Tài liệu về Điều trị viêm gan mạn xơ gan và ung thư gan
Nhiễm HBV mạn : HBsAg (+) ở 2 lần thử khác nhau cách
6 tháng .
2. Có bằng chứng tổn thương gan :
° Men gan ≥ 2 giới hạn trên bình thường (ULN)
° Hoặc ST gan có mức độ viêm từ TB trở lên (> A2)
hoặc mức độ xơ hóa từ F2 trở lên (điểm METAVIR)
3. Có bằng chứng VR đang hoạt động :
° Thể HBeAg(+): định lượng HBV – DNA ≥ 105 copies/ ml
° Thể HBeAg(-) : định lượng HBV – DNA ≥ 104 copies / ml
° Xơ gan còn bù: như VGM
° Xơ gan mất bù : HBV-DNA (+)
51 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu về Điều trị viêm gan mạn xơ gan và ung thư gan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN
XƠ GAN VÀ UNG THƢ GAN
(Bài giảng cho SV Y5, CT 4)
ThS GVC Trần Thị Khánh Tƣờng
BM Nội ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
2
NỘI DUNG
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN :
a. Điều trị VGSV B mạn
b. Điều trị VGSV C mạn
c. Điều trị viêm gan tự miễn
3. ĐIỀU TRỊ UNG THƢ GAN
a. Tầm soát
b. Đánh giá nguy cơ
c. Các phương tiện điều trị
1. ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
(AASLD 2009)
a. Điều trị biến chứng
Viêm phúc mạc tự phát
Bệnh não gan
XHTH do dãn TMTQ
HC gan thận
b. Điều trị nguyên nhân
c. Điều trị triệu chứng : phù,
báng bụng
3
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
MỤC TIÊU :
Biết cách điều trị và điều trị phòng ngừa viêm phúc
mạc tự phát.
Biết cách điều trị xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh
mạch thực quản.
Biết cách điều trị phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa do
vỡ giãn tĩnh mạch thực quản nguyên phát và thứ phát.
Biết cách điều trị bệnh não gan.
Biết cách điều trị phù và báng bụng trên bệnh nhân xơ
gan.
4
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
1. ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG
2. ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG : PHÙ, BÁNG
5
ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG XƠ GAN
VPM tự phát
Bênh não gan
XHTH do vỡ giãn TMTQ
HC gan thận
6
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐỐN
Neutrophil ≥ 250/mm3 (chiếm trên 50% tổng số bạch cầu)
Cần phân biệt VPM tự phát ( Spontaneous Bacterial
Peritonitis : SBP ) với thứ phát (Secondary Bacterial
Peritonitis) vì tự phát chỉ cần điều trị nội khoa, trong khi
thứ phát phải can thiệp phẫu thuật.
7
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Nghi ngờ VPM thứ phát khi có 2 trong 3 tiêu chuẩn sau:
1-Protein >1.0g/dl
2-Glucose < 50mg/dl (2.8 mmol/L)
3-LDH dịch báng > LDH máu ( giới hạn trên bình thường).
VPM tự phát khi không có hay chỉ có 1 tiêu chuẩn.
Trong VPM thứ phát : cấy dịch báng thường có ≥ 2 loại vi
trùng, VPM tự phát cấy dịch báng thường chỉ mọc 1 loại vi
trùng ( khơng phải là tiêu chuẩn CĐ ) .
8
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Chỉ định : khi có ≥ 1 triệu chứng sau
BCĐNTT ( Neutrophil ) ≥ 250/mm3
Sốt > 37,8 0 C ( 1000 F)
Đau bụng lan tỏa hay ấn đau khắp bụng
Thay đổi tri giác không giải thích được
Điều trị :
Cephalosporin thế hệ III
CEFOTAXIM 2g x 3 lần/ ngày hay ceftriaxone 2g/24 giờ TM
Có thể dùng quinolone uống (orfloxacin, ciprofloxacin) nếu BN không
dùng trước đó, không ói, không có choáng, không bệnh não gan từ giai
đoạn II trở lên và creatinin máu < 3 mg/dl.
