Bài giảng chương 6: Thuế thu nhập cá nhân

có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là 100 triệu đồng và ông phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng, ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông A?

ppt88 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 6509 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 6: Thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Ths. Tăng Thị Thanh Thủy Năm 2011 Mục tiêu bài giảng Xác định được trách nhiệm nộp thuế của cá nhân và trách nhiệm khấu trừ thuế của tổ chức chi trả. Mô tả được các loại thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế Biết cách tính thuế tạm nộp hàng tháng và khấu trừ thuế theo quy định. Thực hiện việc quyết toán thuế TNCN năm hoặc khi kết thúc hợp đồng lao động. Mô tả các vấn đề liên quan đến quản lý thuế TNCN Nội dung chương 6 6.1 Khái niệm và mục đích 6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN 6.4 Thu nhập không chịu thuế TNCN 6.5 Căn cứ tính thuế 6.5.1 Đối với cá nhân cư trú 6.5.2 Đối với cá nhân không cư trú 6.6 Đăng ký thuế 6.7 Kê khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN Căn cứ pháp lý Luật Thuế TNCN 04/2007/QH1 ngày 21/11/2007 Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008; Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008; Thông tư 62/2009/TT-BTC (27/03/2009) sửa đổi, bổ sung Ttư 84 Thông tư 02/2010/TT-BTC (11/01/2010) sửa đổi, bổ sung Ttư 84 Thông tư 20/2010/TT-BTC (05/02/2010) hướng dẫn bổ sung thủ tục hành chính thuế TNCN Thông tư 113/2011/TT-BTC (04/08/2011) hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 62 Tìm hiểu về khách hàng 6.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò 6.1.1 Khái niệm Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của mỗi cá nhân trong xã hội, trong khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). 6.1.2 Đặc điểm Liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế Thuế TNCN đánh vào cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh Là loại thuế có lưu ý đến hoàn cảnh của cá nhân thông qua việc giảm trừ gia cảnh. 6.1.3 Mục đích của thuế TNCN Thực hiện công bằng xã hội: thu nhập càng cao thì thuế suất càng cao Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước 6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN Cá nhân cư trú: chịu thuế trên thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (thu nhập toàn cầu). Cá nhân không cư trú: chịu thuế trên thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam Không phân biệt người Việt Nam hay người nước ngoài 6.2 Cá nhân cư trú Người nộp thuế 6.2.1 Cá nhân cư trú (tt) 1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên. 2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam 6.2.1 Cá nhân cư trú (tt) Thế nào có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên? Tính theo năm dương lịch từ ngày 01/01 – 31/12: công tất cả số ngày có mặt tại VN. Tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến VN. Thế nào là có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam? Có nơi đăng ký thường trú theo quy định của PL. Có nhà thuê để ở với thời hạn hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế. 6.2.2 Cá nhân không cư trú Người nộp thuế 6.2.2 Cá nhân không cư trú (tt) Cụ thể: Cá nhân mang quốc tịch VN, có thu nhập chịu thuế, sinh sống tại VN hay đi ra nước ngoài vì lý do công tác, lao động, học tập. Cá nhân là người nước ngoài: Làm việc ở VN, có thu nhập chịu thuế Có thu nhập phát sinh từ VN, dù không hiện diện tại VN. 6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN Các cá nhân kinh doanh trước đây chịu thuế TNDN nay sẽ chuyển sang chịu thuế TNCN: Hộ kinh doanh cá thể Cá nhân hành nghề độc lập (có/không