Nhận xét: từ kết quả tính B như trên, nếu áp lực thấm nhỏ thì bề rộng đế đập theo điều kiện cường độ quyết định, nếu áp lực thấm thì bề rộng đế đập theo điều kiện ổn định khống chế.
Với nền đá có hệ số ma sát nhỏ, để thỏa mãn điều kiện ổn định trượt thì bề rộng đế đập phải tăng nhiều đồng thời mái TL phải nghiêng ( n > 0). Vì vậy để tăng cường ổn định người ta đào móng nghiêng về phía TL.
23 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2388 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế đập bê tông theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN
Dạng đề tài:
Thiết kế đập bê tông theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng
Thiết kế đập đất có tường nghiêng và sân phủ
Thiết kế đập đá có tường nghiêng
Sinh viên: Bùi Thị Thuận
Ngày giao đề:
Ngày nộp:
I . Số liệu ban đầu:
1. Trường hợp 1: TK đập bê tông trọng lực theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng
Mực nước thượng lưu : H1 = 30 m
Mực nước hạ lưu : H2 = 0
Chiều sâu tầng thấm : T = 5 m
Đất sét có : gĐ = 1,61 T/m3
Hệ số thấm của nền : Kn = 10-3 m/ngd
Lực dính : C = 2 T/m2
2. Trường hợp 2: TK đập đất có tường nghiêng và sân phủ
Mực nước thượng lưu : H1 = 30m
Mực nước hạ lưu : H2 = 0
Hệ số thấm của nền : Kn = 0,001 m/ngđ
Lực dính : C = 2T/m2
Hệ số ma sát f = 0,6
3. Trường hợp 3: TK đập đá có tường nghiêng
Mực nước thượng lưu : H1 = 30 m
Mực nước hạ lưu : H2 = 0
Chiều sâu tầng thấm : T = 5 m
Đất sét: gĐ = 1,61 T/m3
Hệ số thấm của nền : Kn = 10-3 m/ngd
Lực dính : C = 2T/m2
2. Yêu cầu
2.1 . Nội dung
2.1.1. Đập đá có tường lõi:
STT
Công việc
Tiến độ
Thực hiện
1
Thiết kế mặt cắt của đập
2
Xác định kích thước của tường
3
Xác định lưu lượng thấm và đường bão hoà của đập và nền
4
Kiểm tra ổn định của đập :
Kiểm tra trượt phẳng
Kiểm tra ổn định lật
2.1.2. Đập BT trọng lực theo phương pháp tỉ lệ đường thẳng
STT
Công việc
Tiến độ
Thực hiện
1
Thiết kế mặt cắt của đập
2
Xác định kích thước của tường
3
Xác định lưu lượng thấm và đường bão hoà của đập và nền theo phương pháp tỉ lệ đường thẳng
4
Kiểm tra ổn định của đập :
Kiểm tra trượt phẳng
Kiểm tra ổn định lật
2.1.3. Đập đất đồng chất không có thiết bị thoát nước
STT
Công việc
Tiến độ
Thực hiện
1
Thiết kế mặt cắt của đập
2
Xác định kích thước của tường
3
Xác định lưu lượng thấm và đường bão hoà của đập và nền
4
Kiểm tra ổn định của đập :
Kiểm tra trượt phẳng
Kiểm tra ổn định lật
Kiểm tra ổn dịnh mái dốc theo phương pháp trươt cung tròn
2.2 Quy cách
2.2.1.Nêu ngắn gọn lí thuyết áp dụng trước khi tính.
2.2.2.Các hình vẽ minh hoạ , bảng biểu ,đồ thị phải có tên và đánh số thứ tự.
2.2.3.Các công thức phải đánh số thứ tự.
2,2,4. Nếu áp dụng tin học vào tính toán phải đưa vào phụ lục.
2.2.5.Thuyết minh khổ A4, bìa nilon, các đồ thị vẽ trên giấy kẻ li(khuyến khích làm bằng máy tính) bao gồm các phần theo trình tự sau:
Bìa ngoài;
Nhiệm vụ BTL;
Mục lục;
Nội dung tính toán;
Phụ lục tính toán;
Tài liệu tham khảo.