Thời gian 5-8 ngày
Albumin : Creatinine >1 mg/dL, BUN >30 mg/dL, or total bilirubin >4 mg/dL
1.5 g albumin/ kg trong 6 giờ đầu chẩn đoán và 1.0 g/kg vào ngày thứ 3.
9
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Không dùng AMINOGLYCOSIDE
trên BN xơ gan vì tăng nguy cơ HC gan thận.
Chọc báng theo dõi : không cần thiết nếu bệnh
cảnh lâm sàng điển hình và đáp ứng tốt với KS.
10
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
5. Điều trị dự phòng :
Tiền căn SBP điều trị kéo dài cho đến khi hết báng hay ghép
gan (long-term therapy).
Không tiền căn SBP : Protein dịch báng < 1.5 g/dL và có 1
trong các triệu chứng sau điều trị kéo dài:
Creatinine máu > 1.2 mg/dL,
BUN > 25 mg/dL,
Na máu < 130 mEq/L or
Child-Pugh > 9 điểm và bilirubin > 3 mg/dL.
THUỐC : Norfloxacin 400mg/ ngày hay Ciprofloxacin 500mg/ngày
hay Trimethoprim/Sulfamethasoxazole
(1 double-strength tablet / day).
Xơ gan và XHTH trên Ceftriaxone 1g/ ngày hay Norfloxacin
400mg x 2/ ngày x 7 ngày.
11
BỆNH NÃO GAN
1. Điều trị yếu tố thúc đẩy : thường gặp nhất (80%) là :
XHTH
Nhiễm trùng
Ăn nhiều đạm
Bón
Hạ Kali máu
Nhiễm kiềm chuyển hóa
Thuốc an thần, hypoxia
tăng NH3 máu
12
BỆNH NÃO GAN
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Amonia :
Điều chỉnh hạ Kali máu : hạ Kali tăng sản xuất NH3 tại thận.
Ức chế sản xuất và hấp thu NH3 ở ruột :
Lactulose uống: thuốc điều trị chính bệnh não gan hiện nay.
Lactulose được phân hủy bởi VK thường trú tại đại tràng
thành acid béo chuỗi ngắn giảm pH đại tràng xuống 5
chuyển NH3 thành NH4
+ không hấp thu được vào máu.
Liều : 45-90g/ngày đi cầu 2-3 lần, phân mềm mỗi ngày.
Thụt tháo với lactulose : hiệu quả nhanh .
Hạn chế ăn đạm
Kháng sinh uống : metronidazole 250mg x 3/ngày, rifaximin
400mg x3 /ngày .
Probiotics và prebiotics : để tăng VK thường trú.
Kích thích chuyển hóa NH3 : Ornithine-aspartate (Hepa-Merz ).
13
BỆNH NÃO GAN
3. Điều trị dựa vào giả thuyết chất dẫn truyền thần
kinh giả :
Branched-chain amino acids (BCAA) truyền TM
( morihepamin) hay uống.
14
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
1. Điều trị chung :
a. Ổn định huyết động :
• Truyền dịch : muối đẳng trương, tránh bù quá mức
tăng áp cửa tái XH, phù, báng tăng.
• Truyền máu : duy trì hemoglobin 8g/dl.
b. Đặt NKQ trước khi nội soi trên BN có bệnh não gan.
c. Truyền plasma tươi đông lạnh (fresh frozen plasma)
nếu PT < 50%, Tiểu cầu đậm đặc nếu TC < 50.000/mm3.
d. Kháng sinh dự phòng 7 ngày với ceftriaxone hay
norfloxacin.
15
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
2. Điều trị chuyên biệt ( cầm máu) :
a. Thuốc (somatostatin, sandostatin, terlipressin) :
Bắt đầu càng sớm càng tốt ngay khi nghi ngờ XHTH do vỡ giãn
TMTQ.
Liều : Somatostatin 250μg bolus 250μg/giờ liên tục
3-5 ngày. Sandostatin 50μg bolus 50μg/ giờ liên tục 3-5 ngày.
