Tin học ứng dụng trong thiết kế cầu

Trong những năm gần đây, việc ứng dụng tin học trong xây dựng đã có bước phát triển vượt bậc. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế xây dựng ngày càng hiện đại và liên tục được cập nhập. Công tác thiết kế và quản lí xây dựng trong các cơ quan được tin học hóa mạnh mẽ giúp cho công việc được tiến hành một cách nhanh chóng, khoa học và tiện lợi.

pdf108 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2015 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tin học ứng dụng trong thiết kế cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OK để thay đổi thông số dầu vào. 42. Tất cả các phần tử. 43. Kích vào Assign menu > Frame/Cable/Tendons > Output Stations để hiển thị hộp thoại Assign Output Station Spacing. Trong hộp thoại này:  Gõ 11 vào ô Min Number Stations.  Kích vào OK. 44. Kích vào Show Undeformed Shape to remove the displayed output station assignments. Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 76 45. Kích vào Run Analysis để hiển thị hộp thoại Set Analysis Cases to Run. Trong hộp thoại này:  Kích vào Run Now để tiến hành phân tích. 47. Kích vào Display menu > Show Influence Lines để hiển thị hộp thoại Show Influence Line. Trong hộp thoại này, đảm bảo rằng Plot Along Lane Center Line option đã được chọn và kích vào OK để hiển thị đường ảnh hưởnh. Note: Đường ảnh hưởng này trơn tru hơn trước. 48. Kích vào Display menu > Show Forces/Stresses > Frames/Cables/Tendons để hiển thị hộp thoại Member Force Diagram For Frames. Trong hộp thoại này, kích vào OK để hiển thị biểu đồ mômen. Note: Biểu đồ mômen này trơn tru hơn biểu đồ trước. Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 77 CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN DỰ TOÁN BẰNG DTBK V4.21 (Nguồn Hướng dẫn sử dụng DTBK – Tien Minh Software) I. Sơ lược về cách để khởi tạo, mở và copy các hồ sơ 1.Tạo hồ sơ mới: Để bắt đầu tạo một hồ sơ mới (hồ sơ chưa tồn tại trên máy) bạn cần thực hiện quá trình khởi tạo theo các bước sau đây :  Tạo đường dẫn lưu kết quả: ( -> File/New của Word & Excel ) Bạn kích chuột vào biểu tượng hoặc từ menu bạn chọn mục <Tạo hồ sơ mới...> và bấm nút trái chuột hoặc Enter. Một khung hội thoại xuất hiện như sau : Bạn vào tên đường dẫn và bấm Enter hay chọn nút để tạo, bấm Esc hoặc chọn nút để bỏ qua. Ví dụ : Để tạo đường dẫn lưu kết quả khi lập hồ sơ của cầu Kim Giao ta có thể đánh vào tên đường dẫn như sau C:\DTBK3X\Kim_giao hoặc C:\DTBK3X\Cầu Kim Giao và bấm Enter để tạo. Chú ý : Bạn nên đặt tên đường dẫn theo ý nghĩa công trình để dễ nhận biết. Nếu bạn tạo một đường dẫn trùng tên với đường dẫn đã có trên máy hoặc vào tên đường dẫn sai thì ngay lập tức sẽ có một thông báo lỗi kèm theo. Khi đó bạn hãy kiểm tra lại tên đường dẫn rồi vào lại cho đúng !?. Nếu bạn muốn tạo đường dẫn gốc thì nhấn chuột vào hộp kiểm để chuyển sang chế độ tạo đường dẫn gốc tương ứng. Khi tạo thư mục gốc xong bạn muốn trở về trạng thái tạo đường dẫn làm việc bình thường thì nhấn chuột vào hộp kiểm thêm lần nữa.(Chế độ mặc định là tạo đường dẫn lưu hồ sơ). Khi tạo xong đường dẫn bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện như sau: Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 78 Bạn hãy lựa phương pháp lập hồ sơ xuất phát bằng cách nhấn chuột vào mục chọn tương ứng ở bên cạnh. Tiếp theo bạn có thể yêu cầu máy tự động hoặc không tự động tính đổi đơn vị từ 100đv -->1 đv bằng cách chọn hoặc không chọn mục tự động tính đổi đơn vị. (Chế độ mặc nhiên là: tự động tính đổi đơn vị từ 100đv --> 1 đv). Sau đó bạn chọn để tiếp tục.  Lập biểu hồ sơ : Sau khi tạo xong đường dẫn và chọn phương pháp lập hồ sơ xuất phát, máy sẽ mở màn hình nhập biểu như hình dưới đây (Xem hình). Bạn có thể bấm Tab để lướt trên màn hình và nạp biểu hồ sơ theo yêu cầu. Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 79 Tại đây bạn có thể vào mã Password để khóa hồ sơ của bạn bằng cách bấm vào nút một cửa sổ nhỏ hiện lên, khi đó bạn có thể gõ vào mã cần khóa và bấm Enter, máy sẽ khóa hồ sơ của bạn. Mỗi khi bạn muốn vào lại hồ sơ đã được khóa máy sẽ hỏi mã Password, bạn phải gõ vào đúng mã đã được cài trước đó và bấm Enter thì máy mới mở hồ sơ để bạn tiếp tục. Nếu vào sai mã, máy sẽ lặp lại để bạn tiếp tục vào lại Password (Tối đa 5 lần). Qua 5 lần mở khóa không thành công, máy sẽ mở đường dẫn khởi động C:\DTBK3X\START để bạn tham khảo một ví dụ đã được nạp sẵn trên máy. Mã khóa (Password) có thể dài đến 20 ký tự kể cả ký tự trống, vì vậy bạn có thể dùng họ tên hay số điện thoại... của một ai đó dùng cho Password của mình, nhưng chú ý không nên gõ dấu tiếng việt vì có thể bạn gõ nhầm dấu thì khó có thể mở lại hồ sơ. Khi cần xóa hoặc đổi Password bạn phải vào được hồ sơ, sau đó vào phần <Lập biểu hồ sơ...> và bấm vào nút , cửa sổ Password hiện lên chờ bạn vào Password mới. Nếu bạn gõ vào mã khóa mới và bấm Enter thì máy sẽ nạp Password mới cho bạn. Còn nếu bạn không vào Password mới mà bấm Enter thì máy sẽ xóa Password của bạn. Khi đó hồ sơ này ai cũng có thể mở được.  Chọn các đường dẫn tra đơn giá: Để chọn các đường dẫn tra đơn giá bạn chọn mục trên menu và bấm Enter, một khung hội thoại sẽ xuất hiện, bạn có thể bấm vào các nút tương ứng ở bên phải để chọn lại các đường dẫn tra đơn giá mới. Tùy thuộc vào loại công trình, nơi xây dựng công trình,... mà đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy có thể khác nhau. Khi đó bạn phải chọn lại đường dẫn tra đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho phù hợp. Và nếu bạn lập hồ sơ theo nhóm 2 (Lập theo phương pháp bù chênh lệch giá) bạn cần chọn lại cả các đuờng dẫn tra đơn giá định mức theo từng khu vực (địa phương). Ví dụ : Với khu vực Khánh Hòa ta có thể chọn các đường dẫn tra đơn giá như sau : 1- Đơn giá : C:\DTBK3X\GIA_KV\KHANH_HOA 2- Vật liệu : C:\DTBK3X\GIA_KV\KHANH_HOA\GIAVL.DBF 3- Nhân công : C:\DTBK3X\GIA_KV\KHANH_HOA\NC_NHOM3.DBF 4- Ca máy : C:\DTBK3X\GIA_KV\KHANH_HOA\GIAXM.DBF