Thuyết minh môn học bộ môn nguyên lý - Chi tiết máy

Với một nền công nghiệp hoá và hiện đại hoá thì chúng ta phải chế tạo được ra các thiết bị máy móc, công cụ để đáp ứng cho mọi ngành sản xuất. Việc thiết kế đồ án hoặc hoàn thành bài tập lớn là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập và nghiên cứu môn học Nguyên lý máy, nó giúp cho người sinh viên hiểu sâu và đúc được những kiến thức cơ bản của môn học.

doc20 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3673 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuyết minh môn học bộ môn nguyên lý - Chi tiết máy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU rong thời đài ngày nay nền khoa học tiên tiến đang phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới trong đó ngành công nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng, các hệ thống máy móc ngày càng trở nên phổ biến và từng bước thay thế sức người, để tạo ra được những máy móc ngày càng hoàn thiện và hiện đại hơn thì bộ môn Nguyên lý máy đóng vai trò rất quan trọng. Với một nền công nghiệp hoá và hiện đại hoá thì chúng ta phải chế tạo được ra các thiết bị máy móc, công cụ để đáp ứng cho mọi ngành sản xuất. Việc thiết kế đồ án hoặc hoàn thành bài tập lớn là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập và nghiên cứu môn học Nguyên lý máy, nó giúp cho người sinh viên hiểu sâu và đúc được những kiến thức cơ bản của môn học. Qua thời gian học tập, nghiên cứu lý thuyết và thực tế em đã được giao đề tài thiết kế “Cơ cấu dẫn động băng tải lắc”. Với đề tài này qua một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu kết hợp với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Vũ Quý Đạc và các thầy cô trong tổ môn đến nay về cơ bản đồ án của em đã hoàn thành. Mặc dù trong thời gian khá dài em đã nghiên cứu kỹ nhưng do kiến thức còn hạn chế nên đồ án của em không tránh khỏi những sai sót. Vậy em rất mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy cô để cho đề tài cũng như môn học của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn!. Thái Nguyên, ngày . . . tháng . . . năm 2002 Sinh viên Nguyễn Thanh Sơn CƠ CẤU DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI LẮC : Phân tích lược đồ cơ cấu chính. Cơ cấu gồm 5 khâu,cơ cấu chính của hai tay quay con trượt là cơ cấu tổng hợp từ cơ cấu 4 khâu bản lề và cơ cấu tay quay con trượt. Công dụng của cơ cấu 2 tay quay con trượt là biến chuyển của bộ phận dẫn động thành bộ phận tịnh tiến của bộ phận công tác. Đặc điểm của chuyển động và ta phải thiết kế quay toàn vòng đều với vận tốc góc , truyền chuyển động cho khâu 4 (thanh truyền). và biến chuyển động quay toàn vòng thành chuyển động tịnh tiến của khâu 5. Lược đồ cơ cấu chính: Tính bậc tự do của cơ cấu : w=3n-(2P5+P4)+R-S n:số khâu động ; S:số bậc tự