Terlipressin
b. Điều trị nộI soi :
Thực hiện trong vòng 12 giờ để chẩn đoán và điều trị.
Chích xơ hoặc cột (Esophageal variceal band ligation: EVL)
Kết hợp điều trị thuốc và nội soi hiệu quả cầm máu ban đầu
tốt nhất.
16
17
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
c. TIPS (Transjugular intrahepatic portosystemic shunts ):
Chỉ định : XHTH không kiểm soát được hay tái phát mặc
dù đã sử dụng 2 phương pháp trên.
d. Phẫu thuật tạo shunt : chỉ áp dụng cho xơ gan child A.
e. Chèn bóng (Balloon tamponade):
Sengstaken-Blakemore, Minnesota .
Là phương pháp tạm thời, sử dụng tối đa trong 24 giờ để
kiểm soát chảy máu ngay lập tức trong khi chờ thực hiện
các phương pháp khác.
18
BALOON TAMPONATE
Minnesota
Sengstaken-Blakemore
19
TIPS
20
Distal splenorenal shunt surgery
21
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
3. Điều trị phòng ngừa thứ phát ( đã bị XHTH do vỡ giãn TMTQ) :
theo AASLD 2009
a. Kết hợp nonselective –β blockers (propranolol, nadolol) với
EVL : chọn lựa hiệu quả nhất.
β blockers + ISMN không hiệu quả hơn so với β blockers đơn độc,
nhưng lại có nhiều tác dụng phụ hơn! .
b. XHTH tái phát nhiều lần mặc dù đã kết hợp EVL và β blockers
TIPS nên xem xét cho BN child A hay B (± C), PT tạo shunt có
thể áp dụng cho child A .
c. Các phƣơng pháp không khuyến cáo : sclerotherapy,
EVL + sclerotherapy.
22
23
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
4. Điều trị phòng ngừa nguyên phát : Theo AASLD 2009
( BN không có tiền căn XHTH do vỡ giãn TMTQ) :
Có nguy cơ XH : Child B/C hay có dấu son trên TMTQ dãn.
a. Không có dãn TMTQ : Không ngừa, soi lại mỗi 3 năm đ/v XG còn bù,
mỗi năm đ/v XG mất bù.
b. Dãn TMTQ nhỏ (# độ I) :
• Có nguy cơ XH (Child B/C hay có dấu son trên TMTQ dãn) β
blockers .
• Không có nguy cơ XH ( child A và không có dấu son): ± β blockers
c. Dãn TMTQ TB/ lớn (# độ II/ III) :
• Có nguy cơ XH β blockers hoặc EVL. Có thể kết hợp cả 2
• Không có nguy cơ XH β blockers. EVL khi có CCĐ hay không
dung nạp β blockers .
d. Các phƣơng pháp không khuyến cáo : Nitrates đơn thuần hay
nitrates kết hợp β blockers, slerotherapy, PT tạo shunt.
24
Nonselective –β blockers (NSBB)
Propranolol, nadolol
Liều : liều tối đa có thể dung nạp được nhịp tim 55-
60l/phút.
Chống chỉ định :
25
HỘI CHỨNG GAN THẬN :
CƠ CHẾ VÀ CÁCH XỬ TRÍ
26
HỘI CHỨNG GAN THẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán : thỏa 5 tiêu chuẩn
1) Xơ gan có báng bụng
2) Creatinin máu > 1.5 mg/dl
Creatinin không giảm < 1.5 mg/dl sau tối thiểu 2 ngày
truyền dịch , truyền albumin ( 1g/kg ; tối đa 100g ) và
ngưng lợi tiểu.
3) Không có choáng.
4) Hiện hay gần đây không dùng thuốc độc thận.
5) Không có bệnh lý nhu mô thận :
protein niệu < 500mg/ngày,
không tiểu máu vi thể (< 50 HC/ QT x40 )
và/ hoặc siêu âm thận bình thường).
