4.7. Phương pháp sai phân:
Chuyển phương trình vi phan thành phương trình
sai phân hữu hạn.
Trường hợp dao động tự do không có lực cản,
phương trình vi phân cho thanh có khối lượng phân
bố đều
79 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tải trọng và tác động - Chương 4: Các phương pháp tính gần đúng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.1. Phương pháp năng lượng Rayleigh:
Tổng thế năng U và động năng K ở mọi thời điểm
là một hằng số (bỏ qua các tổn thất về năng lượng):
U + K = const
Khi hệ dao động điều hòa, tại thời điểm ở xa vị trí
cân bằng nhất thế năng đạt Umax, động năng K = 0, tại
vị trí cân bằng động năng đạt Kmax, thế năng U = 0:
Umax + 0 = 0 + Kmax.
Xét hệ mang khối lượng
phân bố m(z) và các khối lượng
tập trung m1, m2, m3, như hình
vẽ, dao động theo phương
trình:
m(z)dz
m(z)
m1 mj mn
z dz
z1
).sin()(),( iiii tzytzy +=
Biểu thức thế năng của hệ khi chỉ kể đến ảnh
hưởng của biến dạng uốn có dạng:
= dz
EI2
zM
U
2 )(
,
)(),(
EI
zM
z
tzy
Do
2
2
-=
.)]sin()([]
),(
[ dztzy
2
EI
d
z
tzy
2
EI
U 2iiiz
2
2
2
+=
-=
dzzyEI
2
1
U
2
i = )]([max
Động năng của hệ:
.
)( +=
2
vm
dz
2
vzm
K
2
jj
2
z
Từ phương trình dao động ta có:
)cos()i(
),(
iiiz tzy
t
tzy
v +=
=
Vz
max = yi(z)i ,
)cos()i(
),(
iiij tzjy
t
tzjyv +=
=
Vj
max = yi(zj )i ,
+=
j
j
2
ij
2
i
2
i zymdzzyzm
2
K )]()()([max
Thay vào phương trình cơ bản của Rayleigh:
+
=
j
j
2
ij
2
i
2
i2
i
zymdzzyzm
dzzyEI
)()()(
)]([
Để xác định i ta cần biết trước dạng dao động chính
thứ i của hệ.
Nếu yi(z) là đường đàn hồi do trọng lượng các khối
lượng đặt trên hệ gây ra thì thế năng Umax của hệ được
xác định bằng công của ngoại lực Tmax:
.
)()()(
maxmax +==
j
jiji
2
zym
gdz
2
zyzm
gTU
.
)()().(
)(.)().(.
+
+
=
j
j
2
ij
2
i
j
jiji
2
i
zymdzzyzm
zymgdzzyzmg
Ví dụ1: Tìm tần số dao động
riêng của dầm đơn giản có
nhịp l, mang khối lượng phân
bố đều m và khối lượng tập
trung m1 = 18ml/35 đặt ở giữa
nhịp.
m1
l/2
mEI
l /2
Giải:
Chọn dao động của dầm là đường đàn hồi do lực
P đặt ở giữa nhịp gây ra:
,)(
3
32
3
323
l
z4zl3
f
l
z4zl3
EI48
Pl
zy
-
=
-
=
Với giá trị: 0 z l/2, f độ võng giữa dầm.
)()(
3l
z24
fzy -=
Áp dụng công thức vừa thành lập:
42l
0
2
3
32
2
2l
0
3
2
ml
EI48
mlf
35
18
dz
l
z4zl3
fm2
dz
l
24
fEI2
=
+
-
-
=
/
/
][
)]([
s1
m
EI
l
92826
2
/
,
=
Nếu sử dụng công thức thứ 2, đường đàn hồi của
dầm vẫn chọn như trên, song f phải là độ võng của
dầm ở giữa nhịp do trọng lượng dầm và trọng lượng
khối lượng tập trung m1 gây ra:
.
EI13440
mgl319
EI384
ql5
EI48
Pl
f
443
=+=
Sau khi thay vào biểu thức ta cũng tìm được:
s1
m
EI
l
92826
2
/
,
=
* Nếu dầm không mang khối lượng tập trung
m1 = 0. Chọn dạng dao động:
l
zi
fzyi
sin)( =
4
44
l
0
2
2
l
0
2
22
2
i
ml
EIi
dz
l
zi
fm
dz
l
zi
f
l
i
EI
=
-
=
]sin[
]sin[
,/
,
,/
,
s1
m
EI
l
478639
m
EI
l
2
2i
s1
m
EI
l
86969
m
EI
l
1i
22
2
2
22
2
1
===
===
Nếu tính theo công thức thứ hai, đường đàn hồi
vẫn chọn như trên và f là độ võng giữa dầm:
EI
l
mg
384
5
f
4
=
..
)cos.(.
if
i12g
i
-
=
Với i = 1 ta có:
m
EI
l
88869
f
g4
21
,
.
