I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Kiến thức
- Phân tích được nguyên lý làm việc của IC ghi dịch và mạch ứng dụng IC ghi dịch làm mạch đèn quảng cáo.
- Biết được phương pháp tra cứu, khảo sát IC ghi dịch và trình bày được trình tự lắp ráp mạch ứng dụng.
2. Kỹ năng
- Tra cứu và khảo sát được nguyên lý hoạt động của các IC ghi dịch.
- Vẽ sơ đồ lắp ráp, lắp ráp được mạch đúng trình tự đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và thời gian.
- Sử dụng dụng cụ, thiết bị đo kiểm tra thông số đúng kỹ thuật, hiệu chỉnh mạch và khắc phục các hiện tượng sai hỏng.
3. Thái độ
- Nghiêm túc học tập, tích cực luyện tập.
- Thao tác cẩn thận chính xác, sắp xếp vị trí thực hành gọn gàng, ngăn nắp.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
II. KIẾN THỨC LIÊN QUAN CHO BÀI THỰC HÀNH
274 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập bài giảng Thực hành điện tử cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rd nguồn
vào đường dương nguồn và
đường mass trên Board mạch.
- Điều khiển SW.
- Quan sát sự hoạt động của
mạch.
- Đảm bảo cấp nguồn đúng
cực tính, đúng vị trí trên
Board mạch.
- Các SW đặt đúng trạng thái
logic như sơ đồ khảo sát.
- 4 Đèn hiển thị sáng dần sau
mỗi xung và sau đó tắt
dần.(xem bảng trạng thái
dưới).
Board
cắm,
ĐHVN,
Board
nguồn.
Bước 5:
Kiểm tra
mạch
điện:
- Dùng ĐHVN đo các mức điện
áp vào chân IC và điện áp ra
chân IC.
- Đo chính xác, xác định
đúng giá trị.
Board
cắm,
ĐHVN,
Board
nguồn.
2.3.3 Lắp mạch đếm bất kỳ dùng IC 4029-7447
1. Sơ đồ nguyên lý
221
D1D2D3D4
SW2
R
470
A
7
QA
13
B1 QB
12
C
2
QC
11
D
6
QD
10
BI/RBO4 QE
9
RBI
5
QF
15
LT3 QG 14
74LS47
A
4
QA
6
B
12
QB
11
C
13
QC
14
D
3
QD
2
CI
5
CO
7
CLK
15
PE
1
B/D
9
U/D
10
4029
SW1
SW3
1
2
3
7408
R
470
U2
U4:A
U5 SEG
Hình 10.12a: Mạch đếm lên mod 6 dùng IC 4029
2. Sơ đồ lắp ráp
7408 4029 7447
R
SW2SW1SW3
D1
Hình 10.12b: Sơ đồ lắp ráp mạch đếm Mod 6 dùng IC 4029
3. Trình tự lắp ráp
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ
thuật như mục 2.3.1 phần 3.
- Chuẩn bị các linh kiện.
- Kiểm tra Board mạch.
- Xác định vị trí đặt linh kiện trên Board cắm
ĐHVN,
Board
cắm,
Panh kẹp,
Kìm và
kéo.
222
Bước 2:
Lắp ráp
linh kiện
trên
Board
cắm.
Cắm linh kiện theo trình tự:
(dựa theo sơ đồ lắp ráp hình
10.12b)
- Gắn IC 4029, 7447, led 7 thanh
vào Board cắm.
- Nối chân VCC, GND của IC lên
đường dương nguồn, đường mass
được xác định trên Board cắm.
- Nối lần lượt IC 4029, IC 7447,
IC 7408. Đầu ra nối với đầu vào
PE IC 4029.
- Nối đầu ra 7447 lần lượt vào các
thanh của led 7 thanh (dùng
ĐHVN đo xác định các thanh).
- Đúng thứ tự chân IC.
- Nối chính xác chân
nguồn, đúng cực tính.
- Mỗi chân linh kiện một
lỗ cắm trên Board.
- Các linh kiện cắm đúng
vị trí tiếp xúc chắc chắn,
tạo dáng đẹp. Các dây nối
ít chồng chéo nhau.
- Nối chính xác các chân
linh kiện theo sơ đồ lắp
ráp.
- Board
cắm,
Board
nguồn và
linh kiện,
Panh,
kéo.
- Kết nối SW vào Board mạch.
- Nối xung từ Board nguồn vào
đúng chân CLK của IC 4029.
- Cắm dây liên kết mạch.
- Cắm dây cấp nguồn.
Các chân linh kiện phải được cắm
thẳng xuống Board.
Bước 3: Đo kiểm tra nguội.
- Đo kiểm tra liên kết mạch
- Kiểm tra an toàn
Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ thuật như
mục 2.3.1 phần 3.
Board
mạch,
ĐHVN.
Bước 4:
Cấp
nguồn
cho mạch
- Cấp nguồn 5V từ Board
nguồn vào đường dương
nguồn và đường mass trên
Boardard mạch.
- Điều khiển SW.
- Quan sát sự hoạt động của
mạch.
- Đảm bảo cấp nguồn đúng cực
tính, đúng vị trí trên Board
mạch.
- Các SW đặt đúng trạng thái
logic như sơ đồ khảo sát.
- 4 Đèn hiển thị sáng dần sau
mỗi xung và sau đó tắt
dần.(xem bảng trạng thái dưới).
Board
cắm,
ĐHVN,
Board
nguồn.
223
Bước 5:
Kiểm tra
mạch
điện.
+ Dùng ĐHVN đo các mức
điện áp vào chân IC và điện
áp ra chân IC.
- Đo chính xác, xác định đúng
giá trị.
Board
mạch,
ĐHVN
2.3.2 Lắp mạch đếm từ 00 - 40 dùng IC 4520-7447
1. Sơ đồ nguyên lý
CLK
1
E
2
MR
7
Q0
3
Q1
4
Q2
5
Q3
6
U3:A
4520
CLK
9
E
10
MR
15
Q0
11
Q1
12
Q2
13
Q3
14
U3:B
4520
SW2
1
2
3
74LS08
4
5
6
U4:B
1
2
3
74LS32
A QA
13
B QB
12
C QC 11
D QD
10
BI/RBO QE
9
RBI QF 15
LT QG
14
U4
74LS47
A QA
13
B QB
12
C QC
11
D QD
10
BI/RBO QE
9
RBI QF
15
LT QG 14
U4
74LS47
7
1
2
6
4
5
3
R
470
U4:A
7
1
6
3
4
5
2
SEG SEG
Hình 10.13a: Sơ đồ nguyên lý mạch đếm từ 00 đến 40
2. Sơ đồ lắp ráp
Tương tự vẽ sơ đồ lắp ráp trên mô hình sau:
224
7432 4520 7408
74477447
SW1
Hình 10.13b: Sơ đồ lắp ráp mạch đếm Mod 40
3. Trình tự lắp ráp
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ
thuật như phần trước (mục 2.3.1).
- Chuẩn bị các linh kiện.
- Kiểm tra Board mạch.
- Xác định vị trí đặt linh kiện trên Board cắm
ĐHVN,
Board
cắm,
Panh kẹp,
Kìm và
kéo.
Bước 2:
Lắp ráp
linh kiện
trên Board
cắm.
Cắm linh kiện theo trình tự:
(dựa theo sơ đồ lắp ráp hình
10.13b)
- Gắn IC 4520, 7447, led 7 thanh
vào Board cắm.
- Nối chân VCC của IC lên dương
nguồn, nối chân GND của IC
xuống mass.
- Nối lần lượt đầu ra của IC 4520
vào đầu vào IC 7447.
- Nối đầu ra 7447 lần lượt vào các
thanh của led 7 thanh.
- Đúng thứ tự chân IC.
-Nối chính xác chân
nguồn, đúng cực tính.
- Mỗi chân linh kiện một lỗ
cắm trên Board.
- Các linh kiện cắm đúng
vị trí tiếp xúc chắc chắn,
tạo dáng đẹp. Các dây nối
ít chồng chéo nhau.
- Board
cắm,
Board
nguồn và
linh kiện,
Panh, kéo.
225
- Nối mạch điều khiển 7432, 7408
vào IC 4520 và với SW từ Board
nguồn.
- Nối xung từ Board nguồn vào
đúng chân CLK của IC 4520.
- Cắm dây liên kết mạch.
- Cắm dây cấp nguồn.
Các chân linh kiện phải được cắm
thẳng xuống Board.
- Nối chính xác các chân
linh kiện theo sơ đồ lắp
ráp.
