Y khoa y dược - Bệnh não gan (hepatic encephalopathy)
Dịch não tủy :
? Bình thường
? Tăng glutamin.
3. Điện não :
? Giảm tần số các sóng alpha cơ bản
? Xuất hiện sóng delta , Theta.
? Chủ yếu thay đổi ở thùy trán
52 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa y dược - Bệnh não gan (hepatic encephalopathy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH NÃO GAN
(HEPATIC ENCEPHALOPATHY)
TH.S, BS TRẦN NGỌC LƯU PHƯƠNG
BM NỘI TỔNG QUÁT
MỤC TIÊU
Nêu định nghĩa, phân loại và kể các yếu tố thúc đẩy của
bệnh não gan .
Viết dịnh nghĩa,nguyên nhân, phân lọai của suy gan cấp
KỂ được các cơ chế sinh lý bệnh của bệnh não gan
Kễ triệu chứng lâm sàng và phân độ bệnh não gan.
Mô tả được cách điều trị 1 trường hợp bị bệnh não gan
ĐẠI CƯƠNG
Cấp cứu thừơng gặp trong nội khoa
Thường gặp : xơ gan
Vai trò các yếu tố thúc đẩy.
Khi xơ gan đã có hôn mê gan tiên lượng
không tốt (tỉ lệ sống còn sau 1 năm 40%)
ĐỊNH NGHĨA
Bệnh não-gan (hôn mê gan) là :
tình trạng rối loạn chức năng hệ thần kinh
TW
các biến đổi tâm - thần kinh ở các mức độ.
Do suy chức năng gan thông nối cửa chủ.
Có thể hồi phục.
PHÂN LOẠI
Type A : Suy gan cấp (Acute liver failure)
Sống còn 20%
Type B : do thông nối cửa – chủ (porto-systemic
Bypass without cirrhosis)
Sống còn 90 – 100%
Type C : Xơ gan (Cirrhosis with / without major
porto-systemic shunting)
Sống còn 70-80%
SUY GAN CẤP (ACUTE LIVER FAILURE) (1)
ĐINH NGHĨA :
1. Không có bằng chứng (bệnh sử, tiền sử , dấu
hiệu lâm sàng) của bệnh gan trước đây
2. Là hội chứng suy gan nặng nề diễn tiến vòng 6
tháng kể từ khi khởi phát triệu chứng của bệnh
gan
3. Biểu hiện : Rối loạn đông máu ( yếu tố 5 / TQ
kéo dài 50%) ; vàng da ; bệnh não gan.
SUY GAN CẤP (ACUTE LIVER FAILURE) (2)
Phân loại:
TG : VÀNG DA
bệnh não gan
PHÙ NÃO TIÊN LƯỢNG
TỐI CẤP < 7 NGÀY (++) TƯƠNG ĐỐI
CẤP 8 – 28 NGÀY (++) XẤU
BÁN CẤP 29 NGÀY – 12
TUẦN
(+) XẤU
SUY GAN CẤP (ACUTE LIVER FAILURE) (3)
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP:
1. Viêm gan siêu vi cấp (HAV, HBV+HDV, HEV)
2. Thuốc và độc chất, nấm độc.
3. Thóai hóa mỡ gan cấp ở thai phụ (thường gặp 3 tháng
cuối).
4. Thiếu máu gan (ischemic injury) : Shock, Suy tim nặng.
5. Hội chứng Reye
SUY GAN CẤP (ACUTE LIVER FAILURE) (4)
CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP :
1. Bệnh não gan
2. Phù não – tăng áp lực nội sọ
3. Suy thận cấp.
4. Rối lọan chuyển hóa : Hạ đường huyết, Hypoxia, Kiềm
chuyển hóa
5. Rối lọan đông máu
6. Nhiễm trùng nặng NTH.
SINH BỆNH HỌC (PATHOGENESIS)
1. Suy tế bào gan shunt sinh lý tại gan
2. Tăng áp lực cửa thông nối cửa chủ
shunt giãi phẫu
===> độc chất đi tắt qua gan vào hệ tuần hoàn
chính
SINH BỆNH HỌC (PATHOGENESIS)
1. Nhiều yếu tố bệnh sinh liên quan và phối hợp
nhau
2. KHÔNG 1 yếu tố đơn thuần nào có thể giải
thích trọn vẹn.
