Phòng bệnh không đặc hiệu:
Giữ vệ sinh ăn uống, quản lý và xử lý phân đúng cách, cách ly và xử lý tốt chât sthair của bệnh nhân
Giám sát dịch tể và kịp thời thông báo dịch
Phòng bệnh đặc hiệu:
Vaccin
Tiêm trong da 3 lần (khoảng cách 7-10 ngày)
Uống
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vibrio cholerae, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CBG: TRẦN THỊ NHƯ LÊVIBRIO CHOLERAEHình dạng và cấu trúcĐặc điểm vi sinh vật họcKhả năng gây bệnhChẩn đoán phòng xét nghiệmDịch tể họcPhòng bênhMục tiêuHình dạng và cấu trúc TK (-), có dạng cong hình dấu phẩy, kích thước 0,5-3µm, không nang và không sinh bào tửDi động nhờ flagella ở 1 đầuNuôi cấy:Mọc được trên môi trường nuôi cấy bình thườngPhát triển tốt trên môi trường pH = 8,5-9,5 và NaCl 3%Sống được ở 16 - 42o C, mọc tốt 37 o C Sinh hóa:Catalase (+), oxydase (+), glucose (+), gas (-), lactose (-), manitol (+), sucrose (+), manose (+), arabinose (-), H2S (-), urease (-), lysine và ornithine decarboxylase (+), VP(-) =>phẩy khuẩn tả cổ điểnĐặc điểm vi sinh vậtKháng nguyên:KN H(KN lông) , chung, không đặc hiệuKN O (KN thân), đặc hiệu loài và type, bản chất lipopolysaccharide, gồm 139 nhómChỉ có nhóm huyết thanh O1 và O139 gây bệnhV. cholerae O1:Có 2 type sinh học(biotype)Cổ điển: V. cholerae biovar choleraeEltor: V. cholerae biovar Eltor (được phân lập từ trại cách ly Eltor, Ai Cập 1905)Mỗi biotype chia thành 3type huyết thanh (serotype) dựa vào 3 yếu tố KN A, B, CĐặc điểm vi sinh vậtKháng nguyên V. cholerae O139:Là nhóm huyết thanh duy nhất khác O1 gây bệnh dịch tả, chỉ có 1 biotype Eltor và không chia serotype, được phân lập năm 1992 từ 1 trận dịch ở miền Nam Ấn Độ (còn gọi là chủng Bengal)Bệnh cảnh do V. cholerae O139 gây ra tương tự do V. cholerae O1 gây ra chỉ khác bệnh nhân hầu hết là người lớnĐặc điểm vi sinh vậtĐộc tố và enzymeĐộc tố: có 2 loạiNội độc tố: lipopolysaccharide (màng)Độc tố ruột: Protein, cấu tạo gồm 2 thành phần:Thành phần A: gồm 2 cấu tử (A1 là phần gây độc, A2 giúp A1 chui vào tế bào). Đích của A1 là protein GsThành phần B: gồm 5 tiểu đơn vị xếp hình vành khăn, mang các quyết định kháng nguyênĐặc điểm vi sinh vậtĐộc tố và enzymeEnzyme:Mucinase: Tróc vẩy tế bào biểu mô ruộtNeuraminidase: Tăng thụ thể độc tố ở ruột do thủy phân ganglioside GD1 và GT1 thành GM1 Hemolysin: không có vai trò trong bệnh dịch tả nhưng có vai trò gây độc cho tế bào, gây độc trên tim cho thú thực nghiệm và gây chếtAdenylcyclase: Hoạt hóa tổng hợp AMP vòng vô hạn khiến 1 lượng lớn dịch di chuyển qua màng tế bào ruột non vào lòng ruộtĐặc điểm vi sinh vậtSức đề kháng:Sống: Phân và đất (vài tháng), nước (vài ngày), nước biển và nước cống (4 tháng), thực phẩm (vài ngày)Bị tiêu diệt: ánh sáng, khô hanh, đun sôi, thuốc sát khuẩn Đặc điểm vi sinh vậtCơ chếV. Cholerae 1010 (đường tiêu hóa)Dạ dàyRuột non (bám vào niêm mạc ruột)Tiết độc tố ruột (cholera toxin)Hoạt hóa AdenylcyclaseTăng AMP vòngTiêu chảyKhả năng gây bênhuptake and enzymology of cholera toxinGM1 gangliosideLâm sàngKhả năng gây bênhThời kỳ ủ bệnh: 6 giờ đến 5 ngàyThời gian cách ly kiểm dịch: 5 ngàyThời kỳ khởi phát: vài giờSôi bụng, đầy bụngĐau nhẹ vùng quanh rốn thoáng quaỈa chảy vài lầnThời kỳ toàn phátTiêu chảyNônHậu quảMất nướcMất điện giảiTiêu chảy do tảLiên tục, rất nhiều lầnLượng phân lớnCó khi hàng chục lít một ngàyPhân điển hìnhToàn nướcMàu trắng lờ đục như nước vo gạo=>trong, lợn cợn trắng=>xanh => xanh riêuKhông nhầy máuKhông đau quặn-mót rặnPhân bệnh nhân tảMiễn dịchKHÔNG ĐẶC HiỆU: acid dịch vị, nhu động ruột, chất nhày của niêm mạc ruột.ĐẶC HiỆU: Kháng thể chống vi khuẩn: KT chống KN bề mặt, KT chống protein váchKháng thể chống độc tố: KT chống thành phần BMiễn dịch tại chỗ: IgA quyết định( do lympho bào ở vùng dưới biểu mô tiêu hóa sản xuất)Khả năng gây bênhTrực tiếp: (phân, dịch nôn ói)Soi tươi: quan sát sự di động của V.choleraekháng thể huỳnh quangNuôi cấyChẩn đoán vi sinh vậtGián tiếp: (huyết thanh/ huyết tương)Phát hiện kháng thểChỉ dùng trong nghiên cứu, thực tế không áp dụng vì cho kết quả chậmChẩn đoán vi sinh vậtDịch tể họcNguồn lây: người lành mang trùng (ủ bệnh-sau khi khỏi bệnh 1 vài tháng)Eltor tồn tại lâu hơn phẩy khuẩn tả cổ điểnTrẻ em > người lớnViệt Nam: eltor type ogawaPhòng bệnh không đặc hiệu:Giữ vệ sinh ăn uống, quản lý và xử lý phân đúng cách, cách ly và xử lý tốt chât sthair của bệnh nhânGiám sát dịch tể và kịp thời thông báo dịchPhòng bệnh đặc hiệu: Vaccin Tiêm trong da 3 lần (khoảng cách 7-10 ngày)Uống Phòng bệnh và điều trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vibrio_cholerae_3066.ppt