==
Sai số là 0,19%
Ví dụ 2: Xác định tần số
dao động riêng của dầm
côngxôn có tiết diện thay đổi
như hình vẽ. Cho biết bề
rộng tiết diện ngang b không
đổi, khối lượng, chiều cao
tiết diện ngang, mô men
quán tính tiết diện ngang
thay đổi theo quy luật:
.)(,)(
,)(
3
3
o
o
o
l
z
IzIz
l
h
zh
l
z
mzm
==
=
hoh(z)
z
l
hoh(z)
z
l
q
* Chọn dạng dao động y(z) là
đường đàn hồi của dầm có
tiết diện không đổi do tải
trọng phân bố đều gây ra:
EI24
ql
A
l
z
l
z4
3Azy
4
4
4
=
+-= ),()(
.
,
][
][
4
o
l
0
2
4
4
2
o
2
4
2
2
l
0
3
3
o
2
i
ml
EI376239
dz
l
z
l
z4
3A
l
z
m
dz
l
z12
A
l
z
EI
=
+-
=
hoh(z)
z
l
q
s1
m
EI
l
2756
o
o
21
/
,
=
Giá trị đúng:
s1
m
EI
l
3155
o
o
21
/
,
=
Sai số trong trường
hợp này 18%.
hoh(z)
z
l
q
Nếu chọn dạng dao
động là đường đàn hồi của
dầm côngxôn do tải trọng
phân bố bậc nhất gây ra cho
dầm . y(z) = B(1-z/l)2, với
B=ql4/12EIo.
4
o
o
l
0
22
o
l
0
2
23
3
o
2
1
lm
EI30
dz
l
z
1
l
z
m
dz
l
2
l
z
EI
=
-
=
])[(
)(
s1
m
EI
l
47725
o
o
21
/
,
= Sai số 3%
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.2. Phương pháp năng lượng Lagrange - Ritz:
Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì thế năng toàn
phần U của hệ đạt cực tiểu - là tổng của thế năng của
nội lực U* và thế năng ngoại lực T. (chiều ngoại lực
hướng xuống là dương, tjees năng của nội lực luôn
luôn ngược dấu với thế năng của ngoại lực), ta có:
--=-=
)(
* ),()()()]([
)(
j
jj
l
0
2
l
0
zyPdzzyzqdzzy
2
zEI
TUU
Pj, q(z) – lực kích thích tập trung và lực kích thích
phân bố bao gồm cả các lực quán tính do các khối
lượng tập trung và khối lượng phân bố gây ra khi hệ
dao động.
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.2.1. Dao động riêng:
Xét hệ có khối lượng phân bố m(z) và dao động
theo dạng chính yj(z) với tần số riêng j. Phương trình
dao động:
).sin()(),( jjjj tzytzy +=
Lực quán tính của khối lượng tại thời điểm đạt
giá trị cực trị bằng: Zj(t) = m(z)
2
jyj(z), lực quán tính có
giá trị thay đổi nên công của lực quán tính có giá trị
bằng một nửa giá trị của lực nhân với chuyển vị
tương ứng:
-=
l
0
2
j
2
j
l
0
2
j dzzyzm
2
1
dzzyzEI
2
1
U .)()()]()[(
Tìm dạng chính thứ j dưới dạng chuỗi:
=
=
n
1i
iij zazy )()(
ai – các hệ số chưa biết cần xác định. n – số
nguyên bất kỳ, i(z) – các hàm độc lập tuyến tính
được chọn trước, thỏa mãn các điều kiện biên của
hệ và càng phù hợp với dạng dao động càng tốt.
zdzazm
2
1
dzza
2
zEI
U
l
0
n
1i
2
ii
2
j
n
1i
2
ii
l
0
==
-= )]([)()]([
)(
Thế năng toàn phần U là hàm của các hệ số chưa
biết ai:
U = U(a1, a2, a3, , an)
Từ điều kiện cực tiểu của thế năng toàn phần:
)...,,,(; n21k0
a
U
k
==
==
=-=
l
0
n
1i
kii
2
j
l
0
n
1i
kii
k
0dzzzazmdzzzazEI
a
U
)()]()[()()]()[(
-=
l
0
ki
2
jk
l
0
iki dzzzzmdzzzzEIC .)()()()()()(
Ta có hệ phương trình:
Dễ dàng nhận thấy: Cki = Cik. Sau khi biến đổi hệ
phương trình trên có dạng:
),...,,,(;... n321k0aCaCaC nkn22k11k ==+++
),...,,,(;... n321k0aCaCaC nkn22k11k ==+++
Đây là hệ phương trình đại số tuyến tính thuần
nhất, để các nghiệm ai 0, tức là để tồn tại dao động,
thì định thức các hệ số trong hệ phương trình phải
bằng không:
.
...
............
...
...
0
CCC
CCC
CCC
nn2n1n
n22221
n11211
=
Khai triển định thức ta được phương trình bậc n
đối với 2j. Đó là phương trình tần số xác định tần số
dao động riêng j.