3. Cơ chế NH3 : được chú ý và lý giải nhiều
nhất.
TÓM
TẮT
CÁC
YẾU
TỐ
SLB
GÂY
BỆNH
NÃO
GAN
1- ĐỘC CHẤT NỘI SINH
Do chuyển hóa dở dang acid béo và đạm
/ruột
Mecarptan, dẫn xuất phenol
Hiệp đồng cộng với NH3.
gây hơi thở mùi gan.
Acid béo chuỗi ngắn và trung bình
Hiệp đồng cộng với NH3
Giảm khả năng gắn của Albumin với tryptophan.
ĐỘC CHẤT NỘI SINH – NH3
Bình thường :
Tạo ra tại ruột non / ruột già.
Được gan khử độc qua chu trình ure
(NH3 URÉ thải qua thận)
Tác dụng trực tiếp trên quá trình ức chế
hậu synapse TK.
Ức chế chuyển hóa năng lượng / ty thể của
các astrocyte / TK.
ĐỘC CHẤT NỘI SINH – NH3
Tác dụng gián tiếp qua Glutamine -
Glutamate
Giảm glutamate ức chế TK.
Tăng Glutamine phù não chết TBTK.
Làm giảm receptor Glutamate hậu synapse
ức chế TK
Kích thích astrocyte tổng hợp Neurosteroide
kích hoạt receptor hệ GABA
Kích hoạt hệ thống glucagon – Insulin
tăng sử dụng acid amin nhánh (BCAA) ở cơ .
NH3 VÀ HỆ THỐNG GLUTAMIN - GLUTAMATE
2- MẤT CÂN BẰNG CÁC LOẠI A.AMIN
TĂNG acid amin thơm :
Do giảm chuyển hóa và thải trừ của gan
Do tăng dị hóa ở cơ
GIẢM acid amin nhánh (BCAA) :
Là acid amin cần thiết.
NH3 kích thích tiết insulin + glucagon tế bào cơ
tăng thu nhập BCAA để sử dụng.
HẬU QUẢ :
Acid amin thơm vào não NHIỀU tạo nhiều chất dẫn
truyền TK giả.
BCAA
TRONG
HỆ
TKTW
3- RỐI LOẠN CHẤT DẪN TRUYỀN TK
Tăng tạo các chất dẫn truyền TK giả
Octopamine
Beta-phenylethanolamine.
Giảm tổng hợp các chất dẫn truyền TK thật
Dopamine
Nor-Adrenaline
sự dẫn truyền qua các synapse Tk bị rối
loạn.
Cơ chế tạo chất dẫn truyền TK giả
Protein / đại tràng
PHENYLALANIN
Phenylethlamine
-phenylethanolamin
VK đường ruột Decarboxylase
TYROSIN
TYRAMIN
OCTOPAMIN
TYROSIN
L-DOPA
DOPAMINE
NOR-ADRE
HỆ GABA VÀ BENZODIAZEPINE NỘI SINH
TĂNG GABA / máu :
Gan giảm thải trừ GABA tạo ra từ ruột.
NÃO : -ketoglutarate + NH3 glutamic acid
GABA
Xuất hiện các chất benzodiazepine-like
(benzodiazepine nội sinh)
tăng hoạt động hệ GABA-ERGIC ức chế
hệ TKTW.
YẾU TỐ CƠ CHẾ
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA -Chức năng gan hơn
-Tăng protein / ĐT NH3
NHIỄM TRÙNG
(chú ý NT BÁNG)
-Dị hóa đạm
-Họat hóa cytokine
==> NH3, tác dụng độc
chất/não.