2.3. Thưởng, phạt:
2.3.1.Thưởng
Áp dụng tin học
Nộp sớm
Trình bày đẹp, đúng quy cách
Lí do khác
2.3.2.Phạt
Không áp dụng tin học
Chậm tiến độ
Trình bày xấu, không đúng quy cách
Lí do khác
2.3.3.Đánh giá của giáo viên hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn
Chương I:
THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TÔNG TRỌNG LỰC
(Phương pháp tỉ lệ đường thẳng)
ß1. Cơ sở lí thuyết
I. Thiết kế mặt cắt đập:
Phân tích mặt cắt kinh tế của đập
Khi thiết kế mặt cắt của đập thường xét tới 3 điều kiện:
- Điều kiện ổn định:
Đảm bảo hệ số an toàn ổn định trượt trên mặt cắt nguy hiểm nhất phải lớn hơn một trị số cho phép.
Điều kiện ứng suất: khống chế không được xuất hiện ứng suất kéo ở mép thượng lưu, hoặc có xuất hiện nhưng phải nhỏ hơn một trị số cho phép. ứng suất nén chính ở mép hạ lưu phải không được lớn hơn trị số cho phép.
Điều kiện kinh tế: đảm bảo điều kiện khối lượng công trình là nhỏ nhất.
II. Xác định bè dày đế đập theo điều kiện ứng suất:
- Xét 1 đoạn đập có chiều dài 1m, tiết diện ngang là DABC, chiều cao h, chiều rộng đáy B. Hình chiếu mái TL là nB, hình chiếu mái HL là (1-n)B, MN TL ngang đỉnh đập, HL đập không có nước. Các lực tác dụng lên đập gồm có:
- Trọng lượng bản thân đập: G
- Áp lực nước nằm ngang và thẳng đứng: W1, W2.
- Áp lực thấm dưới đáy đập có chiều cao là a1.h1 (a1: hệ số áp lực thấm)
Nhiệm vụ là tìm Bmin khi biết h.
Ứng suất nén theo phương thẳng đứng lên mặt cắt ngang đập được xác định theo nén lệch tâm
Trong đó:
SG - tổng các lực thẳng đứng tác dụng lên mặt cắt ngang
SM0 - tổng mô men các lực thẳng đứng đối với điểm O
SG = G + W2 - Wt
a1 : Hệ số áp lực thấm còn lại do tác dụng cản trở của màng chống thấm
g1 : Trọng lượng riêng của vật liệu làm thân đập
: Trọng lượng riêng của nước
Ứng suất theo phương thẳng đứng ở mép thương lưu và hạ lưu đập khi hồ đầy nước
s1 = h.[g1.(1-n) + gn.(2-n) - a1g - gh2/B2]
s2 = n.h(g1 - g - n.g) + g.h3/B2
Khi Tl không có nước (mới thi công) ứng suất pháp tại mép TL và HL:
so1 = g1.h.(1-n)
so2 = g1.h.n
Khi ta thấy khả năng chịu kéo của BT nhỏ tại mép TL không cho phép xuất hiện khe nứt nên s1 = 0
Þh.[g1(1-n) + g.(2-n) - a1g - g.h2/B2]
đập có B min khi max
Đạo hàm và cho = 0
Þ
Þ
Cho g1 = 2,4; g = 1 Þ n = -0,2 Þ n< 0. Mái TL dốc ngược. Xét về mặt thực tế mặt cắt như vậy là không ổn định khi TL không có nước. Do vậy người ta chọn mặt cắt đập BT là D vuông có mái TL thẳng đứng. (n = 0)
Trường hợp này bề rộng đáy đập tính theo công thức
Với mặt cắt cơ bản là D vuông mái TL thẳng đứng, thì ứng suất mép TL, HL đập là:
- Khi hồ đầy nước s1 = 0. s2 = (g1 - a.g).h
- Khi hồ không có nước so1 = g1.h , so2 = 0
Nếu a1 = 0,5 ; g1/g = 2,4 Þ B = 0,72.h
Nếu a1 = 0 ; g1/g = 2,4 Þ B = 0,65.h
Khi a1 = 0, trường hợp không có áp lực thấm thì bề rộng B nhỏ hơn áp lực thấm dưới nền, khối lượng vật liệu giảm từ 10 - 25%. Vì vậy cần có biện pháp chống thấm dưới đáy công trình để làm giảm áp lực thấm.