Nếu chọn nghiệm là dạng chính thứ j dưới dạng
chuỗi với số một số hạng của chuỗi (n = 1). Phương
trình tần số có dạng:
=-==
l
0
2
1
2
j
2
l
0
111111 0dzzzmdzzzEIC0aC )()(])()[(
0z
dzzzm
dzzzEI
1l
0
2
1
l
0
2
1
2
j
=
)(;
)()(
)]()[(
Nếu chọn với hai số hạng của chuỗi (n = 2) thì:
0CCC 2122211 =-
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.2.2. Dao động cưỡng bức:
Biểu thức thế năng toàn phần của hệ sẽ là:
=
--
--=
l
0
n
1j
jj
l
0
22
l
0
2
zyPdzzyzq
dzzyzm
2
1
dzzyzEI
2
1
U
),()()(
)()()]()[(
q(z): Lực kích thích phân bố;
Pj : Biên độ lực kích thích tập trung thứ j.
Chọn nghiệm dưới dạng chuỗi như phần trước
và thế vào phương trình trên:
.)()()(
)]([)()]()[(
= = =
==
--
--=
l
0
n
1i
n
1j
n
1i
jiijii
l
0
l
0
n
1i
2
ii
2
n
1i
2
ii
zaPdzzazq
dzzazm
2
1
dzzazEI
2
1
U
Từ điều kiện cực tiểu của thế năng toàn phần ta
được hệ phương trình:
=
==
==--
--=
n
1j
jkj
l
0
k
n
1i
kii
l
0
2
k
l
0
n
1i
ii
k
n21k0zPdzzzq
zazmdzzzazEI
a
U
....,,,;)()()(
)]([)()()()[(
Gọi:
=
--=
-=
n
1j
jkj
l
0
kkP
l
0
ki
2
ki
l
0
ki
zPdzzzqC
zzmdzzzzEIC
).()()(
;)()()()()(
Lúc này hệ phương trình có dạng:
n21kCaCaCaC kPnkn22k11k ,...,,;... =++++
Giải hệ này ta tìm được các hệ số ai, tiếp đó sẽ
tìm được chuyển vị động, nội lực động trong hệ dao
động cưỡng bức. Khi tính với tải trọng tĩnh ta cho
= 0
Ví dụ 3: Xác định gần đúng
tần số dao động cơ bản của
dầm đơn giản có nhịp l và
mang khối lượng phân bố
đều m như hình vẽ.
EI = const m
l
Chọn n = 1 và dạng dao động của dầm (trùng với
biểu thức chính xác của dao động chính) là:
z
l
z1
sin)( =
,
)(sin
)sin(
ml
EI
dzz
l
m
dzz
ll
EI
4
4
2
l
0
2
l
0
2
2
2
1
=
-
=
s1
m
EI
l
86969
21
/,
,
=
Kết quả trùng với giá trị chính xác của tần số 1.
* Nếu chọn n = 1 và dạng dao động của dầm là đường
đàn hồi do tải trọng phân bố đều gây ra:
EI24qlAlzlz2zlAz 444331 /,/)()( =+-=
ml
EI
5697
dz
l
z
l
z2
l
z
mA
dzzz
l
12
z
l
12
EIA
4l
0
2
4
4
3
3
3
2
l
0
43
2
2
1 ,
)(
)(
=
+-
+-
=
s1
m
EI
l
87729
21
/,
,
=
So với kết quả chính xác, sai số 0,1%.
* Nếu chọn n = 1 và dạng dao động của dầm là đường
đàn hồi do tải trọng tập trung ở giữa dầm gây nên:
2lz0
l
z4
l
z
3Bz
3
3
1 /),()( -=
trong đó: B = l3/48EI
ml
EI
708598
dz
l
z4
l
z
3mB
dz
l
z
24EIB
42l
0
2
3
3
2
2l
0
2
3
2
2
1 ,
)(
)(
/
/
=
-
-
=
m
EI
l
93529
21
,
=
So với kết quả chính xác, sai số là 0,67%
Ví dụ 4: Xác định gần đúng
độ võng, mô men uốn tại
tiết diện ở giữa dầm đơn
giản có nhịp l chịu lực kích
thích P(t) = Psint như trên
hình vẽ. Cho biết l = 2 m,
E = 2.104 kN/cm2, I = 800 cm4,
= 900 1/s, m = 0,00001 kNs2/cm
EI = const m
l
Psint
Chọn n = 1 và 1 = sin( z / l), ta có:
,sin)( z
l
azy 1
=
.sin)()( z
ll
azy
2
2
1EI
zM =-=
Khi z = l/2, tại tiết diện giữa nhịp ta có:
.)/(;)/(
2
2
11
l
EI
a2lMa2ly
==
Phương trình xác định hệ số a1:
.0CaC P1111 =+
,)(sin]sin[
2
ml
l2
EI
dzz
l
mdzz
ll
EIC
2
3
4l
0
222
l
0
2
2
11
-=-=
.)(sin P
2
l
l
PPC1 -=-=
..,
,
cmP109460
1164
P
C
C
a 4
11
P1
1
-==-=
Độ võng và mô men uốn tại tiết diện giữa dầm:
cm109460a2ly 41
-== .,)/(
Trị số chính xác: y(l/2) = 61,094.104 cm.