Hạ Kali - Làm kiềm máu
- hủy glutamine / thận
==> NH3
Suy thận NH3
Mất nước -Giảm tưới máu gan
- gây giảm Kali máu, suy thận
YẾU TỐ THÚC ĐẨY
YẾU TỐ CƠ CHẾ
DÙNG LỢI TIỂU QUÁ
MỨC
- hạ Kali máu
- mất nước
==> NH3
Táo bón Tăng hoạt động vi khẩn đường ruột
NH3 và các độc chất.
Ăn nhiều đạm NH3
DÙNG AN THẦN Tăng ức chế hệ TKTW
PHẪU THUẬT - Stress + thuốc mê chức năng gan
nhiều hơn.
Viêm gan cấp chồng lên ==> suy gan mất bù nhiều hơn
YẾU TỐ THÚC ĐẨY
CÁC
YẾU
TỐ
THÚC
ĐẨY
THƯỜNG
GẶP
LÂM SÀNG
1. BIỂU HIỆN TÂM – THẦN KINH
Rối loạn tri giác (consciousness)
Nhiều mức độ .
Ngủ nhiều / ngủ ít. Thay đổi chu kỳ thức ngủ
Chậm chạp, vô cảm, nhìn chằm chặp.
Ngủ gà Hôn mê.
Thay đổi nhân cách (personality)
Rất đa dạng NHƯNG VẪN GIAO TIẾP ĐƯỢC.
Nhi hóa, Ít quan tâm gia đình.
Kích động
Vui vẻ, sảng khoái, hài hước
LÂM SÀNG
1. BIỂU HIỆN TÂM – THẦN KINH (tt)
Suy giảm ý thức-trí tuệ (intellectual)
Nhiều mức độ .
Rối loạn định hướng không gian.
Mất phân biệt vị trí hình dạng vật thể
===> tiêu tiểu không đúng chỗ .
Mất phối hợp động tác (apraxia)
Test viết chữ - vẽ sao – test nối số – vẽ đường
TEST VIẾT CHỮ (HAND-WRITING SPECIMEN)
TEST NỐI SỐ (NUMBER CONNECTION)
TEST VẼ SAO (STAR CONSTRUCTION)
TEST VẼ ĐƯỜNG (LINE-TRACING)
LÂM SÀNG
2. DẤU CHỨNG THẦN KINH :
Dấu “rung vẫy” (Flapping tremor, asterixis)
Xuất hiện sớm
Tương đối đặc hiệu .
Có thể gặp trong suy thận, suy hô hấp.
RỐI LOẠN TIẾNG NÓI
Giọng CHẬM, RÈ, ĐƠN ĐIỆU.
Nặng: rối loạn vậân ngôn (dysphasia)
DẤU
FLAPPING
TREMOR
LÂM SÀNG
2. DẤU CHỨNG THẦN KINH (tt):
Tăng trương lực cơ – gồng cứng mất não
Tăng phản xa gân xương , Clonus
Banbinski (+) 2 bên
Các phản xạ sơ sinh : cầm nắm (+), bú mút (+)
NẶNG : mềm nhũn, mất PXGX
3. CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC :
Thở nhanh nông do tăng thông khí
Hơi thở mùi gan.
ĐỘ TRI GIÁC TRÍ TUỆ
NHÂN CÁCH
DẤU TK
1 RL chu kỳ
thức ngủ.
- quên, lú lẩn nhẹ.
- Kích động
- sảng khoái / buồn
bã
-Run chi.
-Mất phối hợp động tác.
-Giọng nói run.
2 Nằm yên,
chậm đáp ứng
-Lú lẫn vừa, mất
định hướng TG.
-Nhân cách không
phù hợp
- Rung vẩy (+).
- phản xạ.