III. Xác định chiều dày đế đập theo điều kiện ổn định trượt:
Điều kiện tối thiểu để đảm bảo ổn định là:
KC.W1 = f.SG
Trong đó:
f - hệ số ma sát giữa đập và đất nền
KC - hệ số an toàn của đập.
KC. g.h2/2 = f.B.h/2
Nếu n = 0, f = 0,7; g1/g = 2,4 ; a1 = 0,5 ; KC = 1 Þ B = 0,75h
Nếu n = 0, f = 0,7; g1/g = 2,4 ; Q1 = 0 ; KC = 1 Þ B = 0,6h
Nhận xét: từ kết quả tính B như trên, nếu áp lực thấm nhỏ thì bề rộng đế đập theo điều kiện cường độ quyết định, nếu áp lực thấm thì bề rộng đế đập theo điều kiện ổn định khống chế.
Với nền đá có hệ số ma sát nhỏ, để thỏa mãn điều kiện ổn định trượt thì bề rộng đế đập phải tăng nhiều đồng thời mái TL phải nghiêng ( n > 0). Vì vậy để tăng cường ổn định người ta đào móng nghiêng về phía TL.
IV. Phương pháp tỉ lệ đường thẳng ( phương pháp kéo dài đường chu vi thấm):
- Nguyên tắc: kéo dài toàn bộ chu vi thấm dưới đáy công trình thành đường nằm ngang
- Sau khi kéo dài chu vi thấm thành đường nằm ngang, từ điểm 7 ta dóng lên cột nước H = H1 - H2. Vì tổn thất cột nước tỉ lệ bậc nhất với chiều dài đường viền nên ta nối điểm O với điểm 1.
- Muốn tìm áp lực thấm tại 1 điểm nào đó ta kẻ 1 đường thẳng góc với đường 7-1. Cột nước thấm tại 1 điểm cách mép HL đường viền 1 đoạn x là:
Trong đó:
Ltt > C.H
Ltt = Ld + Ln/m
Ld - chiều dài tổng cộng các đoạn thẳng đứng và các đoạn xiên so với đường nằm ngang có góc > 450
Ln - chiều dài tổng cộng của đoạn nằm ngang và các đoạn xiên có góc so với phương nằm ngang < 450
C - hệ số phụ thuộc vào tính chất của đất nền được tra bảng 3.2/GT Thủy công.
m - hệ số tiêu hao cột nước trên các đoạn thẳng đứng hoặc nằm ngang. Hệ số này lấy theo sơ đồ đường viền thấm dưới đáy công trình
Khi có 1 hàng cừ: m = 1 - 1,5
Khi có 2 hàng cừ: m = 2 - 2,5
Khi có 3 hàng cừ: m = 3 - 3,5
ß2 : áp dụng tính toán
Số liệu thiết kế:
Mực nước thượng lưu : H1 = 30m
Mực nước hạ lưu : H2 = 0
Trọng lượng riêng của tường : gđ = 2,4 T/m3
Hệ số thấm của nền : Kn = 0,001 m/ngđ
Lực dính : C = 2T/m2
Hệ số ma sát f = 0,6
S1=0; S2=0; S3=0; T=5,5; hs=3,5; =11,5;
I. Xác định bề dày của đập theo điều kiện ứng suất :
Ta thiết kế cho đập trọng lực tràn nước .
1. Cao trình đỉnh đập :
CTĐĐ = MNTL
CTĐĐ = 30m
Mặt cắt thân đập dạng tam giác có chiều cao là 30m và chiều rộng đáy là B. Hình chiếu mái thượng lưu là nB, hình chiếu mái hạ lưu là (1-n)B.