27
HỘI CHỨNG GAN THẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
2. Phân loại :
a. Type I : biểu hiện giảm CN thận tiến triển nhanh : creatinine tăng
gấp đôi, trên 2.5 mg/dL hay creatinine clearance giảm 50% so với
24 giờ đầu, dưới 20 mL/phút trong vòng 2 tuần.
b. Type II : suy thận diễn tiến chậm hơn, biểu hiện LS thường báng
bụng kháng trị.
3. Điều trị :
a. Type I :
Thận nhân tạo để giảm ure máu và cân bằng điện giải.
Truyền Albumin + octreotide và midodrine hay Alb + Terlipressin
Nên ghép gan
b. Type II :
TIPS
Terlipressin TIPS
Ghép gan.
28
29
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN XƠ GAN
1. Xơ gan còn bù : Hiệu quả cao khi điều trị nguyên nhân.
2. Xơ gan mất bù : do rượu, VGVR B, tự miễn khi điều trị nguyên
nhân chức năng gan có cải thiện. Các nguyên nhân khác rất ít
cải thiện.
Rượu ngưng rượu child C 75% sống 3 năm, tiếp tục
uống rượu 100% chết trong 3 năm.
VGVR B : vẫn điều trị thuốc kháng siêu vi dù xơ gan còn bù
hay mất bù.
VGVR C : Chỉ điều trị Interferon khi xơ gan còn bù.
Viêm gan tự miễn :
Xơ gan + ĐTĐ chuyển sang Insulin chích, chống chỉ định
thuốc hạ đường huyết uống và metformin.
30
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
1. Mục tiêu :
Phù nhiều : giảm cân không giới hạn, thường 1kg/ngày.
Báng không phù : giảm cân 0.5 kg/ ngày.
2. Các phương pháp điều trị :
Chế độ ăn giảm muối
Thuốc lợi tiểu
Tháo báng
31
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Chế độ ăn giảm muối :
Natriclorua : 88 mmol/ngày [ 2000 mg /ngày ]
Hạn chế uống nước không cần thiết trừ khi Na máu <120 -125
mmol/L.
Lợi tiểu :
Kết hợp Furosemide với Spironolactone với tỷ lệ 2 : 5, liều khởi đầu
20-40mg Furosemide kết hợp 50-100mg Spironolactone
Hiệu quả lợi tiểu cao, không gây rối loạn điện giải .
Điều chỉnh liều mỗi 3-5 ngày để đạt mục tiêu.
Liều tối đa :160mg Furosemide, 400mg Spironolacton.
Ngưng lợi tiểu khi : có 1 trong các dấu hiệu sau
Bệnh não gan chưa kiểm soát được hay tái phát nhiều lần.
Natri máu < 120mmol/l mặc dù đã hạn chế uống nước.
Creatinine máu >2.0 mg/dL (180 mol/L).
32
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Truyền Albumin giúp lợi tiểu có hiệu quả
Chấp nhận được : albumin máu > 20g/l.
Lý tưởng : albumin máu > 25g/l.
Tháo báng :
Chỉ định : báng căng .
< 5 lít không cần truyền Albumin
> 5 lít truyền Albumin 6 - 8g cho mỗi lít dịch báng lấy đi.
Giảm muối + lợi tiểu : chọn lựa đầu tiên để điều trị báng.
33
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Báng kháng trị (không đáp ứng lợi tiểu) :
Tháo báng > 5 lít / lần định kỳ mỗi 2 tuần kết hợp truyền
albumin.
TIPS : nếu thỏa 4 điều kiện sau :
Đòi hỏi tháo báng lượng nhiều ( > 5 lít )
Bilirubin < 3mg/dl
Child pugh <12
Không có bệnh não gan.
34
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN
MỤC TIÊU :
1. Biết chỉ định điều trị VGVR B, C mạn.
2. Biết được các thuốc điều trị VGSVR B, C mạn.
3. Chỉ định điều trị VG tự miễn.
35
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ VGVR B MẠN
1. Nhiễm HBV mạn : HBsAg (+) ở 2 lần thử khác nhau cách
6 tháng .