Hoặc: C:\DTBK3X\GIA_KV\KHANH_HOA\GIAXM_06.DBF Xem hình sau : Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 80 Chú ý : Nhân công nhóm 1 : áp dụng cho công trình dân dụng... Nhân công nhóm 2 : áp dụng cho công trình đường bộ, đê đập, kênh mương,... Nhân công nhóm 3 : áp dụng cho công trình cầu, cống... Nhân công nhóm 4 : áp dụng cho công trình hầm, các công việc đặc biệt khó khăn... Sau khi chọn (xác nhận) đường dẫn tra đơn giá thì mọi cơ sở dữ liệu được mở có thể cập nhật đơn giá đã lựa. Nếu bạn chọn đường dẫn tra đơn giá sai thì có thể cho kết quả sai và máy sẽ cho thông báo lỗi nếu không tìm thấy đường dẫn tra đơn giá do bạn đã chọn. Điều này hay gặp phải khi bạn chép hồ sơ từ máy này qua máy khác không đồng bộ trong cách đặt tên các đường dẫn hoặc do bạn gõ sai tên đường dẫn tra đơn giá. 2. Mở hồ sơ cũ để tiếp tục làm việc: ( -> File/Open của Word...) Để vào một hồ sơ đã có trên máy bạn kích chuột vào biểu tượng hoặc chọn mục trên menu và bấm Enter, một hộp thoại xuất hiện như sau: II. Lập dự toán theo Phương pháp Phân tích đơn giá 1 1. Nạp định mức khối lượng và định dạng hồ sơ Trên menu nếu bạn chọn cách lập hồ sơ xuất phát từ bảng khối lượng thì từ menu bạn chọn mục và Enter . Màn hình soạn thảo sẽ xuất hiện, bạn thực hiện theo các bước sau đây để nạp số liệu vào hồ sơ :  Nạp tên hạng mục công trình : Một công trình có thể có nhiều hạng mục, nếu bạn muốn máy phân tích tính toán theo từng hạng mục để công tác kiểm tra sau này được dễ dàng thì bạn cần khai báo tên từng hạng mục công trình sau các ký hiệu *\ hoặc +) Ví dụ : *\1- Nền đường... *\2- Mặt đường... *\3- Cống thoát nước... +) Cống tròn D75... +) Cống tròn D100... +) Cống tròn D150... Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 81 *\* Tổng cộng : (Bạn nên khai báo tên hạng mục công trình ngay từ đầu)  Nạp mã định mức hoặc đơn giá và khối lượng: + Bạn bấm phím Ctrl+M để bật menu tra mã định mức hoặc đơn giá vào hồ sơ. Khi tra bạn dùng các phím mũi tên để điều khiển lên xuống và điều khiển giữa các ô. Bạn bấm Enter để xác nhận việc cập nhật, bấm Esc để trở về không cập nhật. Khi menu tra định mức hoạt động bạn có thể bấm Ctrl+F hoặc Ctrl+Tab và gõ vào mã vùng hoặc chuỗi ký tự đặc trưng để tìm kiếm nhanh định mức. + Bạn có thể gõ mã định mức hoặc mã đơn giá vào cột , nhớ vào cách dòng và vào đúng qui cách về số hiệu định mức, đơn giá. Khi vào xong bạn bấm phím Enter và Ctrl+Enter để nạp nội dung cho một định mức hoặc đơn giá ngay trên dòng mà con trỏ đang đứng. + Tương tự như trên bạn có thể gõ mã định mức hoặc mã đơn giá vào cột <Số hiệu đm>, nhớ vào cách dòng và vào đúng qui cách về số hiệu định mức, đơn giá. Khi vào xong bạn bấm phím Ctrl+G để nạp nội dung cho toàn bộ định mức hoặc đơn giá đã được khai báo mã trong hồ sơ hiện hành. + Sau khi liệt kê đầy đủ nội dung định mức, đơn giá bạn có thể sửa đổi lại câu chữ sao cho phù hợp với yêu cầu công việc trong hồ sơ của bạn. + Khi dời con trỏ có thể con trỏ không xuống do vùng đệm trống không còn mặc dù bạn vẫn thấy trống ở bên dưới, để dời được con trỏ xuống bạn hãy bấm phím Ctrl+I (Không phải Ctrl+L) để chèn thêm các dòng trống khi cần thiết. + Sau khi tra mã định mức hoặc đơn giá, bạn có thể nạp khối lượng công tác vào cột tương ứng.  Gom nhóm tính đơn giá và ẩn chi tiết...: (Chỉ áp dụng cho hồ sơ thầu) + Khi lập hồ sơ thầu, đôi lúc bạn phải lập một số đơn giá tổng hợp được cấu thành từ nhiều đơn giá chi tiết khác. Ví dụ : Để tính đơn giá cho 1m2 lớp mặt đường bê tông nhựa bạn cần phải kể đến chi phí sản xuất bê tông nhựa tại trạm trộn và chi phí rải thảm bê tông nhựa tại công trường, nhưng trong bộ định mức các công việc trên được tách làm 2 phần với mã định mức kèm theo là : EE.1330 và ED.3003 (Xem hình trên). Để khỏi phải ghép các định mức này trong bảng phân tích đơn giá bạn có thể khai báo công tác cần tính đơn giá tổng hợp trên các công việc chi tiết rồi gom các công việc trên thành từng nhóm và ẩn phần chi tiết ngay trong bảng này bằng cách lựa khối (Dùng Ctrl+Mũi tên xuống) rồi bấm Ctrl+H máy sẽ nạp các ký hiệu Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 82 ẩn (h) cho phần chi tiết và kí hiệu tính tổng (S:Sum) cho phần cần tính đơn giá tổng hợp.(Xem hình trên) Để xoá bỏ nhóm bạn cũng lựa khối như trên và bấm Ctrl+Spacebar. Tương tự như ví dụ trên đây bạn có thể vận dụng để tính đơn giá tổng hợp cho các trường hợp khác ví dụ như tính đơn giá cho 1m dầm, 1 phiến dầm, 1m cầu, 1m đường,... mà phần chi tiết bạn có thể ẩn đi khi cần thiết. Chú ý : Khi gom nhóm tính đơn giá tổng hợp bạn vẫn nhìn thấy chúng trên màn hình soạn thảo song khi in kết quả tất cả các dòng có ký tự "h" trên cột sẽ không được in ra. Khi bạn gom nhóm chưa đúng thì có thể gom lại bằng cách lựa khối (Dùng Ctrl+Mũi tên xuống) rồi bấm Ctrl+H máy sẽ nạp lại các ký hiệu ẩn (h) cho phần chi tiết và kí hiệu tính tổng (S :Sum) cho phần chính.  Định dạng hồ sơ: + Khi nạp xong mã định mức hoặc mã đơn giá vào hồ sơ bạn bấm Esc để thoát khỏi màn hình soạn thảo, một thông báo xuất hiện như sau : Bạn chọn chế độ bảo toàn dữ liệu (Mặc nhiên) : Nếu muốn duy trì những thay đổi trong hồ sơ và chỉ truy cập thêm các định mức đơn giá vừa được bổ sung vào hồ sơ khi định dạng lại. Bạn chọn chế độ ưu tiên truy cập dữ liệu từ hệ thống: Nếu muốn truy cập các định mức, đơn giá theo cơ sở dữ liệu đã được chỉ định trong các đường dẫn tra đơn giá, định mức của khu vực. Các sửa đổi về định mức,... không còn tác dụng trong hồ sơ. Thông thường bạn nên chọn chế độ này cho lần định dạng đầu tiên. Tiếp theo chọn để định dạng , chọn nếu không định dạng. Khi hồ sơ đã được định dạng và bạn đã bổ sung, hiệu đính một số hạng mục công tác nào đó thì bạn phải hết sức thận trọng khi gặp thông báo này. Nếu bạn chọn thì mọi chi tiết do bạn bổ sung, hiệu đính sẽ không còn nữa. + Tiếp theo là một hộp thoại như sau : Bạn chọn nếu muốn định dạng lại bảng giá cước vận chuyển. Bạn có thể bấm Esc hoặc chọn để bỏ qua. 2. Mở bảng phân tích đơn giá để kiểm tra và hiệu chỉnh Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 83 Chú ý: Bạn không nạp giá vật liệu, nhân công, ca máy trực tiếp vào bảng phân tích mà nạp giá vật liệu trên bảng giá vật liệu, giá nhân công ca máy trên bảng giá nhân công ca máy. Sau đó máy sẽ tự động liên kết giá vào bảng này để phân tích. Để kiểm tra nội dung của các định mức do máy phát sinh, bạn chọn mục <Lập bảng phân tích đơn giá...