do thừa; P4:số khớp cao loại 4; R:số ràng buộc thụ động; P5:số khớp loại 5; cơ ấu có một bậc tự do. Tách nhóm Axua: Tổng hợp cơ cấu chính và vẽ hoạ đồ vị trí. a = 26mm; b = 30mm; j = 260; n1 = 75(vg/phút); w3min = 3rad/s; Để xác định kích thước các cơ cấu ta dựa vào dữ liệu đầu bài: AB = l2: kích thước khâu 2 BO2 = l3: kích thước khâu 3 l0 = o1o2 = = 39,7mm . Xác định l2 , l3 ta dựa theo điều kiện quay toàn vòng của cơ cấu 4 khâu bản lề : O1AO2B. Điều kiện quay toàn vòng của khâu 1 l0 +l1 l2 +l3 Điều kiện quay toàn vòng của khâu 3 l0 +l3 l1 +l2 Từ hai điều kiện đó ta tìm được: l2 = 56mm, l3 = 80mm, l = = = 7 l4 = 7l3 = 560 mm Vẽ hoạ đồ : chọn tỷ lệ sích: l = = = 0,00225m/mm Đoạn biểu diễn các khâu trên hoạ đồ: AB = =64mm; O2B = 60mm; A = 18mm; B = 22m; BC = 6,5O2B =390mm; HOẠ ĐỒ VẬN TỐC: Biết : w1 = = 7.85 rad/s. Lập phương trình: =+ (1) Trong đó: vuông góc với O2B biết phương chưa biết giá trị; phương vuông góc với O1A, chiều w1 ,có giá trị VA1= VA2= w1 l01A=0,51m/s có phương vuông góc với B2A2,giá trị chưa biết =+ (2) Trong đó: = = đã biết theo phương trình (1) phương vuông góc với C4B4,chưa biết giá trị. Chọn tỉ lệ xích: mv = w1. l =0,0073m/mms Cách vẽ : Gọi p là tâm vận tốc tức thời. Từ tâm p kẻ pa1=70mm phương vuông góc O1A, chiều w1, từ đầu mút a1kẻ đoạn thẳng m có phương vuông góc với AB. Từ p kẻ đoạn thẳng n phương vuông góc O2B ,chiều w3 khi đó giao của m và n tại điểm đó chính là điểm b1 º b2. Với điểm c : từ tâm phương vuông góc ta kẻ đường thẳng l theo phương ngang biểu diễm , Từ mút b1 kẻ đường thẳng kcó phương vuông góc với CB biểu diễn . Giao của l và k là c4 º c5,theo cách tương tự ta vẽ hoạ đồ cho các vị chí còn lại . Kích thước các đoạn biểu diễn trên hoạ đồ đem nhân với mv. Vận tốc các khâu : VB = mv.pb; VC = mv.pc; VBA = mv.ba; VCB = mv.cb; Vận tốc góc các khâu: w2 = ; w3 = ; w4 = ; Lập bảng trị số các đoạ biểu diễn vận tốc và vận tốc góc: vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 pa12 70 70 70 70 70 70 70 70 70 pb234 287.7 91.2 47.3 44.5 56 57.8 68.5 77.8 81.8 pc45 0 90 34.5 19.4 3.3 0 28.9 67.4 81.4 bc 287.7 6.6 28.7 38.7 55.8 57.8 61.1 31 25.2 ab 231.9 106.7 69.6 52 34.1 31.9 20 32 13.8 VA 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 VB 2.1 0.666 0.345 0.325 0.409 0.422 0.5 0.568 0.594 VC 0 0.657 0.252 0.142 0.024 0 0.211 0.492 0.594 VAB 1.693 0.779 0.508 0.38 0.249 0.5477 0.233 0.234 0.101 VCB 2.1 0.048 0.21 0.283 0.407 0.422 0.446 0.226 0.184 w2(rad) 30.232 13.911 9.071 6.786 4.446 9.786 4.161 4.179 1.804 w 3(rad) 26.25 8.325 4.313 4.063 5.113 5.275 6.25 7.1 7.425 w 4(rad) 3.75 0.086 0.375 0.505 0.727 0.754 0.796 0.404 0.329 III) VẼ HOẠ ĐỒ GIA TỐC : Tại các vị trí khác nhau phương trình véc tơ hoàn toàn giống nhau nên ta vẽ hoạ đồ gia tốc cho hai vị trí là vị trí 4 và 8. 