- Nói khó
3 Ngủ gà, có
thể đánh thức
LÚ LẪN RÕ
Mất định hướng
không gian
- Rung vẩy (+).
- phản xạ, gồng cứng
- Babinski (+) 2 bên
4 Hôn mê Có thể còn đáp ứng
kích thích đau
Rung vẫy (-)
CẬN LÂM SÀNG
1. MÁU :
NH3 :
Máu ĐM chính xác hơn .
BT : 0.4 – 0.7 mg/l ( < 45mmol/l)
TĂNG : > 1mg/l (> 55mmol/l)
CHẨN ĐÓAN : > 1.5mg/l (>100 mmol/l)
LƯU Ý “ hiện tượng đến muộn”
Các XN ( yếu tố thúc đẩy, chẩn đóan phân biệt)
Đường huyết.
Ion đồ ( Na, K), dự trữ kiềm.
Ure, creatinin
CẬN LÂM SÀNG
2. Dịch não tủy :
Bình thường
Tăng glutamin.
3. Điện não :
Giảm tần số các sóng alpha cơ bản
Xuất hiện sóng delta , Theta.
Chủ yếu thay đổi ở thùy trán
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Dấu hiệu bệnh gan mãn / viêm gan cấp.
Rối loạn tri giác KHÔNG dấu TK khu trú
Flapping tremor (+)
Tăng NH3 >100mmol/l (>1.5mg/l)
Tăng glutamin/ DNT
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. RỐI LOẠN TRI GIÁC không DẤU TK ĐỊNH VỊ
Hạ đường huyết .
Hạ Natri máu ( Na< 125)
Ngộ độc rượu / Sảng rượu .
Bệnh não Wernicke
Ngộ độc thuốc.
2. RỐI LOẠN TRI GIÁC CÓ DẤU TK ĐỊNH VỊ
Các nhiễm trùng hệ TKTW
Bệnh lý mạch máu não
U não.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
1. XỬ TRÍ CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY.
2. TÁC ĐỘNG THEO YẾU TỐ SINH LÝ BỆNH.
Ghép gan là hòan hảo nhất.
Hiện tại : chỉ có tác động vào cơ chế NH3 là chủ
yếu.
XỬ TRÍ CỤ THỂ
1. XỬ TRÍ YẾU TỐ THÚC ĐẨY
YẾU TỐ XỬ TRÍ
XUẤT HUYẾT TIÊU
HÓA
-Bù máu, bù dịch, cầm máu
-Làm sạch đường ruột (bowel cleansing)
ngừa hôn mê gan (LACTULOSE)
NHIỄM TRÙNG
(chú ý NT BÁNG)
-Kháng sinh
- Tránh nhóm Aminoside và các thuốc độc
cho gan.
- Hạ Kali
- Suy thận
- Mất nước
-Ngưng LỢI TIỂU, các thuốc độc thận.
-Bù dịch, bù Albumine khi cần
-Bù Na, K tránh rối lọan điện giải nhiều.
TÁO BÓN -Làm sạch đường ruột (Bowel cleansing).
ĂN NHIỀU ĐẠM
DÙNG AN THẦÂN -NGƯNG THUỐC AN THẦN, GÂY NGỦ
XỬ TRÍ CỤ THỂ
2. ĐIỀU TRỊ THEO SINH LÝ BỆNH :
GIẢM ĐỘC CHẤT NỘI SINH – CHỦ YẾU NH3
ĐIỀU CHỈNH CÂN BẰNG CÁC LOẠI AMINO
ACID
TÁC ĐỘNG VÀO CÁC CHẤT DẪN TRUYỀN
THẦN KINH
GIẢM ĐỘC CHẤT NỘI SINH (1)
1. LÀM SẠCH RUỘT (Bowel Cleansing) :
Cơ chế : Tống tháo các độc chất từ đường tiêu hóa ra
ngòai.
Chỉ làm trong ngày đầu tiên
Rất hiệu quả khi có XHTH.