> trên menu và bấm Enter, màn hình soạn thảo xuất hiện. Bạn có thể kiểm tra, hiệu chỉnh và bổ sung thêm nội dung các định mức khi cần thiết.  Bổ sung thêm định mức : Khi cần bổ sung thêm định mức vào bảng phân tích bạn có thể bấm phím Ctrl+M để mở menu tra định mức bổ sung thêm vào bảng này. Đôi khi có những định mức mới bạn phải tự xây dựng hoặc vận dụng từ nhiều định mức có sẵn. Bạn có thể nạp chúng vào bảng này theo cấu trúc như các định mức khác, máy sẽ nhận diện và phân tích như các định mức có sẵn. Một số định mức không có trên máy, hoặc do bạn vào sai mã máy sẽ chèn thêm ký hiệu % vào đầu các số hiệu định mức, bạn hãy kiểm tra kỹ các số hiệu này để hiệu chỉnh cho phù hợp. Nếu vào sai mã bạn có thể tra lại ngay trong bảng này. Với một số định mức tạm tính, bạn cần khai báo thêm các dòng chi tiết yêu cầu máy phân tích đơn giá thì phải xóa ký hiệu % ở số hiệu định mức tương ứng. Nếu bạn không xóa dấu % máy sẽ hiểu đó là một mã sẽ được nạp đơn giá tạm tính ở bảng chi tiết, chứ không phải phân tích đơn giá trên bảng này.  Thay thế cấp phối bằng các thành phần vật liệu rời : Trong nhiều định mức có chứa các thành phần cấp phối như vữa xây, vữa bê tông,... Các thành phần cấp phối này thường không xác định được giá ngay từ đầu do chúng thường được cấu thành từ nhiều loại vật tư khác nhau theo các tỷ lệ khác nhau... Để đơn giản ta thay thế các cấp phối bởi các thành phần vật liệu rời như xi măng, cát vàng, đá dăm 1x2, đá dăm 2x4,... mà giá của chúng có thể xác định được dễ dàng hơn. Khi đó bạn có thể thay thế bằng một trong hai cách sau : + Bấm All+G để thay thế tất cả các dạng cấp phối trong hồ sơ như vữa xây, vữa bê tông, cấp phối,... bằng các thành phần vật liệu rời tương ứng. Nhưng theo cách này máy chỉ thay thế các cấp phối có tên đầy đủ như : Vữa xi măng M50, Vữa BT đá 2x4 M250, Cấp phối đá dăm,... + Bấm Ctrl+G để mở menu tra cấp phối thay thế trực tiếp. Khi cần thay thế các dạng cấp phối bằng các thành phần vật liệu rời, bạn để con trỏ trên dòng chứa cấp phối cần thay thế và bấm Ctrl+G sau đó chọn cấp phối tương ứng rồi bấm Enter để xác nhận việc thay thế hoặc bấm Esc bỏ qua. Theo cách này bạn có thể thay thế được bất kỳ loại cấp phối nào có trên máy, dù tên của chúng có thể không đầy đủ như : Vữa, Vữa bê tông, Vữa xây,... song bạn phải cẩn thận vì nếu bạn thay thế không đúng cấp phối trong định mức thì kết quả phân tích đơn giá sau này sẽ bị sai.  Kiểm tra định mức trùng mã hiệu : Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 84 Riêng bảng phân tích không cho phép sử dụng các định mức trùng mã hiệu, lý do là máy sẽ không hiểu dùng định mức nào vào việc phân tích đơn giá, phân tích khối lượng,... và như vậy dễ cho kết quả ngoài ý muốn. Để kiểm tra xem các định mức có bị trùng mã hiệu hay không bạn hãy bấm phím Ctrl+Tab. Nếu có một thông báo như sau xuất hiện : Bạn bấm Enter máy sẽ nhảy tới dòng chứa định mức trùng mã gần nhất, bạn hãy vào thêm ký hiệu để phân biệt chúng.  Lập tổ để phân tích đơn giá kép : ở phần trên bạn đã thay thế cấp phối bằng các vật liệu rời để tiện phân tích đơn giá, song nhiều khi do yêu cầu thực tế, bạn không muốn làm như vậy mà muốn phân tích theo đơn giá của cấp phối chứa trong định mức. Khi đó bạn phải phân tích đồng thời đơn giá của từng cấp phối và đơn giá của các định mức chứa các cấp phối (Đơn giá kép). Để máy liên kết giá cấp phối vừa phân tích được vào tính đơn giá định mức chứa cấp phối ta phải lập tổ cho chúng như sau : Bấm Ctrl+F2 để đánh lại mã liên kết trong bảng phân tích đơn giá. Bấm Ctrl+R để mở và vào mã liên kết theo mã đã được đánh trong bảng phân tích đơn giá. (Xem các hình dưới đây) Các mã số 1,2,3,... ở hình trên được vào tương ứng với các mã số 1,2,3,... dưới đây : Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 85 Theo cách này bạn có thể lập tổ phân tích đơn giá theo nhiều cấp, song không nên lạm dụng tính năng này vì nếu bạn lồng nhau bao nhiêu cấp thì phải phân tích đi phân tích lại bấy nhiêu lần mới đạt được kết quả.  Định dạng lại bảng giá VL,NC,CM,...: + Sau khi kiểm tra và hiệu chỉnh xong bạn bấm Esc để thoát khỏi màn hình soạn thảo, một thông báo như sau xuất hiện : Bạn hãy chọn . + Tiếp theo là một thông báo như sau : Bạn chọn nếu muốn định dạng lại bảng giá cước vận chuyển. Bạn bấm Esc hoặc chọn để bỏ qua. Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 86 3. Lập bảng phân tích giá cước vận chuyển Bạn chọn mục trên menu và bấm Enter, màn hình nhập liệu bảng giá cước sẽ được mở và bạn có thể thực hiện theo các bước cơ bản sau đây :  Xóa tên các vật tư không cần phân tích giá cước: Khi phát sinh bảng giá cước, máy sẽ tập hợp tất cả các vật tư được sử dụng trong công trình vào bảng này. Tuy nhiên có một số vật tư bạn không muốn phân tích giá cước vận chuyển thì bạn có thể xóa chúng khỏi bảng này. Ví dụ : Bảo tải, Cây chống, Dây thép buộc, Đinh đĩa, Xút,... bạn có thể không phân tích giá cuớc do không phải vận chuyển xa hoặc tiền vận chuyển không đáng kể, khi đó bạn có thể xóa chúng khỏi danh sách.  