CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc thực hiện đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời” góp
phần vào việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội.
Báo cáo thuyết minh dự án này là căn cứ để Quỹ Đầu tư (Bộ Tài Nguyên & Môi trường)
và các tổ chức tín dụng phê duyệt để Công ty TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Năng Lượng
Elecsun được vay vốn và đây cũng là cơ sở để chủ đầu tư chúng tôi triển khai các nguồn lực
để phát triển.
Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trường nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản
phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại
lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi
vốn đầu tư nhanh.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và mang lại nhiều
yếu tố thuận lợi như:
Bảo vệ môi trường
Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư
Cải thiện đời sống cho người dân
Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước.
Tóm lại, thị trường đang có nhu cầu lớn về máy phát điện năng lượng mặt trời, do đó
việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi
trường. Hơn thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết được công ăn việc làm, tạo thu
nhập cho nhiều người. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.
Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê
duyệt và đi vào hoạt động.
31 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
==================
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
1.1. Thông tin chung
- Tên công ty : Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Thiết Bị Điện Năng
Lượng Elecsun
- Mã số doanh nghiệp : 0311850916
- Ngày đăng ký lần đầu : 26/6/2012
- Đăng ký thay đổi lần 3 : 7/5/2014
- Đại diện pháp luật : Nguyễn Minh Trang Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở : Thửa đất số 1294, tờ bản đồ số 16, đường ĐH – 402, khu phố
Khánh Long, phường Tân Phước Khánh, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Vốn điều lệ : 36.000.000.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ đồng)
- Ngành nghề KD :
+ Sản xuất tăng phô điện tử, bóng đèn chiếu sáng các loại, pin mặt trời, ắc quy, máy phát
điện.
+ Bán buôn thiết bị điện gia dụng như tăng phô, bóng đèn các loại, máy phát điện, ắc quy,
pin mặt trời.
1.2. Năng lực của chủ đầu tư
Tiền thân của Công ty TNHH SX TM Thiết Bị Điện Năng Lượng Elecsun là Công ty
TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Kim Sang.
Công ty Kim Sang được thành lập năm 2002 có trụ sở tại khu phố Phước Hải, thị trấn
Thái Hòa, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương,sản phẩm chính là ballast điện tử, ballast điện
từ, ballast cao áp và biến áp, ... Các sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn BSEN 60920 -
BSEN 60921, IEC 920 - IEC 921. Sản lượng đạt 6 triệu sản phẩm/năm. Công ty đã/đang sử
dụng mô hình quản lý "phần mềm EPR tiên tiến" và hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO
9001-2008. Đầu năm 2010, do thấy được nhu cầu và xu hướng phát triển tất yếu của nguồn
năng lượng sạch, nhất là năng lượng tái tạo, công ty Kim Sang đã hình thành phòng nghiên
cứu và phát triển sản phẩm: Chuyên nghiên cứu về nguồn năng lượng mặt trời ứng dụng cho
sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt,Với đội ngũ kỹ sư đông đảo và giàu kinh nghiệm, sau
hơn 1 năm nghiên cứu và thí nghiệm - tháng 8/2011, sản phẩm máy phát điện (Inverter) năng
lượng mặt trời mang thương hiệu Elecsun đã chính thức hoàn thành. Trong thời gian này
công ty tiếp tục nghiên cứu và đa dạng hóa công suất để đáp ứng phù hợp với nhu cầu và thị
hiếu của người tiêu dùng. Với những nổ lực không ngừng trong nhiều năm qua Kim Sang đã
được UBND tỉnh Bình Dương, Hội Doanh nhân Trẻ tỉnh trao tặng nhiều bằng khen, cúp
vàng chất lượng, kỷ niệm chương Cùng nhiều giấy khen các cấp:
- Bằng khen của UBND tỉnh Bình Dương
- Bằng khen của Sở Công thương TP.HCM
- Kỷ niệm chương của UBND tỉnh Bình Dương
Đầu năm 2012, công ty TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Năng Lượng Elecsun chính thức
được thành lập có trụ sở đặt tại khu phố Khánh Long, thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương với nhiệm vụ tập trung nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh về lĩnh
vực tiết kiệm năng lượng và năng lượng xanh.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 2
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã tham gia liên kết nhiều cuộc thí nghiệm cũng như
nhiều dự án lớn mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội. Trong đó:
- Từ ngày 02/04 – 05/05/2012: Elecsun đã kết hợp với phòng Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận tiến hành nghiên cứu thí nghiệm chiếu sáng
bằng bóng led (kéo dài 34 ngày), sử dụng năng lượng mặt trời cho Thanh Long vào ban đêm
(kích hoạt Thanh Long ra hoa). Cuộc thí nghiệm đã được sự quan tâm rất lớn của chính
quyền cũng như các hộ trồng Thanh Long trên địa bàn.
- Từ ngày 09 – 12/05/2012: Cán bộ kỹ thuật của công ty đã làm việc với Sở KHCN tỉnh
Lâm Đồng để nghiên cứu mô hình ứng dụng chiếu sáng cho hoa cúc bằng bóng led sử dụng
NLMT, thí nghiệm trực tiếp tại vườn ươm.
- Từ ngày 15 – 18/08/2012: Elecsun tham gia hội chợ triển lãm quốc tế công nghệ sản
phẩm tiết kiệm năng lượng & năng lượng xanh 2012, và nhận bằng khen của Sở Công
Thương TP.HCM.
Trong quá trình hình thành và phát triển, với đường lối đúng đắn của BLĐ công ty và sự
giúp đỡ của các ban ngành chức năng, mạng lưới phân phối của Elecsun đang ngày được mở
rộng. Để đáp ứng nhu cầu phát triển, Elecsun đang chuẩn bị bước sang giai đoạn 2, xây dựng
nhà máy trên diện tích 2.506 m2 tại huyện Tân Uyên.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 3
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN DỰ ÁN
2.1. Tên dự án
Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời.
2.2. Vị trí đầu tư
Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời được đầu tư tại: khu phố Phước
Hải, phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Hình: Vị trí dự án
2.3. Quy mô dự án
- Diện tích nhà máy: 2506.1 m2
- Tổng đầu tư:
- Công suất nhà máy:
+ Loại máy EL 68 : 100 máy/ngày
+ Loại máy EL 230 : 200 máy/ngày
+ Loại máy EL 550 : 50 máy/ngày
+ Loại máy EL 1000 : 20 máy/ngày
2.4. Mục tiêu dự án
Công ty mong muốn xây dựng và kiên định thực hiện mục tiêu trở thành nhà cung cấp
giải pháp năng lượng sạch, tiết kiệm và bền vững hàng đầu Việt Nam trong những năm tới.