- Có . Vì n = - 0,2 nghĩa là mái dốc thượng lưu đập có độ dốc ngược, gây khó khăn cho việc thi công, mặt khác có thể phát sinh ứng suất kéo trên mặt hạ lưu, do đó lấy n = 0. Vậy chiều rộng đáy đập tính theo công thức sau:
2. Mái dốc thân đập:
Mái dốc đập thượng lưu : m0 = 0
Mái dốc đập hạ lưu : m1 = 0,7
3. Xác định chiều rộng của đập theo điều kiện ứng suất
Ứng suất theo phương thẳng đứng tác dụng lên một mặt cắt ngang của đập có thể xác định theo công thức nén lệch tâm
Trong đó
SG = W2 + G - Wt
W2: áp lực nước thẳng đứng tác dụng lên mái đập thượng lưu ( = 0)
G : Trọng lượng bản thân công trình
Wt : áp lực đẩy nổi dưới đáy đập
a1 : Hệ số áp lực thấm còn lại do tác dụng cản trở của màng chống thấm (= 0,5)
g1 : Trọng lượng riêng của vật liệu làm thân đập (= 2,4T/m3)
: Trọng lượng riêng của nước (=1T/m3)
-Thay số ta có SG = 9517.5T
SM0= 31837.5 T.m
Vậy ứng suất theo phương thẳng đứng tác dụng lên mặt cắt đập
Thay số vào ta có
smax=614.53T/m2 smin=90,46T/m2
II. Xác định đáy đập theo điều kiện ứng suất
Xác định chiều rộng đáy đập theo điều kiện ổn định trượt, theo điều kiện tối thiểu để đảm bảo ổn định của đập.
Trong đó
f : Hệ số ma sát giữa đập và nền(= 0,6)
Kc : Hệ số an toàn ổn định của đập ( = 1)
SG : Tổng các lực tác dụng lên mặt cắt
W1 : áp lực nước nằm ngang tác dụng lên mái đập thượng lưu
ÞW1 = 450T
Trường hợp n0 = 0, a1 = 0.5, Kc = 1, gđ = 2,4T/m3 thì lấy B = 0,75h
ÞB = 0,75.30 = 22,5m
SG= W2 + G - Wt
Trong đó
G : Trọng lượng bản thân công trình
G =1/2.(b+B).H.gđ = 1/2.(5+27).30.2,4 = 1152T
W2 : áp lực nước thẳng đứng tác dụng lên mái đập thượng lưu (=0)
Wt : áp lực đẩy nổi dưới đáy đập
a1 : Hệ số áp lực thấm còn lại do tác dụng cản trở của màng chống thấm (=0.5)
ÞWt =1/2.27.30.1.0.5 = 202,5T
Vậy SG = W2 + G - Wt = 1152 – 202,5 = 949,5T
Có W1 = 450T < f.SG = 569,7T Þ Đập ổn định.
III. Tính lưu lượng thấm theo phương pháp tỉ lệ đường thẳng
Đối với nền cát, không có tầng lọc ngược ở hạ lưu, lấy J = 0,2
Þ
k - hệ số thấm của đất nền ( = 0,001)
Þ v = 0,0002m/24h
Cột nước thấm tại một điểm cách mép hạ lưu đường viền thấm một đoạn dài tính toán x là:
Ltt > C.H
IV.Xác định tải trọng tác dụng lên công trình.
Tải trọng tác dụng lên1m dài công trình gồm có: tải trọng do sóng, trọng lượng nước đè, trọng lượng bản thân đập, áp lực đẩy nổi, áp lực nước.
1. Xác định tải trọng do sóng:
Tải trọng sóng tác dụng lên đập dạng mái nghiêng được xác định theo công thức:
(2-4).
Trong đó:
g - Trọng lượng riêng của nước (g=1T/m3).
h - Chiều cao sóng(= 3,5m).
- áp lực sóng tương đối lớn nhất trên điểm 2 theo bảng 2.5 với h = 3,5m
Þ =1,75.
knb - Hệ số xác định theo bảng 2.4 với ta có knb=0,85.
kno - Hệ số xác định theo công thức:
Vậy thay vào công thức 2-4 ta có P2 = 7T/m2.
Xác định tung độ z2:
(2-5).
Trong đó:
A=
B =
Thay A, B và m=3 vào công thức 2-5 ta có z2=2,65m.
Xác định các khoảng cách li:
l1=0,0125La ;l2=0,0265La ; l3=0,0325La ; l4=0,0675La (2-6).
Với La=
Thay La vào hệ thống công thức 2-6 ta có l1 = 0,256m; l2 = 0,544m ; l3 = 0,66m; l4 = 1,38m.