Kiểm tra bậc hàng: Các bậc hàng thường được máy cập nhật tự động, song có một số vật tư đặc biệt hoặc do bạn nạp tên khác với danh sách vật tư thì máy sẽ không nạp bậc hàng vào mà bạn phải tự nạp bậc hàng vào cột trong bảng này. Chú ý : Bậc hàng được phân làm bốn loại như sau : - Cước hàng bậc 1 : Đất, cát, sỏi, đá xây, gạch các loại. - Cước hàng bậc 2 : Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại, gỗ cây, than luyện, thuốc chống mối mọt, kim loại và sắt thép các loại. - Cước hàng bậc 3 : Nhựa đường, xi măng, vôi các loại, muối các loại, đá đóng bao, phân bón các loại, thuốc trừ sâu, trừ dịch, hàng nông sản, thực phẩm, giống cây trồng, máy móc, thiết bị chuyên ngành, ống nước, cột điện. - Cước hàng bậc 4 : Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, hàng dơ bẩn, hàng thuỷ tinh, hàng tinh vi, xăng dầu chứa bằng phi,... - Cước hàng bậc 1: Hs=1.00; bậc 2: Hs=1.10; bậc 3: Hs=1.30; bậc 4: Hs=1.40; - Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện tự đổ (xe ben hoặc xe reo) đuợc cộng thêm 15% cước cơ bản. - Thiết bị tự đổ và thiết bị hút xả được cộng thêm 2500 đồng/Tấn hàng. - Thiết bị nâng hạ được cộng thêm 3000 đồng/Tấn hàng. - Mọi chi tiết xem thêm QĐ số 89/2000/QĐ-VGCP và QĐ số 26 QĐ/KHĐT.  Khai báo tuyến và phương tiện vận chuyển vật tư: Để máy có thể phân tích được giá cước vận chuyển vật tư, bạn phải khai báo cho máy biết phương tiện vận chuyển, tuyến đường vận chuyển, cư ly vận chuyển ứng với từng loại đường từ vị trí mỏ cấp vật tư đến chân công trình (Theo hướng dẫn của BGTVT). Ví dụ : Để vận chuyển "Gỗ chống" bằng ô tô từ Thị xã Tam Kỳ đến công trình, nếu phải đi qua ba đoạn đường có chiều dài là 2 km, 14 km, 1 km ứng với loại đường là 2, 3, 4 thì bạn có thể khai báo như hình dưới đây. Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 87 Tương tự bạn xem cách khai báo vận chuyển "Cát vàng" bằng đường sông kết hợp đường bộ và vận chuyển "Xi măng PC30 " bằng đường sắt kết hợp đường bộ. Bạn chú ý đến các cung đoạn vận chuyển được tách ra bằng dấu "+" trên cột Bậc hàng. Phần cước vận chuyển, hệ số bậc hàng, hệ số trọng lượng, hệ số bốc dỡ thường do máy tự động nạp, tuy nhiên bạn có thể hiệu chỉnh lại nếu thấy cần thiết. Chú ý 1: Các ký hiệu dùng trong cột phân loại đường (Loại) có ý nghĩa như sau: - Ký hiệu số 1,2,3,4,5,6 biểu thị loại đường tương ứng với cấp đường vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ theo bảng phân loại đường của Bộ Giao Thông Vận Tải. - Ký hiệu 1n,2n,3n,4n,5n,6n biểu thị loại đường tương ứng với cấp đường vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ theo bảng phân loại đường của một số địa phương (Gọi là đường nội hạt, đường nội tỉnh, đường liên xã, đường liên huyện do địa phương quản lý) - Ký hiệu x1 biểu thị loại đường xe lửa thuộc phạm vi 1 Km - 100 Km. - Ký hiệu x2 biểu thị loại đường xe lửa thuộc phạm vi 101 Km - 700 Km. - Ký hiệu x3 biểu thị loại đường xe lửa thuộc phạm vi 701 Km - 1300 Km. - Ký hiệu x4 biểu thị loại đường xe lửa thuộc phạm vi > 1300 Km. - Ký hiệu dt1 biểu thị cước phí dồn toa trên ga, đường tránh,... < 4 Km. - Ký hiệu dt2 biểu thị cước phí dồn toa trên ga, đường tránh,... > 4 Km. - Ký hiệu dmg biểu thị cước phí đầu máy ghìm. - Ký hiệu dmn biểu thị cước phí đầu máy nóng. - Ký hiệu S0 biểu thị loại đường sông thuộc phạm vi <30Km. - Ký hiệu S1 biểu thị loại đường sông thuộc phạm vi 30Km đầu. - Ký hiệu S2 biểu thị loại đường sông thuộc phạm vi trên 30Km. Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 88 - Ký hiệu đb biểu thị loại đường vận chuyển bằng xe thô sơ ở đồng bằng. - Ký hiệu mn biểu thị loại đường vận chuyển bằng xe thô sơ ở miền núi. - Ký hiệu bs biểu thị cho các cước phí bổ sung khác như: phí đổ ben, cầu phà, vận chuyển bộ, vác bộ, lưu thông, phí tính tăng thêm trong điều kiện đặc biệt khác,... - Mỗi loại chi phí khai báo ít nhất trên một dòng, máy sẽ tự động tính toán và cộng dồn các chi phí vận chuyển sau đó ghi vào cột tiền vận chuyển trên dòng vật tư tương ứng. - Bạn có thể chú thích thêm các loại cước phí cho rõ ràng, ví dụ: (Phí đổ ben) bằng cách ghi trực tiếp dòng chữ (Phí đổ ben) trên cột Vật liệu mà không làm ảnh hưởng đến kết quả tính toán. Chú ý 2: Các ký hiệu dùng trong cột bậc hàng (Bậc) có ý nghĩa như sau: - Ký hiệu 1,2,3,4 biểu thị bậc hàng. Các ký hiệu này chỉ vào duy nhất trên hàng chứa tên và đơn vị của vật tư. - Ký hiệu + hoặc - biểu thị mốc bốc hàng lên các phương tiện vận chuyển khác nhau (Sử dụng khi vận chuyển hàng hóa bằng nhiều phương tiện kết hợp như : Ô tô + Tàu thuyền + Xe thô sơ,... hoặc vận chuyển qua nhiều công đoạn khác nhau,...). Chú ý 3: Bạn có thể bấm phím Ctrl+M để mở menu tra mỏ vật tư được nạp sẵn trên mạng lưới giao thông thuộc khu vực quản lý công trình. Khi tra bạn để con trỏ trên dòng vật tư cần tra và bấm Ctrl+M một menu xuất hiện như sau: Bạn dời con trỏ đến vị trí mỏ tương ứng và bấm Enter, máy sẽ nạp cư ly, loại đường từ vị trí mỏ đến chân công trình vào bảng phân tích giá cước. Nếu quên khai báo vị trí công trình trên mạng lưới giao thông sẽ có một thông báo xuất hiện như sau: Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 89 Bạn hãy bấm Enter, một cửa sổ sẽ hiện lên như sau : Bạn hãy khai báo tuyến, vị trí công trình và số km đường nhánh, loại đường nhánh vào công trình. Xem dòng thứ 2 : Đã khai báo đường tới cầu An Khê thuộc tuyến QL1, ở vị trí Km926 đi vào thêm 3 km đường loại 5. Nếu công trình thuộc các địa phương ở xa các quốc lộ chính, bạn cần khai báo thêm các tuyến đường nội bộ để máy tìm lối đi vào đến chân công trình. Bạn xem thêm phần khai báo phân loại đường, khai báo vị trí công trình và mỏ vật tư.  