Bước 3: Đo kiểm tra nguội.
- Đo kiểm tra liên kết mạch
- Kiểm tra an toàn
Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ thuật như
mục 2.3.1 phần 3.
Board
mạch,
ĐHVN.
Bước 4:
Cấp
nguồn cho
mạch
- Cấp nguồn 5V từ Board
nguồn vào đường dương
nguồn và đường mass trên
Board mạch.
- Điều khiển SW.
- Quan sát sự hoạt động của
mạch.
- Đảm bảo cấp nguồn đúng cực
tính, đúng vị trí trên Board
mạch.
- Các SW đặt đúng trạng thái
logic như sơ đồ khảo sát.
- Led 7 thanh hiển thị số đếm
tương ứng từ 00 đến 40 sau
mỗi xung đồng bộ.
Board
cắm,
ĐHVN,
Board
nguồn.
Bước 5:
Kiểm tra
mạch điện.
Dùng ĐHVN đo các mức
điện áp vào chân IC và điện
áp ra chân IC.
- Đo chính xác, xác định đúng
giá trị yêu cầu.
Board
cắm,
ĐHVN,
Board
nguồn.
2.4 Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
STT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Mạch không làm việc,
các đầu ra không có
tín hiệu
- Nguồn cấp không đủ.
- Dây cấp nguồn đứt
- Lắp mạch sai
- Đo kiểm tra nguồn cấp
- Kiểm tra dây cấp nguồn
- Kiểm tra kỹ mạch lắp
ráp.
2 Mạch làm việc đúng
nguyên lý nhưng
không ổn định (lúc
đúng, lúc sai)
- Nguồn cấp không ổn
định.
- Dây nối tín hiệu tiếp
xúc kém.
- Chân cắm Board
mạch tiếp xúc không
tốt.
- Cấp nguồn ổn định và
đúng mức.
- Nối dây cho tiếp xúc tốt.
- Dò tìm chân cắm Board
và đổi vị trí cắm.
226
3 Mạch làm việc không
đúng nguyên lý.
- Mạch lắp sai.
- Xung đếm chưa đến
được IC đếm đó.
- Kiểm tra kỹ lại mạch.
- Nối đầu vào xung đếm
của IC đếm cho tiếp xúc.
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài:
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn:
- Nội dung báo cáo:
1. Tra cứu
1.1 Tra cứu IC 7490
1.2 Tra cứu IC 4029
1.3 Tra cứu IC 4520
1.3 Tra cứu IC 7447
Sinh viên sử dụng phiếu tra cứu IC trong phụ lục 5
2. Khảo sát IC
2.1 Khảo sát IC 7490
2.1.1 Sơ đồ nguyên lý hình 10.7a
2.1.2 Vẽ sơ đồ lắp ráp (tham khảo sơ đồ hình 10.7b)
2.1.3 Lắp ráp mạch và ghi kết quả
- Ghi chính xác kết quả vào bảng trạng thái:
Input Output
CLK
MS1
(SW1)
MS2
(SW1)
Q3 Q2 Q1 Q0
0 0 0 0 0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
227
2.1.4 So sánh với bảng sau:
RESET/SET INPUT Trình tự đếm BCD
MR1 MR2 MS1 MS2 CKA Q3 Q2 Q1 Q0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 1
0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 0 0 0 0 1 1
0 0 0 0 0 1 0 0
0 0 0 0 0 1 0 1
0 0 0 0 0 1 1 0
0 0 0 0 0 1 1 1
0 0 0 0 1 0 0 0
0 0 0 0 1 0 0 1
0 0 0 0 0 0 0 0
2.2 Khảo sát IC 4029
2.2.1 Sơ đồ nguyên lý hình 10.8a
2.1.2 Vẽ sơ đồ lắp ráp (tham khảo sơ đồ hình 10.8b)
2.2.3 Lắp ráp mạch và ghi kết quả
- Ghi chính xác kết quả vào bảng trạng thái:
Input Output
CLK
B/ D
(SW2)
U/ D
(SW3)
CI (CE )
(SW4)
PE
(SW1)
Q3 Q2 Q1 Q0
0 1 0 0
0 1 0 0
0 1 0
0 1 0
0 1 0 0
0 1 0 0
0 1 0
0 1 0
0 1 0
0 1 0
3. Lắp ráp mạch
3.1 Lắp đếm mod 6 dùng IC 7490
3.1.1 Sơ đồ nguyên lý hình 10.11a
3.1.2 Lắp ráp mạch
- Đo kiểm tra thông số mạch
CKA Q3 Q2 Q1 Q0
228
- So sánh và đánh giá kết quả với bảng chân lý đã lập.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3.2 Mạch đếm lên Mod 6 dùng IC 4029
3.2.1 Sơ đồ nguyên lý hình 10.12a
3.2.2 Vẽ sơ đồ lắp ráp (tham khảo sơ đồ hình 10.12b)
7408 7429 7447
Hình 10.14: Kết cấu Board hàn vẽ sơ đồ lắp ráp mạch đếm Mod6 IC 4029
3.2.3 Lắp ráp và đo kiểm tra thông số mạch
CKA Q3 Q2 Q1 Q0
- So sánh và đánh giá kết quả với bảng chân lý đã lập.
229
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3.3 Mạch đếm lên Mod 00-40 dùng 4520
3.3.1 Sơ đồ nguyên lý hình 10.13a
3.3.2 Vẽ sơ đồ lắp ráp
7432 4520 7408
74477447
SW1
Hình 10.15: Kết cấu Board hàn vẽ sơ đồ lắp ráp mạch đếm 00- đến 40 dùng IC 4520
3.3.3 Lắp ráp mạch
Quan sát hoạt động.
VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành được tiến hành theo phiếu đánh giá sau đây:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Giáo viên sử dụng phiếu đánh giá kết quả trong phụ lục 8
230
BÀI 11: LẮP MẠCH ỨNG DỤNG DÙNG IC CHUYỂN ĐỔI
ADC VÀ DAC
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Kiến thức
- Phân tích được nguyên lý làm việc mạch chuyển đổi ADC, DAC dùng IC 0809,
0808.
- Biết được phương pháp tra cứu, khảo sát IC ADC, DAC và trình bày được trình
tự lắp ráp mạch ứng dụng.
2. Kỹ năng
- Tra cứu và khảo sát được nguyên lý hoạt động của các IC ADC, DAC.
- Vẽ sơ đồ lắp ráp, lắp ráp được mạch đúng trình tự đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật
và thời gian.
- Sử dụng dụng cụ, thiết bị đo kiểm tra thông số đúng kỹ thuật, hiệu chỉnh mạch
và khắc phục các hiện tượng sai hỏng.
3. Thái độ
- Nghiêm túc học tập, tích cực luyện tập.
- Thao tác cẩn thận chính xác, sắp xếp vị trí thực hành gọn gàng, ngăn nắp.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
II. KIẾN THỨC LIÊN QUAN CHO BÀI THỰC HÀNH
1. Sơ đồ khối thiết bị chuyển đổi ADC-DAC
Thiết bị
tương tự
ADC
Thiết bị
số
DAC
Thiết bị
tương tự
Hình 11.1: Sơ đồ khối thiết bị chuyển đổi ADC-DAC
2. Mạch chuyển đổi số -tương tự (DAC)
2.1 Mạch chuyển đổi DAC
Mạch chuyển đổi số - tương tự (Digital-Analog Converter: DAC) là một mạch
dùng để chuyển đổi các tín hiệu số thành tín hiệu tương tự. Nói cách khác mạch DAC
là bộ chuyển đổi số - tương tự tiếp nhận một mã số n bit song song ở nối vào và biến
đổi ra dòng điện hoặc điện áp tương ứng ở nối ra. Dòng điện hoặc điện áp ra từ DAC
là hàm số của mã số đầu vào và có biến thiên phù hợp với sự biến thiên của mã số này.
Với một mã nhị phân tự nhiên ở nối vào một DAC ta có nối ra:
Vout = VREF (B1.2-1 +B2.2-2 + +Bn.2-n).
231
Trong đó: B1 là bit cao nhất, Bn là bit thấp nhất, VREF là điện áp chuẩn.
DAC
Mã số
nhị
phân
vào
Điện thế
đầu ra
tương ứngD2
D0
D1
Dn
Vout
VREFVCC
Hình 11.2a: Sơ đồ khối mạch chuyển đổi DAC
Hình 11.2b: Bảng trạng thái và biểu đồ dạng sóng ngõ ra DAC 3 bit
- Sử dụng 3 phương pháp chính trong các mạch DAC là:
+ Phương pháp tạo ra điện thế.