2. Xác định trọng lượng nước đè, áp lực nước, áp lực đẩy nổi.( phần này đã được tính ở trên)
Qua tính toán tải trọng ở trên ta có sơ đồ lực như sau:
V. Kiểm tra ổn định của đập.
1. Kiểm tra ổn định trượt phẳng:
Dựa vào sơ đồ lực đã tính toán ở trên ta có :
Tổng các lực gây trượt là Ftr=457T.
Tổng các lực đứng là N = 949,5T
Tổng lực giữ là Fg = N.fmas= 949,5.0,6 = 569,7T.
Vậy ta có hệ số ổn định trượt là:
Ktr=
Vậy đập ổn định trượt.
2. Kiểm tra ổn định lật:
Kiểm tra ổn định lật quanh A.
Tổng mô men giữ là :
Mg=13140Tm.
Tổng mô men lật là:
Ml=4605Tm.
Hệ số lật là: Kl =
Vậy đập ổn định lật.
Chương II Đập đất có tường nghiêng và sân phủ
Cơ sở lý thuyết
Khái niệm chung
Đập đất là loại đập được xây dựng sớm nhất khoảng 3000 năm ở Ai Cập, Trung quốc, ấn độ. Hiện nay đập đất vẫn được dùng phổ biến hơn cả. Đập đất có những ưu điểm sau:
Dùng vật liệu tại chỗ, tiết kiệm vật liệu quý: sắt , bêtông, ximăng
Cấu tạo dơn giản , giá thành rẻ
Bền, chống thấm, chống chấn động tốt
Dễ bảo quản, dễ tôn cao đắp dày thêm
Trên mỗi loại nền đều có thể đắp loại đập đất
Nhờ phát triển của nhiều ngành khoa học: địa chất công trình, cơ học đất nền móng, lý thuyết thấm nên chất lượng thiết kế ngày càng cao mặt khác việc xây dựng đập đất đã có những tích luỹ nhiều phong phú
Các lích thước cơ bản mặt cắt ngang đập
Cao trình đỉnh đập
CT đỉnh đập=CTMN dâng bình thường+d
CT đỉnh đập=CTMN lũ+d,
d,d,: độ vượt cao của đỉnh so với mực nước dâng bình thường và mực nước lũ
Chiều rộng đỉnh đập
Chiều rộng đỉnh đập được xác định theo yêu cầu cấu tạo giao thông
Bmin=(3_5m)
Mái đập
Độ dốc mái đập phụ thuộc vào chiều cao đập, loại đất đập, tính chất nền, khi thiết kế phải tính ổn định để chọn mái dốc
Nếu chiều cao đập H<40m thì có thể tính mái dốc theo công thức sau
Mái thượng lưu: m=0,05H+2
Mái hạ lưu: m1=0,05H+1,5
Những đập cao<15m mái có 1 độ dốc
Những đập cao>15m mái thường làm có độ dốc biến đổi
Đập đất có tường nghiêng và sân phủ
Trường hợp không có thiết bị thoát nước
Thường hệ số thấm củ tường nghiêng và sân phủ rất to nên bỏ qua lưu lượng thấm ở bộ phận này được tính theo công thức
Trong đó
N1 hệ số điều chỉnh n1=(1+n)/2
L tra bảng 5-4 nhưng thay L=S+m.h3
Trường hợp có thiết bị thoát nước
Đối với đập có thiết bị thoát nước công thức 5.31 vẫn thích hợp còn đường bão hoà biểu thị theo phương trình
áp dụng tính toán
Mực nước thượng lưu : H1 = 30 m
Mực nước hạ lưu : H2 = 0
Chiều sâu tầng thấm : T = 5 m
Hệ số thấm của đập : Kđ= 10-3 m/ngd
Hệ số thấm của vật liệu làm tường và sân phủ : Kvl = 10-6 cm/s
Đất sét pha cát có trọng lượng riêng : gĐ = 1.61 T/m3
Trọng lượng riêng của tường : gT = 1.8 T/m3
Hệ số thấm của nền : Kn = 10-5 cm/s
Lực dính : C = 2 T/m2
1. Xác định các kích thước cơ bản của đập :
a.Cao trình đỉnh đập :
CTĐĐ = CTMN_dâng bình thường + d
Hoặc :
CTĐĐ = CTMN_lũ + d’
Trong đó :
d , d’ - độ vượt cao của đỉnh đập so với MN_dâng và MN_lũ
Ta chọn d=2m với cấp công trình là cấp 1.