có địa điểm cố định) như: bác sỹ, họa sỹ, … Cá nhân cho thuê tài sản: nhà đất, máy móc, … Lưu ý 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN Thu nhập kinh doanh Thu nhập từ tiền lương, tiền công, ... Thu nhập từ đầu tư vốn Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập từ bản quyền Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Thu nậhp thừa kế Thu nhập quà tặng 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Thu nhập từ hoạt động SXKD, cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng, … Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập, Thu nhập từ SXKD nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, . Thu nhập từ kinh doanh 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Tiền lương, tiên công và các khoản có tính chất tiền lương, … Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ một số phụ cấp ưu đãi theo PL) Tiền thù lao, hoa hồng môi giới, nhuận bút, … Thu nhập từ tiền lương, tiền công 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thương không chịu thuế: Phụ cấp người có công cách mạng Phụ cấp quốc phòng, an ninh Trợ cấp khó khăn, thôi việc, thất nghiệp, … Tiền thưởng kèm theo danh hiệu của nhà nước Thu nhập từ tiền lương, tiền công 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Lợi ích bằng hiện vật NLĐ được hưởng không chịu thuế: Vé máy bay khứ hồi, về phép mỗi năm 01 lần Học phí phổ thông cho con người nước ngoài học tại VN. Chi phương tiện đưa đón đi làm tập thể Phí hội viên (sân golf, CLB, …) không ghi tên cá nhân mà ghi chung tập thể Thu nhập từ tiền lương, tiền công 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Lợi ích bằng hiện vật không chịu thuế (tt): Chi đào tạo nâng cao tay nghề Tiền ăn giữa ca do đơn vị trực tiếp tổ chức, hoặc chi trả theo quy định PL. Chi VPP, công tác phí, phí điện thoại, trang phục … theo quy định PL/ Tiền thuê nhà do DN chi hộ: không quá 15% tổng thu nhập (chưa có tiền nhà) 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Lãi nhận được từ hoạt động cho vay, trừ lãi ngân hàng/quỹ tín dụng Lợi tức, cổ tức góp vốn Lãi trái phiếu, tín phiếu Phần gia tăng của vốn khi doanh nghiệp giải thể hoặc rút vốn. Thu nhập từ đầu tư vốn 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong các công ty TNHH, … Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Thu nhập từ chuyển nhượng QSD đất Thu nhập từ chuyển nhượng QSD đất gắn với TS Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất Thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng BĐS Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Trúng thưởng sổ xố, đặt cược/cá cược, trong các casino được phép. Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi, … Thu nhập từ trùng thưởng 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Thu nhập từ chuyên giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ: Quyền tác giả Quyền sở hữu công nghệ, sáng chế Thu nhập từ chuyển giao công nghệ Bí quyết kỹ thuật Thu nhập từ bản quyền 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Thu nhập cá nhân nhận được từ các hợp đồng chuyển nhượng Nhượng quyền TM: là hoạt động thương mại theo đó bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền tự mình tiến hành mua bán HHDV theo điều kiện của bên nhượng quyền Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN (tt) Thu nhập do cá nhân nhận được từ di chúc hoặc từ các tổ chức, cá nhân đối với các tài sản như: Chứng khoán Phân vốn trong các tổ chức kinh tế, … Quyền sử dụng đất/nhà Thu nhập từ thừa kế, nhận quà tặng 6.4 Thu nhập không chịu thuế TNCN Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (thừa kế, quà tặng) giữa vợ chồng, cha mẹ với con, ôn bà với cháu, anh chị em ruột với nhau, Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất của cá nhân chỉ có duy nhất một ở Việt Nam. Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền. Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tứ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 6.4 Thu nhập không chịu thuế (tt) Thu nhập từ kiều hối. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, trong giờ Thu nhập từ tiền lương hưu do BHXH trả Thu nhập từ học bổng Thu nhập từ bồi thường hợp đồng BH, bồi thường tai nạn lao động, ... Xem Thông tư 84/2008/TT-BTC Tìm hiểu về khách hàng 6.5 Căn cứ tính thuế Tìm hiểu về khách hàng Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất THUẾ SUẤT Thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần Biểu thuế lũy tiến toàn phần 02 biểu thuế Thuế suất (tt) Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho Thu nhập kinh doanh Thu nhập tiền lương 1 2 Biểu thuế suất lũy tiến từng phần Thuế suất (tt) Biểu thuế lũy tiến toàn phần áp dụng cho Biểu thuế suất lũy tiến toàn phần THU NHẬP TÍNH THUẾ 6.5.1 Đối với thu nhập từ KD, tiền lương TN chịu thuế = TN kinh doanh + TN tiền lương Các khoản giảm trừ: BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp Giảm trừ gia cảnh Từ thiện, nhân đạo, khuyến học = - Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu thuế Các khoản giảm trừ 6.5.1 Đối với thu nhập từ KD, tiền lương TỶ LỆ BHXHBHYT BHTN 6.5.1 Đối với thu nhập từ KD, tiền lương Đối tượng nộp thuế + Người phụ thuộc Giảm trừ gia cảnh 6.5.1 Đối với thu nhập từ KD, tiền lương Con dưới 18 tuổi, trên 18 tuổi khơng cĩ khả năng lao động (bị tàn tật), đang đi học. Vợ (chồng) ngồi độ tuổi lao động, khơng cĩ TN. Cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ/chồng, mẹ kế, bố dượng ngồi độ tuổi lao động, trong tuổi lao động nhưng khơng cĩ thu nhập, bị tàn tật Cá nhân khác, khơng nơi nương tựa, mà người nộp thuế trực tiếp nuơi dưỡng Người phụ thuộc 6.5.1 Đối với thu nhập từ KD, tiền lương Thủ tục kê khai Hồ sơ chứng minh Người phụ thuộc – Hồ sơ pháp lý Xem Thông tư 84/2008/TT-BTC 6.5.1 Đối với thu nhập từ KD, tiền lương = + Thu nhập chịu thuế Thu nhập kinh doanh Thu nhập tiền lương  Thu nhập kinh doanh Có 03 trường hợp: TH1: Cá nhân không thực hiện chế độ kế toán, nộp thuế khoán TH2: Cá nhân chỉ hạch toán doanh thu TH3: Cá nhân có thực hiện sổ sách kế toán  Thu nhập kinh doanh (tt) Doanh thu ấn định: do cá nhân kê khai và kết quả điều tra của cơ quan thuế Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế ấn định: do cơ quan thuế quy định = x Thu nhập chịu thuế Doanh thu ấn định %TN chịu thuế ấn định TH1: Cá nhân không có sổ sách kế toán  Thu nhập kinh doanh (tt) Ví dụ: Cá nhân có nhà cho thuê Ông B là kế toán trưởng một DN, có nhà cho thuê, mỗi tháng là 14.000.000 đ. Ông B phải nộp thuế TNCN trên thu nhập kinh doanh như sau:  Thu nhập kinh doanh (tt) Doanh thu tính thuế: xác định theo sổ sách kế tốn, phù hợp doanh thu tính thuế GTGT Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế ấn định: do cơ quan thuế quy định = x Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế %TN chịu thuế ấn định TH2: Cá nhân chỉ hạch toán doanh thu  Thu nhập kinh doanh (tt) Doanh thu tính thuế: tồn bộ tiền bán hàng Chi phí được trừ: cĩ hĩa đơn chứng từ theo quy định, liên quan đến việc tạo ra doanh thu = - + Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế Chi phí được trừ TH3: Cá nhân có thực hiện sổ sách kế toán TN khác  Thu nhập từ tiền lương Thời điểm xác định: khi tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế = + Thu nhập chịu thuế Thu nhập tiền lương TN khác có tính chất lương 6.5.2 Đối với thu nhập từ đầu tư vốn TN tính thuế: Thu nhập chịu thuế TN chịu thuế: theo quy định của pháp luật Thời điểm xác định TNCT: người