+ Phương pháp tạo ra dòng điện.
+ Phương pháp nhân.
Trong đó DAC chế tạo theo phương pháp tạo ra điện thế có hai dạng: Dạng mạch
với điện trở có trọng số khác nhau (weighted resistor D/A converter). Dạng mạch với
điện trở hình thang (R-2R ladder DAC).
Dạng mạch với điện trở hình thang (R-2R ladder DAC).
R
2R
RF
S0
ERFF
2R
2R 2R 2R
S1 S2 S3
R R
Ur
Hình 11.3: Mạch chuyển đổi DAC dùng mạng điện trở hình thang
232
2.2 Giới thiệu IC DAC 0808
DAC 0808 là bộ chuyển đổi dựa trên nguyên tắc R-2R
Sơ đồ chân Hình dạng:
Chức năng các chân IC Ứng dụng điển hình
A1-A8 : 8 bit ®Çu vµo.
COMP : bï ®iÖn ¸p, cã thÓ nèi ®Êt
hoÆc kh«ng nèi.
VR+ : nèi lªn 5V.
VR- : nèi ®Êt.
IOUT :nèi ®Êt.
IOUT : Dßng ra
Bảng 11.1: Bảng tra trứu IC DAC0808
3. Mạch chuyển đổi tương tự - số (ADC)
3.1 Tổng quan mạch chuyển đổi ADC
- Mạch dùng để chuyển đổi các tín hiệu tương tự thành các tín hiệu số tương
ứng (dưới dạng nhị phân hay BCD) gọi là mạch chuyển đổi tương tự - số (Analog-
Digital converter:ADC)
ADC Mã số nhị
phân n bit
Tín hiệu
tương tự
VA
D2
D0
D1
Dn
VREFCK
Hình 11.4a: Sơ đồ khối mạch chuyển đổi ADC
233
Hình 11.4b: Bảng trạng thái và biểu đồ dạng sóng vào ra của ADC
+ CK chuỗi xung đồng hồ có tần số xác định.
+ VREF điện thế tham chiếu phục vụ cho chuyển đổi ADC.
Có nhiều phương pháp để thực hiện một mạch ADC:
- Biến đổi song song.
- Biến đổi nối tiếp mã nhị phân.
- Biến đổi nối tiếp theo mã đếm.
- Biến đổi song song - nối tiếp kết hợp.
- ADC có các dạng mạch sau:
- Mạch ADC gần đúng lấy liên tiếp.
- Mạch ADC dùng điện thế tham chiếu nấc thang
- Mạch ADC chuyển đổi song song
Hình 11.5: Mạch chuyển đổi ADC gần đúng lấy liên tiếp
3.2 Giới thiệu IC ADC 0809
Bộ ADC 0809 là thiết bị CMOS tích hợp với một bộ chuyển đổi từ tương tự
sang số 8 bit, bộ chọn 8 kênh và bộ logic điều khiển tương thích. Bộ chuyển đổi ADC
8 bit dùng phương pháp chuyển đổi xấp xỉ liên tiếp. Bộ chọn kênh có thể truy xuất
bất kỳ kênh nào trong các ngõ vào tương tự một cách độc lập. IC này loại trừ khả
năng cần thiết điều chỉnh điểm 0 bên ngoài và khả năng điều chỉnh tỉ số làm tròn. IC
ADC 0809 dễ dàng giao tiếp với các bộ vi xử lý.
234
Sơ đồ chân Hình dạng
- IN0-IN7: ngõ vào tương tự
- A, B, C giải mã chọn 1 trong 8 ngõ
vào
- 2-1 2-8(D0D7): Ngõ ra song song
8 bit
- ALE cho phép chốt địa chỉ
- Start: xung bắt đầu chuyển đổi
- Clock: xung đồng bộ
- VREF(+) điện áp tham chiếu dương
- VREF(-) điện áp tham chiếu âm
- Vcc nguồn cấp.
Đặc điểm kỹ thuật
+ Độ phân giải 8 bit. (8 đường dữ liệu ra xếp theo các bit từ MSB đến lsb là : 21, 20,
19, 18, 8, 15, 14, 17 ).
+ Không cần điều chỉnh đòi hỏi điểm 0.
+ Quyết động 8 kênh bằng logic điều khiển.
+ Giải tín hiệu nối vào Alanog theo điện áp nguồn nuôi là +5v.
+ Tất cả tín hiệu tương thích TTL.
+ Thời gian chuyển đổi 100s với tần số 640Khz.
+ Nguồn cấp5V.
+ Điện áp từ 0V đến 5V là giới hạn đầu vào analog.
+ Nguồn điện tiêu thụ thấp 0,3 mA.
+ Có chốt 3 trạng thái ở đầu ra (Các chân 23, 24, 25).
+ Giới hạn nhiệt độ từ -400C đến +850C hoặc từ -550C đến +1250C.
+ Xung clock: 10KHz-1MHz (vào chân số 10).
Các ngõ vào được chọn bằng cách giải mã chọn 1 trong 8 ngõ vào tương tự nhờ chân
A, B, C như bảng trạng thái sau:
235
C A
Chọn
kênh
0
0
0
0
1
1
1
1
0 0 IN0
0 1 IN1
1 0 IN2
1 1 IN3
0 0 IN4
0 1 IN5
1 0 IN6
1 1 IN71
B
Địa chỉ vào
Bảng 11.2: Bảng tra cứu IC ADC 0809
III. THIẾT BỊ, VẬT TƯ THỰC HÀNH
(Thiết bị, vật tư cho một bàn thực tập/ 2SV)
STT TÊN THIẾT BỊ
MÔ TẢ KỸ
THUẬT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN VỊ
TÍNH
GHI
CHÚ
A Thiết bị, dụng cụ
1
Board nguồn
Board TT số, tương
tự
01 Cái
2 Board cắm số 01 Cái
3 ĐHVN 01 Cái
4 Panh kẹp 01 Cái
5 Kìm cắt (hoặc kéo) 01 Cái
6 Kìm uốn 01 Cái
7 Mỏ hàn xung 01 Cái
B Vật tư, linh kiện
1 IC U1 ADC0809 01 Con
2 IC U2 DAC0808 01 Con
3 IC U3 7414 01 Con
4 IC U4 741 01 Con
5 IC U5 LM324 01 Con
6 IC U6 7447
7 IC U7 4520 01 Con
8 U8 Cảm biến nhiệt
LM35
01 Con
9 VR 10K 02 Con
10 Điện trở 470; 1k; 4,7k; 07 Con
11 Tụ 0,1uF 03 Con
12 Nút bấm Nhấn nhả 01 Con
13 Led Led đơn 10 Con
14 SEG Led 7thanh anot
chung
15 Dây nối cáp điện thoại 0,4 kg
236
IV. THỰC HÀNH
1. Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra vật tư: Vật tư phải đầy đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra tình trạng dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Các thiết bị Board nguồn, ĐHVN, máy hiện sóng làm
việc bình thường. Board cắm có lỗ cắm phải chắc chắn đảm bảo tiếp xúc.
- Kiểm tra vị trí nơi làm việc: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt đúng vị trí dễ thao
tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
2. Hướng dẫn thực hành
2.1 Tra cứu chuyển đổi ADC-DAC
2.1.1 Tra cứu IC 0809
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: - Vẽ sơ đồ chân IC 0809. - Vẽ đúng sơ đồ chân. Tài liệu
tra cứu,
giấy, bút.
Bước 2: - Giải thích chức năng từng
chân IC.
- Nêu đặc điểm và trình bày
nguyên lý làm việc của IC.
- Giải thích đúng chức
năng từng chân IC.
- Nêu đúng, đầy đủ đặc
điểm và trình bày chính
xác nguyên lý làm việc.
2.1.2 Tra cứu IC 0808
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: - Vẽ sơ đồ chân IC 0808. - Vẽ đúng sơ đồ chân. Tài liệu
tra cứu,
giấy, bút.
Bước 2: - Giải thích chức năng từng
chân IC.
- Nêu đặc điểm và trình bày
nguyên lý làm việc của IC.
- Giải thích đúng chức
năng từng chân IC.
- Nêu đúng, đầy đủ đặc
điểm và trình bày chính
xác nguyên lý làm việc.