1) Tính toán cho vị trí 4. Lập phương trình gia tốc : =+= (3) Trong đó có phương AO1 ,chiều từ A®O1,vì khâu quay đều w1 = const ® = 0 ;®có giá trị w12.lO1A =61,6225.0,065=4.005 m\ = + + (4) = + = = Trong đó có phương chiều từ B®A Giá trị được xác định theo biểu thức = w22.lAB = (6.786)2.0,056=2,579 m\; có phương vuông góc với AB và giá trị chưa xác định = x2.lAB có phương vuông góc với O2B có chiều phụ thuộc chiều w3 giá trị xác định = w32.lO2B= (4.063)2.0,08 = 1,321 m\ ; = = (5) Trong đó: có phương ngang là phương con trượt,có phương chiều B®C và có giá trị: = w42. lBC= (0,505)2.0,56 = 0,143 m\ ; có phương vuông góc với BC và có chiều phụ phuộc chiều e4 giá trị chưa biết = .e4 Chọn tỷ lệ xích: ma=w12.ml=(7.85)2.0,00093=0,0573 Đoạn biểu diễn thực trên bản vẽ: nB=== 23 mm, nBA=== 45 mm, nCB===2.5 (mm) Tịnh toán cho vị trí 8. =w22.lAB=(4,179)2.0,056=0.978 m\ = w32.lO2B=(7,1)2.0,08=4,033 m\ = w42. lBC= (0,404)2.0,56 = 0,0914 m\ Đoạn biểu diễn thực trên bản vẽ: nB=== 70,4 mm nBA=== 17,1 mm, nBC=== 1.6 mm Đoạn biểu diễn gia tốc các điểm trên các khâu tại hai vị trí số 4 và số 8 Vị TRí pa’1-2 pb’3-4-5 pc’4-5 a2’b2’ b’4c’4 ps’2 ps’3 ps’4 4 70 24,4 14,8 50 18,4 46,1 12,2 17,9 8 70 85,6 76,9 151,9 45,7 18,6 42,8 78,1 Vị TRí aA1-2 aB2-3-4 aC4-5 aAB aBC aS’2 aS’3 aS’4 4 4,01 1,4 0,85 2,87 1,05 2,64 0,7 1,03 8 4,01 4,9 4,4 8,7 2,62 1,07 2,45 4,47 HOẠ ĐỒ LỰC. Những phản lực cần xác định là :phản lực R05 tạI khớp trượt o; phản lực R45 (hoặc R54) tạI chốt pistông (c) ,R234 tạI B ,R12 (R21) tạI khớp quay A,phản lực R51 tạI khớp quoay O . Cơ cấu đang xét có 1 bậc tự do và gồm 2 nhóm loại 2:là ( 4-5) , (2-3) , khâu dẫn 1. PC = 950 N ; G1 = q.L1 = 350000.0,09 = 27750 N G2 = q.L2 = 350000 .0,056 = 19600 N; G3 = q.L3 = 350000 .0,08 = 28000 N; G4 = q.L4 = 350000.0,56 = 196000 N; G5 = 4G4 = 4.196000 = 784000 N; m2 = = 1960 (kg); m3 = = 2800 (kg); m4 = =19600 (kg); m5 = =78400 (kg). a) Phân tích lực tại vị trí số 4: Đặt lực : Lực cản kỹ thuật đặt tạI khâu 5 . Trọng lượng các khâu G3 , G2 , G4 , G5 đặt tạI trọng tâm các khâu, Khối lượng các khâu : m2 ;m3 ;m4 ;m5 Lực quán tính : Lực quán tính của thanh truyền BC (do chuyển động song phẳng):Pq4 có trị số Pq4=m4 . as’4 =19600.1,03=20188(N) Đặt tại T là giao đIểm giữa đường thẳng kẻ qua K và song song với véc tơ ps’2 trên hoạ đồ gia tốc và đường thẳng kẻ qua s2 song song với véc tơ pa’ ( ) Cách xác định tâm va đập K: Chọn đIểm B làm cực BK4 = BS4 + = = =602,2/6 = 100,4 mm Xác định áp lực khớp động : Tách nhóm Axua 4-5 , đặt các lực Pc ,G5, Pq5,G4, Pq4,kẻ phương R05 ,áp lực khớp động R234 tạI B được phân ra làm hai thành phần Rt234 và Rn234.