nộp thuế thực nhận thu nhập. Thuế suất: 5% = x Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất 6.5.3 Đối với TN từ chuyển nhượng vốn TN tính thuế: Thu nhập chịu thuế TN chịu thuế: giá chuyển nhượng – giá mua phần vốn gĩp – chi phí liên quan Thời điểm xác định TNCT: thời điểm việc chuyển nhượng vốn hồn thành Thuế suất: 20% = x Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất 6.5.3 Đối với TN từ chuyển nhượng CK TN tính thuế: Thu nhập chịu thuế TN chịu thuế: giá bán CK – giá mua – chi phí Thời điểm xác định TNCT: thời điểm cơng bố giá hay thời điểm hợp đồng cĩ hiệu lực. Thuế suất: 20% trên thu nhập, hoặc 0,1% trên giá bán = x Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất 6.5.3 Đối với TN từ chuyển nhượng CK Phải đăng ký theo mẫu số 15/ĐK-TNCN (châm nhất 31/12 năm trước) mới được nôp thuế theo thuế suất 20% trên thu nhập Đã đăng ký thuế và có mã số thuế Có thực hiện chế độ kế toán, chứng từ. Vẫn phải tạm nộp 0,1% /giá bán cho từng lần 6.5.4 Đối với TN từ chuyển nhượng BĐS TN tính thuế: Thu nhập chịu thuế TN chịu thuế: giá bán – giá mua – chi phí Thuế suất: 25% trên thu nhập (nếu xác định được giá mua và chi phí – cĩ hĩa đơn chứng từ) 2% trên giá bán = x Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất 6.5.5 Đối với TN từ bản quyền, nhượng quyền TM TN tính thuế: là phần thu nhâp vượt trên 10 triệu theo hợp đồng chuyển nhượng Trường hợp đồng sở hữu thì TN tính thuế sẽ chia cho từng cá nhân sở hữu Thuế suất: 5% = x Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất 6.5.6 Đối với thu nhập từ trúng thưởng TN tính thuế: là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu nhận từng lần Nếu giải thưởng cĩ nhiều người trúng, thu nhập tính thuế sẽ chia cho từng người nhận Thuế suất: 10% = x Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất 6.5.7 Đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng TN tính thuế: là phần giá trị tài sản, quà tặng vượt trên 10 triệu nhận từng lần Thuế suất: 10% = x Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất Bài tâp minh họa Ông A làm việc ở TP.HCM có thu nhập từ lương (sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc) tháng 01/201x là 45.000.000 đ. Cũng trong tháng 01/201x, Ông A trúng thưởng khuyến mãi một chiếc xe gắn máy có trị giá 30.000.000 đ. Yêu cầu: Tính thuế TNCN mà Ông A phải nộp, biết rằng: Ông A có đăng ký 01 người con là đối tượng phụ thuộc, không tham gia đóng góp từ thiện. Tìm hiểu về khách hàng 6.5.2 Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập nhận được X Thuế suất Căn cứ tính thuế 1. BH xã hội, BH y tế, BH thất nghiệp. 2. Giảm trừ gia cảnh 3. Đóng góp từ thiện, nhân đạo 4. Và chịu thuế suất ổn định trên thu nhập Căn cứ tính thuế 1%: Đối với kinh doanh hàng hĩa 5%: Đối với kinh doanh dịch vụ 2%: Đối với sản xuất, xây dựng và khác = x Thuế TNCN phải nộp Doanh thu tính thuế Thuế suất Thu nhập từ kinh doanh Căn cứ tính thuế Thu nhập từ các hoạt động còn lại Tìm hiểu về khách hàng 6.6 Đăng ký thuế TNCN 6.6.1 Đối tượng đăng ký thuế TNCN Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN 6.6.2 Hồ sơ đăng ký thuế TNCN Tờ khai đăng ký thuế - mẫu số 01/ĐK-TNCN Bảng kê kèm theo (đối với tổ chức) Bản sao giấy chứng nhận ĐKKD (đ/v tổ chức) * Địa điểm đăng ký: tại Chi Cục Thuế quận huyện 6.6.2 Hồ sơ đăng ký thuế TNCN (tt) 6.7.3 Hồ sơ đăng ký thuế TNCN (tt) Tìm hiểu về khách hàng 6.7 Kê khai, khấu trừ thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế TNCN 6.7.1 Khấu trừ thuế TNCN Hàng tháng, tổ chức cá nhân kh chi trả thu nhập dưới đây phải khấu trừ thuế: Thu nhập tiền lương, tiền công [1] Thu nhập đầu tư vốn [2] Thu nhập chuyển nhượng chứng khoán [3] Thu nhập bản quyền, nhượng quyền TM [4-5] Thu nhập trúng thưởng [6] Đối