2.2 Khảo sát vi mạch
2.2.1 Khảo sát IC 0809
1. Sơ đồ nguyên lý
237
R1
1k
C1
0.1uF
3 4
U3:B
74LS14
1 2
U3:A
OUT1
21
ADD B24
ADD A25
ADD C23
VREF(+)12
VREF(-)16
IN31
IN42
IN53
IN64
IN75
START
6
OUT5
8
EOC
7
OE
9
CLOCK
10
OUT2
20
OUT7
14
OUT6
15
OUT8
17
OUT4
18
OUT3
19
IN228
IN127
IN026
ALE22
U1
ADC0809
VR1
10k
+5V
VR2
10k
BUTTON
R2
1k
+5V
D1R3
330
SW1
SW2
+5V
+5V
+5V
+5V
D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9
R4
470
Hình 11.6a: Sơ đồ khảo sát nguyên lý mạch ADC 0809
2. Sơ đồ lắp ráp
D1
R3
SW1SW2
R2
R4
VR1
VR2
C1
D9
ADC0809 7414
Hình 11.6b: Sơ đồ lắp ráp mạch điện khảo sát IC ADC 0809
238
3. Trình tự lắp ráp
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1:
- Chuẩn
bị các
linh kiện.
- Xác định thứ tự chân IC ADC
0809.
- Kiểm tra chất lượng và xác
định cực tính các linh kiện còn
lại.
- Xác định đúng chân linh
kiện.
- Các linh kiện phải đảm bảo
chất lượng, xác định đúng
cực tính.
ĐHVN,
Board
cắm, linh
kiện.
- Kiểm
tra Board
mạch.
- Làm vệ sinh linh kiện: Bằng
cách láng thiếc mỏng vào chân
linh kiện (đối với linh kiện cũ).
- Đo sự liên kết giữa các lỗ cắm
trên Board.
- Chân linh kiện phải sáng
bóng, thẳng hàng.
- Đảm bảo sự liên kết giữa
các lỗ cắm và chặt chẽ theo
quy định.
ĐHVN,
Board
cắm,
Panh kẹp,
Kìm và
kéo.
- Xác
định vị trí
đặt linh
kiện trên
Board
cắm
- Xác định vị trí đặt linh kiện,
các đường nối dây, đường cấp
nguồn.
- Uốn nắn chân linh kiện cho
phù hợp vị trí lắp ráp.
- Vị trí đặt linh kiện phải phù
hợp đảm bảo đúng kỹ thuật
và mỹ thuật.
- Chân linh kiện không được
uốn sát vào thân và không
được uốn vuông góc.
ĐHVN,
Board
cắm
Panh kẹp,
kìm và
kéo.
Bước 2:
Lắp ráp
linh kiện
trên
Board
cắm.
Cắm linh kiện theo trình tự:
(dựa vào sơ đồ lắp ráp hình
11.6b)
- Cắm lần lượt hai IC 0809,
74LS14.
- Nối chân VCC của IC lên
dương nguồn, nối chân GND
của IC xuống mass.
- Cắm triết áp.
- Cắm LED hiển thị.
- Cắm linh kiện phụ trợ kết hợp
IC 7414, kết hợp IC 0809.
- Nối SW từ Board nguồn vào
chân IC 0809.
- Cắm dây liên kết mạch.
- Cắm dây cấp nguồn.
Các chân linh kiện phải được
cắm thẳng xuống Board.
- Đúng thứ tự chân IC.
- Nối chính xác chân nguồn,
đúng cực tính.
- Mỗi chân linh kiện một lỗ
cắm trên Board.
- Các linh kiện cắm đúng vị
trí tiếp xúc chắc chắn, tạo
dáng đẹp. Các dây nối ít
chồng chéo nhau.
- Nối chính xác các chân
linh kiện theo sơ đồ lắp ráp
Board
cắm,
Board
nguồn và
linh kiện,
Panh,
kéo.
239
Bước 3:
Đo kiểm
tra nguội.
- Đo kiểm tra liên kết mạch: Dò
lại mạch từ sơ đồ đã lắp sang
sơ đồ nguyên lý và ngược lại.
- Kiểm tra an toàn: Dùng
ĐHVN để thang đo điện trở
X1(hoặc X10) đo kiểm tra hai
đường nguồn cấp trên Board
mạch và đảo cực tính que đo.
- Mạch điện đảm bảo liên
kết đúng, các linh kiện đúng
cực tính.
- Phải đảm bảo giá trị điện
trở thuận, ngược cách xa
nhau.
Board
mạch,
ĐHVN.
Bước 4:
Cấp
nguồn
cho
mạch.
- Cấp nguồn 5V từ Board
nguồn vào đường dương nguồn
và đường mass trên Board
mạch.
- Điều khiển SW.
- Quan sát sự hoạt động của
mạch.
- Đảm bảo cấp nguồn đúng
cực tính, đúng vị trí trên
Board mạch.
- Các SW đặt đúng trạng thái
logic như sơ đồ khảo sát.
- Mạch sẽ làm việc theo
nguyên lý sau:
Board
nguồn,
Board
mạch,
ĐHVN.
Khi có tín hiệu chọn cổng tương tự thì xung ALE sẽ chốt
giá trị địa chỉ chọn cổng này. Sau khi có xung START thì quá
trình chuyển đổi tương tự – số sẽ bắt đầu, trong quá trình
chuyển đổi EOC ở mức low. Sau một khoảng thời gian cỡ
100s, quá trình chuyển đổi hoàn tất thì ADC0809 sẽ phát ra
một xung ở chân EOC (EOC ở mức high) báo quá trình
chuyển đổi đã xong. Muốn đọc dữ liệu từ ADC phải gửi một
xung (ở mức cao) vào chân ENABLE (chân 9). Khi đó dữ liệu
đặt trong buffer sẽ được đưa ra ngoài.
Để cho ADC chuyển đổi đúng thì phải luôn có một điện áp
chuẩn làm cơ sở cho việc lấy mẫu đặt vào các chân 16 (Ref(-)
nối đất) và chân 12 (Ref(+) nối + 5V).
Bước 5:
Kiểm tra
mạch
điện.
Dùng ĐHVN đo các mức
điện áp vào chân IC và điện
áp ra chân IC.
- Đo chính xác,
xác định đúng giá
trị.
Board nguồn, Board
mạch, ĐHVN.
Ghi chính xác kết quả vào bảng trạng thái:
ALE
(SW1)
OE
(SW2)
CLK
IN1
(RV2)
VREF+
(RV1)
VREF- EOC OUT1 OUT2 OUT3 OUT4 OUT5 OUT6 OUT7 OUT8
240
2.2.2 Khảo sát IC DAC 0808
1. Sơ đồ nguyên lý
A2
6 VREF+
14
VEE
3
A1
5
IOUT
4
A3
7
A4
8
A5
9
A6
10
A7
11
A8
12
VREF-
15
COMP
16
U2
DAC0808
3
2
6
7
4 1 5
741
R1
4.7k
R2
1k
R3
4.7k
+5v
C1
0.1uF
+5v
-5v
A
B
C
D
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5
SW6
SW7
SW8
LED
R4
470
-5 v
U4
Uo
Hình 11.7a: Sơ đồ khảo sát nguyên lý mạch DAC 0808
Dòng ra I = -
1
1
R
UV(A1.2-1 +A2.2-2 + +A8.2-8).
UV = 5V
Uo = -I.R3 = UV(A1.2
-1 +A2.2
-2 +. +A8.2-8).
2. Sơ đồ lắp ráp
DAC0808 741
R2
SW8
R4
R3
R1
C1
LED
SW1
Hình 11.7b: Sơ đồ lắp ráp mạch khảo sát IC 0808
3. Trình tự lắp ráp
241
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ
thuật như phần trên (mục 2.2.1).
- Chuẩn bị các linh kiện.
- Kiểm tra Board mạch.
- Xác định vị trí đặt linh kiện trên Board cắm
ĐHVN,
Board
cắm,
Panh kẹp,
Kìm và
kéo.
Bước 2:
Lắp ráp
linh kiện
trên
Board
cắm.
Cắm linh kiện theo trình tự:
- Cắm lần lượt hai IC 0808, 741.
- Nối chân VCC của IC lên dương
nguồn, nối chân GND của IC
xuống mass.
- Cắm linh kiện phụ trợ kết hợp IC
741, kết hợp IC 0808.
- Nối SW từ Board nguồn vào
chân IC 0809.
- Cắm dây liên kết mạch.
- Cắm dây cấp nguồn.
Các chân linh kiện phải được cắm
thẳng xuống Board.
- Đúng thứ tự chân IC.
- Nối chính xác chân
nguồn, đúng cực tính.
- Mỗi chân linh kiện một
lỗ cắm trên Board.
- Các linh kiện cắm
đúng vị trí tiếp xúc chắc
chắn, tạo dáng đẹp. Các
dây nối ít chồng chéo
nhau.