.,)/( kNcmP582240a
l
EI
2lM 12
2
==
Trị số chính xác: M(l/2) = 250,1102 kNcm.
Nếu chọn n = 2 và y(z) = a1sin(z/l)+a2sin(3z/l):
.][)/()/(
,]sinsin[)()(
,)/(
EI
l
9
a
l
a2lyEI2lM
EIz
l
3
l
9
az
ll
azyEIzM
aa2ly
2
2
22
2
1
2
2
22
2
1
21
-=-=
+=-=
-=
Hệ phương trình xác định các hệ số:
.
,
0Caa
0Caa
P22221
P11211
=++
=++
.sin
,sin
,)(sin)sin(
,sinsinsinsin
,)(sin)sin(
P
2
l
l
3
PC
P
2
l
l
PC
2
l
m
l2
EI81
dzz
l
3
mdzz
l
3
l
9
EIC
l
3
z
l
mzdz
l
3
l
9
z
ll
EICC
2
l
m
l2
EI
dzz
l
mdzz
ll
EIC
P2
P1
2
3
4l
0
222
l
0
2
2
22
l
0
2
2
2l
0
2
2
2112
2
3
4l
0
222
l
0
2
2
11
==
-=-=
-=-=
-==
-=--=
Thay các giá trị này vào hệ phương trình trên ta
tìm được các hệ số:
..,.., cmP101280acmP109460a
4
2
4
1
-- -==
Độ võng và mô men uốn tại tiết diện giữa dầm:
.,][)/(
..,)()/(
kNcmP13245EI
l
9
a
l
a2lM
cmP1006861aa2ly
2
2
22
2
1
4
21
=-=
=-= -
Khi chọn chuỗi nghiệm với hai số hạng, kết quả
nhạn được chính xác hơn khi chọn chuỗi nghiệm với
một số hạng.
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.3. Phương pháp BUPVÔV – GALOOCKIN :
4.3.1: Dạng dao động riêng:
Để giải phương trình vi phân biểu thị dao động tự
do với dạng chính thứ j của hệ có số bậc tự do bằng
vô cùng:
.)()()]()([ 0zyzmzyzEI
z
j
2
jj2
2
=-
Ta giả thiết nghiệm yj(z) được tìm dưới dạng chuỗi:
=
=
n
1i
iij zazy )()(
=
=
n
1i
iij zazy )()(
ai – các hệ số chưa biết cần xác định. n – số
nguyên bất kỳ, i(z) – các hàm độc lập tuyến tính
được chọn trước, thỏa mãn các điều kiện biên của
hệ và càng phù hợp với dạng dao động càng tốt.
==
=-
n
1i
ii
2
j
n
1i
ii2
2
0zazmzazEI
z
.)()()]()([
Phương trình này nghiệm đúng với mọi giá trị z
và cũng nghiệm đúng khi nhân hai vế với một hàm
k(z) bất kỳ. Sau khi nhân hai vế với k(z) và lấy tích
phân theo chiều dài thanh ta thu được:
.).()()(])()([ 0dzzzazmzazEI
z
k
l
0
n
1i
ii
2
j
n
1i
ii2
2
=
-
==
Cho i =1, 2, 3, và khai triển ta thu được hệ
phương trình chứa các ẩn số ai:
n321k0aCaCaC nkn22k11k ,...,,,;... ==+++
Với:
.)()()()()]()([ dzzzzmzzzEI
z
C
l
0
ki
2
jki2
2
ki
-
=
Khi các hàm i(z) và k(z) thỏa mãn các điều kiện
biên của hệ thì Cki = Cik.
....
............
...
...
0
CCC
CCC
CCC
nn2n1n
n22221
n11211
=
Khai triển định thức này ta được phương trình
bậc n đối với 2j. Phương trình này gọi là phương
trình tần số. Giải phương trình này ta tìm được i .