Đảm bảo năng lực sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 4
2.5. Mục đích dự án
- Cung cấp hệ thống máy phát điện dùng cho cửa hàng kinh doanh, văn phòng đại diện,
hộ gia đình, dùng cho vùng chưa có điện lưới, vùng nông thôn, hải đảo, công trình dự
án, kể cả dùng cho chiếu sáng cây trồng, khích thích tăng trưởng, ra hoa như thanh long,
các vườn hoa
- Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện ở vùng sâu vùng xa, những nơi chưa có điện lưới quốc
gia để thay đổi thói quen dùng điện thông thường sang dùng điện với nguồn năng lượng sạch
góp phần giảm chi phí và bảo vệ môi trường, từ đó tiếp cận từ từ tới những thành phố lớn
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cho công ty và Nhà nước.
2.6. Hình thức đầu tư- quản lý
- Hình thức đầu tư: Đầu tư mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập.
2.7. Tiến độ dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 5
CHƯƠNG III: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
3.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được Quốc hội khóa XII thông qua ngày
17 tháng 6 năm 2010;
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý
vật liệu xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 6
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều luật
phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 – 2015;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 1427/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012 – 2015;
- Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công
nghệ cao được khuyến khích phát triển;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
3.2. So sánh máy phát điện năng lượng mặt trời Elecsun với Máy phát điện chạy xăng,
dầu
1. Giống nhau
Đều dùng để phát điện, tạo ra dòng điện sine chuẩn 220V, 50Hz dùng cho các thiết bị
điện, phù hợp cho mọi loại thiết bị điện có công suất phù hợp (nhỏ hơn công suất máy phát).
Công suất đa dạng, phong phú cho người tiêu dùng lựa chọn.
Phù hợp sử dụng trong mùa mất điện, nơi không có điện lưới hay điện chập chờn, thiếu
ổn định.
2. Khác nhau
Tiêu chí Máy phát điện xăng, dầu Máy phát điện NLMT Elecsun
1. Nguyên lý - Đổ xăng, dầu vào máy phát, - Nạp điện từ điện lưới.
hoạt động máy sẽ hoạt động và chuyển đổi - Nếu dùng kèm tấm pin năng
thành dòng điện. lượng (solar panel) sẽ tự động chuyển đổi
từ ánh nắng mặt trời thành dòng điện.
2. Sử dụng - Chủ yếu là xăng, một số máy - Điện lưới quốc gia.
năng lượng phát điện công suất lớn hơn dùng - Ánh nắng mặt trời (miễn phí).
dầu diesel.
3. Phí duy trì - Chi phí xăng, dầu để sử dụng. - Trả tiền theo giá điện lưới.
hoạt động - Nếu sử dụng solar panel thì hoàn toàn là
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 7
miễn phí .
4. Chi phí sử - Để có 1.5kW điện năng cung - Để có 1.5kW điện năng cung cấp, cần
dụng - Hiệu cấp, máy phải chạy hết 1 lít xăng nạp 1.5kW x 2000 VNĐ/ký = 3000 VNĐ
quả kinh tế /h = 23,000 VNĐ - Tiết kiệm hơn 7 lần
5. Tác động - Rất ồn, và do đó không phù - Không ồn.
đến môi hợp cho việc hoạt động trong - Không có thải khí có hại. Do dùng ắc
trường – Sức đêm. quy khô nên có thể đặt tại mọi vị trí trong
khỏe của - Khí thải độc hại cho con người nhà miễn là thuận tiện.
người sử dụng và môi trường nếu trong không
gian hẹp, do đó phải đặt ở nơi có
không gian thoáng.
6. Mức độ - Sử dụng nhiên liệu dễ cháy nổ - An toàn khi sử dụng, tự động ngắt mạch
nguy hiểm khi nên khả năng nguy hiểm cao hơn nếu chập mạch hay quá tải.
làm việc
7. Bảo trì – - Thay dầu nhớt thường xuyên - Không phải bảo dưỡng. Nếu có bảo
bảo dưỡng khi hoạt động. dưỡng định kỳ sẽ được công ty bảo
- Nổ máy vài phút mỗi tháng nếu dưỡng miễn phí.
như không sử dụng lâu dài.
8. Mức độ dễ - Thường phải “giật nổ” bằng - Chỉ phải bấm nút để khởi động nên
sử dụng động tác dứt khoát khi khởi động thuận tiện cho mọi lứa tuổi.
nên gây khó khăn khi người sử - Chân đế có bánh xe nên dễ di chuyển.
dụng là phụ nữ và người già.
- Nếu máy có nút đề thì giá khá
cao.
9. Chi phí đầu - 7 đến 8 triệu đối với loại máy - Khoảng hơn 12 triệu (tùy thuộc vào việc
tư bình thường. sử dụng tấm solar panel hay không).
- Khoảng hơn 12 triệu (đối với
loại máy phát chất lượng tốt).
3.3. Nhận định thị trường
Việt Nam là một thị trường sử dụng điện rộng lớn với khoảng 90 triệu dân, hiện nhu cầu
sử dụng điện rất lớn và đa dạng, tuy nhiên công suất điện lưới quốc gia lại chưa đáp ứng đủ
nhu cầu này dẫn đến tình trạng thiếu điện sinh hoạt, sản xuất, thường xuyên cúp điện ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống người dân. Các sản phẩm máy phát điện tuy có thể sử dụng
khi cần thiết nhưng lại bộc lộ nhiều nhược điểm như: ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không
khí và gây tiếng ồn khi hoạt động, chi phí vận hành sửa chữa cao, độ bền sản phẩm ngắn
chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu sử dụng. Các sản phẩm Máy phát điện năng lượng mặt
trời nhập khẩu thì chi phí đầu tư lại cao, chưa phù hợp tình hình tài chính của người dân. Đây
chính là cơ hội cho máy năng lượng mặt trời Việt Nam phát triển.
3.4. Khách hàng mục tiêu
Sản phẩm của Elecsun được dùng như một giải pháp trong việc khắc phục vấn đề thiếu
điện dẫn đến thường xuyên cúp điện luân phiên hiện nay. Sử dụng Elecsun tại các cửa hàng
kinh doanh, văn phòng đại diện, hộ gia đìnhKhi cúp điện vẫn có thể sử dụng thiết bị chiếu
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 8
sáng, quạt máy, máy vi tính, máy tính tiền, máy nghe nhạc, cửa cuốn, sạc điện thoại, camera
quan sát.
