó gần như không phải làm lại. Giao dịch về nhu cầu gia công và các giá trị gia tăng: Làm một lần cho cả năm và làm chi tiết cho mỗi lần chốt bán hàng. Giao dịch về yêu cầu tài chính kế toán: Làm một lần cho cả năm. Chốt bảng Hợp đồng nguyên tắc / Hợp đồng kinh tế. Sau đó gần như không phải thương lại mỗi lần mua bán nữa. Giao dịch về yêu cầu giao nhận Logistic – Tiến độ: Làm một lần về giao nhận Logistic. Làm từng lần về tiến độ. Giao dịch về thương mại: Giao dịch hằng ngày theo mỗi lần chốt mua bán.  Để có Hiệu quả - Cạnh tranh và Tiến độ, Cán bộ Kinh doanh bán hàng cần làm đủ 6 bước trên cho mỗi Đơn hàng sau khi đã vượt qua 4 Rào cản trên tại Khách hàng đó. 6 GIAO DỊCH KHI CHỐT MUA BÁN VỚI KHÁCH HÀNG "Khách hàng là vua" Từ khẩu hiệu đến thực tế. "Dịch vụ Khách hàng là vũ khí chủ yếu quyết định thành công của Công ty trong thập kỷ 1990 và những năm sắp tới" André Coupet – SECOR GROUP. Câu Hỏi Thảo Luận Bán hàng là gì? Khách hàng là gì? Một họat động giao tiếp chủ động. Là việc tạo nên một ảnh hưởng nhất định đối với người nào đó nhằm mục đích cung cấp thông tin cần thiết, hướng dẫn sử dụng sản phảm, lắp đặt, sửa chữa hoặc thuyết phục họ mua sản phẩm hay dịch vụ của Công ty. Là một quá trình giao tiếp chủ động mà người đại diện Công ty phải: Làm cho khách hàng hiểu được những lợi điểm của sản phẩm hay dịch vụ được cung cấp. Tạo thiện cảm và niềm tin nơi khách hàng. Đạt được sự hài lòng của khách hàng. BÁN HÀNG LÀ GÌ ? Bán hàng là: Là người quan trọng nhất đối với ta, quyết định sự tồn tại của công ty và bản thân ta. Là người không bao giờ phụ thuộc ta, mà ngược lại ta phụ thuộc họ. Là người mà ta không bao giờ được coi là đối tượng để ta "lường gạt". Không ai có thể chiến thắng khách hàng của mình!!! Là người chia sẻ với ta niềm vui, sự hài lòng và lợi nhuận. KHÁCH HÀNG LÀ AI? CHAÂN DUNG NGÖÔØI BAÙN HAØNG THAØNH COÂNG 3 LOAÏI HÌNH BAÙN HAØNG Baùn saûn phaåm. Baùn nöûa tö vaán. Baùn tö vaán. Noùi Ñoäc thoaïi Baùn Trao ñoåi SP Nöûa TV TV BAÙN SAÛN PHAÅM Noùi, noùi vaø noùi! Chæ quan taâm ñeán noùi. Ngaøy caøng coù nhieàu ngöôøi baùn haøng. BAÙN NÖÛA TÖ VAÁN Xaùc ñònh nhu caàu khaùch haøng vaø lieân keát vôùi saûn phaåm. Gioûi thuyeát phuïc. Baùn ngay khi phaùt hieän ra nhu caàu. BAÙN TÖ VAÁN Ñoái thoaïi thaät söï vôùi khaùch haøng. Kyõ naêng laéng nghe saéc beùn. Noùi chuyeän = Quan heä. Quan heä = Lôïi theá caïnh tranh. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÔNG TY ĐÔNG Á CÓ THỂ CẠNH TRANH I. Ngành Nghề Kinh Doanh mà ĐÔNG Á có Lợi Thế Cạnh Tranh: 1. Đại lý phân phối sỉ cho Nhà Cung Cấp Nước Ngoài! 2. Siêu Thị Nguyên Liệu giao ngay đa dạng hàng hóa! 3. Đấu Thầu Công Trình! 4. Xuất Nhập Khẩu trực tiếp! * Bán lẻ kiểu gia đình ==> Không có lợi thế cạnh tranh. * Môi giới nội địa: Không có lợi thế cạnh tranh. * Đầu cơ thu gom nội địa ==> Không có lợi thế cạnh tranh. * Sản xuất nội địa nguyên liệu giá rẻ: Không có lợi thế cạnh tranh. * Nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ nhất nhưng chất lượng và sự ổn định không có ==> Chưa tập trung lắm. II. Chiến Lược Bán Hàng mà ĐÔNG Á có lợi thế cạnh tranh: 1. Chi phí thấp ==> Không phải chiến lược ĐÔNG Á. 2. Khác Biệt Hóa! 3. Khe Hở! III. Chiến Lược Tiếp Thị của ĐÔNG Á: 1. Bán Hàng trực tiếp cá nhân! 2. Quảng Cáo: Chủ yếu Ngành Tiêu Dùng. 3. Khuyến Mãi: Chủ yếu Ngành Tiêu Dùng. 4. Quảng bá: Chủ yếu Ngành Tiêu Dùng. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÔNG TY ĐÔNG Á CÓ THỂ CẠNH TRANH IV. Nguyên Liệu INOX mà ĐÔNG Á có lợi thế cạnh tranh: 1. Nguyên Liệu chất lượng tiêu chuẩn quốc tế mà trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không có lợi thế cạnh tranh. 2. Các loại nguyên liệu INOX 304-430 và series 300-400. 3. Cuộn 201 nhập khẩu BA và 2B khổ rộng trên 1219mm chất lượng cao. *** Các loại nguyên liệu mà ĐÔNG Á không có lợi thế cạnh tranh: - Ống 201. - Ống trang trí 304. - Dây 201. - Băng 201 rộng dưới 600mm và chất lượng nội địa. V. Ngành Hàng Khách Hàng mà ĐÔNG Á có Lợi Thế Cạnh Tranh: 1. Ngành Công Nghiệp. 2. Ngành Liên Doanh và Đầu Tư Nước Ngoài. 3. Ngành Dân Dụng. 4. Ngành Gia Dụng: Chưa có lợi thế cạnh tranh. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÔNG TY ĐÔNG Á CÓ THỂ CẠNH TRANH VI. Nhu Cầu và Quy Mô Nhu Cầu (Trọng lượng giá trị một nhu cầu) mà ĐÔNG Á có lợi thế cạnh tranh: 1. Nhu Cầu Công Trình! 2. Nhu Cầu Sản Phẩm Kỹ Thuật Cao; Bán Thành Phẩm và Nhu Cầu Đặt Nhập. 3. Nhu Cầu mua ổn định sản lượng kế hoạch hàng tháng. 4. Nhu Cầu Bán Lẽ giao nhiều chủng loại trong 3-5 ngày. 5. Nhu Cầu Bán Phân Phối Sỉ trên đường về. *** Quy Mô Nhu Cầu mà ĐÔNG Á có Lợi Thế Cạnh Tranh: 1mt-200mt CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÔNG TY ĐÔNG Á CÓ THỂ CẠNH TRANH Chiến lược bán hàng chi phí thấp: Tập trung vào việc giảm chi phí , để chuyển sang người mua dưới dạng giá thấp. Phục vụ lực lượng khách hàng lớn hiện có, theo đuổi lượng khách hàng lớn tiềm năng,tối thiểu hoá chi phí, bán hàng đúng giá, điều hành chủ yếu theo vai trò “ Nhận đơn hàng”. Khe hở: Tập trung vào một phân khúc đặc biệt của toàn bộ thị trường. Vận dụng cho đội ngũ bán hàng: Trở thành chuyên gia trong việc thực hiện và các cơ hội gắn với một thị trường mục tiêu, cần định giá để duy trì mức lợi cao, tập trung các lợi ích phi giá. Các Chiến Lược Bán Hàng Khác biệt hóa: Tập trung vào việc tạo ra một đơn hàng chuyên biệt. Vận dụng cho đội ngũ bán hàng: Bán hàng theo các lợi ích phi giá, tạo ra các đơn hàng dịch vụ mới và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, cần có đội ngũ bán hàng chất lượng cao. Kinh doanh “Khác biệt hóa” giữa Đông Á và ĐTCT là: Giá: Hình thức bán vé số - Bán báo dạo. Chào hàng Inox đến nhiều Khách hàng: Khách hàng nào trả giá cao thì bán. Hình thức kinh doanh “Đấm bốc”: Đấu giá với Đối thủ cạnh tranh đến cùng cho dù “Thua thiệt – Lỗ lã – Người u đầu, kẻ sứ” . Hình thức kinh doanh “Tam giác”: Đông Á – Khách hàng – Môi giới (Đối thủ cạnh tranh). Các Chiến Lược Bán Hàng Kỹ năng giao tiếp. Kỹ năng trình bày. Kỹ năng đàm phán. Kỹ năng thuyết phục. Kỹ năng vượt qua phản đối. Kỹ năng quản lý thời gian và khách hàng. Kỹ năng kết thúc vấn đề. NỘI DUNG PHẦN 2 Ñieàu Kieän Ñeå Toái Öu Hoùa Haønh Vi Vaø Coâng Vieäc Cam keát thöïc hieän !!! 