Nếu chọn nghiệm đã chọn với n = 1, phương trình
xác định ai có dạng:
0C0aC 11111 ==
.)()(
)(])()([
=
l
0
2
1
1
l
0
12
2
2
j
dzzzm
dzzzzEI
z
Nếu 1(z) được chọn dưới dạng đa thức thì cần
thỏa mãn điều kiện:
0zzEI
z
12
2
)]()([
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.3. Phương pháp BUPVÔV – GALOOCKIN :
4.3.2: Dao động cưỡng bức:
Khi hệ dao động cưỡng bức chịu lực kích thích
tuần hoàn q(z, t) = q(z)sint. Phương trình vi phân dao
động có dạng (không cản):
.sin)(
),(
)(]
),(
)([ tzq
z
tzy
zm
z
tzy
zEI
z 2
2
2
2
2
2
-=
+
Biểu thị nghiệm phương trình dưới dạng: y(z,t)=y(z)sint
)()()()]()([ zqzyzmzyzEI
z
2
2
2
-=-
Thực hiện tương tự như trong dao động riêng,
ta đưa phương trình động về dạng:
0aCaCaC nkn22k11k + CkP... =+++
.)()()()()]()([ dzzzzmzzzEI
z
C
l
0
ki
2
ki2
2
ki
-
=
=
l
0
kkP dzzzqC .)()(
Khi có lực kích thích tập trung tác dụng:
=
=
n
1i
jkjkP zPC ).(
Ví dụ 5: Xác định tần số dao
động cơ bản 1 của dầm
côngxôn như hình vẽ. Dầm
có bề rộng tiết diện ngang
không đổi, chiều cao tiết
diện ngang, khối lượng và
mômen quán tính thay đổi
theo quy luật:
.)(
3
3
o
l
z
IzI =,)( o
l
z
mzm =,)( o z
l
h
zh =
hoh(z)
z
l
z
Dạng dao động của dầm i(z) có thể chọn là
đường đàn hồi do các tải trọng khác nhau tác dụng
trên dầm gây ra. Chọn dạng dao động là đường đàn
hồi của dầm công xôn có tiết diện không đổi do tải
trọng phân bố đều gây nên:
hoh(z)
z
l
z
q
)()(
4
4
i
l
z
l
z
43Az +-=
Thay vào biểu thức tính
tần số dao động riêng:
o
4
o2
1
l
0
2
4
4
2
o
l
o
4
4
2
2
3
3
o2
2
2
1
ml
EI3839
dz
l
z
l
z
43A
l
z
m
dz
l
z
l
z4
3A
l
z12
A
l
z
EI
z
,
)(
)(][
=
+-
+-
=
s1
m
EI
l
2756
o
o
21
/
,
=
hoh(z)
z
l
z
q
s1
m
EI
l
2756
o
o
21
/
,
=
So sánh với kết quả chính xác:
s1
m
EI
l
3155
o
o
21
/
,
=
Sai số là 18,1%.
hoh(z)
z
l
z
q
Nếu chọn dạng dao
động là đường đàn hồi do
tải trọng phân bố có dạng
tam giác và hàm này thỏa
mãn điều kiện biên:
2
1
l
z
1z )()( -=
s1
m
EI
l
4775
ml
EI30
dz
l
z
1
l
z
m
dz
l
z
1
l
2
l
z
EI
z
0
o
21
o
4
o
l
0
4
o
l
0
2
23
3
02
2
2
1
/
,
)(
)]([
=
=
-
-
=
Sai số 3%
Nếu chọn dạng dao động 1(z)=(1-z/l)
3 thỏa mãn
các điều kiện biên:
o
4
o
l
0
6
o
l
0
3
23
3
o2
2
2
1
ml
EI633
dz
l
z
1
l
z
m
dz
l
z
1
l
z
1
l
6
l
z
EI
z ,
)(
))(([
=
-
--
=
./
,
s1
m
EI
l
79655
o
o
21
=
Sai số so với kết quả chính xác là 9%.
Để có kết quả chính xác hơn, ta chọn nghiệm với
hai số hạng:
2
1
l
z
1z )()( -=
3
2
l
z
1z )()( -=
Ta thu được phương trình tần số có dạng:
0
CC
CC
2221
1211 =
=
=
n
1i
jkjkP zPC ).(
Áp dụng biểu thức tính khi có lực kích thích:
42
l
m
10
6
l
EI
dz
l
z
1
l
z
1
l
z
m
l
z
1
l
z
1
l
6
l
z
EI
z
CC
56
l
m
10
6
l
EI
dz
l
z
1
l
z
m
l
z
1
l
z
1
l
6
l
z
EI
z
C
30
l
m
l
EI
dz
l
z
1
l
z
m
l
z
1
l
2
l
z
EI
z
C
2
1o3
o
l
0
32
o
2
1
2
23
3
o2
2
2112
2
1o3
o
l
0
6
o
2
1
3
23
3
o2
2
22
2
1o3
o
l
0
3
o
2
1
2
23
3
o2
2
11
-=
-----
==
-=
----
=
-=
---
=
)()())](([
.
)())](([
,
)()]([
Thay các giá trị vừa tìm được vào phương
trình tần số ta thu được nghiệm nhỏ nhất của
phương trình là:
s1
m
EI
l
3195
o
o
21
/
,
=
So sánh với kết quả chính xác, sai số là 0,1%.
Khi chọn dạng dao động càng sát với dạng
dao động của hệ và lấy số hạng trong chuỗi
nghiệm càng nhiều thì kết quả càng chính xác.
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.4. Phương pháp thay thế khối lượng:
Phương pháp thay thế khối lượng là một trong
các phương pháp gần đúng có hiệu quả hay được
sử dụng trong thực tế để tính toán dao động công
trình.