Ngoài ra sản phẩm của Elecsun còn được dùng cho vùng nông thôn, hải đảo xa xôi,
vùng chưa có điện lưới hoặc các dự án chiếu sáng cho cây trồng kích thích ra hoa như Thanh
Long ở Bình Thuận, trồng hoa ở Đà Lạt
3.5. Sự cần thiết phải đầu tư
Qua tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, nhận thấy đây là ngành sản xuất công nghệ cao
mang lại nhiều lợi ích, Công ty TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Năng Lượng Elecsun đã đầu
tư nghiên cứu công nghệ và đã thành công khi sản xuất được máy phát điện năng lượng mặt
trời. Với hơn 12 năm đóng góp trong lĩnh vực nghiên cứu – sản xuất thiết bị điện tại Việt
Nam, Công ty TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Năng Lượng Elecsun (tiền thân là Công ty
TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Kim Sang) được khách hàng trong ngoài nước tin tưởng, nhu
cầu tiêu thụ máy phát điện năng lượng mặt trời ngày càng cao, cung không đủ cầu, từ đó
Công ty quyết định đầu tư thêm nhà máy trên diện tích 2.506 m2 tại khu phố Phước Hải,
phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích đối với
xã hội- môi trường và trên phương diện kinh tế đặc biệt là mong muốn thay đổi thói quen
tiêu dùng điện như hiện nay, Chủ đầu tư – Công ty TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Năng
Lượng Elecsun chúng tôi cho rằng đây là một dự án mang tính hiệu quả và cấp thiết trong
giai đoạn hiện nay.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 9
CHƯƠNG IV: SẢN PHẨM DỰ ÁN
4.1. Quy trình sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời
4.2. Sản phẩm dự án
Số lượng
Sản phẩm
(máy/ngày)
Máy EL 68W 100
Máy EL 230W 200
Máy EL 550W 50
Máy EL 1000W 20
Tổng 370
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 10
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
5.1. Nội dung tổng mức đầu tư
5.1.1. Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư
xây dựng Dự án “Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời ”, làm
cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án 15,288,077,000 đồng bao gồm: Chi phí mua lại nhà
xưởng và đất đai, Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí tư vấn máy móc thiết bị, Chi phí
khác, Dự phòng phí
Chi phí xây lắp công trình
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như:
nhà xưởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu, bãi
phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.
Diện tích nhà máy: 2,506.1 m2
Hạng mục nhà xưởng
Đvt : 1,000 đồng
TT Hạng mục ĐVT Số lượng Thành tiền (VNĐ)
Nhà xưởng 2,557,234
1 Cổng + tường rào phía trước m2 155.4 69,930
2 Tường rào bên phải m2 250.4 87,640
3 Nhà bảo vệ m2 16 39,200
4 Nhà xe m2 180 75,600
5 Nhà mát m2 9.45 17,718.8
6 Nhà xưởng m2 1118 2,044,845
7 Nhà ăn m2 114 222,300
Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm :
Máy móc thiết bị cần đầu tư
Đvt: 1,000 đồng
GT GT
STT HẠNG MỤC TRƯỚC VAT SAU
THUẾ THUẾ
Chi phí máy móc thiết bị 5,454,545 545,455 6,000,000
1 Máy chấn 272,727 27,273 300,000
2 Máy cắt thép 272,727 27,273 300,000
3 Máy đột 545,455 54,545 600,000
4 Máy dập 181,818 18,182 200,000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 11
5 Dây chuyền sơn tĩnh điện 727,273 72,727 800,000
6 Dây chuyền SMT (cắm linh kiện dán, chip điện tử) 1,818,182 181,818 2,000,000
7 Dây chuyền lắp ráp bán thành phẩm 272,727 27,273 300,000
8 Dây chuyền cắm linh kiện xuyên lỗ 1,090,909 109,091 1,200,000
9 Máy kiểm tra sản phẩm 272,727 27,273 300,000
Chi phí lập dự án đầu tư
Chi phí lập dự án đầu tư = 0.299% x (Gnx +Gtb) = 25,856,000 đồng
Chi phí tư vấn lựa chọn thiết bị
Chi phí này bao gồm : Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị, Chi phí kiểm tra tính đồng bộ
hệ thống thiết bị.
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị = 0.292% x Gtb = 17,520,000 đồng
Gnx: Chi phí đầu tư nhà xưởng
Gtb: Chi phí thiết bị, máy móc
Chi phí kiểm tra tính đồng bộ hệ thống = 0.5% x Gtb = 30,000,000 đồng
Chi phí khác
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường = 66,000,000 đồng
Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng 10% chi phí nhà xưởng, chi phí máy móc thiết bị, chi phí tư vấn, và
chi phí khác, phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng
về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
Chi phí dự phòng = (Gnx+Gtb +Gtvtb+Gk) x 10% = 1,436,689,000 đồng
Gtvtb: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Gk: Chi phí khác
Bảng tổng mức đầu tư tài sản cố định
ĐVT: 1,000 đồng
GT GT
STT HẠNG MỤC TRƯỚC VAT SAU
THUẾ THUẾ
I Chi phí đất 5,155,048 5,155,048
II Giá trị nhà xưởng cũ còn lại 2,324,758 232,476 2,557,234
III Chi phí máy móc thiết bị 5,454,545 545,455 6,000,000
1 Máy chấn 272,727 27,273 300,000
2 Máy cắt thép 272,727 27,273 300,000
3 Máy dột 545,455 54,545 600,000
4 Máy dập 181,818 18,182 200,000
5 Dây chuyền sơn tĩnh điện 727,273 72,727 800,000
6 Dây chuyền SMT (cắm linh kiện dán, chip điện tử) 1,818,182 181,818 2,000,000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 12
7 Dây chuyền lắp ráp bán thành phẩm 272,727 27,273 300,000
8 Dây chuyền cắm linh kiện xuyên lỗ 1,090,909 109,091 1,200,000
9 Máy kiểm tra sản phẩm 272,727 27,273 300,000
III Chi phí tư vấn thiết bị 66,460 6,646 73,106
1 Chi phí lập dự án 23,260 2,326 25,586
2 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 15,927 1,593 17,520
3 Chi phí kiểm tra tính đồng bộ hệ thống thiết bị 27,273 2,727 30,000
IV Chi phí khác 60,000 6,000 66,000
Báo cáo đánh giá tác động môi trường 60,000 6,000 66,000
V Chi phí dự phòng 1,306,081 130,608 1,436,689
CỘNG 14,366,892 921,184 15,288,077
5.1.2. Vốn lưu động
Ngoài những khoản đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị trong giai đoạn đầu tư; khi
dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động.