CTĐĐ = 30 + 2 = 32 m .
b.Chiều rộng đỉnh đập :
Chiều rộng đỉnh đập được xác định theo yêu cầu cấu tạo , giao thông nhưng bề rộng nhỏ nhất phải ³ 3 ¸ 5 m .
Lấy chiều rộng đỉnh đập : B = 5 m
c.Mái đập :
Độ dốc mái đập phụ thuộc vào chiều cao đập , loại đất đắp , tính chất nền . Sơ bộ chọn mái dốc đập như sau :
Khi H = 19 m < 40 m thì :
- Mái thượng lưu m = 0,05.H + 2 = 3,15
-Mái hạ lưu m1 = 0,05.H + 1,5 = 1.65
Vậy ta chọn m1=3; m2=2,5.Ta tính toán cho trường hợp mái dốc không đổi và không có bậc cơ.
2)Xác định kích thước của tường nghiêng và sân phủ:
Kích thước tường nghiêng:
Chọn bề dày t1 = 1 m
t2 = 0,1.H = 0,1.30= 3 m
3)Lưu lượng thấm qua đập :
Chiều dày tường giả định T=t.K/Ko=2.=200m
Bề rộng đập quy ước B=b+t.(K/Ko-1)=5+2(-1)=203m
Vị trí của trục Oy của đập giả định
L=(0,3_0,4)m1h1=0,4.3.30=36m
Trong đó tiêu điểm thấy của đường bão hoà trên mái thượng lưu của đập giả định
L=L+d.m+B+(h1+d)m2=36+1,5.3+203+(30+1,5).2,5=322m
Thường thì hệ số thấm của tường nghiêng và sân phủ rất nhỏ nên bỏ qua lưu lượng thấm qua các bộ phận này . Khi đó lưu lượng thấm được tính như sau :
Lưu lượng thấm qua tường thượng lưu :
Lưu lượng thấm qua thân đập :
Lưu lượng thấm qua thân đập hạ lưu :
Giải 3 phương trình trên ta tìm được : q , h3 , h0 , S
Với : S = L – m1 *h3 – h0 *m2
Trong đó :
S – chiều dài dòng thấm qua đập
L – chiều dài đập đất (L=322m)
m1 – mái dốc đập đất thượng lưu ( m1 = 3 )
m2 – mái dốc đập đất hạ lưu ( m2 = 2,5 )
h3 – chìều cao dòng thấm ở phía thượng lưu đập
h0 – chiều cao dòng thấm ở phía hạ lưu đập
Ta có :
Lưu lượng thấm qua đập : q = 1.051*10-7 m/s
Chiều dài tầng thấm : S = 251,982 m
Chiều cao tầng thấm phía thượng lưu : h3 = 2.312 m
Chiều cao tầng thấm phía hạ lưu : h0 = 0.194 m
Xác định chiều dài sân trước , ta dựa vào công thức sau :
Trong đó :
K1 – hệ số thấm của đất nền ( K1 = 10-5 m/ngd )
S1 – chìều dài sân trước
n – hệ số hiệu chỉnh ( n = 1.15 )
T – chiều dày tầng thấm ( T = 5 m )4) Kiểm tra điều kiện ổn định
a. Xác định tải trọng do sóng:
Tải trọng sóng tác dụng lên đập dạng mái nghiêng được xác định theo công thức:
(2-4).
Trong đó:
g - Trọng lượng riêng của nước (g=1T/m3).
h - Chiều cao sóng(= 3,5m).
- áp lực sóng tương đối lớn nhất trên điểm 2 theo bảng 2.5 với h = 3,5m
Þ =1,75.
knb - Hệ số xác định theo bảng 2.4 với ta có knb=0,85.
kno - Hệ số xác định theo công thức:
Vậy thay vào công thức 2-4 ta có P2 = 7T/m2.
Xác định tung độ z2:
(2-5).