- Nối chính xác các chân
linh kiện theo sơ đồ lắp
ráp.
Board
cắm,
Board
nguồn và
linh kiện,
Panh, kéo.
Bước 3: Đo kiểm tra nguội.
- Đo kiểm tra liên kết mạch.
- Kiểm tra an toàn.
Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ thuật như
phần trước (mục 2.2.1).
Board
mạch,
ĐHVN.
Bước 4:
Cấp
nguồn
cho
mạch.
- Cấp nguồn 5V từ Board nguồn
vào đường dương nguồn và đường
mass trên Board mạch.
- Điều khiển SW.
- Quan sát sự hoạt động của mạch.
- Đảm bảo cấp nguồn
đúng cực tính, đúng vị
trí trên Board mạch.
- Các SW đặt đúng trạng
thái logic như sơ đồ
khảo sát.
- Mạch sẽ làm việc theo
nguyên lý sau:
Board
nguồn,
Board
mạch,
ĐHVN.
242
Quá trình chuyển đổi được bắt đầu khi ta đưa dữ liệu số vào
các chân A1 đến A8 (Điều khiển SW). IC căn cứ vào dữ liệu
nhận được và mức điện áp chuẩn để xuất dòng điện tương tự
ở chân Iout. Ta dùng 1 opamp LM741 để chuyển tín hiệu dòng
điện thành điện áp ngõ ra.
Bước 5:
Kiểm tra
mạch
điện.
Dùng ĐHVN đo các mức điện áp
vào chân IC và điện áp ra chân IC.
- Đo chính xác, xác định
đúng giá trị điện áp ra
tại các chân IC 741.
Board
nguồn,
Board
mạch,
ĐHVN.
2.3 Lắp ráp mạch ứng dụng
2.3.1 Lắp mạch ứng dụng IC 0809
1. Sơ đồ nguyên lý
a
b
c
d
e
f
g
a
g
b
c
d
f
e
R1
1k
C1
0.1uF
3 4
U2
74LS14
1 2
U3:B
OUT1 21
ADD B
24 ADD A
25
ADD C
23
VREF(+)
12
VREF(-)16
IN31
IN4
2
IN5
3
IN6
4
IN75
START 6
OUT5 8
EOC 7
OE 9
CLOCK 10
OUT2 20
OUT7 14
OUT6 15
OUT8 17
OUT4 18
OUT3 19
IN228
IN1
27 IN0
26
ALE22
ADC0809
R2
1k
3
2
1
4
11
U5:A
LM324
3
1
VOUT
2
U8
LM35
-5V
R3
1k
R4
1k
A7 QA 13
B1 QB 12
C2 QC 11
D6 QD 10
BI/RBO4 QE 9
RBI5 QF 15
LT3 QG 14
74LS47
R5
100
D1
SW1
SW2
+5V
D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9
R6
470
+5V
+5V
U3:A
U6
SEG
Hình 11.8a: Sơ đồ nguyên lý mạch đo nhiệt độ
243
2. Sơ đồ lắp ráp
SV hãy vẽ tiếp sơ đồ lắp ráp trên Board cắm sau:
D1
R5
SW1
SW
2
R2
R1 R6
ADC0809 7414
C1
Chan 1(LM324)
LM324 LM324
LM35
Chan 26
(0809)
Hình 11.8b: Sơ đồ lắp ráp mạch đo nhiệt độ
3. Trình tự lắp ráp
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ
thuật như phần trước (mục 2.2.1).
- Chuẩn bị các linh kiện.
- Kiểm tra Board mạch.
- Xác định vị trí đặt linh kiện trên Board cắm
- ĐHVN,
Board
cắm,
Panh kẹp,
Kìm.
Bước 2:
Lắp ráp
linh kiện
Cắm linh kiện theo trình tự:
(dựa theo sơ đồ lắp ráp hình
11.8b)
- Đúng thứ tự chân IC.
- Board
cắm,
244
trên Board
cắm.
- Cắm lần lượt hai IC 0809,
74LS14, LM324, LM35
- Nối chân VCC của IC lên
dương nguồn, nối chân GND
của IC xuống mass.
- Cắm triết áp, LED hiển thị.
- Cắm linh kiện phụ trợ kết hợp
IC 7414, kết hợp IC 0809.
- Nối SW từ Board nguồn vào
chân IC 0809.
- Cắm dây liên kết mạch.
- Cắm dây cấp nguồn.
Các chân linh kiện phải được
cắm thẳng xuống Board.
- Nối chính xác chân
nguồn, đúng cực tính.
- Mỗi chân linh kiện một
lỗ cắm trên Board.
- Các linh kiện cắm đúng
vị trí tiếp xúc chắc chắn,
tạo dáng đẹp. Các dây nối
ít chồng chéo nhau.
- Nối chính xác các chân
linh kiện theo sơ đồ lắp ráp.
Board
nguồn,
linh kiện,
Panh,
kéo.
Bước 3: Đo kiểm tra nguội.
- Đo kiểm tra liên kết mạch.
- Kiểm tra an toàn.
Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ thuật như
phần trước (mục 2.2.1).
- Board
mạch,
ĐHVN.
Bước 4:
Cấp
nguồn cho
mạch.
- Cấp nguồn 5V từ Board
nguồn vào đường + nguồn và
đường mass trên Board mạch.
- Điều khiển SW.
- Quan sát sự hoạt động của mạch.
- Đảm bảo cấp nguồn
đúng cực tính, đúng vị trí
trên Board mạch.
- Các SW đặt đúng trạng
thái logic như sơ đồ khảo sát.
- Mạch sẽ làm việc theo
nguyên lý sau:
- Board
nguồn,
Board
mạch,
ĐHVN.
Cảm biến LM35 báo giá trị nhiệt độ đưa qua mạch opam
chuyển thành tín hiệu tương tự dạng điện áp đưa vào chân
26 IC.
Khi có tín hiệu chọn cổng tương tự thì xung ALE sẽ
chốt giá trị địa chỉ chọn cổng này. Sau khi có xung START
thì quá trình chuyển đổi tương tự – số sẽ bắt đầu, trong quá
trình chuyển đổi EOC ở mức low. Sau một khoảng thời gian
cỡ 100s, quá trình chuyển đổi hoàn tất thì ADC0809 sẽ phát
ra một xung ở chân EOC (EOC ở mức high) báo quá trình
chuyển đổi đã xong. Muốn đọc dữ liệu từ ADC phải gửi
một xung (ở mức cao) vào chân ENABLE (chân 9). Khi đó
dữ liệu đặt trong buffer sẽ được đưa ra ngoài.
Để cho ADC chuyển đổi đúng thì phải luôn có một điện áp
chuẩn làm cơ sở cho việc lấy mẫu đặt vào các chân 16
(Ref(-) nối đất) và chân 12 (Ref(+) nối + 5V).
245
Bước 5:
Kiểm tra
mạch điện.
Dùng ĐHVN đo các mức điện
áp vào chân IC và điện áp ra
chân IC.
- Đo chính xác, xác định
đúng giá trị.
Board
nguồn,
Board
mạch,
ĐHVN
Ghi chính xác kết quả vào bảng trạng thái:
ALE
(SW1)
OE
(SW2)
CLK
IN1
(RV2)
VREF+
(RV1)
VREF- EOC OUT1 OUT2 OUT3 OUT4 OUT5 OUT6 OUT7 OUT8
2.3.2 Lắp ráp mạch chuyển đổi số tương tự sử dụng vi mạch DAC 0808
1. Sơ đồ nguyên lý
A2
6
VREF+
14
VEE
3
A1
5
IOUT
4
A3
7
A4
8
A5
9
A6
10
A7
11
A8
12
VREF-
15
COMP
16
U2
DAC0808
3
2
6
7
4
1 5
U4
741
R1
5.6k
+5v
-5v
C1
0.1uF
R2
1k
R3
4.7k
+5v
-5v
R4(1)
??????? ?
LED
R4
470
CLK
1
E
2
MR
7
Q0
3
Q1 4
Q2
5
Q3 6
U7:A
4520
CLK
9
E
10
MR
15
Q0 11
Q1
12
Q2 13
Q3 14
U7:B
SW1
SW2
8 bit logic display
Hình 11.9a: Mạch chuyển đổi tín hiệu số 8 bit sang tín hiệu tương tự
2. Sơ đồ lắp ráp
Sinh viên hãy vẽ sơ đồ lắp ráp trên Boardard cắm:
Hình 11.9b: Sơ đồ lắp ráp mạch chuyển đổi tín hiệu DAC
3. Trình tự lắp ráp
246
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ
thuật như phần trước (mục 2.2.1).