Nhu cầu vốn lưu động cho nhà máy như sau:
+ Nhu cầu vốn cần cho hàng tồn kho bán thành phẩm trong thời gian sản xuất máy là
30 ngày.
+ Nhu cầu vốn cần cho sản xuất trong thời gian xuất bán sản phẩm tồn kho mỗi năm.
+ Nhu cầu vốn cần cho sản xuất trong thời gian đại lý trả chậm khoảng 60 ngày.
Bảng vốn lưu động 4 năm đầu hoạt động
Đvt:1,000 đồng
TT Năm 2015 2016 2017 2018
Hạng mục 1 2 3 4
Nhu cầu vốn cần cho 1 tháng mua
1 11,491,311 13,789,573 16,087,835 17,754,075
vật tư sản xuất máy
Thay đổi tiền mặt (+AP) 11,491,311 2,298,262 2,298,262 1,666,240
2 Giá trị hàng tồn kho thành phẩm 3,447,393 16,547,487 19,305,402 21,304,890
Thay đổi hàng tồn kho (+AR) 3,447,393 13,100,094 2,757,915 1,999,488
Nhu cầu vốn cần cho sản xuất
3 35,256,021 79,810,787 99,760,644 110,679,446
trong thời gian đại lý trả chậm
Chi phí sản xuất/năm 70,512,042 159,621,573 199,521,288 221,358,893
Số vòng quay 6 6 6 6
Thay đổi tiền mặt (+AR) 35,256,021 44,554,766 19,949,857 10,918,803
4 Tổng giá trị vốn lưu động cần dùng 50,194,725 59,953,122 25,006,034 14,584,531
5.2. Tiến độ sử dụng vốn
5.2.1 Kế hoạch sử dụng vốn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 13
Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2014 đến quý I/2015 bao gồm :
+ Mua lại toàn bộ nhà xưởng và chuyển đổi QSDĐ.
+ Đầu tư máy móc thiết bị cho nhà xưởng.
+ Vận hành chạy thử đưa vào sản xuất hoàn thiện dần hệ thống.
Nguồn vốn được phân bổ theo tiến độ thực hiện như sau:
Đvt: 1,000 đồng
STT Hạng mục Quý IV/2014 Quý I/2015 Tổng cộng
1 Chi phí mua nhà xưởng 2,557,234 2,557,234
2 Chi phí máy móc thiết bị 1,800,000 4,200,000 6,000,000
3 Chi phí tư vấn thiết bị 73,106 73,106
4 Chi phí khác 33,000 33,000 66,000
5 Dự phòng phí 718,345 718,345 1,436,689
6 Chi phí đất 5,155,048 5,155,048
Tổng 10,336,732 4,951,345 15,288,077
Với tổng mức đầu tư là 15,288,077,000 đồng, toàn bộ vốn đầu tư tài sản cố định
được vay 100% từ Quỹ Đầu tư của Bộ Tài Nguyên Môi Trường.
5.2.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay
Vốn cố định
Tỷ lệ vốn 100% Tổng mức đầu tư
Số tiền vốn cố định 15,288,077 Ngàn đồng
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 12 tháng
Lãi vay: 5.6% /năm
+ Quỹ đầu tư 3.6% /năm
+ Ngân hàng phục vụ 2.0% /năm
Thời hạn trả nợ 108 tháng
Phương thức vay vốn: giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án 2 lần trong Quý IV/2014
và Quý I/2015.
Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Trả vốn gốc sau thời gian 12 tháng, tức là tháng
01/10/2015 và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ (mỗi tháng).
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian đầu tư chuẩn bị cho dự án đi vào
hoạt động được trình bày ở bảng sau:
Đvt: 1,000 đồng
Vay nợ Trả nợ Dư nợ cuối
Ngày Dư nợ đầu kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay
trong kỳ trong kỳ kỳ
01/09/2014 - 10,336,732 - - 10,336,732
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 14
01/10/2014 10,336,732 - 47,577 47,577 10,336,732
01/11/2014 10,336,732 - 49,163 49,163 10,336,732
01/12/2014 10,336,732 4,951,345 70,367 70,367 15,288,077
01/01/2015 15,288,077 - 72,713 72,713 15,288,077
01/02/2015 15,288,077 - 72,713 72,713 15,288,077
01/03/2015 15,288,077 65,676 65,676 15,288,077
01/04/2015 15,288,077 72,713 72,713 15,288,077
01/05/2015 15,288,077 70,367 70,367 15,288,077
01/06/2015 15,288,077 72,713 72,713 15,288,077
01/07/2015 15,288,077 70,367 70,367 15,288,077
01/08/2015 15,288,077 72,713 72,713 15,288,077
01/09/2015 15,288,077 72,713 72,713 15,288,077
01/10/2015 15,288,077 495,036 424,669 70,367 14,863,408
01/11/2015 14,863,408 70,693 70,693 14,863,408
01/12/2015 14,863,408 68,412 68,412 14,863,408
01/01/2016 14,863,408 495,362 424,669 70,693 14,438,739
01/02/2016 14,438,739 68,673 68,673 14,438,739
01/03/2016 14,438,739 64,242 64,242 14,438,739
01/04/2016 14,438,739 493,342 424,669 68,673 14,014,070
01/05/2016 14,014,070 64,503 64,503 14,014,070
01/06/2016 14,014,070 66,653 66,653 14,014,070
01/07/2016 14,014,070 489,172 424,669 64,503 13,589,402
01/08/2016 13,589,402 64,633 64,633 13,589,402
01/09/2016 13,589,402 64,633 64,633 13,589,402
01/10/2016 13,589,402 487,217 424,669 62,548 13,164,733
01/11/2016 13,164,733 62,614 62,614 13,164,733
01/12/2016 13,164,733 60,594 60,594 13,164,733
01/01/2017 13,164,733 487,282 424,669 62,614 12,740,064
01/02/2017 12,740,064 60,594 60,594 12,740,064
01/03/2017 12,740,064 54,730 54,730 12,740,064
01/04/2017 12,740,064 485,263 424,669 60,594 12,315,395
01/05/2017 12,315,395 56,685 56,685 12,315,395
01/06/2017 12,315,395 58,574 58,574 12,315,395
01/07/2017 12,315,395 481,353 424,669 56,685 11,890,726
01/08/2017 11,890,726 56,554 - 56,554 11,890,726
01/09/2017 11,890,726 56,554 - 56,554 11,890,726
01/10/2017 11,890,726 479,399 424,669 54,730 11,466,058
01/11/2017 11,466,058 54,534 - 54,534 11,466,058
01/12/2017 11,466,058 52,775 - 52,775 11,466,058
01/01/2018 11,466,058 479,203 424,669 54,534 11,041,389
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 15
01/02/2018 11,041,389 52,515 - 52,515 11,041,389
01/03/2018 11,041,389 47,433 - 47,433 11,041,389
01/04/2018 11,041,389 477,183 424,669 52,515 10,616,720
01/05/2018 10,616,720 48,866 - 48,866 10,616,720