THỤT THÁO 300ml LACTULOSE + 700ml NS / lần
Những ngày tiếp theo dùng nhuận trường thẩm thấu
(Lactulose, Sorbitol) PHÂN SỆT 3 lần/ ngày.
GIẢM ĐỘC CHẤT NỘI SINH (2)
2. KHÁNG SINH UỐNG DIỆT VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT :
Cơ chế : diệt các vi khuẩn/ruột sp chuyển hóa dang
dở / độc chất / ruột.
4 loại được nghiên cứu nhiều : METRONIDAZOLE,
NEOMYCIN, VANCOMYCIN, RIFAXIMIN
Không dùng quá 7-10 ngày.
Liều : Metronidazole (Flagyl) 250mg x 3l/ngày ,
Neomycin 0.5g x 4l/ ngày
GIẢM ĐỘC CHẤT NỘI SINH (3)
3. CHẾ ĐỘ ĂN :
CUNG CẤP ĐỦ NĂNG LƯỢNG :
TRÁNH DỊ HÓA ĐẠM NỘI SINH
30 Kcal/ kg/ngày ( 1500 – 2000 Kcal/ ngày)
Chủ yếu dùng đường và chất béo.
Hạn chế ĐẠM ĂN VÀO :
Nên dùng đạm thực vật.
40 gram đạm / ngày.
KHÔNG NÊN CẤM PROTEIN .
GIẢM NH3 MÁU (1)
1. DÙNG LACTULOSE (DUPHALAC) :
Cơ chế :
Nhuận trường thẩm thấu lọai bỏ độc chất.
VK đường ruột sử dụng Muối Amon (NH4+).
Liều dùng : 1 – 2gói / ngày hoặc hơn
Mục tiêu : PHÂN SỆT 3 - 4LẦN/ NGÀY.
GIẢM NH3 MÁU (1)
2. KÍCH HOẠT CHU TRÌNH URÉ Ở GAN :
PHÁP – CHÂU ÂU : Approved
MỸ : NOT APPROVED.
Cơ chế : DÙNG CÁC CHẤT TRUNG GIAN CHU
TRÌNH URE TẠO URÉ TỪ NH3 THẬN THẢI
BƠTÙ URÉ.
Thuốc
ARGININ
ORNITHINE – ASPARTATE (HEPAMEZ)
DÙNG ACID AMIN NHÁNH (BCAA)
Cơ chế : Giảm lượng acid amin thơm vào não.
PHÁP – NHẬT - Châu âu : approved
MỸ : NOT APPROVED Chỉ là dung dịch aminoacid
dùng tương đối an tòan cho người xơ gan / bệnh não gan.
Dung dịch MORIHEPAMINE 200ml , 500ml
KHÔNG LẦM LẪN dung dịch MORIAMINE,
ALVESINE là aminoacid bình thường dùng nuôi ăn qua
đường TM Không dùng xơ gan
TÁC ĐỘNG CHẤT DẪN TRUYỀN THẦN KINH
1. PHỤC HỒI HỆ DOPAMIN :
Bromocriptine (parlodel) : Agonist của Dopamine/
hệ TKTW.
L-Dopa : tiền chất của dopamine và Nor-
Adrenaline có thể qua được hàng rào máu não.
Kết quả còn bàn cãi .
Có thể có hiệu quả trong các trường hợp kháng trị
TÁC ĐỘNG CHẤT DẪN TRUYỀN THẦN KINH
2. TÁC ĐỘNG HỆ GABA :
Cơ chế : Ức chế cạnh tranh với Benzodiazepine tại
receptors của hệ GABA
Thuốc : Flumazenil (Anexate)
bolus 0.2-0.3mg
duy trì 0.5mg / giờ / truyền TM
Hiệu quả khi có yếu tố thúc đẩy là dùng thuốc ngủ.
THE END
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- y_6_hmgan_7739.pdf