Tra cước, nạp các hệ số và phân tích giá cước: Bạn bấm phím Ctrl+R để máy tra các hệ số trọng lượng, hệ số bốc dỡ và giá cước vận chuyển vào hồ sơ. Khi tra máy sẽ liệt kê lại các hệ số trọng lượng, hệ số bốc dỡ hay hệ số nâng hạ ben để bạn kiểm tra, thay đổi và bổ sung theo ý muốn. Kiểm tra xong bạn bấm Esc để trở về. Khi trở về máy sẽ phân tích toàn bộ giá cước vận chuyển vật tư theo các thông số bạn đã khai báo. Chú ý : Nếu bạn cần tính bổ sung thêm các phụ phí vận chuyển khác như cước phí qua cầu, phà, đường,... vào giá cước, bạn có thể bấm Ctrl+I để chèn thêm dòng trống và bạn khai báo thêm phụ phí hay công thức tính phụ phí ở cột giá cước. 4. Lập bảng phân tích giá vật liệu đến chân công trình Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 90 Bạn chọn mục trên menu <Nhập số liệu> và bấm Enter, màn hình nhập liệu được mở. Bạn có thể nhập giá vật liệu trực tiếp vào bảng này hoặc bấm nút phải chuột và chọn mục trên menu hộp thoại như sau xuất hiện: Bạn có thể bấm vào nút để chọn lại đường dẫn tra giá vật liệu từ các bảng giá vật liệu đã được nạp sẵn trong hệ thống, trong thư mục giá vật liệu, hoặc từ của các hồ sơ mà bạn đã lập trước đây. Bạn chọn nếu muốn yêu cầu máy liên kết giá vật liệu từ bảng giá đã chọn vào hồ sơ, ngược lại chọn . Đường dẫn tra giá vật liệu mặc định là đường dẫn mà bạn chọn trong mục <Chọn đường dẫn tra đơn giá> khi khởi tạo hồ sơ. Chú ý : Nếu bạn đã chọn cách nhập trực tiếp giá vật liệu vào bảng này thì không nên chọn , vì nếu chọn máy sẽ ghi đè lên đơn giá mà bạn đã nhập. Khi đó bạn phải nhập lại đơn giá vật liệu cho bảng này. 5. Lập bảng phân tích giá nhân công ca máy  Nạp các hệ số tính đổi giá nhân công, ca máy: Khi bạn chọn mục trên menu một thông báo như sau xuất hiện : Bạn chọn phương pháp tính giá ca máy tương ứng là , nếu đường dẫn tra giá ca máy được chọn theo các thông tư cũ (...\GIAXM.DBF). Thông thường máy đã định vị con trỏ theo phương pháp tính tương ứng với dữ liệu trên đường dẫn tra đơn giá ca máy mà bạn đã chọn trong mục khi khởi tạo hồ sơ. Tiếp theo một thông báo như sau xuất hiện : Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 91 Bạn có thể vào các hệ số tính đổi lương công nhân, hệ số tính đổi giá ca máy và lựa chọn cách tính đơn giá theo yêu cầu. Chú ý 1: Nếu lập hồ sơ dự toán, quyết toán bạn có thể vào hệ số tính đổi giá nhân công, ca máy là 1.00. Khi đó ở bảng tổng hợp kinh phí xây dựng bạn phải nhân với hệ số tính đổi giá nhân công và ca máy tương ứng. Nhưng trong các hồ sơ thầu bạn nên nạp các hệ số tính đổi tuơng ứng ở trên vào bảng này để phân tích trực tiếp. Chú ý 2: Hệ số tính đổi phần khấu hao thiết bị để bằng 1.00 khi bạn lập hồ sơ dự toán (tức là tính theo khấu hao tiêu chuẩn), còn trong hồ sơ thầu hệ số này có thể =1.00 hoặc #1.00 tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể. Khi bạn vào hệ số này =0.00 có nghĩa là bạn không tính đến khấu hao thiết bị mà chỉ tính đến chi phí trả lương công nhân lái máy và chi phí nhiên liệu.  Tra giá nhân công ca máy vào hồ sơ: Bước tiếp theo để tra giá nhân công ca máy vào hồ sơ bạn bấm nút phải chuột và chọn mục trên menu shortcut. Máy sẽ tự Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 92 động tra giá nhân công và ca máy từ đường dẫn tra giá nhân công và giá ca máy mà bạn đã chọn trong mục khi khởi tạo hồ sơ.  Nạp giá nhiên liệu để tính bù giá ca máy: Khi cần thay đổi giá nhiên liệu để tính bù giá bạn làm như sau: Bấm nút phải chuột, chọn mục trên menu và bấm Enter, một hộp thoại hiện lên như sau: Bạn sửa lại giá trên cột và theo yêu cầu. Bạn có thể vào thẳng phần chênh lệch hoặc công thức tính giá chênh lệch. Nhưng khi vào công thức bạn nhớ bao trong cặp dấu ( ) (các phép tính cộng,trừ). Lưu ý : Không thay đổi tên nhiên liệu trong bảng. 6. Lập bảng phân tích giá NC, CM theo thông tư 06  Nạp hệ số tính đổi giá nhân công: Khi bạn chọn mục trên menu một thông báo như sau xuất hiện : Bạn chọn phương pháp tính giá ca máy tương ứng là , nếu đường dẫn tra giá ca máy được chọn theo thông tư 06/2005/TT-BXD (...\GIAXM_06.DBF). Thông thường máy đã định vị con trỏ theo phương pháp tính tương ứng với dữ liệu Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 93 trên đường dẫn tra đơn giá ca máy mà bạn đã chọn trong mục <Chọn đường dẫn tra đơn giá> khi khởi tạo hồ sơ. Tiếp theo một thông báo như sau xuất hiện : Bạn có thể vào hệ số tính đổi giá nhân công theo yêu cầu: Chú ý: Bạn có thể vào hệ số tính đổi lương công nhân là 1.00, khi đó ở bảng tổng hợp kinh phí xây dựng bạn phải nhân thêm hệ số tính đổi lương công nhân trên vào. Mặt khác bạn cũng có thể vào hệ số tính đổi lương công nhân như trên, khi đó ở bảng tổng hợp bạn không được nhân thêm hệ số tính đổi lương công nhân nữa.  Tra giá nhân công, định mức chi phí tính giá ca máy vào hồ sơ: Bước tiếp theo để tra giá nhân công và định mức chi phí tính giá ca máy vào hồ sơ bạn bấm nút phải chuột và chọn mục trên menu shortcut. Máy sẽ tự động tra giá nhân công và định mức chi phí tính giá ca máy từ đường dẫn tra giá nhân công và giá ca máy mà bạn đã chọn trong mục khi khởi tạo hồ sơ.  Nạp giá nhiên liệu, giá nhân công lái máy để tính giá ca máy: Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 94 Để tính được chi phí nhiên liệu và chi phí trả lương công nhân điều khiển máy, thợ máy, thuỷ thủ,... (gọi tắt là nhân công lái máy) ta phải nạp giá nhiên liệu, giá nhân công lái máy theo từng thời điểm vào để tính giá ca máy. Bạn bấm nút phải chuột, chọn mục trên menu một hộp thoại hiện lên như sau: Bạn có thể nhập đơn giá hoặc công thức tính đơn giá nhiên liệu, nhân công lái máy trên cột theo yêu cầu. Nhưng khi vào công thức bạn nhớ bao trong cặp dấu ( ) (các phép tính cộng,trừ). Trên bảng là các công thức tính đổi lương thợ máy từ 290 lên 310, các mức khác có thể tính tương tự hoặc vào hệ số tính đổi sao cho phù hợp. Lưu ý : Không thay đổi ký hiệu trong bảng.  