1. KỸ NĂNG GIAO TIẾP Các nguyên tắc giao tiếp: Bất cứ ai khi giao tiếp đều mong muốn được đón nhận (khi nói phải có người nghe). Giao tiếp được thông qua các giác quan,càng nhiều các giác quan được sử dụng cuộc giao tiếp càng có hiệu quả hơn. Con người luôn cố gắng dùng giao tiếp để thể hiện bản thân. Mong muốn của chúng ta về một đời sống xã hội là tạo ra các nhu cầu hội thoại. 1. KỸ NĂNG GIAO TIẾP Các hình thức giao tiếp Dùng lời: Từ vựng Ngôn ngữ Thành ngữ /cách nói Cấu trúc câu Sự rõ ràng của câu Giọng nói: Tốc độ Cách diễn tả Giọng điệu Nhịp điệu Âm lượng Cử chỉ, động tác: Điệu bộ cơ thể Biểu hiện nét mặt Giao tiếp bằng mắt Ngôn ngữ cử chỉ Vị trí khi giao tiếp AÁN TÖÔÏNG ÑAÀU TIEÂN Appearance Ability Attitude GIAO TIEÁP BAÈNG LÔØI VAØ KHOÂNG LÔØI 1. KỸ NĂNG GIAO TIẾP % Ngôn ngữ - bạn sẽ nói gì = ? % Giọng điệu - bạn nói ra sao = ?? % Cử chỉ - phi ngôn ngữ = ??? ThÓ hiÖn th«ng ®iÖp: “Con ngöôøi coù moät mieäng vaø hai tai!” KYÕ NAÊNG LAÉNG NGHE 1. KỸ NĂNG GIAO TIẾP Khi đạt trình độ giao tiếp nhất định sẽ giúp chúng ta: Làm cho cuộc đàm phán hấp dẫn hơn. Thời gian để thuyết phục ngắn hơn. Thể hiện sự chuyên nghiệp hơn. Giúp chúng ta hoàn hảo hơn. 2. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY 5 BƯỚC TRÌNH BÀY BÁN HÀNG Bước 1: Tóm tắt tình hình. Bước 2: Trình bày ý kiến. Bước 3: Giải thích. Bước 4: Nhấn mạnh các lợi ích chủ yếu. Bước 5: Kết thúc. 2. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Bước 1: Tóm tắt tình hình Hãy quan tâm và lưu ý đến nhu cầu, hoàn cảnh, điều kiện (các yếu tố có thể ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng). Hạn chế (những yếu tố có thể ngăn cản khách hàng chấp nhận đề nghị của bạn). Cơ hội (những yếu tố thuận lợi có thể thuyết phục khách hàng). 2. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Bước 2: Trình bày ý kiến Dựa trên tình hình hiện tại, bạn sẽ trình bày lập luận bán hàng và các đề xuất để đạt được mục tiêu đặt ra cho cuộc tiếp xúc với khách hàng. Sau khi nêu ra ý kiến chung, đi vào các chi tiết cụ thể giải thích để khách hàng hiểu rõ hơn. Bước 3: Giải thích Feature: Ñaëc tính Benefit: Lôïi ích Advantage: Ñaëc tính vöôït troäi Coâng thöùc Bước 4: Nhấn mạnh các lợi ích chính. Sau khi trình bày ý kiến và lập luận bán hàng, tóm tắt lại những gì đã nói và nhấn mạnh các lợi ích chính. Bước 5: Kết thúc. Kết thúc theo chiều hướng thuận lợi. Khi khách hàng hiểu rõ đề nghị, nên đưa 1 bước kế tiếp dễ dàng cho khách hàng chấp nhận. 2. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY “Ñöøng bao giôø ñaøm phaùn trong sôï haõi. Nhöng cuõng ñöøng bao giôø sôï haõi ñaøm phaùn.” John F. Kennedy 3. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN Ñaøm phaùn laø gì? Đàm phán là một hoạt động tự nguyện. Một bên muốn thay đổi tình hình hiện tại và tin rằng có thể đạt được. Mục đích của đàm phán là thỏa thuận. Không phải mọi cuộc đàm phán đều kết thúc bằng thỏa thuận. Không đạt được thỏa thuận có khi là kết quả tốt. 3. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN Những nguyên tắc cơ bản: Những nguyên tắc cơ bản (tt): Thời gian là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tiến trình và kết quả đàm phán. Không để cuộc đàm phán bị phá vỡ hoàn toàn. Kết quả mỹ mãn là cải thiện được tình hình hiện tại của cả 2 bên. Tiến trình bị ảnh hưởng bởi những người đàm phán của các bên. 3. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN Các nguyên tắc dẫn tới thành công: Ấn tượng ban đầu. Chú ý tới các cử chỉ, thái độ và động tác của cơ thể khi đàm phán. Phải xác định rõ mục tiêu đàm phán và luôn luôn bám sát theo đuổi mục tiêu này trong suốt quá trình đàm phán. Người đàm phán tốt phải biết rèn cho mình có khả năng lắng nghe đối tác nói. 3. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN Nhöõng keát quaû coù theå coù cuûa cuoäc ñaøm phaùn Các nguyên tắc dẫn tới thành công (tt): Phải biết trình bày, sử dụng từ ngữ một cách khôn khéo, linh hoạt. Người đàm phán bán hàng phải biết hỏi nhiều thay vì nói nhiều. Người đàm phán cần phải biết mình có thể được phép đi tới đâu, tự do đàm phán tới giới hạn nào. Ðể thành công trong đàm phán bán hàng, cần có một ý thức, tư duy sẵn sàng thoả hiệp nếu cần thiết. 3. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN 4. KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC KHÁI NIỆM: Khả năng dùng các công cụ gây ảnh hưởng. Khả năng khiến người khác làm một việc gì đó. CÁC CHIẾN THUẬT THUYẾT PHỤC: Khích lệ chủ động (Bắt đầu bằng sự đồng ý). Khích lệ thụ động (Hãy chăm trú lắng nghe). Ngăn chặn chủ động (Lường trước các tình huống). Ngăn chặn bị động (Đưa ra các dẫn chứng cụ thể). 4. KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC CÁC BÍ QUYẾT THUYẾT PHỤC: Lường trước chống đối: Chuẩn bị và lên kế hoạch các chống đối của khách hàng. Chủ động tìm cách xử lý chúng. Thực hiện các phương án khi xuất hiện. Bắt đầu bằng một sự đồng ý Cho họ thấy sự đồng cảm của bạn với KH. Xây dựng một môi trường tích cực. Giảm khả năng không đồng ý. 4. KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC CÁC BÍ QUYẾT THUYẾT PHỤC (tt): Sử dụng các cách thuyết phục: Nên dùng nhiều cách khác nhau để sử lý cho các vấn đề. Chuẩn bị các loại dẫn chứng cụ thể khác nhau để thuyết phục. Các bước nhỏ và cụ thể Suy nghĩ thực tế với những gì mình nói. Thành công nhiều hơn với từng bước nhỏ. 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI Bán hàng chỉ bắt đầu khi khách hàng phản đối NVBH chuyên nghiệp luôn biết rằng: Khi khách hàng phản đối, là lúc họ cần thêm thông tin. Là dấu hiệu cho thấy, khách hàng đang cân nhắc đề nghị của bạn. Là quá trình tự nhiên, không thể tách rời khỏi quá trình bán hàng. Là cơ hội, để bạn đưa ra giải pháp để bán hàng. Khái niệm cơ bản: VÖÔÏT QUA PHAÛN BAÙC Phaûn ñoái laø tín hieäu ñeå baùn haøng Theå hieän söï naém baét vaán ñeà cuûa Khaùch haøng. Laøm roõ nhu caàu quan troïng cuûa Khaùch haøng. Coù theå laø “Tín hieäu mua haøng”. Taïo cho baïn moät cô hoäi ñi ñeán thoûa thuaän. Kỹ năng phân tích phản đối của khách hàng? Quy trình và cách thức tiến hành để vượt qua phản đối? Những kỹ năng cơ bản để vượt qua phản đối? Các bước tiến hành vượt qua phản đối của KH: 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI (tt) Kỹ năng phân tích phản đối của khách hàng: CHẤT VẤN LO NGẠI TỪ CHỐI PHẢN ỨNG CỦA KHÁCH HÀNG 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI (tt) Kỹ năng phân tích phản đối của khách hàng. THỜI GIAN NGUỒN HÀNG GIÁ CẢ ĐỐI THỦ LÝ DO PHẢN ĐỐI 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI (tt) Quy trình và cách thức tiến hành để vượt qua phản đối. PHẢN ĐỐI (1) LẮNG NGHE (2) XÁC NHẬN (5) XỬ LÝ PHẢN ĐỐI (4) SUY ĐOÁN (3) 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI (tt) Những kỹ năng cơ bản để vượt qua phản đối: Cách thức xử lý chất vấn. Cách thức xử lý lo ngại. Cách xử lý từ chối. Cách thức xử lý các vấn đề. 