- Chuẩn bị các linh kiện.
- Kiểm tra Board mạch.
- Xác định vị trí đặt linh kiện trên Board cắm
- ĐHVN,
Board
cắm,
Panh kẹp,
Kìm và
kéo.
Bước 2:
Lắp ráp
linh kiện
trên Board
cắm.
Cắm linh kiện theo trình tự:
- Cắm lần lượt hai IC 0808,
4520.
- Nối chân VCC của IC lên
dương nguồn, nối chân GND
của IC xuống mass.
- Cắm linh kiện phụ trợ kết
hợp IC 741, kết hợp IC 0808,
4520.
- Nối SW từ Board nguồn vào
chân IC 0808.
- Nối xung từ Board nguồn
vào IC 0808.
- Cắm dây liên kết mạch.
- Cắm dây cấp nguồn.
Các chân linh kiện phải được
cắm thẳng xuống Board.
- Đúng thứ tự chân IC.
- Nối chính xác chân nguồn,
đúng cực tính.
- Mỗi chân linh kiện một lỗ
cắm trên Board.
- Các linh kiện cắm đúng vị
trí tiếp xúc chắc chắn, tạo
dáng đẹp. Các dây nối ít
chồng chéo nhau.
- Nối chính xác các chân
linh kiện theo sơ đồ lắp ráp.
- Board
cắm,
Board
nguồn và
linh kiện,
Panh,
kéo.
Bước 3: Đo kiểm tra nguội.
- Đo kiểm tra liên kết mạch.
- Kiểm tra an toàn.
Thực hiện các thao tác thực hành và đạt được các yêu cầu kỹ thuật như
phần trước (mục 2.2.1).
Board
mạch,
ĐHVN.
Bước 4:
Cấp
nguồn cho
mạch.
- Cấp nguồn 5V từ Board
nguồn vào đường (+) nguồn
và đường mass trên Board
mạch.
- Điều khiển SW.
- Quan sát sự hoạt động của
mạch.
- Đảm bảo cấp nguồn đúng
cực tính, đúng vị trí trên
Board mạch.
- Các SW đặt đúng trạng thái
logic như sơ đồ khảo sát.
- Mạch sẽ làm việc theo
dạng sóng sau:
Board
cắm,
ĐHVN,
Board
nguồn.
247
VA
Din
Bước 5:
Kiểm tra
mạch điện.
Dùng ĐHVN đo các mức điện
áp vào chân IC và điện áp ra
chân IC.
Dùng máy hiện sóng do dạng
sóng đầu ra IC 741
- Đo chính xác, xác định
đúng giá trị.
Board
nguồn,
Board
mạch,
ĐHVN
2.4 Các hiện tượng sai hỏng và biện pháp khắc phục
STT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Mạch ADC, DAC
không làm việc.
- Không có nguồn cấp
- Kiểm tra nguồn và
đường cấp nguồn
2 Tín hiệu đưa vào có
thay đổi tín hiệu ra
không đổi.
- Mạch chuyển đổi bị
hỏng.
- Đấu mạch sai
- Kiểm tra IC chức
năng.
- Kiểm tra và đấu
đúng vị trí tín hiệu.
3 Mạch làm việc không
ổn định
Nguồn cung cấp yếu.
Dây cấp nguồn và dây
cấp tín hiệu tiếp xúc
kém.
- Cấp nguồn đủ.
- Nối các dây tiếp xúc
tốt.
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài:
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: .
- Nội dung báo cáo:
1. Tra cứu
1.1 Tra cứu IC 0809
1.2 Tra cứu IC 0808
Sinh viên sử dụng phiếu tra cứu IC trong phụ lục 5
2. Khảo sát IC
2.1 IC ADC 0809
1. Lắp ráp mạch điện hình 11.6a
2. Đo thông số mạch điện ghi vào bảng
248
ALE
(SW1)
OE
(SW2)
CLK
IN1
(RV2)
VREF+
(RV1)
VREF- EOC OUT1 OUT2 OUT3 OUT4 OUT5 OUT6 OUT7 OUT8
- So sánh với bảng trạng thái của IC và đưa ra kết luận
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.2 IC DAC 0808
1. Lắp mạch điện hình 11.7a
2. Đo kiểm tra thông số mạch
Vẽ dạng tín hiệu ra tại chân 6 IC 741 so với mass:
3. Lắp ráp mạch
3.1 Lắp mạch ứng dụng IC 0809
1. Lắp mạch điện hình 11.8a
- Vẽ sơ đồ lắp ráp và lắp ráp mạch
2. Đo kiểm tra thông số mạch điện
- Dùng ĐHVN đo điện áp:
+ Chân (26) IC ADC0809:
+ Đo điện áp tham chiếu chân (12) IC 0809:
+ Kiểm tra LM35 để biết được giá trị nhiệt độ.
3. Nêu các hiện tượng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Sinh viên sử dụng phiếu báo cáo xử lý hiện tượng sai hỏng trong phụ lục 3
3.2 Mạch chuyển đổi tín hiệu số 8 bit sang tín hiệu tương tự
1. Lắp mạch theo sơ đồ hình 11.9a
2. Vẽ sơ đồ lắp ráp
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
249
Hình 11.10: Sơ đồ lắp ráp mạch chuyển đổi tín hiệu số 8 bit sang tín hiệu tương tự
3.2.3 Đo kiểm tra thông số mạch
- Dùng đồng hồ đo: + Nguồn cấp cho IC: ..
+ Các mức điện áp vào ra IC DAC0808 và IC 741: .
- Dùng máy hiện sóng đo và vẽ dạng sóng đầu ra IC 741: tại điểm chân (6)
4. Nêu các hiện tượng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Sinh viên sử dụng phiếu báo cáo xử lý hiện tượng sai hỏng trong phụ lục 3
VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành được tiến hành theo phiếu đánh giá sau đây:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Giáo viên sử dụng phiếu đánh giá kết quả trong phụ lục 8
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
250
TÀI LIỆU THAM KHẢO
+ Giáo trình, tài liệu chính:
[1]. Tài liệu thực hành điện tử cơ bản 1,2
Trường Đại học SPKT Thủ Đức tp HCM.
[2]. Hệ thống thí nghiệm điện tử cơ bản
Trường Đại học SPKT Thủ Đức tp HCM.
3. Chu Khắc Huy- Giáo trình Thực hành Kỹ thuật số - NXB Hà Nội - 2007.
4. Nghiêm Thị Thuý Nga (chủ biên) - Bài giảng thực tập điện tử cơ bản
- Trường Đại học SPKT Nam Định.
5. Chu Khắc Huy- Giáo trình Thực hành Điện tử công nghiệp - NXB Hà Nội - 2007.
6. Nguyễn Thị Hoà – Bài giảng Điện tử cơ bản 2 – Trường ĐHSPKT Nam Định.
7. Trần Văn Hào- Giáo trình Kỹ thuật số - NXB Khoa học và kỹ thuật - 2003.
+ Tài liệu tham khảo:
8. Đinh Gia Huân - Bài giảng Kỹ thuật điện tử
Trường Đại học SPKT Nam Định.
9. Vương Khánh Hưng - IC khuếch đại công suất
10. Cẩm nang ECG - cẩm nang tra cứu linh kiện điện tử.
11. Trần Thanh Mai - Giáo trình Vi mạch số
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – 1998
12. Vũ Đức Thọ - Cơ sở kỹ thuật điện tử số- (tài liệu dịch)
- NXB Giáo dục - 1996
13. Nguyễn Thuý Vân - Thiết kế logic số - NXB Khoa học và kỹ thuật - 2000
+ Các phần mềm trang web:
1. Phần mềm Proteus 7 Professional
2. Phần mềm VBB – Virtual BreadBoard
3. Phần mềm Microsoft Office Visio 2003
4. Trang Web: www.alldatasheet.com
251
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 - Phiếu vẽ sơ đồ lắp ráp trên Board hàn
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài:
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: . .
- Nội dung báo cáo:
1. Cho sơ đồ nguyên lý ..
2. Vẽ sơ đồ lắp ráp cho mạch điện trên Board hàn có kết cấu như hình sau:
252
Phụ lục 2 - Phiếu đo dạng sóng
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài: .
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: . .
- Nội dung báo cáo:
1. Cho sơ đồ nguyên lý :.................
.
2. Vẽ dạng sóng tại các điểm đo:
Điểm đo TP.
Điểm đo TP.