Nạp-hiệu chỉnh số liệu để tính giá ca máy: Khi đang ở chế độ nhập liệu bạn có thể nhập hoặc hiệu chỉnh các định mức chi phí khấu hao, sửa chữa, nhiên liệu, thành phần thợ điều khiển máy, chi phí khác, giá khấu hao làm cơ sở để máy tính toán giá ca máy. Trong một số trường hợp bạn muốn bỏ một thành phần chi phí nào đó thì chỉ việc xoá định mức chi phí tương ứng trên cột đó đi là được. Ví dụ: Khi đấu thầu bạn không muốn tính đến mục chi phí khác thì bạn xoá dữ liệu trên cột định mức chi phí khác là xong. Bạn cũng có thể sửa các thành phần định mức chi phí và giá tính khấu hao cho phù hợp với yêu cầu thực tế, nhất là khi bạn lập hồ sơ đấu thầu. 7. Phát sinh bảng phân tích khối lượng Bạn chọn mục hoặc <Phân tích khối lượng VL, NC, M> trên menu và bấm Enter, một thông báo như sau xuất hiện : Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 95 Bạn chọn nếu muốn máy phát sinh bảng phân tích mới, còn chọn nếu muốn giữ nguyên bảng phân tích cũ. Xem xong bạn bấm Esc để trở về. 8. Tổng hợp khối lượng vật liệu, nhân công, máy Bạn chọn mục trên menu <Nhập số liệu> và bấm Enter, một thông báo như sau xuất hiện : Bạn chọn nếu muốn máy phát sinh bảng tổng hợp khối lượng mới, còn chọn nếu muốn giữ nguyên bảng tổng hợp khối lượng cũ. Tiếp theo máy sẽ mở bảng tổng hợp khối lượng cho bạn kiểm tra và hiệu chỉnh. Kiểm tra xong bạn bấm Esc để trở về. 9. Tổng hợp kinh phí xây dựng Bạn chọn mục trên menu và bấm Enter, một thông báo như sau xuất hiện : Bạn chọn bảng tổng hợp tương ứng, khi màn hình soạn thảo hiện lên bạn có thể lập các công thức tính và yêu cầu máy tổng hợp kinh phí xây dựng theo mối quan hệ mà bạn tạo ra. Xem ví dụ trên hình dưới đây: Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 96 Chú ý : Nếu bạn dùng đúng các ký hiệu tương ứng dưới đây: - Chi phí vật liệu Ký hiệu : VL - Chi phí nhân công Ký hiệu : NC - Chi phí máy thi công Ký hiệu : M - Bù chênh lệch vật liệu Ký hiệu : Cv - Bù chênh lệch nhân công Ký hiệu : Cn - Bù chênh lệch máy thi công Ký hiệu : Cm - Lương thợ máy Ký hiệu : Lcn - Tiền vận chuyển Ký hiệu : Tvc Thì máy sẽ tự động liên kết các chi phí tương ứng vào bảng để tổng hợp kinh phí xây dựng. Bạn có thể xoá bớt các hạng mục và lập quan hệ tính toán cho một hạng mục đầu tiên sau đó bấm Ctrl+A, hoặc chọn nút < kiểm tra tính toán> trên máy sẽ tự động phát sinh công thức cho các hạng mục còn lại theo cấu trúc của hạng mục đầu tiên và tính toán lại. Tiếp theo bạn có thể sửa các công thức tính trên từng hạng mục cho phù hợp với yêu cầu tính toán của hồ sơ. Máy sẽ bảo lưu các công thức bạn đã sửa cho tới khi nào bạn thay đổi chúng. Chú ý: Nếu giá nhân công, ca máy bạn tính theo giá cũ thì cần nhân hệ số tính đổi sang giá mới như sau: Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 97 Các hệ số chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo thông tư 04/2005/TT- BXD như sau: Chú ý: Khác với các phiên bản trước, phiên bản này cho phép bạn sử dụng các ký hiệu trong công thức tính tự do hơn, ngoại trừ các biến đã được dùng trong hệ thống, ký hiệu tiếng việt, ký hiệu đặc biệt,... Nhưng thay vào đó bạn phải nạp ký hiệu (*) vào cột trên dòng tương ứng với mục chi phí mà bạn cần máy đưa sang bảng tổng hợp dự toán để . (Xem hình minh hoạ ở trên). Bạn có thể nạp thêm dấu chấm (.) vào cột để máy in đậm các dòng chi phí khi in kết quả ra máy in. 10. Tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình  Khai báo công thức tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình: Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 98 Bạn chọn mục trên menu và bấm Enter, màn hình soạn thảo sẽ xuất hiện, bạn có thể nạp công thức yêu cầu máy tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình theo yêu cầu của bạn. (Xem ví dụ trên hình sau) Trên hình là một ví dụ ứng dụng cho trường hợp có bốn hạng mục lớn đã được tổng hợp đến kinh phí xây lắp (Chưa kể các chi phí khác...). Ta vào các ký hiệu A1, A2, A3, A4 trên cột ký hiệu, và vào công thức tính chi phí xây lắp chính A1+...+A4. Thông thường máy sẽ tự động kiểm tra và lắp ráp công thức tính toán chi phí xây lắp chính. Bạn có thể bấm Ctrl+A để kiểm tra điều này. Tiếp theo là các dòng khai báo về chi phí xây xây lắp phụ và chi phí khác, bạn để ý trên các dòng này ta vừa khai báo về nội dung, ký hiệu và công thức tính nhưng trên các dòng tương ứng với các ký hiệu A1, A2,... ta không cần khai báo gì thêm.  Liên kết chi phí xây lắp để tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình: Những dự án lớn có tổng số vốn đến hàng trăm, hàng ngàn tỷ với nhiều hạng mục công việc có tính chất khác nhau. Bạn nên phân chúng ra từng hạng mục nhỏ hơn có tính chất chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với từng phòng ban, với từng cá nhân trong đơn vị. Khi đó mỗi cá nhân có thể lập hồ sơ cho một hoặc một số hạng mục cụ thể theo nhiệm vụ được giao. Người chủ trì dự án có thể gom toàn bộ các bảng tổng hợp kinh phí xây lắp của các cá nhân vào 1 bảng tổng hợp duy nhất để <tổng hợp kinh phí cho toàn bộ công trình> hay bằng cách bấm nút phải Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 99 chuột và chọn mục trên menu , hộp thoại sau đây xuất hiện: Bạn lựa các đường dẫn chứa nội dung dự toán của các hạng mục công việc riêng lẻ tương ứng đã được lập (trên hình là ví dụ dự án cầu Thận Phước) rồi nhấn đúp chuột hoặc nhấn vào nút thêm đường dẫn, máy sẽ chèn đường dẫn đó vào <Nhóm các đường dẫn...>. Sau cùng bạn chọn nút máy sẽ liên kết toàn bộ các bảng tổng hợp kinh phí xây lắp lại với nhau để bạn sẵn sàng tổng hợp kinh phí cho toàn bộ công trình.  3. Tra các hệ số, định mức tính chi phí tư vấn khác: (Trên hình đang tra chi phí thiết kế) Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 100 Để tra các hệ số như : Chi phí thiết kế, chi phí thẩm định,... bạn thực hiện theo các bước sau : - Đóng biểu tổng hợp này lại. - Kiểm tra và tính toán lại toàn bộ hồ sơ. - Mở biểu tổng hợp này trở lại. - Đặt con trỏ tại mục chi phí tư vấn khác... cần tra hệ số. - Bấm Ctrl+K hoặc Nút phải chuột và chọn mục - Chọn loại công trình và cấp công trình (chỉ cần chọn 1 lần). - Chọn mục chi phí tư vấn tương ứng trên menu. - Chọn nút trên hộp thoại. Chú ý 1: Bạn có thể on> trên menu tra chi phí (xem mục cuối), khi đó bạn chỉ việc chọn loại và cấp công trình rồi bấm chuột vào nút <Kiểm tra tính toán> trên thanh , máy sẽ tự động tra các hệ số chi phí tư vấn khác vào bảng này. (Chế độ mặc nhiên liên kết động tắt =off) Chú ý 2: Nếu bạn thay đổi đơn giá, khối lượng công tác có ảnh hưởng lớn đến giá thành thì phải thực hiện tra lại các hệ số chi phí tư vấn khác... vì các hệ số này thay đổi phụ thuộc vào tổng chi phí xây lắp trước thuế. Bạn nên trở lại rồi tính toán. Chú ý 3: Khi chế độ chính sách thay đổi bạn chọn mục trên menu tra chi phí để mở bảng chi phí khác ra