Nội dung của phương pháp này là dựa trên cơ
sở đơn giản hóa sơ đồ khối lượng nhằm giảm số
bậc tự do của hệ, nghĩa là thay khối lượng phân bố
và các khối lượng tập trung bằng các khối lượng tập
trung với số lượng ít hơn.
Chia khối lượng phân bố thành nhiều khoảng rồi
thay thế theo:
* Tập trung khối lượng
phân bố trên mỗi khoảng
chia về trọng tâm khoảng
chia.
* Tập trung khối lượng
phân bố trên mỗi khoảng
về hai khối lượng đặt ở
hai đầu doạn chia theo
nguyên tác đòn bẩy
Xét dầm đơn giản
như hình vẽ có khối
lượng phân bố đều m và
độ cứng EI = const.
Ta có các sơ đồ thay
thế khối lượng như hình
vẽ. Tương ứng với mỗi
sơ đồ thay thế ta xác
định được các tần số dao
động riêng chính xác gần
đúng. Ta có bảng liệt kê:
m
EI
l 2
i
i
=
EI
m
l
a
m.l /8 m.l /8m.l /4m.l /4 m.l /4
l /4
b
m.l /6 m.l /6m.l /3 m.l /3
l /3
c
m.l /4 m.l /4m.l /2
l /2 l /2
d
TT Hình a
Hình b Hình c Hình d
Kết quả Sai số
%
Kết
quả
Sai số
%
Kết
quả
Sai số
%
1 9,87 9,865 0,05 9,86 0,1 9,789 0,7
2 39,48 39,2 0,7 38,2 3,24 - -
3 88,74 84,6 4,7 - - - -
Khối lượng thay thế càng nhiều thì sai số kết quả
tính càng nhỏ. Khi chỉ cần xác định tần số cơ bản i
thì độ chính xác cũng đủ đáp ứng nếu tập trung khối
lượng của dầm thành một khối lượng đặt ở giữa nhịp.
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.5. Phương pháp quy đổi về hệ có một khối lượng
tương đương:
* Thay hệ có bậc tự do hữu hạn hay vô hạn bằng
hệ có bậc tự do bằng một tương đương: Hai hệ
tương đương về động năng thì dao động cùng chung
một tần số: K = K*.
* Giả thiết trước đường đàn hồi của hệ thực khi
dao động có dạng:
)().(),()().(),( tTzytzytTzytzy && ==
* Chọn trước vị trí khối lượng thay thế M trên hệ
tương đương. Thông thường nên chọn là vị trí tương
ứng trên hệ thực nơi có chuyển vị lớn nhất khi hệ dao
động. Nếu trên hệ thực có đặt các khối lượng tập
trung thì nên đặt khối lượng thay thế M tại vị trí tương
ứng với khối lượng tập trung lớn nhất.
.
)]().([
,
)]().([)]().()[(
*
2
tTayM
K
2
tTzym
dz
2
tTzyzm
K
2
2
jj
2
&
&&
=
+=
2
2
jj
2
ay
zymzyzm
M
)]([
]([)]()[( +
=
Xác định gần đúng tần số 1 theo công thức tìm
tần số dao động riêng của hệ dao động có bậc tự do
bằng một.
aa
1
M
1
=
Sai số của kết quả tính phụ thuộc vào việc ta
chọn đường đàn hồi và vị trí đặt khối lượng thay thế
tương đương M
Ví dụ 6: Xác định gần đúng
tần số dao động riêng 1
của dầm đơn giản có khối
lượng phân bố đều m nhịp
l và độ cứng EI = const như
trên hình vẽ.
EI
m
l
a
M
l
* Giả định đường đàn
hồi của dầm khi dao động
là đường đàn hồi khi dầm
chịu lực P = 1 đặt ở giữa
nhịp:
P = 1
l/2 l/2
f
EI48
l
fy
3
aa2
l === )(
l
z4zl3
yzy
3
32
2
l
-
= )()(
Khối lượng thay thế đặt tại giữa dầm:
ml4860
f
dz
l
z4zl3
fm
M
2
l
0
3
32
,
][
=
-
=
Giá trị gần đúng của tần số cơ bản:
s1
m
EI
l
929
EI48
l
ml4860
1
231
/
,
,
=
=
So với kết quả chính xác (9,87), sai số +0,5%.
* Giả định đường đàn hồi của dầm khi dao động là
đường đàn hồi của dầm khi chịu tải trọng phân bố
đều với cường độ q = 1.
2lz0zlz2zl
l5
16
yzy 433
42
l /);()()( +-=
Thực hiện tính toán tương tự ta tìm được:
s1
m
EI
l
769
21 /
,
=
Sai số là -0,9%
* Giả định đường đàn hồi khi dao động có dạng
nửa bước sóng hình sin:
l
z
yzy 2
l
sin)()( =
%),(/
,
70s1
m
EI
l
819
21
-=
Khi giả định đường đàn hồi của dầm chịu lực
tập trung đặt ở giữa nhịp và khối lượng thay thế M
đặt ở giữa nhịp nơi có chuyển vị lớn nhất, kết quả
tính toán chính xác hơn.