để tính Rt234 ta tách riêng khâu 4 và lấy mô men với điểm C . Rt234== =111558,7 N Vậy phương trình lực của nhóm 4-5 là : =++++ ++ + Vẽ hoạ đồ lực và ta xác định được R05 ,Rn234 , R234 , Để xác định R54 ta dựa vào phương trình cân bằng lực riêng của khâu 4. = 0 Với tỷ lệ xích:mp=1900 N/mm Tiếp tục tách nhóm Axua 2-3 ;Tại B có =-, đặt các lực G3, Pq3 tại A có R12 và tại O2 có R03 phương trình cân bằng lực của nhóm axua là : =++++= 0 và chưa biết cả trị số và phương nên Phương trình lực còn 4 ẩn .ta khử ẩn số bằng cách tách con trượt 2 ra , con trượt 2 chịu tác dụng của lực R12 đI qua A ta phân ra làm 2 thành phần Rt12 và Rn12xác định Rt12 bằng cách lấy mô men với điểm B. Rt12== =5705,035 Tương tự tách khâu BO2 ta xác định được Rt03 Rt03===13554,6 N Vẽ đa giác lực ta suy được Rn03 ,Rn12 R12 Cuối cùng còn lại khâu dẫn o1A chịu tác dụng của lực R21=-R12 đặt tại A và một mô men cân bằng . Lấy tổng mô men đối với điểm o1 ta có: MCB=(R21.h1-G1.h2)mL= (108,3.19-31500 .4,88) .0,00225 =-441,24 Nm Tính mô men cân bằng trên khâu dẫn bằng phương pháp đòn jucopki: Cách làm xoay hoạ đồ vận tốc đi 1 góc 900 đặt các lực vào các điểm tương ứng trên hoạ đồ vận tốc lấy mô men với gốc p . những lực nào chống lại chiều xoay hoạ đồ vận tốc sẽ mang dấu dương . sau đó nhân với -mv/w1 ta được mô men cân bằng . MCB=- =-mL .(G1.h6 –G2.h3 –(G3 + G4). h5 + (Pq5–Pc ). p4c4- Pq2 .h4 - Pq3 .h2 +Pq4 .h1 ) =-0,00225.(31500.4,8-50400.8-(47250+307125). 12,88+ (58746,6-1000).6,34-15624.10,8-4016,25.3,5+44330,9.2,3) =-448,03 Nm Phân tích lực tạI vị trí số 8: Ta cũng tiến hành như ở vị trí số 4. Rt234 = = =-63821,565mm Rt12 == =3279mm Rt03 = = = 3239,707mm MCB=(R21.h1-G1.h2)mL = (327,0094.36,1182+31500 .4,88) .0,00225 =372,5 Nm Tính mô men cân bằng trên khâu dẫn bằng phương pháp đòn jucopki: MCB= -mL .(G1.h6 –G2.h3 –(G3 + G4). h5 + (Pq5–Pc ). p4c4- Pq2 .h4 - Pq3 .h2 +Pq4 .h1 ) =379,813 Nm Nhận xét : tính mô men cân bằng theo hai phương pháp thì không chênh lệch nhau nhiều lắm Vị trí 4 sai lệch là 1,5690/0 Vị trí 8 sai lệch là 6,290/0 Lập bảng: Vị trí R05 R234 Rn234 Rn03 Rn12 R12 Rt12 R03t R234t 4 23950,86 22805.38 160427.8 609,8 129,4 103,2 184,8 107,7 108,3 11.975 11.40269 80.2139 8 3297 3,240 63821.56 694 176 173,3 251,4 326,4 327 1.6485 1.619854 31.91078 BÁNH ĐÀ. 1)Tính mô men cản thay thế a)vẽ biểu đồ mô men thay thế Tính mô men cản thay thế theo phương pháp đòn jucopky ta xoay 9 vị trí hoạ đồ vận tốc của cơ cấu theo chiều w1 1 góc 90,sau đó đặt trọng lực của các khâu G1, G2, G3, G4,G5 vào trọng tâm các đoạn trên hoạ đồ vận tốc ,đặt lực cản kỹ thuật Pc tạI C sau đó lấy mô men vơI gốc hoạ đồ P ta được : MCtt = ml [Pc .( ) G1( ) G2.( ) G3.( )G4.