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI Cách thức xử lý chất vấn. Hiểu đúng câu hỏi - diễn đạt lại. Tập trung suy nghĩ, tư duy về vấn đề của khách hàng đưa ra, lấy một dẫn chứng nào đó có thể trả lời khách hàng. Trả lời đầy đủ, chính xác câu hỏi và có tính thuyết phục. Cách thức xử lý lo ngại: Lắng nghe điều khách hàng lo ngại. Đồng cảm với khách hàng. Chuyển điều khách hàng lo ngại sang dạng câu hỏi. Đảm bảo hiểu đúng điều khách hàng lo ngại. Giải toả mối lo ngại thông qua những bằng chứng thực tế có tính thuyết phục cao. Đảm bảo khách hàng hài lòng với lời giải đáp. 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI Cách thức xử lý từ chối: Tìm hiểu rõ nguyên nhân khách hàng từ chối. Phân tích giải quyết những khúc mắc dẫn tới việc khách hàng từ chối. Đưa ra thông tin thuyết phục để khách hàng thấy được sự từ chối của họ là thiếu căn cứ. Cách thức xử lý các vấn đề: Phát hiện tính chất chân thực của các vấn đề cần xử lý. Xác nhận tính quan trọng của vấn đề đang vướng mắc. Xử lý lần lượt theo mức độ quan trong của từng vấn đề. 5. KỸ NĂNG VƯỢT QUA PHẢN ĐỐI (tt) Caùc Kyõ Thuaät Vöôït Qua Phaûn Baùc “Phuïc vuï hôn caû söï mong ñôïi cuûa Khaùch haøng, Khaùch haøng seõ muoán mua theâm vaø giôùi thieäu KHTN!” PHAÂN NHOÙM KHAÙCH HAØNG OÂ chöõ goàm 5 chöõ caùi Caâu hoûi ñoùng hieäu quaû nhaát giuùp Khaùch haøng quyeát ñònh mua haøng neân loaïi boû chöõ cuoái caâu hoûi laø chöõ gì? 6. KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN Đối với những nhân viên bán hàng bận rộn, làm việc thông minh hơn đồng nghĩa với việc dành nhiều thời gian hơn để tập trung vào công việc số một của bạn – bán hàng - và bỏ đi những nhiệm vụ kém phần quan trọng hơn. Để nắm bắt tốt nhất thực tế bạn đang sử dụng thời gian như thế nào, hãy ghi chép. Việc này có thể được thực hiện vào 10 phút cuối ngày. Theo định kỳ hàng tuần, bạn xây dựng một bản thống kê các hoạt động theo giờ. Nghe có vẻ khá vất vả?! Sự thực là vậy, nhưng nó vô cùng hữu ích. Vào cuối mỗi tuần, bạn có thể bất ngờ vì những kết quả phát hiện ra. “Các Bước Cơ Bản Để Có Thêm Thời Gian Cho Bán Hàng!” Chuẩn bị kế hoạch cho hoạt động bán hàng từ trước: Nên sắp xếp lịch làm việc từ cuối giờ ngày hôm trước. Tận dụng nguồn lực bên ngoài. Bảo vệ thời gian của bạn. 6. KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN (tt) 7. KỸ NĂNG KẾT THÚC VẤN ĐỀ Kết thúc trực tiếp: sử dụng cách này khi: Bạn có quan hệ tốt với khách hàng. Khách hàng là người thẳng thắn, dứt khoát. Bạn biết rõ nhu cầu của họ. Khách hàng có ít thời gian. Kết thúc gián tiếp: đưa ra các phương án để chọn lựa, đặt câu hỏi như thể khách hàng đã đồng ý, sử dụng cách này khi: Khách hàng không dứt khoát, trì hoãn, tránh né. Khách hàng cần nhiều thông tin, thời gian hơn để quyết định. 6. KỸ NĂNG KẾT THÚC ĐỂ CHỐT VẤN ĐỀ CỦA ĐÔNG Á

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptprofessional_selling_skills_hr_1235.ppt