Bây giờ xét một dầm mang khối lượng phân bố m
và các khối lượng tập trung mj (j = 1, 2, 3, , n) có các
liên kết ở hai đầu khác nhau.
Giả định dạng dao động thứ nhât của dầm là
đường đàn hồi khi dầm chịu lực tập trung tĩnh tại vị
trí tương ứng với điểm đặt khối lượng thay thế M
trên dầm tương ứng và gọi:
yaa – chuyển vị tại tiết diện có hoành độ a khi dầm
chịu tải trọng tập trung bằng đơn vị tác dụng tĩnh tại
điểm đó (điểm đặt khối lượng thay thế M)
yja, yza – chuyển vị tại các tiết diện có hoành độ zj và z
khi dầm chịu lực đơn vị đặt tại tiết diện có hoành độ
là a.
Công thức tính khối lượng thay thế:
+=
+=
j
jj
2
aa
ja
j
j
2
l
0 aa
za
mlmMHay
y
y
mdz
y
y
mM
..:
)()(
EI
l
y
3
aa
=
Các trị số , được tra theo bảng
331 Ml
EI
EIMl
1
==
/
Ví dụ 7: Xác định tần số
dao động riêng cơ bản của
dầm một nhịp có hai đầu
ngàm mang khối lượng
phân bố m và khối lượng
tập trung m1 như hình vẽ.
Z1= l/4
mm1
Cho biết: EI = 1.107 kN/m2, z1 = 2,5 m, l = 10m,
m = 0,153 kNs2/m, m1 = 2,038 kNs
2/m.
Áp dụng quy đổi về hệ có một khối lượng. Tra bảng:
= 192, = 0,37
.l = 0,37,10 = 3,7, z1 / l = 2,5 / 10 = 0,25 = 1
M = .m.l + 1.m1 =3,7. 0,153 + 0,25.2,038 = 1.0756 kNs
2/m
Tần số dao động riêng cơ bản của dầm:
s111336
1007561
101192
Ml
EI
3
7
31
/,
,
=
==
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.6. Phương pháp giải đúng dần:
Nhược điểm của 5 phương pháp đã nghiên cứu là
khó đánh giá được sai số của kết quả tính khi chưa
biết giá trị chính xác của tần số dao động riêng.
Phương pháp giải đúng dần sẽ khắc phục được
nhược điểm trên và cho phép xác định gần đúng giá trị
của tần số dao động riêng càng sát với giá trị chính
xác nếu càng thực hiện hiều lần tính toán.
Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là
quá dài và khối lượng tính toán quá lớn.
* Nội dung phương pháp:
Xét dầm mang khối
lượng phân bố m(z) và các
khối lượng tập trung mj
như hình vẽ.
m(z)
m1 mj mn
Nếu dạng chính thứ k
của dao động xác định
bằng phương trình y(z)
thì lực quán tính tại các
khối lượng trên hệ là:
q(z) = m(z)2k yk(zj)
yk(z)
zj = mj(z)
2
k yk(zj)
).(
),()()(
jk
2
kjj
k
2
k
zymz
zyzmzq
=
=
m(z)
m1 mj mn
q(z) = m(z)2k yk(zj)
yk(z)
zj = mj(z)
2
k yk(zj)
q(1)(z) = m(z) yk(zj)
y(1)k
(z)
Z(1)j(z) = mj yk(zj)
Nếu giảm lực quán
tính tác dụng trên hệ
xuống 2k lần:
)(
),()(
)(
)(
jkj
1
j
k
1
zymz
zyzmq
=
=
Do vậy phương trình
đường đàn hồi của hệ
y(1)k(z) do các lực quán
tính gây ra cũng giảm
xuống 2k lần so với ban
đầu.
.
)(
)(
)( zy
zy
1
k
k
k
=
.
)(
)(
)( zy
zy
1
k
k
k
=
Vì hàm yk(z) chưa biết nên trong lần tính gần
đúng thứ nhất cần giả thiết dạng dao động chính là
hàm k(z) nào đó và xác định giá trị gần đúng thứ
nhất của tần số dao động riêng theo công thức:
.
)(
)(
)(
)(
z
z
1
k
k1
k
=
trong đó: (1)k(z) – đường đàn hồi của hệ do các lực
quán tính
Lại chọn đường đàn hồi thứ hai có dạng (2)k(z) :
.
)(
)(
)(
)(
z
z
2
k
1
k2
k
=
Qúa trình tính gần đúng cứ tiếp tục cho đến khi
trị số k
(i+1) xấp xỉ bằng k
(i) trong lần tính thứ i thì
dừng lại. Lúc này k
(i+1) ứng với các điểm khác nhau
trên hệ đều có cùng một giá trị.