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
253
Phụ lục 3 - Phiếu báo cáo xử lý các hiện tượng sai hỏng
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài: .
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: . .
- Nội dung báo cáo:
1. Cho sơ đồ nguyên lý :.................
.
2. Nêu các hiện tượng sai hỏng và biện pháp khắc phục và bảng sau:
STT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Pan 1
Pan 2
254
Phụ lục 4 - Phiếu đánh giá kết quả thực hành phần điện tử tương tự
VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành được tiến hành theo phiếu đánh giá sau đây:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Tên bài:
Họ và tên học sinh:. Mã SV:
Lớp: .. Ngày thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn: ..
STT Tiêu chí đánh giá
ĐIỂM
Ghi
chú
Điểm
chuẩn
Điểm trừ
(trừ đến hết
điểm của
tiêu chí)
Điểm
đánh
giá
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, linh
kiện
- Đúng chủng loại
- Phù hợp yêu cầu luyện tập
- Vị trí thực tập gọn gàng ngắn
nắp, an toàn, vệ sinh.
05
2 Kỹ năng vẽ sơ đồ lắp ráp trên
Board hàn
- Đúng sơ đồ nguyên lý
- Sắp xếp linh kiện phù hợp đúng
yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
(Đúng loại linh kiện, đúng ký
hiệu linh kiện, đúng vị trí đặt linh
kiện, đúng vị trí đường nguồn
cấp, đường tín hiệu.)
10
3 Kỹ năng lắp ráp mạch
- Đúng trình tự lắp ráp: Chọn,
kiểm tra, vệ sinh chân linh kiện,
uốn chân linh kiện và hàn theo
trình tự.
- Đấu nối mạch chính xác theo
sơ đồ lắp ráp (vị trí linh kiện, vị
trí của các đường dẫn nguồn vào,
nguồn ra).
40
255
- Các chân linh kiện hàn đúng
yêu cầu kỹ thuật, thao tác nhanh
gọn. Mối hàn đảm bảo chắc chắn,
tiếp xúc tốt.
- Kiểm tra an toàn mạch sau lắp
ráp bằng quan sát và bằng dụng
cụ thiết bị đo.
4 Cấp nguồn cho mạch đo kiểm tra
mạch điện
- Vận hành cho mạch làm việc
đúng nguyên lý (biết thay đổi các
mức tín hiệu ở đầu vào một cách
phù hợp; đo kiểm tra, xác định tín
hiệu ở các đầu ra một cách chính
xác. Giải thích hoạt động của
mạch).
- Đo kiểm tra được các thông số
theo yêu cầu và ghi chép đầy đủ.
10
5 Xử lý các tình huống trong quá
trình lắp ráp
- Kiểm tra, xác định được lỗi
- Khắc phục được hiện tượng và
vận hành cho mạch làm việc.
(Lắp sai vị trí, linh kiện bị hỏng,
dây dẫn bị đứt ngầm, nguồn nuôi
không chuẩn).
10
6 Thời gian thực hiện 3,5g (chỉ
đánh giá khi nội dung thực hành
hoàn chỉnh).
- Hoàn thành trước hoặc đúng
thời gian quy định.
- Quá giờ
15
7 Báo cáo thực hành
- Đầy đủ nội dung thực hành.
- Kết quả báo cáo chính xác.
10
Tổng điểm 100
256
Phụ lục 5 - Phiếu báo cáo tra cứu IC số
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài:
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: . .
- Nội dung báo cáo:
Tra cứu IC cổng logic:
.
Sơ đồ chân Ký hiệu Bảng trạng thái
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài:
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: . .
- Nội dung báo cáo:
Tra cứu IC cổng logic:
.
Sơ đồ chân Ký hiệu Bảng trạng thái
257
Phụ lục 6 - Phiếu báo cáo khảo sát IC cổng logic
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài:
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: . .
- Nội dung báo cáo:
Khảo sát IC cổng .
.
1. Vẽ sơ đồ khảo sát
2. Vẽ sơ đồ lắp ráp
3. Lắp ráp mạch và kiểm tra thông số
Ghi chính xác kết quả vào bảng trạng thái
Cổng 1 Cổng 2 Cổng 3 Cổng 4
SW1 SW2 LED1 SW1 SW2 LED1 SW1 SW2 LED1 SW1 SW2 LED1
Thông kê cổng logic:
STT cổng 1 2 3 4
Tốt
Hỏng
258
Phụ lục 7 - Phiếu vẽ sơ đồ lắp ráp mạch điện trên Board cắm
V. PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
- Tên bài:
- Họ và tên học sinh:. Mã SV:
- Lớp: .. Ngày thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn: . .
- Nội dung báo cáo:
1. Cho sơ đồ nguyên lý .
.
2. Vẽ sơ đồ lắp ráp cho mạch điện trên Board cắm có kết cấu như hình sau:
259
Phụ lục 8 - Phiếu đánh giá kết quả phần thực hành số
VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành được tiến hành theo phiếu đánh giá sau đây:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Tên bài:
Họ và tên học sinh:. Mã SV:
Lớp: .. Ngày thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn: ..
STT Tiêu chí đánh giá
ĐIỂM
Ghi
chú
Điểm
chuẩn
Điểm trừ
(trừ đến hết
điểm của
tiêu chí)
Điểm
đánh
giá
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, linh kiện
- Đúng chủng loại
- Phù hợp yêu cầu luyện tập
- Vị trí thực tập gọn gàng ngăn
nắp, an toàn, vệ sinh.
05
2 Kỹ năng vẽ sơ đồ lắp ráp trên
Board cắm
- Đúng sơ đồ nguyên lý
- Sắp xếp linh kiện phù hợp đúng
yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
(Đúng loại linh kiện, đúng ký hiệu
linh kiện, đúng vị trí đặt linh kiện,
đúng vị trí đường nguồn cấp, đường
tín hiệu.)
05
3 Kỹ năng tra cứu và khảo sát IC
- Đúng chủng loại
- Hiểu được chức năng IC
- Đúng chế độ làm việc của IC.
10
4 Kỹ năng lắp ráp mạch
- Đúng trình tự lắp ráp: Chọn, kiểm
tra, vệ sinh chân linh kiện, uốn
chân linh kiện và cắm theo trình tự.
- Đấu nối mạch chính xác theo sơ đồ
lắp ráp (vị trí linh kiện, vị trí của các
đường dẫn nguồn vào, nguồn ra).
40
260
- Các chân linh kiện cắm đúng yêu
cầu kỹ thuật, thao tác nhanh gọn.
Chân linh kiện được cắm đảm bảo
chắc chắn, tiếp xúc tốt.
- Kiểm tra an toàn mạch sau lắp ráp
bằng quan sát và bằng dụng cụ thiết
bị đo.
5 Cấp nguồn cho mạch đo kiểm tra
mạch điện
- Vận hành cho mạch làm việc
đúng nguyên lý (biết thay đổi các
mức tín hiệu ở đầu vào một cách
phù hợp; đo kiểm tra, xác định tín
hiệu ở các đầu ra một cách chính
xác. Giải thích hoạt động của
mạch).
- Đo kiểm tra được các thông số
theo yêu cầu và ghi chép đầy đủ.
10
6 Xử lý các tình huống trong quá
trình lắp ráp
- Kiểm tra, xác định được lỗi
- Khắc phục được hiện tượng và
vận hành cho mạch làm việc.
(Lắp sai vị trí, linh kiện bị hỏng,
dây dẫn bị đứt ngầm, nguồn nuôi
không chuẩn).
10
7 Thời gian thực hiện 3,5g (chỉ đánh
giá khi nội dung thực hành hoàn
chỉnh).
- Hoàn thành trước hoặc đúng thời
gian quy định.
- Quá giờ
15
8 Báo cáo thực hành
- Đầy đủ nội dung thực hành.
- Kết quả báo cáo chính xác.
10
Tổng điểm 100
261
Phụ lục 9
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHI SỬ DỤNG CÁC MẠCH TÍCH HỢP SỐ
* Đặc điểm:
IC số được cấu tạo từ các điện trở, diode, transistor, các linh kiện này được đặt
trên một lớp bán dẫn nền.
Để tránh tác động cơ học, hoá học, IC được đóng trong những vỏ silicon hoặc
plastic.