Trong đó:
A=
B =
Thay A, B và m=3 vào công thức 2-5 ta có z2=2,65m.
Xác định các khoảng cách li:
l1=0,0125La ;l2=0,0265La ; l3=0,0325La ; l4=0,0675La (2-6).
Với La=
Thay La vào hệ thống công thức 2-6 ta có l1 = 0,256m; l2 = 0,544m ; l3 = 0,66m; l4 = 1,38m.
b. Xác định trọng lượng nước đè, áp lực nước, áp lực đẩy nổi.( phần này đã được tính ở trên)
Qua tính toán tải trọng ở trên ta có sơ đồ lực như sau:
c) Kiểm tra ổn định của đập.
-. Kiểm tra ổn định trượt phẳng:
Dựa vào sơ đồ lực đã tính toán ở trên ta có :
Tổng các lực gây trượt là Ftr=457T.
Tổng các lực đứng là N = 949,5T
Tổng lực giữ là Fg = N.fmas= 949,5.0,6 = 569,7T.
Vậy ta có hệ số ổn định trượt là:
Ktr=
Vậy đập ổn định trượt.
-. Kiểm tra ổn định lật:
Kiểm tra ổn định lật quanh A.
Tổng mô men giữ là :
Mg=13140Tm.
Tổng mô men lật là:
Ml=4605Tm.
Hệ số lật là: Kl =
Vậy đập ổn định lật.
Chương III : THIẾT KẾ ĐẬP ĐÁ CÓ TƯỜNG NGHIÊNG
Cơ sở lý thuyết
Khái niệm chung
Đập đá là loại đập được xây dựng bằng đá. Đá đổ tự do hoặc xếp xây khan, không cần chất kết dính. Đây là một loại đập được xây dựng ở nhiều nơi có nhiều đá giao thông thuận lợi
Những đập được xây dựng bằng đá, khai thác ở mỏ không gia công được gọi là đập đá đổ. Những đập được xây dựng bằng đá theo một trình tự nhất định gọi là đập đá xây khan
Hình dạng và kích thước đập đá
Cơ sở để chọn: đảm bảo về độ ổn định, chống them tốt đủ độ cao và giá thành hạ
Đỉnh đập
Chiều rộng xác định theo yêu cầu giao thông, điều kiện thi công và quản lý khai thác. Nếu không có giao thông B=0,1H và không bé hơn 5m, với đập đá xây khan B=0,1H và khômg nhỏ hơn 4m
Cao trình đỉnh đập: không cho tràn nước và độ vượt cao của đập xác định giống như đập đất
Mái dốc đập
Độ dốc mái đập phụ thuộc vào tính chất đá, chiều cao đập và cấp động đất tại vị trí xây dựng
Đối với đập có tường nghiêng, mái hạ lưu m1=1:1,25_1:1,5. Độ dốc mái trong tường nghiêng m=1:1_1:1,35 mái ngoài 1:1,25
Đối với đập có tường lõi chống them mềm, để đảm bảo ổn định mái đập thoải mái hơn
+ Mái thượng lưu 1:1,75_1:2
+ Mái hạ lưu 1:1,75_1:2,5
Tính them đập đá có tường nghiêng
Đối với đập đá hỗn hợp có tường nghiêng mềm bằng đất sét và phần hạ lưu đá đổ trên nền không them. Theo Pvơlôpki dùng công thức để tính lưu lưọng thấm:
q/k=(h12-a2cos2-h22)/2sin
Hoặc công thức đơn giản
q/k=(h12-h22)/
trong đó:
: góc nghiêng so với đường nằm ngang của đường trung bình trong tường nghiêng
a: bề dày trung bình của tường nghiêng
k: hệ số thấm của tường nghiêng
II) áp dụng tính toán
1). Xác định các kích thước cơ bản của đập :
a).Cao trình đỉnh đập :
CTĐĐ = CTMN_dâng bình thường + d
Hoặc :
CTĐĐ = CTMN_lũ + d’
Trong đó :
d , d’ - độ vượt cao của đỉnh đập so với MN_dâng và MN_lũ
Ta chọn d=2m với cấp công trình là cấp 1.