Ví dụ 8: Xác định tần
số cơ bản dao động
riêng của dầm có khối
lượng phân bố đều
như hình vẽ.
l
EI
m
* Chia dầm thành sáu
khoảng bằng nhau và
thay thế khối lượng
phân bố đều bằng 5
khối lượng tập trung
như hình vẽ.
m1 m2 m3 m4 m5
m1 = m2 = m3 = m4 = m5 = ml/6
l
EI
m
m1 m2 m3 m4 m5
ij Pi = 1
z
zi l - zi
* Chọn dạng dao động là
đường đàn hồi 1(z) do
trọng lượng của các khối
lượng mi tập trung gây ra.
Do tính đối xứng của
dầm ta có:
.max)(
),()(
),()(
131
4121
5111
z
zz
zz
=
=
=
* Xác định các chuyển vị ta sử dụng phương trình
ảnh hưởng của chuyển vị:
ji
2
i
2
j
2ji
ij zzzzll
l
z
EI6
zl
---
-
= ];)([
ij chuyển vị tại tiết diện đặt khối lượng mi do Pj = 1
đặt tại vị trí khối lượng mj gây ra.
Tọa độ
tìm
chuyển
vị
Tọa độ đặt lực P = 1
z1 = l/6 z2=2l/6 z3=3l/6 z4=4l/6 z5=5l/6 ij
z1 50 76 78 62 34 300
z2 76 108 138 112 62 496
z3 78 138 162 138 78 594
Tọa độ tìm
chuyển vị
Tọa độ đặt lực P = 1
z1 = l/6 z2=2l/6 z3=3l/6 z4=4l/6 z5=5l/6 ij
z1 50 76 78 62 34 300
z2 76 108 138 112 62 496
z3 78 138 162 138 78 594
.)(
,,)()(
,)()(
5
4
5
3
31
5
4
5
3
4121
5
4
5
3
5111
6
mgl
99
6
mgl
EI6
l
594z
6
mgl
666682
6
mgl
EI6
l
496zz
6
mgl
50
6
mgl
EI6
l
300zz
==
===
===
Tìm các tải trọng gây ra đường đàn hồi (1)1(z):
.)(
,,,)(
,)(
)(
)()(
)()(
EI6
glm
99
EI6
mgl
99
6
ml
zmZ
EI6
glm
66682
EI6
mgl
666682
6
ml
zmZZ
EI6
glm
50
EI6
mgl
50
6
ml
zmZZ
6
52
5
4
313
1
3
6
52
5
4
212
1
4
1
2
6
52
5
4
111
1
5
1
1
===
====
====
Độ võng lớn nhất ở giữa dầm :
210
52
6
52
5
3
1
333
1
232
1
1313
1
1
EI6
glm
6667775
EI6
glm
EI6
l
99162266668213825078
ZZ2Z2z
)(
,
)](),()[(
)( )()()()(
=
++=
=++=
m
EI
l
959
glm6667775
EI6
EI6
mgl
99
z
z
252
210
5
4
3
1
1
311
1
,
,
)(
)(
)(
)(
)( ===
So với kết quả tính chính xác sai số là 0,81%
Tiếp tục thực hiện ta thu được kết quả chính xác hơn.
Bây giờ ta chọn đường đàn hồi của dầm là do khối
lượng tập trung đặt ở giữa dầm gây ra: M = ml/2
EI96
ml
EI48
l
2
ml
z
23
11
==)(
Tải trọng tập trung tại vị trí đặt tại vị trí có độ võng max
EI192
lm
EI96
ml
2
ml
zMZ
524
11
1
1
=== )()(
.
)(
)(
2
82352
1
1
EI48192
lm
EI48
l
EI192
lm
==
s1
m
EI
l
89
lm
EI48192
EI96
lmz
2
82
242
1
1
11
1
/
,
)()(
)(
)(
=
=
==
Tiếp tục thực hiện nhiều lần sẽ tìm được giá trị
chính xác.
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG
4.7. Phương pháp sai phân:
Chuyển phương trình vi phan thành phương trình
sai phân hữu hạn.
Trường hợp dao động tự do không có lực cản,
phương trình vi phân cho thanh có khối lượng phân
bố đều m, EI = const:
EI
m
k0yky
2
44IV ==- ;
Đặt z = lx dz = ldx, *k4 = ml42/EI
0yk
d
yd 4
4
4
=- .*
x
Chia dầm thành n đoạn bằng nhau có độ dài:
n
1
l
n
l
z === xx
Khi chuyển sang sai phân ta thay vi phân d bằng
sai phân và:
2i1i11i2i
4
y
2i1ii1i
3
y
1ii1i1iy
2
y
1iiy
yy4y6y4y
yy3y3y
yy2yiy
yy
--++
--+
-++
-
+-+-=
++-=
+-=-=
-=
)()(
Thay vào ta thu được phương trình sai phân:
0yy4y
n
k
6y4y 2i1i1
4
1i2i
=+-
-+- ++--
Mỗi điểm chia ta được một phương trình. Cộng
các điều kiện biên ta giải và tìm được k và suy ra
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong4_8787.pdf