01/06/2018 10,616,720 50,495 - 50,495 10,616,720
01/07/2018 10,616,720 473,535 424,669 48,866 10,192,051
01/08/2018 10,192,051 48,475 - 48,475 10,192,051
01/09/2018 10,192,051 48,475 - 48,475 10,192,051
01/10/2018 10,192,051 471,580 424,669 46,911 9,767,382
01/11/2018 9,767,382 46,455 - 46,455 9,767,382
01/12/2018 9,767,382 44,957 - 44,957 9,767,382
01/01/2019 9,767,382 471,124 424,669 46,455 9,342,714
01/02/2019 9,342,714 44,435 - 44,435 9,342,714
01/03/2019 9,342,714 40,135 - 40,135 9,342,714
01/04/2019 9,342,714 469,104 424,669 44,435 8,918,045
01/05/2019 8,918,045 41,047 - 41,047 8,918,045
01/06/2019 8,918,045 42,416 - 42,416 8,918,045
01/07/2019 8,918,045 465,716 424,669 41,047 8,493,376
01/08/2019 8,493,376 40,396 - 40,396 8,493,376
01/09/2019 8,493,376 40,396 - 40,396 8,493,376
01/10/2019 8,493,376 463,762 424,669 39,093 8,068,707
01/11/2019 8,068,707 38,376 - 38,376 8,068,707
01/12/2019 8,068,707 37,138 - 37,138 8,068,707
01/01/2020 8,068,707 463,045 424,669 38,376 7,644,038
01/02/2020 7,644,038 36,356 - 36,356 7,644,038
01/03/2020 7,644,038 34,011 - 34,011 7,644,038
01/04/2020 7,644,038 461,025 424,669 36,356 7,219,370
01/05/2020 7,219,370 33,229 - 33,229 7,219,370
01/06/2020 7,219,370 34,337 - 34,337 7,219,370
01/07/2020 7,219,370 457,898 424,669 33,229 6,794,701
01/08/2020 6,794,701 32,317 - 32,317 6,794,701
01/09/2020 6,794,701 32,317 - 32,317 6,794,701
01/10/2020 6,794,701 455,943 424,669 31,274 6,370,032
01/11/2020 6,370,032 30,297 - 30,297 6,370,032
01/12/2020 6,370,032 29,320 - 29,320 6,370,032
01/01/2021 6,370,032 454,966 424,669 30,297 5,945,363
01/02/2021 5,945,363 28,277 - 28,277 5,945,363
01/03/2021 5,945,363 25,541 - 25,541 5,945,363
01/04/2021 5,945,363 452,946 424,669 28,277 5,520,694
01/05/2021 5,520,694 25,410 - 25,410 5,520,694
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 16
01/06/2021 5,520,694 26,257 - 26,257 5,520,694
01/07/2021 5,520,694 450,079 424,669 25,410 5,096,026
01/08/2021 5,096,026 24,238 - 24,238 5,096,026
01/09/2021 5,096,026 24,238 - 24,238 5,096,026
01/10/2021 5,096,026 448,124 424,669 23,456 4,671,357
01/11/2021 4,671,357 22,218 - 22,218 4,671,357
01/12/2021 4,671,357 21,501 - 21,501 4,671,357
01/01/2022 4,671,357 446,887 424,669 22,218 4,246,688
01/02/2022 4,246,688 20,198 - 20,198 4,246,688
01/03/2022 4,246,688 18,243 - 18,243 4,246,688
01/04/2022 4,246,688 444,867 424,669 20,198 3,822,019
01/05/2022 3,822,019 17,592 - 17,592 3,822,019
01/06/2022 3,822,019 18,178 - 18,178 3,822,019
01/07/2022 3,822,019 442,261 424,669 17,592 3,397,350
01/08/2022 3,397,350 16,158 - 16,158 3,397,350
01/09/2022 3,397,350 16,158 - 16,158 3,397,350
01/10/2022 3,397,350 440,306 424,669 15,637 2,972,682
01/11/2022 2,972,682 14,139 - 14,139 2,972,682
01/12/2022 2,972,682 13,682 - 13,682 2,972,682
01/01/2023 2,972,682 438,807 424,669 14,139 2,548,013
01/02/2023 2,548,013 12,119 - 12,119 2,548,013
01/03/2023 2,548,013 10,946 - 10,946 2,548,013
01/04/2023 2,548,013 436,788 424,669 12,119 2,123,344
01/05/2023 2,123,344 9,773 - 9,773 2,123,344
01/06/2023 2,123,344 10,099 - 10,099 2,123,344
01/07/2023 2,123,344 434,442 424,669 9,773 1,698,675
01/08/2023 1,698,675 8,079 - 8,079 1,698,675
01/09/2023 1,698,675 8,079 - 8,079 1,698,675
01/10/2023 1,698,675 432,487 424,669 7,819 1,274,006
01/11/2023 1,274,006 6,059 - 6,059 1,274,006
01/12/2023 1,274,006 5,864 - 5,864 1,274,006
01/01/2024 1,274,006 430,728 424,669 6,059 849,338
01/02/2024 849,338 4,040 - 4,040 849,338
01/03/2024 849,338 3,779 - 3,779 849,338
01/04/2024 849,338 428,708 424,669 4,040 424,669
01/05/2024 424,669 1,955 - 1,955 424,669
01/06/2024 424,669 2,020 - 2,020 424,669
01/07/2024 424,669 426,623 424,669 1,955 0
CỘNG 19,917,041 15,288,077 4,628,964
Lịch vay trả nợ vốn cố định qua các năm như sau:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 17
Đvt: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Nợ đầu kỳ - 15,288,077 14,863,408 13,164,733 11,466,058
15,288,077 - - -
Vay trong kỳ
Trả nợ 167,108 1,276,827 2,481,639 2,384,298 2,289,172
- Lãi vay 167,108 852,158 782,964 685,623 590,497
- Vốn gốc - 424,669 1,698,675 1,698,675 1,698,675
Nợ cuối kỳ 15,288,077 14,863,408 13,164,733 11,466,058 9,767,382
Năm 2019 2020 2021 2022 2023 2024
Nợ đầu kỳ 9,767,382 8,068,707 6,370,032 4,671,357 2,972,682 1,274,006
Vay trong kỳ
Trả nợ 2,194,046 2,100,093 2,003,794 1,908,669 1,813,543 1,297,853
- Lãi vay 495,371 401,418 305,119 209,993 114,868 23,847
- Vốn gốc 1,698,675 1,698,675 1,698,675 1,698,675 1,698,675 1,274,006
Nợ cuối kỳ 8,068,707 6,370,032 4,671,357 2,972,682 1,274,006 0
Vốn lưu động
Vốn lưu động sẽ do công ty bỏ vốn tự có để hoạt động, nguồn vốn này được tích lũy qua
các năm thông qua lợi nhuận sản xuất kinh doanh của công ty.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 18
CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN
6.1 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ
Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm,
sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng đi vào sản xuất hoàn thiện dần qua các năm để đạt công
suất tối đa, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý II/2015.