CTĐĐ = 30 + 2 = 32 m .
b).Chiều rộng đỉnh đập :
Chiều rộng đỉnh đập được xác định theo yêu cầu cấu tạo , giao thông
B = 0.1 H
Lấy chiều rộng đỉnh đập : B = 5 m
c).Mái đập :
Độ dốc mái đập phụ thuộc vào chiều cao đập , loại đất đắp , tính chất nền . Sơ bộ chọn mái dốc đập như sau :
Khi H = 32 m:
- Mái thượng lưu m = 2.5
-Mái hạ lưu m1 = 1.5
Ta tính toán cho trường hợp mái dốc không đổi và không có bậc cơ.
d).Xác định kích thước của tường nghiêng :
Chọn bề dày t1 = 1 m
Chọn bề dày t2 = 3 m
Mặt cắt ngang đập như hình vẽ:
2). Tính toán lưu lượng thấm qua đập :
Mục đích chủ yếu tính thấm qua đập đá là xác định lưu lượng thấm qua tương nghiêng. Do môi trường đá đổ có khe rỗng đá lớn cho nên sự chuyển động của nước không tuân theo định luật Đacxy dòng thấm qua đá là dòng chảy rối có thể tính gần đúng theo công thức của Pa vơ lốp ki sơ đồ tính như hình vẽ trên.
Ta có phương trình lưu lượng thấm như sau :
Trong đó :
q-lưu lượng thấm đơn vị
k-hệ số thấm của đá
a-bề dày trung bình của tường nghiêng (a= =2 m )
a-góc nghiêng của đường trung bình trong tường nghiêng so với đường nằm ngang(20.50)
Khi hạ lưu đập không có nước H2 =0 lưu lượng được tính gần đúng theo công thức :
m/ngđ
3)Xác định các lực tác dụng lên đập:
Tính cho một mét dài đập
A)Áp lực thuỷ tĩnh :
Tính cho một mét dài tường
Thành phần lực thuỷ tĩnh lớn nhất tại đáy:
P = γ.H = 30 T/m2
W1 = P.H/2 = 30.30/2 = 450 T
e = H/3 = 10m
Áp lực nước tác dụng trên mái dốc :
W2 = Vn.gn = 30*10*30*1/2 =4500 T
áp lực đẩy nổi :
W3 = 0,5.30.(32.3 + 5 + 32.2,4)/2 = 1333,5 T
Trọng lượng bản thân đập :
G1 = 30.3.30.1,45/2 = 1957,5 T
G2 = 32.5.1,45 = 232 T
G3 = 32.2,4.32.1,45/2 = 1781,76 T
Tổng trọng lượng : G = 3347,26 T
2)Tải trọng sóng tác dụng lên đập :
Sơ đồ tính áp lực sóng lên công trình dạng mái nghiêng:
Tải trọng sóng tác dụng lên đập dạng mái nghiêng được xác định theo công thức:
(2-4).
Trong đó:
g - Trọng lượng riêng của nước (g=1T/m3).
h - Chiều cao sóng(= 3,5m).
- áp lực sóng tương đối lớn nhất trên điểm 2 theo bảng 2.5 với h = 3,5m
Þ =1,75.
knb - Hệ số xác định theo bảng 2.4 với ta có knb=0,85.
kno - Hệ số xác định theo công thức:
Vậy thay vào công thức 2-4 ta có P2 = 7T/m2.
Xác định tung độ z2:
(2-5).
Trong đó:
A=
B =
Thay A, B và m=3 vào công thức 2-5 ta có z2=2,65m.
Xác định các khoảng cách li:
l1=0,0125La ;l2=0,0265La ; l3=0,0325La ; l4=0,0675La (2-6).
Với La=
Thay La vào hệ thống công thức 2-6 ta có l1 = 0,256m; l2 = 0,544m ; l3 = 0,66m; l4 = 1,38m.
4)Kiểm tra ổn định của đậpViệc kiểm tra ổn định của đập tương tự như đập đất đồng chất do đó ở đây ta không tính lại nữa.(do đậpcó trọng lượng lớn hơn đập đât và có áp lực đẩy nổi nhỏ hơn do co hệ số rỗng lớnnên ta coi là an toàn và không cân kiểm tra)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế đập bê tông theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng.doc