và điều chỉnh lại. 11. Kiểm tra và tính toán lại toàn bộ hồ sơ Bạn chọn mục trên menu tương ứng và bấm Enter, một thông báo như sau xuất hiện : Bạn có thể bấm vào nút để yêu cầu máy kiểm tra và tính toán lại toàn bộ hồ sơ. Còn nếu không hãy bấm Esc hoặc chọn nút để trở về. III. Lập dự toán theo Phương pháp Phân tích đơn giá 2 Trên menu nếu bạn chọn cách lập dự toán theo <Phương pháp phân tích đơn giá 2> thì từ menu bạn có thể thực hiện theo các bước tương tự như cách Lập dự toán theo phương pháp phân tích đơn giá 1. Nhưng cách được thực hiện theo biểu mẫu riêng, giá phân tích vật liệu, nhân công, máy được ghi trên khác nhau. Nếu bạn để ý sẽ thấy giữa phương pháp phân tích đơn giá 1 và 2 chỉ khác nhau cách phân tích đơn giá mà thôi. Theo cách 1 giá phân tích được đưa vào cột và bạn phải khai báo các chỉ mục A- Vật liệu, B- Nhân công, C- Máy thi công để máy phân tích. Xem hình. Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 101 Theo cách 2 giá phân tích được tách ra ba cột , , <G ca máy> riêng và bạn không cần khai báo các chỉ mục trên. Xem hình. IV. Lập dự toán theo Phương pháp Phân tích đơn giá 3 1. Nạp định mức khối lượng và định dạng hồ sơ 2. Mở bảng phân tích đơn giá để kiểm tra và hiệu chỉnh 3. Lập bảng phân tích giá cước vận chuyển 4. Lập bảng phân tích giá vật liệu đến chân công trình 5. Lập bảng phân tích giá nhân công ca máy 6. Lập bảng phân tích giá NC, CM theo thông tư 06 7. Phát sinh bảng phân tích đơn giá 3 8. Tổng hợp khối lượng vật liệu, nhân công, máy 9. Tổng hợp kinh phí xây dựng 10. Tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình 11. Kiểm tra và tính toán lại toàn bộ hồ sơ V. Lập dự toán theo Phương pháp bù chênh lệch giá 1. Lập bảng tính tiên lượng 2. Lập bảng dự toán thi công chi tiết 3. Phát sinh bảng phân tích đơn giá Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 102 4. Phát sinh bảng phân tích khối lượng 5. Lập bảng phân tích giá cước vận chuyển 6. Lập bảng phân tích giá vật liệu đến chân công trình 7. Lập bảng phân tích giá nhân công ca máy 8. Lập bảng phân tích giá NC, CM theo thông tư 06 9. Tổng hợp khối lượng VL, NC, M và chênh lệch 10. Tổng hợp kinh phí xây dựng 11. Tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình 12. Kiểm tra và tính toán lại toàn bộ hồ sơ VI. Lập dự toán theo Phương tổng hợp khối lượng vật liệu và áp giá trực tiếp 1. Lập bảng tính tiên lượng 2. Lập bảng dự toán thi công chi tiết 3. Phát sinh bảng phân tích đơn giá 4. Phát sinh bảng phân tích khối lượng 5. Lập bảng phân tích giá cước vận chuyển 6. Lập bảng phân tích giá vật liệu đến chân công trình 7. Lập bảng phân tích giá nhân công ca máy 8. Lập bảng phân tích giá NC, CM theo thông tư 06 9. Tổng hợp khối lượng VL, NC, M và chênh lệch 10. Tổng hợp kinh phí xây dựng 11. Tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình 12. Kiểm tra và tính toán lại toàn bộ hồ sơ VII. Lập dự toán theo Phương pháp Phân tích khối lượng 1. Nạp định mức khối lượng và định dạng hồ sơ 2. Mở bảng phân tích đơn giá để kiểm tra và hiệu chỉnh 3. Lập bảng phân tích giá cước vận chuyển 4. Lập bảng phân tích giá vật liệu đến chân công trình 5. Lập bảng phân tích giá nhân công ca máy 6. Lập bảng phân tích giá NC, CM theo thông tư 06 7. Phát sinh bảng phân tích đơn giá 3 8. Tổng hợp khối lượng vật liệu, nhân công, máy 9. Tổng hợp kinh phí xây dựng 10. Tổng hợp kinh phí toàn bộ công trình 11. Kiểm tra và tính toán lại toàn bộ hồ sơ VIII. Ví dụ áp dụng Ví dụ 1 : Lập phân tích đơn giá và tổng hợp khối lượng nhân công ca máy cho cac hạng mục sau đây khi thi công mố cầu TT ĐM Hạng mục ĐV KLg 1 BE.1111 Đào móng bè trên cạn bằng máy đào.I 1 m3 250 Trong phạm vi <=30 m , Đất cấp I 2 KB.2110 Ván khuôn kim loại tường 1 m2 172 Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 103 cột vuông, chữ nhật, xà dầm, giằng 3 IA.1130 Gia công cốt thép móng Tấn 16.5 Đường kính cốt thép d>18 mm 0 4 HC.6115 Bê tông móng, mố, trụ cầu trên cạn 1 m3 165 Vữa BT-CT đá 1x2 M300 5 KB.2110 Ván khuôn kim loại tường 1 m2 304 cột vuông, chữ nhật, xà dầm, giằng 6 IA.2231 Gia công cốt thép cột, trụ Tấn 11.152 Đ/kính cốt thép d>18 mm,cao<=4m 7 HC.6115 Bê tông móng, mố, trụ cầu trên cạn 1 m3 111.518 Vữa BT-CT đá 1x2 M300  Phân tích đơn giá TT Mã Công Việc ĐV KLg Đơn giá Giá thành 1 B E .1 11 1 Đào móng bè trên cạn bằng máy đào 1 m3 Trong phạm vi <=30 m , Đất cấp I C- Máy thi công : 2838.1 - Máy đào <= 0.8 m3 Ca 0.003 871710.1 2615.1 - Máy ủi <=110 CV Ca 0.00027 825803.4 223 B- Nhân công : 0 269 - Nhân công bậc 3.0/7 Công 0.0197 13654.3 269 2 K B .2 1 10 Ván khuôn kim loại tường 1 m2 0 0 cột vuông, chữ nhật, xà dầm, giằng 0 0 A- Vật liệu : 0 15750.4 - Thép tấm Kg 0.5181 8650 4481.565 - Thép hình Kg 0.4884 8650 4224.66 - Gỗ chống m3 0.00496 2100000 10416 - Que hàn Kg 0.056 6800 380.8 - Vật liệu khác % 5 0 750 B- Nhân công : 0 5696.8 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 0.3828 14881.9 5696.8 C- Máy thi công : 0 1623.5 - Máy hàn 23 KW Ca 0.015 94113.4 1411.7 Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 104 - Máy khác % 15 0 211.8 3 IA .1 1 30 Gia công cốt thép móng Tấn 0 0 Đường kính cốt thép d>18 mm 0 0 A- Vật liệu : 0 4299436 - Thép tròn d >18 mm Kg 1020 8650 8823000 - Dây thép Kg 14.28 5700 81396 - Que hàn Kg 5.3 6800 36040 B- Nhân công : 0 90602.4 - Nhân công bậc 3.5/7 Công 6.35 14268.1 90602.4 C- Máy thi công : 0 127351.9 - Máy hàn 23 KW Ca 1.27 94113.4 119524 - Máy cắt uốn Ca 0.16 48924.4 7827.9 4 H C .6 11 5 Bê tông móng, mố, trụ cầu trên cạn 1 m3 0 0 Vữa BT-CT đá 1x2 M300 0 0 A- Vật liệu : 0 996564.5 - Xi măng PC 30 Kg 487.2 900 438480 - Cát vàng m3 0.455 47000 21385 - Đá dăm 1x2 m3 0.817 132000 107844 - Nước m3 0.193 2500 482.5 - Phụ gia siêu dẻo Kg 73.08 5700 416556 - Vật liệu khác % 1.2 0 11817 B- Nhân công : 0 7419.4 - Nhân công bậc 3.5/7 Công 0.52 14268.1 7419.4 C- Máy thi công : 0 110603 - Cần cẩu 25 T Ca 0.033 1430686.8 47212.7 - Máy bơm bê tông 50 m3/h Ca 0.033 1785413.4 58918.6 - Máy đầm dùi 1.5 KW Ca 0.085 46133.9 3921.4 - Máy khác % 0.5 0 550.3 5 IA .2 2 31 Gia công cốt thép cột, trụ Tấn Đ/kính cốt thép d>18 mm,cao<=4m A- Vật liệu : 4305556 - Thép tròn d >18 mm Kg 1020 8650 8823000 Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 105 - Dây thép Kg 14.28 5700 81396 - Que hàn Kg 6.2 6800 42160 B- Nhân công : 0 123073.6 - Nhân công bậc 3.7/7 Công 8.48 14513.4 123073.6 C- Máy thi công : 0 148056.9 - Máy hàn 23 KW Ca 1.49 94113.4 140229 - Máy cắt uốn Ca 0.16 48924.4 7827.9  Tổng hợp khối lượng,vật liệu, nhân công, ca máy STT Chi Phí ĐV KLượng Đơn giá Giá thành A - VÂT LIÊU 532,494,826 - Vật liệu khác % 100 36246.1 3624610.00 1 - Cát vàng m3 125.82 47000 5913540.00 2 - Dây thép Kg 394.87 5700 2250759.00 3 - Gỗ chống m3 2.36 2100000 4956000.00 4 - Nước m3 53.37 2500 133425.00 5 - Phụ gia siêu dẻo Kg 20207.94 5700 115185258.00 6 - Que hàn Kg 183.25 6800 1246100.00 7 - Thép hình Kg 232.48 8650 2010952.00 8 - Thép tròn d >18 mm Kg 28204.84 8650 243971866.00 9 - Thép tấm Kg 246.62 8650 2133263.00 10 - Xi măng PC 30 Kg 134719.57 900 121247613.00 11 - Đá dăm 1x2 m3 225.92 132000 29821440.00 B - NHÂN CÔNG 7,697,958 12 - Nhân công bậc 3.0/7 Công 4.93 13654.3 67315.70 13 - Nhân công bậc 3.5/7 Công 248.56 14268.1 3546478.94 14 - Nhân công bậc 3.7/7 Công 94.57 14513.4 1372532.24 15 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 182.21 14881.9 2711631.00 C - XE MAY 35,835,766 - Máy khác % 100 2529.8 252980.00 16 - Cần cẩu 25 T Ca 9.13 1430686.8 13062170.48 17 - Máy bơm bê tông 50 m3/h Ca 9.13 1785413.4 16300824.34 18 - Máy cắt uốn Ca 4.42 48924.4 216245.85 Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 106 19 - Máy hàn 23 KW Ca 44.71 94113.4 4207810.11 20 - Máy đào <= 0.8 m3 Ca 0.75 871710.1 653782.58 21 - Máy đầm dùi 1.5 KW Ca 23.5 46133.9 1084146.65 22 - Máy ủi <=110 CV Ca 0.07 825803.4 57806.24 Ví dụ 2 : Lập phân tích đơn giá và tổng hợp khối lượng nhân công ca máy cho cac hạng mục sau đây khi thi công cọc khoan nhồi trên cạn TT Mã Hạng mục ĐV KLượng 1 DB.1120 Khoan vào đất trên cạn, PP phản TH 1m 920 Đường kính lỗ khoan 1000 mm 2 DC.1110 Bơm dung dịch ben tô nít chống sụt 1m3 722.57 thành lỗ khoan trên cạn 3 IA.6131 Cốt thép khoan cọc nhồi trên cạn Tấn 72.257 Đường kính cốt thép >18 mm 4 HC.9115 Bê tông cọc nhồi trên cạn 1 m3 722.57 D <= 1000 mm,vữa BT đá 1x2 M300  Phân tích đơn giá STT Mã Công Việc ĐV KLg Đơn giá Giá thành 1 D B .1 12 0 Khoan vào đất trên cạn, PP phản TH 1m 0 0 Đường kính lỗ khoan 1000 mm 0 0 B- Nhân công : 0 37502.4 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 2.31 16234.8 37502.4 C- Máy thi công : 0 485415.8 - Búa khoan(TRC-15) Ca 0.028 14771163.2 413592.6 - Cần cẩu 30 T Ca 0.028 1739578.6 48708.2 - Máy khác % 5 0 23115 2 D C .1 11 0 Bơm dung dịch ben tô nít chống sụt 1m3 0 0 thành lỗ khoan trên cạn 0 0 A- Vật liệu : 0 16016.9 - Ben tô nít Kg 39.26 80 3140.8 - Phụ gia CMC Kg 1.91 5700 10887 - Nước ngọt m3 0.67 2500 1675 - Vật liệu khác % 2 0 314.1 Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 107 B- Nhân công : 0 9416.2 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 0.58 16234.8 9416.2 C- Máy thi công : 0 57875.4 - Máy trộn dung dịch Ca 0.05 302049.8 15102.5 - Máy sàng rung Ca 0.05 726466 36323.3 - Máy bơm 200m3/h Ca 0.05 106295.6 5314.8 - Máy khác % 2 0 1134.8 3 IA .6 13 1 Cốt thép khoan cọc nhồi trên cạn Tấn 0 0 Đường kính cốt thép >18 mm 0 0 A- Vật liệu : 0 4378144 - Thép tròn d >18 mm Kg 1020 8650 8823000 - Dây thép Kg 14.28 5700 81396 - Que hàn Kg 10.5 6800 71400 - Vật liệu khác % 1 0 43348 B- Nhân công : 0 175335.8 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 10.8 16234.8 175335.8 C- Máy thi công : 0 436019.7 - Máy hàn 23 KW Ca 2.62 95421.1 250003.3 - Máy cắt uốn Ca 0.16 50102.1 8016.3 - Cần cẩu 25 T Ca 0.12 1483334.4 178000.1 4 H C .9 11 5 Bê tông cọc nhồi trên cạn 1 m3 0 0 D <= 1000 mm,vữa BT đá 1x2 M300 0 0 A- Vật liệu : 0 1080317.6 - Xi măng PC 30 Kg 528 900 475200 - Cát vàng m3 0.493 47000 23171 - Đá dăm 1x2 m3 0.886 132000 116952 - Nước m3 0.209 2500 522.5 - Phụ gia siêu dẻo Kg 79.2 5700 451440 - ống đổ d 300 m 0.012 18500 222 - Vật liệu khác % 1.2 0 12810.1 B- Nhân công : 0 17121.7 - Nhân công bậc 3.5/7 Công 1.1 15565.2 17121.7 C- Máy thi công : 0 268668.2 - Cần cẩu 25 T Ca 0.079 1483334.4 117183.4 Giáo án môn học: Tin ứng dụng trong Thiết kế cầu Version βeta Bộ môn Cầu Hầm - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Trang 108 - Máy bơm bê tông 50 m3/h Ca 0.079 1850845.3 146216.8 - Máy khác % 2 0 5268  Tổng hợp khối lượng,vật liệu, nhân công, ca máy STT Chi Phí ĐV KLượng Đơn giá Giá thành A - VÂT LIÊU 0 0 1,443,875,224 - Vật liệu khác % 100 126153.5 12615350 1 - Ben tô nít Kg 28368.1 80 2269448 2 - Cát vàng m3 356.23 47000 16742810 3 - Dây thép Kg 1031.83 5700 5881431 4 - Nước m3 151.02 2500 377550 5 - Nước ngọt m3 484.12 2500 1210300 6 - Phụ gia CMC Kg 1380.11 5700 7866627 7 - Phụ gia siêu dẻo Kg 57227.54 5700 326196978 8 - Que hàn Kg 758.7 6800 5159160 9 - Thép tròn d >18 mm Kg 73702.14 8650 637523511 10 - Xi măng PC 30 Kg 381517 900 343365264 11 - Đá dăm 1x2 m3 640.2 132000 84506400 12 - ống đổ d 300 m 8.67 18500 160395 B - NHÂN CÔNG 0 0 66,347,040.4 13 - Nhân công bậc 3.5/7 Công 794.83 15565.2 12371687.9 14 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 3324.67 16234.8 53975352.5 C - XE MAY 0 0 714,028,549.8 - Máy khác % 100 258922.7 25892270 15 - Búa khoan(TRC-15) Ca 25.76 14771163 380505164 16 - Cần cẩu 25 T Ca 65.75 1483334 97529236.8 17 - Cần cẩu 30 T Ca 25.76 1739579 44811544.7 18 - Máy bơm 200m3/h Ca 36.13 106295.6 3840460 19 - Máy bơm bê tông 50 m3/h Ca 57.08 1850845 105646249.7 20 - Máy cắt uốn Ca 11.56 50102.1 579180.3 21 - Máy hàn 23 KW Ca 189.31 95421.1 18064168.4 22 - Máy sàng rung Ca 36.13 726466 26247216.6 23 - Máy trộn dung dịch Ca 36.13 302049.8 10913059.3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTin học ứng dụng trong thiết kế cầu.pdf