2. Có bằng chứng tổn thương gan :
° Men gan ≥ 2 giới hạn trên bình thường (ULN)
° Hoặc ST gan có mức độ viêm từ TB trở lên (> A2)
hoặc mức độ xơ hóa từ F2 trở lên (điểm METAVIR)
3. Có bằng chứng VR đang hoạt động :
° Thể HBeAg(+): định lượng HBV – DNA ≥ 105 copies/ ml
° Thể HBeAg(-) : định lượng HBV – DNA ≥ 104 copies / ml
° Xơ gan còn bù: như VGM
° Xơ gan mất bù : HBV-DNA (+)
36
THUỐC ĐIỀU TRỊ VGVR B
1. Thuốc uống :
Nhóm đồng phân nucleosides :
Lamivudine, Entecavir và Telbivudine.
Nhóm đồng phân nucleotides :
Adefovir , Tenofovir.
2. Thuốc chích : Standard Interferon , Peg interferon
alpha-2a
ENTECAVIR, TENOFOVIR, PEG INTERFERON LÀ 3 THUỐC
ĐƢỢC KHUYẾN CÁO CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN
37
ĐIỀU TRỊ VGVR C MẠN
CHỈ ĐỊNH :
1. Nhiễm HCV : Anti HCV (+).
2. Có bằng chứng tổn thương gan :
• Men gan ≥ giới hạn trên bình thường (ULN)
• Sinh thiết gan F2 trở lên.
3. Có bằng chứng VR đang hoạt động : HCV-RNA (+).
ĐIỀU TRỊ :
Standard Interferon , Peg interferon alpha-2a hay 2b
kết hợp với Ribavirin.
Phác đồ chuẩn : Peg INF + RBV
Phác đồ mới ( FDA chấp nhận 2011) : Teleprevir hay
Boceprevir + Peg INF + RBV tăng hiệu quả ĐT và rút ngắn
thời gian ĐT
38
VIÊM GAN TỰ MIỄN
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Tuyeät ñoái Töông ñoái Khoâng
Trieäu chöùng nhieàu Nheï hay khoâng coù Nheï hay khoâng coù, AST<3 laàn
bình thöôøng
AST>10 laàn bình thöôøng AST<10 laàn
Gamaglobulin < 2laàn
Vieâm gan khoaûng cöûa
AST>5 laàn bình thöôøng
Gamaglobulin > 2laàn
Xô gan khoâng hoaït ñoäng
(inactive cirrhosis)
Hoaïi töû baét caàu Xô gan maát buø khoâng hoaït
ñoäng vôùi baùng buïng khaùng
trò,beänh naõo gan vaø/hoaëc vôõ
giaõn TMTQ
Hoaïi töû ña thuøy
Prednisone ± Azathioprine
39
ĐIỀU TRỊ UNG THƢ GAN NGUYÊN PHÁT
(AASLD 2010)
MỤC TIÊU :
1. Nêu được các đối tượng cần tầm soát , phương
tiện tầm soát và thời khoảng tầm soát K gan
nguyên phát.
2. Nêu được các phương pháp điều trị K gan
nguyên phát.
40
TẦM SOÁT UNG THƢ GAN
Phát hiện sớm dễ điều trị
Thành công cao
Chức năng gan còn tốt sống còn cao.
41
ĐỐI TƢỢNG CẦN TẦM SOÁT
1. NGƢỜI BỊ NHIỄM HBV MẠN
Á châu ( nam ≥ 40 , nữ ≥ 50)
Phi châu > 20 tuổi
Xơ gan
Tiền căn gia đình có ung thư gan
2. NGƢỜI KHÔNG BỊ NHIỄM HBV MẠN
Mọi trường hợp xơ gan
Đặc biệt : Xơ gan rượu , xơ gan do HCV.
42
THỜI KHOẢNG TẦM SOÁT
Mỗi 6 tháng/ lần
Không cần rút ngắn với BN có nguy cơ cao
PHƢƠNG TIỆN TẦM SOÁT
Tumor marker : AFP
Sieâu aâm (US): là phương tiện tầm soát áp dụng hiện
nay theo AASLD 2010
43
44
ĐÁNH GIÁ SANG THƢƠNG
Sang thương < 10 mm SA / 3 -6 tháng x 2 năm / 6 tháng.