với 4 loại thu nhập khác còn lại: KHÔNG khấu trừ 6.7.1 Khấu trừ thuế TNCN Tổ chức cá nhân mỗi lần chi trả 1.000.000 đồng cho cá nhân có thu nhập dưới đây phải khấu trừ 10% thuế (20% nếu không có MST), và cấp Chứng chỉ khấu trừ thuế Thu nhập tiền lương, tiền công, tiền thù lao, ... Đơn xin cấp Chứng chỉ khấu trừ thuế theo mẫu số 17/TNCN của Thông yư 84 Từ tháng 05/2010 có thể tự in từ máy vi tính (TT 37/2010) Khấu trừ tại nguồn Ví dụ minh họa Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú làm việc tại Công ty X có thu nhập thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và phải nuôi 02 con nhỏ, đăng ký con là người phụ thuộc. Yêu cầu: Tính số thuế TNCN công ty thực hiện khấu trừ của ong A hàng tháng 6.7.1 Khấu trừ thuế TNCN 6.7.2 Kê khai và tạm nộp thuế hàng tháng Thời hạn nộp tờ khai tháng: chậm nhất ngày thứ 20 Mẫu 02/KK-TNCN: Khấu trừ TN tiền lương (TT 20) Mẫu 03/KK-TNCN: Khấu trừ TN đầu tư vốn, chuyển nhượng CK, bản quyền, nhượng quyền TM, trúng thưởng (TT 20) Mẫu 04/KK-TNCN: Khấu trừ TN lương + kinh doanh của người không cư trú (TT 20) Tổ chức khấu trừ 6.7.3 Quyết toán thuế năm Có ký HĐLĐ với cá nhân tù 3 tháng trở lên. Có nhận giấy ủy quyền của NLĐ theo mẫu số 04-2/TNCN (TT60) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ một nơi duy nhất. Cá nhân phải kèm theo giấy tờ chứng minh: bảo hiểm bắt buộc (nếu tự đóng), chứng từ làm từ thiện, hồ sơ gia cảnh (nếu chưa nộp). Thời hạn nộp hồ sơ: ngày thứ 90 Tổ chức khấu trừ 6.7.3 Quyết toán thuế năm Hồ sơ đơn vị 6.7.3 Quyết toán thuế năm Hồ sơ cá nhân 6.8 Hoàn thuế TNCN Văn bản đề nghị hoàn thuế - mẫu số 01/HTTBT Bản sao CMND / Hộ chiếu Tờ khai quyết toán thuế TNCN Chứng tử khấu trừ thuế, biên lai thu thuế TNCN. Chứng từ xác định thời gian làm việc: QĐ thôi việc, BB thanh lý hợp đồng... Giấy ủy quyền khai quyết toán thuế (nếu có) Hồ sơ 6.8 Hoàn thuế TNCN Nơi nộp hồ sơ BÀI TẬP 1 Trong năm 201x, Ông A là cá nhân cư trú làm việc tại Cty CP Z có thu nhập thường xuyên từ tiền lương là 14 triệu đồng/tháng và phải nuôi người mẹ không còn sức lao động và 01 người con nhỏ. Ngoài ra, Ông A cón được chia lợi nhuận từ việc góp vốn vào Cty Z 30 triệu đồng/năm. Yêu cầu: Tính số thuế TNCN ông A tạm khấu trừ trong năm 201x? BÀI TẬP 2 Trong năm 2010, Ông X là cá nhân cư trú làm việc tại Công Ty Cổ Phần ABC, từ tháng 01 đến tháng 04 có thu nhập thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và phải nuôi 02 con nhỏ. Từ tháng 05 đến tháng 12, thu nhập từ tiền lương hàng tháng của ông X giảm còn 6.000.000 đồng/tháng Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ trong năm 2010 của Ông X? BÀI TẬP 3 Vào ngày 01/07/2010, Ông A đến Việt Nam làm tư vấn cho một cuộc thi Miss Universal Việt năm 2010 nhận được thu nhập 20.000 USD (Tỷ giá = 18.000 VNĐ/USD) và ngày 31/08/2010 rời khỏi Việt Nam Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của Ông A? BÀI TẬP 4 Ông A có ký hợp đồng nhượng quyền kinh doanh nhãn hiệu phở của gia đình ông cho Công Ty Thực Phẩm ABC với giá trị chuyển nhượng 500 triệu đồng. Theo điều khoản thanh toán trong hợp đồng, vào ngày 01/08/2010, Công ty ABC chuyển khoản lần 1 thanh toán cho Ông A 300 triệu đồng và ngày 01/11/2010 Công ty ABC sẽ chuyển tiếp 100 triệu đồng. Phần giá trị hợp đồng còn lại sẽ thanh toán vào 01/02/2011. Giả sử không phát sinh chi phí. Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong năm 2010 của Ông A? BÀI TẬP 5 Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là 100 triệu đồng và ông phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng, ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông A? www.themegallery.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_6_thue_tncn_sv_0862.ppt
Tài liệu liên quan