- Nguồn vốn: vay 100% từ Quỹ Đầu tư của Bộ Tài nguyên Môi trường
- Doanh thu của dự án thu được tính từ sản lượng sản xuất máy phát điện năng lượng
mặt trời.
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay đối với nội tệ ưu đãi của Quỹ Đầu tư Bộ Tài nguyên Môi trường:
3.6%/năm; lãi vay ngân hàng dịch vụ: 2%/năm. Thời hạn vay và trả nợ 120 tháng (10 năm).
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm trong đó miễn thuế 4 năm đầu,
giảm 50% trong 9 năm tiếp theo (Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao).
- Tỷ lệ tăng giá là 3%/năm;
- Tỷ lệ tăng tiền lương là 5%/năm.
6.2. Chi phí hoạt động
Chi phí linh kiện sản xuất/máy
ĐVT: đồng
TT Sản phẩm ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền
1 Máy EL 68W bộ 680,539
Máy inveter 204,687 1 204,687
Pin 15WP 12V 243,852 1 243,852
Bình ắc quy 12V-7AH 232,000 1 232,000
2 Máy EL 230W bộ 1,882,362
Máy inveter 253,671 1 253,671
Pin 60WP 12V 804,691 1 804,691
Bình ắc quy 12V-24AH 824,000 1 824,000
3 Máy EL 550W bộ 4,010,971
Máy inveter 520,771 1 520,771
Pin 120WP 12V 1,594,500 1 1,594,500
Bình ắc quy 12V-55AH 1,895,700 1 1,895,700
4 Máy EL 1000W bộ 6,050,626
Máy inveter 1,184,486 1 1,184,486
Pin 120WP 12V 1,594,500 1 1,594,500
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 19
Bình ắc quy 12V-100AH 3,271,640 1 3,271,640
Công suất sản xuất tối đa
Số lượng
Sản phẩm
(máy/ngày)
Máy EL 68W 100
Máy EL 230W 200
Máy EL 550W 50
Máy EL 1000W 20
Tổng 370
Công suất sản xuất hằng năm
STT NĂM 2015 2016 2017 2018
Số ngày sản xuất 180 360 360 360
Tỷ lệ sản xuất máy 50% 55% 60% 65%
1 Máy EL 68W 12,825,000 27,405,000 32,130,000 35,874,900
Số lượng sản xuất (máy) 9,000 19,800 21,600 23,400
2 Máy EL 230W 61,560,000 131,544,000 154,224,000 172,199,520
Số lượng sản xuất (máy) 18,000 39,600 43,200 46,800
3 Máy EL 550W 29,497,500 63,031,500 73,899,000 82,512,270
Số lượng sản xuất (máy) 4,500 9,900 10,800 11,700
4 Máy EL 1000W 20,520,000 43,848,000 51,408,000 57,399,840
Số lượng sản xuất (máy) 1,800 3,960 4,320 4,680
Chi phí linh kiện cho sản xuất hằng năm
ĐVT: 1,000 đồng
STT NĂM 2015 2016 2017 2018
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.00 1.03
1 Máy EL 68W 6,124,851 13,474,672 14,699,642 16,402,351
Số lượng sản xuất (máy) 9,000 19,800 21,600 23,400
Giá thiết bị sản xuất máy 680.539 680.539 680.539 700.955
2 Máy EL 230W 33,882,516 74,541,535 81,318,038 90,737,378
Số lượng sản xuất (máy) 18,000 39,600 43,200 46,800
Giá thiết bị sản xuất máy 1,882 1,882 1,882 1,939
3 Máy EL 550W 18,049,370 39,708,613 43,318,487 48,336,212
Số lượng sản xuất (máy) 4,500 9,900 10,800 11,700
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 20
Giá thiết bị sản xuất máy 4,011 4,011 4,011 4,131
4 Máy EL 1000W 10,891,127 23,960,479 26,138,704 29,166,438
Số lượng sản xuất (máy) 1,800 3,960 4,320 4,680
Giá thiết bị sản xuất máy 6,051 6,051 6,051 6,232
Tổng chi phí linh kiện 68,947,863 151,685,299 165,474,872 184,642,378
Chi phí lương
Nhân sự gồm có 120 người
+ Bộ phận quản lý, hành chính : 20 người
+ Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất : 100 người
Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau:
Đvt: 1,000 đồng
Lương cơ
TT Chức danh Số lượng Phụ cấp
bản
I Quản lý - hành chính 20
1 Tổng giám đốc 2 15,000 2,000
2 Phó tổng giám đốc 1 12,000 1,000
3 Giám đốc điều hành 1 10,000 1,000
4 Giám đốc sản xuất 1 10,000 1,000
5 Hành chính nhân sự 2 6,000 500
6 Kế toán trưởng 1 7,000 500
7 Kế toán 3 5,000 500
8 Thủ quỹ 1 4,500 500
9 Kỹ sư 3 6,000 500
10 Nhân viên kinh doanh 5 4,000 500
II Công nhân trực tiếp 100
1 Công nhân sản xuất 100 3,600 500
TỔNG CỘNG 120
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của quản lý hành chính, công nhân sản
xuất.