( )] Ta có bảng trị số mô men cản thay thế: Vị trí 1 2 3 4 5 6 Pc 0 80 16 6 3 19 Pd 10.3 20 17 4.8 10.3 19.2 Pe 84 6.4 4.9 8 26 36.3 Pf 73.8 13 12.3 13 15.7 17 Mctt (Nm) -69099.5 8402.2 8082.8 10946 16203.5 19074.8 Vị trí 7 8 9 pc 41 61 0 pd 17 4.8 18.76 pe 27.4 2.87 18.76 pf 10 7.7 0 Mctt (Nm) 12377.7 -5987.6 -3457 Những lực nào gây ra mô men chống lại chiều xoay hoạ đồ vận tốc ta lấy dấu (+) ,lực nào gây ra mômen cùng chiều xoay vận tốc ta lấy dấu (-) . Vẽ đồ thị Mctt ,từ các giá trị ta tìm được Trục tung biểu thị Mctt với tỷ lệ xích mM = 294,4 Vị trí 1 2 3 4 5 6 đoạn vẽ(MCtt) -234.71 28.54 27.45 37.18071 55.03906 64.79212 Vị trí 7 8 9 đoạn vẽ(MCtt) 42.04382 -20.3383 -11.7425 Trục hoành biểu thị góc quay với tỷ lệ xích mj = 0,0314 Vị trí 1 2 3 4 9 5 Góc(j) 00 450 900 1350 169.2910 1800 đoạn vẽ(j) 0 25 50 75 94 100 Vị trí 6 7 8 1 Góc(j) 2250 2700 3150 00 đoạn vẽ(j) 125 150 175 200 b)vẽ đồ thị công Ac ,Ađ và mô men phát động Mđ Tích phân đồ thị Mctt ta được đồ thị công cản , chọn cực tích phân H=70 mm mA = mM . mj . H = 294,4. 0,0314.70=646.212 Phương pháp tích phân : Trên trục hoành của đồ thị Mctt chia làm 9 đoạn bằng nhau . tạI các trung đIểm của các đoạn dóng song song với trục tung cắt đường cong tạI các đIểm a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9, trên đường cong Mctt ,lấy một đIểm H trên trục oj cách o một khoảng 60 mm gọi là cực tích phân ,từ các điểm a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9 ta dóng song song trục hoành cắt trục tung tạI các vị trí tương ứng b1,b2,b3,b4,b5,b6,b7,b8,b9 ,nối các vị trí tương ứng này với đầu mút H ta được các đường thẳng có độ nghiêng khác nhau . Trên biểu đồ vẽ Ac cũng chia trục hoành như biểu đồ Mctt. Từ diểm gốc 1 và trong phạm vi khoảng chia đầu tiên ta vẽ một đoạn 1C1 song song Hb1 cắt đường thẳng song song với trục tung kẻ từ 2 tạI C1. sau đó từ C1 lạI lặp lạI cho hết 9 khoảng chia cuối cùng ta vẽ được Ac . Nối đIểm đầu và đIểm cuối của đồ thị công cản Ac=f(j) ta được đồ thị công phát động Ađ =f(j) vì rằng mô men động thay thế là hằng số :Mđ=const (chưa biết trị số mô men động ). Nhưng công của mô men không đổi bằng Ađ = Mđ.j Nghĩa là công của lực phát động Ađ tỷ lệ với góc j và trên trục toạ độ Ađ - góc j phải được biểu thị bằng đường thẳng . ngoài ra , sau toàn bộ chu kỳ làm việccủa máy , công động bằng công cản: Ađ=Ac Vì vậy đường thẳng Ađ =f(j) sẽ nối điểm đầu và điểm cuối đường cong Ac=f(j) (ở đầu và ở cuối chu kỳ Ađ=Ac). Trị số của mô men phát động xác điịng bằng cách vi phân đồ thị. Ađ=f(j). Muốn thế ,từ điểm p của đồ thị M=f(j) ta kẻ tia song song với đường thẳng Ađ= f(j) tới cắt trục M . Tung độ sẽ biểu thị mô men phát động Mđ với tỷ lệ xích mM . c)Xây dựng đồ thị đồ thị DE = f(j): DE = DA = Ađ - Ac . Bằng cách trừ các đồ thị chú ý rằng nếu Ađ >Ac thì DE dương và nếu Ađ <Ac thì DE âm . Xây dựng đồ thị DE = f(j) với tỷ lệ xích mE = mA = 646,212 2) Vẽ biểu đồ mô men quán tính thay thế :Jtt a)Vẽ đồ thị Jtt Xác định độ lớn của mô men quán tính thay thế đối voéi tất cả các vị trí của nó Theo công thức : Jtt =( m5.vs52 + m4.vs42 +m3.vs32+ m2.vs22 +Js2w22 +Js3w32 +Js4w42) Biến đổi w == mv ta được : Jtt =( m5.pc2 + m4.ps42 +m3.ps32 + m2.ps22 +Js2 +Js1 + Js3 +Js4) Các kết quả tính toán đối với các thành phần của công thức và toàn bộ, nêu trong bảng . dựa vào bảng số liệu xây dựng đồ thị Jtt= Jtt (j) Lập hệ trục toạ độ với tỷ lệ xích mJ = 35,63 kg.m2/mm mj = 0,0314 rad/mm Vị trí 1 2 3 4 5 Pc 0 80 16 6 3 Ps1 20 20 20 20 20 Ps2 85.85 37.8 20.1 25 30.4 Ps3 73.79 44.1 15.3 13.4 15.8 Ps4 73.79 83.2 21.2 15 16 w1 7.854 7.85 7.85 7.85 7.85 w2 16.2 14 7.2 5.8 4.8 w3 19.4 12 4.1 3.5 4.2 w4 3 0.52 0.5 0.52 0.62 Jctt 3151.49 7126 2232 2064 2061 Jctt(vẽ) 89.1259 201.5 63.11 58.38 58.3 Vị trí 6 7 8 9 Pc 19 41 61 0 Ps1 20 20 20 20 Ps2 36.9 42.1 48.6 29 Ps3 20.1 24 30.1 15 Ps4 26.2 42.3 59.9 15 w1 7.85 7.85 7.85 7.85 w2 3.8 3.3 3.9 5 w3 5.2 6.3 7.9 3.93 w4 0.68 0.42 0.32 0.6 Jctt 2362 3369 4941 2048 Jctt (vẽ) 66.81 95.28 139.7 57.93 b) Xây dựng đồ thị khối năng DE = f(JH) bằng cách khử j của các đồ thị DE = f(j) và Jtt = f(j) .Sau đó khi xác định các đIểm ứng với các vị trí ,ta nối các đIểm đó bằng đường cong trơn .tỷ lệ xích mE và mJ của đường cong khối năng DE = f(Jtt) cũng là tỷ lệ xích mE của đường cong DE = f(j) và mJ của đồ thị Jtt = f(j). c)Xác định mô men quán tính bánh đà. [] =1/30 Ta tính vận tốc góc cho phép lớn nhất và nhỏ nhất của khâu một w1max = w1[ 1+]=2,5.p[1+1/(30.2)]=7.87 rad w1min = w1[ 1-]=2,5.p[1-1/(30.2)]=7.723 rad Tính các góc nghiêng ymax và ymin hợp với tiếp tuyến của đồ thị . DE = f(Jtt) với trục Jtt. tg( ymax) = wtb2.(1+[]) =(2,5.4,14)2.(1+1/35)=1.749 ymax=60,240 tg( ymin) = wtb2.(1-[]) =(2,5.4,14)2.(1-1/35)=1,6519 58,820 Dựa vào các góc đó , ta kẻ các tiếp tuyến tương ứng với đường cong DE = f(Jtt) tới cắt trục DEvà đo đoạn giới hạn bởi hai giao đIểm của 2 tiếp tuyến với trục tung (DE):= mm Cuối cùng ta tính được mômen quán tính của vô lăng : Jv= = = 81084 (kg.m2) Chọn đường kính bánh đà là D = 0,7 (m) khối lượng của bánh đà là: M= = =661910 (kg) VI) THIẾT KẾ BÁNH RĂNG : a) tính toán để vẽ bánh răngvà vẽ đường cong trượt: Thiết kế cặp bánh răng hình trụ ,răng thẳng ,được cắt với chế độ dịch chỉnh đều bằng dao thanh răng có góc aL=a0=200 , ,l=g=0 .Biết mô đun m=5 mm và số răng Z1=14 , Z2=40. Tra bảng ứng với Z1 và Z2 có x=x1=-x2=0,395 > 0 Thiết kế phải thoả mãn : -Mô đun chọn theo tiêu chuẩn -Tỷ xích của bản vẽ phải sao cho chiều cao răng lớn hơn 50mm -mỗi bánh răng vẽ ít nhất là 3 răng đang trong giai đoạn ăn khớp ,biên dang răng phải bảo đảm đúng đường thân khai . -tính toán và vẽ lên bản vẽ cặp bánh răng đang ăn khớp: +chiều dài đường ăn khớp lý thuyết +chiều dài đường ăn khớp thực +Chiều dài cung ăn khớp +Hệ số trùng khớp +Chiều dày răng trên các vòng +Biểu đồ hệ số trượi biên dạng răngm1 , m2 Khoảng cách trục: A0 =A=(Z1+Z2)=123 mm Tính kích thước của hai bánh răng: -Bước răng trên vòng chia t=m.p15,7mm -Bán kính vong chia(lăn) R1=RL =m.Z1/2=35mm R2=RL=m.Z2/2=100mm -Bán kính vòng cơ sở R01 = R1.cosa0 = 35.0,9396 =32,89mm R02 = R2.cosa0 =1 00.0,9396 = 93,969 mm Chiều dày trên vòng chia (lăn): S1=SL1=+2x1.m.tga0=9,291664mm S2=SL2=+2x2.m.tga0=6,4163mm Bán kính vòng chân: Ri1 = R1 – m . (f”-x1) =35-5(1,25-0,395) = 30,725 mm Ri2 = R2 – m .(f”-x2)=100-5(1,25-(-0,395))= 91,775 mm Chiều cao răng: Chiều cao đỉnh răng : h’=(f’+x).m=6,975 mm Chiều cao chân răng : h”=(f”-x).m=4,275 mm Chiều cao toàn bộ răng: h=h’+h”=11,25mm Bán kính vòng đỉnh Re1 = Ri1 + h = 30,725 +11,25 = 41,975 mm Re2= Ri2 + h = 91,775 + 11,25 = 103,025 mm Để kiểm tra việc thiết kế ta tính các thông số sau : Chiều dày trên vòng lăn: SL = S Chiều dày răng trên vòng đỉnh: cosae1===0,78356ae1=38,4120 invae1=tgae1 -ae1=0,122515 Se1 = 2.Re1.(+inva - invae1) = 2.41,975(+0,0149-0,122515)= 1,91mm cosae2 = = = 0,9114 ae1=24,2960 nvae2 = tgae2 - ae2 = 0,02739 Se2=2.Re2.( + inva - invae2) =2.103,025(+0,0149-0,02735)= 4,05 mm Chiều dày trên vòng cơ sở: S01=2.R01(+inva0 ) =2. 32,89(9,29/(2.35)+0,0149)=9,7201mm S02=2.R02(+inva0 ) =2. 93,969(6,4163/(2.100)+0,0149)=8,8532mm Hệ số trùng khớp: x= ==1,455 Với x=1,455 và Se1=1,91=0,382.m thoả mãn x1,1và Se10,3m là điều kiện đảm bảo sự làm việc tốt của bộ truyền. b)Hệ số trượt m: vì phần làm việc của các cạnh răng lăn và trượt với nhau sự trượt tương đối dẫn đến mài mòn cạnh răng .Để đặc trưng sự trượt người ta dùng hệ số trượt m .cụ thể m được tính theo công thức: m1=1-i21 ; m2=1-i12 ; c) Hệ số áp lực riêng : Hệ số này có ý nghĩa trong khi tính sức bền của răng nó được xác đinh theo công thức: g=m/với =:là bán kính cong của cạnh răng tại điểm ăn khớp K g=m.( 1+2)/ 1.2=m.N1N2/1(N1N2-2)ứng với điểm ăn khớp K khác nhau ta có g khác nhau .Hệ số g có giá trị cực tiểu tại trung điểm đường ăn khớp lý thuyết N1N2 TÀI LIỆU THAM KHẢO : Bài tập nguyên lý máy (Tạ Ngọc Hải xuất bản 1965 ) Nguyên lý máy(giáo trình của ĐHBK xuất bản 1971) Hướng dẫn thiết kế đồ án nguyên lý máy (Trường ĐHKTCN) Và một số giáo trình nguyên lý máy khác. MỤC LỤC Trang Lời nói đầu ..................................................................1 Chương I............. Cơ cấu dẫn động băng tải lắc.......... 2 ChươngII..............Vẽ hoạ đồ vận tốc ...........................4 ChươngIII.............Vẽ hoạ đồ gia tốc.............................6 ChươngIV ...........Phân tích lực cơ cấu........................ 9 Chương V ............Thiết kế bánh đà.............................13 ChươngVI ............Thiết kế bánh răng..........................20

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuyết minh đồ án môn học Bộ môn Nguyên lý - Chi tiết máy.doc
Tài liệu liên quan