* Dạng cơ bản của IC số:
- Dạng hai hàng chân song song:
- Dạng vỏ hộp:
- Để thuận tiện trong quá trình gá lắp thường sử dụng đế cắm IC
262
* IC tích hợp:
* Phân loại: IC số được phân thành 2 loại
- IC bipolar là những IC được tạo thành từ những transistor BJT (PNP hoặc NPN)
còn được gọi là IC TTL
- IC unipolar được tạo thành từ những transistor hiệu ứng trường (mosfet) được gọi là
Tha
m số
Họ TTL Họ CMOS
Ký
hiệu
Mức
điện
áp
Mức
nhiễu
* Các lỗi hỏng IC:
+ Ngõ vào hoặc ra bị hở mạch + Ngắn mạch giữa hai chân:
263
+ Ngõ vào hoặc ra bị nối mass hoặc nguồn:
* Đặc tính kỹ thuật của các IC logic:
+ Các định trị tối đa tuyệt đối: đây là các trị tối đa mà ta không vượt qua vì sẽ làm
hỏng IC.
+ Các điều kiện hoạt động khuyến cáo: thường chỉ liên quan đến điện thế cấp VCC
, điện thế ra mức cao (VOH), điện thế ra mức thấp (VOL), khoảng nhiệt độ làm việc.
Đây là các trị số mà ta không nên vượt qua vì sẽ không bảo đảm hoạt động logic
bình thường cho các IC.
+ Các đặc tính điện: trong khoảng nhiệt độ cho phép nhiều đặc tính điện cần cho
việc sử dụng thiết kế mạch logic.
+ Các đặc tính chuyển mạch: thường phát biểu ở điện thế cấp điện VCC = 5V và
nhiệt độ phòng 200C. Đây là các đặc tính liên quan đến các trì hoãn cũng như các
thời tăng, thời giảm khi chuyển mạch. Các thông số này phụ thuộc vào tải ở ngõ
ra nhất là điện dung của tải.
+ Các điều kiện hoạt động khuyến cáo:
Th«ng sè kü thuËt
Loạt 74 Loạt 74LS
Đ. vị
Min Nom Max Min Nom Max
Điện thế cung cấp VCC 4,75 5 5,25 4,75 5 5,25 V
Dòng ra mức cao IOH -400 -400 A
Dòng ra mức thấp IOL 16 6 mA
Khoảng nhiệt độ hoạt động TA 0 70 0 70 0C
* Chó ý khi tra cøu:
+ Chữ viết tắt trong bảng sự thật:
264
Kí hiệu ý nghĩa
L LOW : Mức Thấp
H HIGH : Mức Cao
X Trạng thái không có nghĩa
Xung dương chuyển từ mức logic thấp sang mức logic cao ở những
ngã vào của xung đồng bộ
Xung âm chuyển từ mức logic cao sang mức logic thấp ở ngõ vào của
xung đồng bộ
Mức cao (H)
Sườn dương
Xung dương, mức logic cao
Mức thấp (L)
Xung âm, mức logic thấp
J, K,
S, R, D
Tên ngõ vào của các FF
Toggle Cả 2 ngõ ra của một FF thay đổi mức logic sau mỗi xung đồng bộ hay
mỗi chuyển đổi tích cực của xung đồng bộ
Q, Qn Những ngã ra của bộ nhớ, bộ đệm...
Qo, Qno Mức logic của Q, Qn trước khi trạng thái ổn định được liên kết trong
bảng sự thật của những ngã vào được thành lập.
+ Chữ viết tắt trong sơ đồ chân:
Kí hiệu ý nghĩa
NC No Internal Connection: Chân IC không có nối với mạch điện
bên trong IC
CK, CLK, CP Clock: Xung đồng bộ
CLR, R; RD Clear: Xung xoá
PR, S; SD Preset: Thiết lập
+ Chữ viết tắt đặc trưng kỹ thuật :
Kí hiệu ý nghĩa Tham số
Vcc Điện áp nguồn
VI Input Voltage: Điện áp vào
VIL Điện áp vào ở trạng thái thấp 0,8V
VIH Điện áp vào ở trạng thái cao 2V
VO Output Voltage: Điện áp ra
VOL, VOH Điện áp ra ở trạng thái thấp, trạng thái cao 0,4V(74); 2,4V(74)
GND Ground: Đất
* Thiết kế mạch họ IC 74XXX cần chú ý :
+ Nguồn nuôi: Để tổng trở của nguồn nuôi được giữ thấp, cần phải có những tụ
265
điện mắc giữa 2 cực. Đó là những tụ gốm có trị số 1F 100 F . Để các tụ đạt
hiệu quả cao nên nối gần mạch in. Cứ 4 6 IC cần 1 tụ, các tụ này cần có tính cao
tần tốt, góc hao của tụ khá lớn để các dao động được hình thành bởi các tụ và độ tự
cảm của mạch in được suy giảm mạnh.
+ Tải điện dung: Không được vượt quá 100 pF, mục đích để những ngã ra không
quá tải với dòng nạp và phóng điện, các mức logic được đảm bảo.
+ Diode khoá ở ngã vào (Input Clamping Diode): ở ngã vào cổng TTL đều có
Diode khoá trừ loại 74L. Mục đích triệt tiêu bớt các điện áp âm từ các tín hiệu phản
hồi, do đó nhiễu của hệ thống logic được ngăn chặn
+ Cách nối song song các ngả ra: Để biết chính xác sự phân bố dòng điện chỉ nên
nối 2 cổng song song với nhau khi cả 2 cổng ở trong cùng một IC.
+ Dây đất: Để tránh sụt áp trên dây đất mạch điện phải được thiết kế sao cho
mạch đất có điện trở bé và độ tự cảm bé. Mạch đất và mạch nối điện áp nguồn (Vcc)
phải có độ rộng ít nhất 2,5mm để sự ảnh hưởng của sự hiệu ứng ngoài da được giữ
thật thấp.
+ Những ngã vào không dùng tới :
Những ngã vào của cổng AND và cổng NAND nên nối vơi Vcc qua một điện
trở R = 1 K
Những ngã vào của cổng OR và cổng NOR nên nối với đất ( GND )
Những ngã vào của các cổng logic khác FF bộ đệm... nên nối với đất.
* IC số CMOS do hãng RCA (mỹ) sản xuất:
+ Loạt đầu tiên mang tên CD4000 (CD4000A)
+ Loạt công nghiệp tên CD4000B có thêm tầng đệm ra
+ Loạt CD4500 và CD4700
- Hãng Motorola sản xuất: MC14000, MC14000B, MC14500
- Loạt 74HC và 74HCT loại Cmos tốc độ cao có khả năng thay thế tương đương
loạt TTL 74, 74LS (74HC có tốc độ giống loạt 74LS).
- Đặc tính điện của CMOS: gồm các đặc tính giống loại TTL:
+ Điện thế cấp điện VDD của các loạt rất khác nhau:
Loạt CMOS Điện thế VDD
CD4000A, B, CD4500 3v đến 15V(max 18V)
MC14000A,B, MC14500 3v đến 15V(max 18V)
74HC 2V đến 6V
74HCT 4,5 đến 5,5V
Sử dụng điện thế 5V các loạt IC cmos.
+ Điện thế logic ngõ vào VI:
Thông số 4000B 74HC 74HCT
266
VIH(min) 3,5 3,5 2
VIL(max 1,5 1 0,8
VOH(min) 4,95 4,9 4,9
VOL(max) 0,05 0,1 0,1
+ Điện thế ngõ ra: V0
+ Dòng điện vào và dòng ra:
+ Công suất tiêu tán
+ CMOS chống nhiễu tốt hay tính miễn nhiễu: là khả năng của mạch logic
không bị nhầm lẫn logic khi điện thế ngõ vào của mạch có lẫn nhiễu.
+ Khoảng nhiệt độ làm việc: - 400C + 850C
- 550C + 1250C
* Những chú ý khi sử dụng CMOS:
+ IC COMS chưa dùng nên để trong ống nhựa hay bọc trong ống nhôm. Không
để nơi ẩm ướt.
+ Mỏ hàn nên dùng có nối đất
+ Bàn làm việc, người làm việc nên được nối đất qua một điện trở 1M để đảm
bảo an toàn lao động.
+ Không nên tháo và ráp IC vào mạch điện đang có điện áp. Không đụng tay
vào chân IC. Cắm ngay vào mạch khi lấy ra khỏi bao bảo vệ.
+ Những ngả vào không dùng tới nên nối với VSS hoặc VDD hay ngả ra của một
mạch logic.
+ Nên dùng nguồn cung cấp điện < 12V nếu có thể được giảm tỉ số IC CMOS
bị hư hỏng. Không áp tín hiệu ở ngõ vào lớn hơn điện thế cấp điện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_bai_giang_thuc_hanh_dien_tu_co_ban.pdf