Trong quá trình sản xuất gồm 5 dây chuyền, ước tính trung bình mỗi dây chuyền cần
20 công nhân sản xuất. Tuy nhiên đây là lượng nhân công tối đa cho nhà máy khi vào sản
xuất, trong các năm đầu thuê mướn công nhân theo nhu cầu sản xuất của nhà máy.
Bảng lương năm đầu hoạt động
Đvt:1,000 đồng
TT NĂM 2015 2016 2017 2018 2019
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 21
1 2 3 4 5
Hiệu suất sản xuất của nhà máy 50% 60% 70% 75% 75%
Tỷ lệ tăng lương hằng năm 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22
1 Nhân viên quản lý 2,190,960 2,342,920 2,504,598 2,653,207 2,785,867
Lương 1,989,000 2,088,450 2,192,873 2,302,516 2,417,642
Chi phí BHXH, BHYT (năm) 201,960 254,470 311,725 350,691 368,225
2 Công nhân sản xuất 3,206,200 4,039,812 4,948,770 5,567,366 5,845,734
Lương 2,665,000 3,357,900 4,113,428 4,627,606 4,858,986
Chi phí BHXH, BHYT (năm) 541,200 681,912 835,342 939,760 986,748
Chi phí khấu hao
Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi. Phương pháp
khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng.
Thời gian khấu hao cho công trình xây lắp là 25 năm, giá trị máy móc thiết bị là 10
năm và chi phí đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác là 7 năm.
Bảng tính chi phí khấu hao và giá trị tài sản còn lại 4 năm đầu
Đvt:1,000 đồng
TT Hạng Mục Thời gian KH 2014 2015 2016 2017
0 1 2 3
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 7,575,795 7,575,795 6,750,682 5,925,568
- Chi phí nhà xưởng 25 2,557,234 2,557,234 2,454,944 2,352,655
- Chi phí thiết bị (10 năm) 10 6,000,000 6,000,000 5,400,000 4,800,000
-Chi phí tư vấn, chi phí
7 1,575,795 1,575,795 1,350,682 1,125,568
khác,dự phòng phí (7 năm)
2 Khấu hao trong kỳ - 825,114 825,114 825,114
- Chi phí nhà xưởng 102,289 102,289 102,289
- Chi phí thiết bị (10 năm) 600,000 600,000 600,000
- Chi phí tư vấn, chi phí
QLDA, chi phí khác,dự phòng 225,114 225,114 225,114
phí (7 năm)
3 Giá trị tài sản cuối kỳ 7,575,795 6,750,682 6,750,682 5,100,454
Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí quảng cáo, marketing: công ty sẽ dùng một khoảng 3% doanh thu đầu tư cho
marketing, quảng cáo, chiến lược dự án, các năm sau duy trì mức 1% doanh thu các
năm.
Chi phí hoa hồng chiết khấu cho đại lý: 30% doanh thu.
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: 3% giá trị máy móc thiết bị bắt đầu từ năm 2016.
Chi phí bảo hiểm: 1.5% giá trị máy móc thiết bị
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 22
Chi phí vận chuyển: 1% doanh thu
Chi phí khác: 5% tổng các chi phí trên
Đvt:1,000 đồng
TT Hạng mục 2015 2016 2017 2018
Chi phí quản lý bán hàng
1 Chi phí quảng cáo marketing 3,732,075 8,681,985 10,842,660 12,058,138
2 Hoa hồng chiết khấu cho đại lý 37,320,750 86,819,850 108,426,600 120,581,379
3 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 180,000 189,000 198,450
4 Phí bảo hiểm 90,000 92,700 94,554 97,391
5 Chi phí vận chuyển 1,244,025 2,893,995 3,614,220 4,019,379
6 Chi phí lương quản lý bán hàng 2,190,960 2,342,920 2,504,598 2,653,207
7 Chi phí khác 2,228,891 5,050,572 6,283,582 6,980,397
TỔNG CỘNG 46,806,701 106,062,022 131,955,213 146,588,341
Tính toán Giá vốn hàng bán
Mục đích của việc xác định giá vốn hàng bán là giúp cho chủ đầu tư xác định mức giá
sản phẩm mang lại lợi nhuận cho dự án.
Giá thành của sản phẩm dựa trên những chi phí chi phí nguyên vật liệu sản xuất hằng
năm, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí khấu hao nhà xưởng máy móc thiết bị và các chi
phí hoạt động khác.
ĐVT: 1,000 đồng
TT Năm 2015 2016 2017 2018
Hạng mục 1 2 3 4
I Chi phí sản xuất trực tiếp 5,275,339 7,758,921 9,388,103 10,411,859
1 Chi phí điện, nước 1,244,025 2,893,995 3,614,220 4,019,379
2 Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp 3,206,200 4,039,812 4,948,770 5,567,366
3 Chi phí khấu hao 825,114 825,114 825,114 825,114
4 Tổng số lượng máy sản xuất 33,300 79,920 93,240 99,900
Chi phí sản xuất trực tiếp/đơn vị máy 158.42 97.08 100.69 104.22
II Giá thành sản xuất/máy
1 Máy EL 68W 838.96 777.62 781.23 805.18
+ Giá linh kiện 680.54 680.54 680.54 700.96
+ Chi phí sản xuất khác 158.42 97.08 100.69 104.22
2 Máy EL 230W 2,040.78 1,979.45 1,983.05 2,043.06
+ Giá linh kiện 1,882.36 1,882.36 1,882.36 1,938.83
+ Chi phí sản xuất khác 158.42 97.08 100.69 104.22
3 Máy EL 550W 4,169.39 4,108.05 4,111.66 4,235.52
+ Giá linh kiện 4,010.97 4,010.97 4,010.97 4,131.30
+ Chi phí sản xuất khác 158.42 97.08 100.69 104.22
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 23
4 Máy EL 1000W 6,209.04 6,147.71 6,151.31 6,336.37
+ Giá linh kiện 6,050.63 6,050.63 6,050.63 6,232.14
+ Chi phí sản xuất khác 158.42 97.08 100.69 104.22
III Giá vốn hàng bán
Máy EL 68W 7,173,087 15,494,514 19,397,882 21,534,516
Số lượng tiêu thụ:
+ Sản xuất trong năm 8,550 19,440 22,680 24,300
+ Tồn kho năm trước - 450 2,160 2,520