Sang thương >10 mm 4-phase multidetector CT scan or dynamic
contrast enhanced MRI đánh giá mạch máu. Nếu điển hình HCC
Điều trị như HCC. Nếu không điển hình HCC Thực hiện phương
tiện chẩn đoán hình ảnh thứ 2 hay sinh thiết.
Sinh thiết sang thương nhỏ nên gửi chuyên gia GPB kinh nghiệm.
Mẫu mô không rõ HCC, nên nhuộm marker CD34, CK7, glypican 3,
HSP-70, và glutamine synthetase.
Nếu ST (-) nên theo dõi khối u bằng chẩn đoán hình ảnh/ 3-6 tháng
cho đến khi khối u biến mất, to lên hay có biểu hiện đặc trưng của
HCC. Nếu khối u to lên nhưng vẫn không điển hình của HCC SINH
THIẾT
45
ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN
theo tiêu chuẩn OKUDA
0 điểm 1 điểm
Khối u 50%
Báng bụng Không Có
Albumin (g/l) > = 3 < 3
Bilirubin (mg/dl) = 3
OKUDA 1 : 0 Đ --- OKUDA 2 : 1-2 Đ --- OKUDA 3: > 2Đ
46
ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN
theo tiêu chuẩn BARCELONA (BCLC)
47
ECOG/WHO Performance Status (PST)
0 – Fully active, no restrictions on activities
1 – Unable to do strenuous activities, but able to carry
out light housework and sedentary activities
2 – Able to walk and manage self-care, but unable to
work. Out of bed more than 50% of waking hours
3 – Confined to bed or a chair more than 50% of waking
hours. Capable of limited self-cares
4 – Completely disabled. Totally confined to a bed or
chair. Unable to do any self-care
5 – Death
48
A
HƢỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THEO BCLC
(Guidline 2010)
49
CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
UNG THƢ GAN
1. PHẪU THUẬT (resection):
1 khối u đơn độc, không xơ gan hay xơ gan còn bù ( child A),
Bilirubin máu bình thường, độ chênh áp lực TM gan
(hepatic vein pressure gradient ) >10 mmHg.
2. GHÉP GAN (Liver Transplantation):
Theo tiêu chuẩn Milan : 1 khối u < hay = 5cm
2 hay 3 khối u nhưng < hay = 3 cm.
3. PERCUTANEOUS ABLATION :
HCC giai đoạn sớm không thích hợp phẫu thuật hay ghép gan.
Phá hủy khối u bằng chất hóa học (ethanol, acetic acid, or boiling
saline) hay nhiệt (radiofrequency,microwave, laser, cryotherapy).
Hiện nay Radiofrequency ablation (RFA) là chọn lựa tối ưu : an toàn
và hiệu quả.
50
CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
UNG THƢ GAN
4. TACE (Transarterial Embolization and Chemoembolization)
Đưa hóa chất vào mạch máu khối u qua đường ĐM gan thuyên tắc
mạch máu khối u
Chỉ định : Khối u to hay đa ổ không xâm lấn mạch máu hay di căn
Chống chỉ định :
Thuyên tắc TMC
Vàng da ( bilrubin > 2 mg/dl)
Men gan tăng > 5 lần
Bệnh não gan.
5. SORAFENIB (Nexavar ) được khuyến cáo chọn lựa đầu tiên trên
BN không thích hợp PT, ghép gan, ablation hay TACE. BN vẫn còn
chức năng gan bảo tồn.
51
Tài liệu đọc thêm
Text book of Hepatology, 3th edition, 2007.
Handbook of Liver Disease, 2th edition, 2004.
GI / Liver Secrets, 3th edition, 2006.
Harrison’s Principle of Medicin, 17 th edition,
2008
practice guidelines
Hepatology, clinical textbook, 2009
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dieu_tri_viem_gan.pdf