Máy EL 230W 34,897,348 78,797,547 98,502,331 109,287,075
Số lượng tiêu thụ:
+ Sản xuất trong năm 17,100 38,880 45,360 48,600
+ Tồn kho năm trước - 900 4,320 5,040
Máy EL 550W 17,824,140 40,868,403 51,062,906 56,642,293
Số lượng tiêu thụ:
+ Sản xuất trong năm 4,275 9,720 11,340 12,150
+ Tồn kho năm trước - 225 1,080 1,260
Máy EL 1000W 10,617,466 24,461,109 30,558,169 33,895,009
Số lượng tiêu thụ:
+ Sản xuất trong năm 1,710 3,888 4,536 4,860
+ Tồn kho năm trước - 90 432 504
Tổng cộng 70,512,042 159,621,573 199,521,288 221,358,893
6.3. Doanh thu từ dự án
Giá bán sản phẩm năm đầu như sau:
Giá bán chưa bao gồm VAT
Sản phẩm
(ngàn đồng)
Máy EL 68W 1,500
Máy EL 230W 3,600
Máy EL 550W 6,900
Máy EL 1000W 12,000
Doanh thu các năm
Đvt:1,000 đồng
STT NĂM 2015 2016 2017 2018 2019
Số tháng sản xuất 180 360 360 360 360
Tỷ lệ sản xuất máy 50% 60% 70% 75% 75%
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 24
Tỷ lệ tồn kho 5% 10% 10% 10% 10%
Tỷ lệ tăng giá bán 1.00 1.00 1.00 1.03 1.03
1 Máy EL 68W 12,825,000 29,835,000 37,260,000 41,436,900 41,715,000
Số lượng sản xuất
9,000 21,600 25,200 27,000 27,000
(máy)
Số lượng tồn kho 450 2,160 2,520 2,700 2,700
Số lượng tiêu thụ: 8,550 19,890 24,840 26,820 27,000
+ Sản xuất trong năm 8,550 19,440 22,680 24,300 24,300
+ Hàng tồn kho năm
450 2,160 2,520 2,700
trước
Giá bán 1,500 1,500 1,500 1,545 1,545
2 Máy EL 230W 61,560,000 143,208,000 178,848,000 198,897,120 200,232,000
Số lượng sản xuất
18,000 43,200 50,400 54,000 54,000
(máy)
Số lượng tồn kho 900 4,320 5,040 5,400 5,400
Số lượng tiêu thụ: 17,100 39,780 49,680 53,640 54,000
+ Sản xuất trong năm 17,100 38,880 45,360 48,600 48,600
+ Hàng tồn kho năm
- 900 4,320 5,040 5,400
trước
Giá bán 3,600 3,600 3,600 3,708 3,708
3 Máy EL 550W 29,497,500 68,620,500 85,698,000 95,304,870 95,944,500
Số lượng sản xuất
4,500 10,800 12,600 13,500 13,500
(máy)
Số lượng tồn kho 225 1,080 1,260 1,350 1,350
Số lượng tiêu thụ 4,275 9,945 12,420 13,410 13,500
+ Sản xuất trong năm 4,275 9,720 11,340 12,150 12,150
+ Hàng tồn kho năm
- 225 1,080 1,260 1,350
trước
Giá bán 6,900 6,900 6,900 7,107 7,107
4 Máy EL 1000W 20,520,000 47,736,000 59,616,000 66,299,040 66,744,000
Số lượng sản xuất
1,800 4,320 5,040 5,400 5,400
(máy)
Số lượng tồn kho 90 432 504 540 540
Số lượng tiêu thụ 1,710 3,978 4,968 5,364 5,400
+ Sản xuất trong năm 1,710 3,888 4,536 4,860 4,860
+ Hàng tồn kho năm
- 90 432 504 540
trước
Đơn giá 12,000 12,000 12,000 12,360 12,360
Doanh thu 124,402,500 289,399,500 361,422,000 401,937,930 404,635,500
Doanh thu của dự án/năm = Sản lượng tiêu thụ x đơn giá
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 25
6.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí - lợi nhuận và khả năng vay trả nợ
Theo thông tư số 123/2012/TT-BTC ban hành ngày 27/07/2012 đối với các dự án
công nghệ cao theo quy định của pháp luật được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong
thời hạn 15 năm áp dụng, đồng thời miễn thuế 4 năm và giảm tiếp 50% số thuế phải nộp
trong 9 năm tiếp theo.
Cụ thể đối với dự án “Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời”, thuế thu
nhập doanh nghiệp được áp dụng là 10%/năm trong 15 năm, tuy nhiên 4 năm đầu sẽ miễn
thuế, và áp dụng thuế suất 5%/năm cho 9 năm tiếp theo, 2 năm còn lại 10%/năm.
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án
cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
Đvt: 1,000 đồng
TT Khoản mục 2015 2016 2017 2018 2019
1 2 3 4 5
Tổng lợi ích hàng
I 124,402,500 289,399,500 361,422,000 401,937,930 404,635,500
năm ( Bi ) - Tr.đ.
Doanh thu bán máy 124,402,500 289,399,500 361,422,000 401,937,930 404,635,500
Máy EL 68W 12,825,000 29,835,000 37,260,000 41,436,900 41,715,000
Máy EL 230W 61,560,000 143,208,000 178,848,000 198,897,120 200,232,000
Máy EL 550W 29,497,500 68,620,500 85,698,000 95,304,870 95,944,500
Máy EL 1000W 20,520,000 47,736,000 59,616,000 66,299,040 66,744,000
Chi phí giá thành
II 70,512,042 159,621,573 199,521,288 221,358,893 223,827,626
hàng năm (Ct)
Giá vốn hàng bán 70,512,042 159,621,573 199,521,288 221,358,893 223,827,626
Chi phí quản lý bán
46,806,701 106,062,022 131,955,213 146,588,341 139,206,808
hàng
EBIT 53,890,458 129,777,927 161,900,712 180,579,037 180,807,874
Lãi vay vốn cố định 852,158 782,964 685,623 590,497 495,371
EBT 53,038,300 128,994,963 161,215,090 179,988,540 180,312,503
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
- - - - 9,015,625
Vtn= (B-Ct - GTGT -
Vk) * 10%
Lợi nhuận sau thuế
IV
(LN st )
( LN st = B - Ct-Tn ) 53,038,300 128,994,963 161,215,090 179,988,540 171,296,878
Tổng nguồn dùng
V 53,863,414 129,820,077 162,040,203 180,813,654 172,224,280
để trả nợ của dự án
- Khấu hao TSCĐ
825,114 825,114 825,114 825,114 927,403
(Dt)
- Lợi nhuận sau thuế 53,038,300 128,994,963 161,215,090 179,988,540 171,296,878
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 26
dùng trả nợ
Kế hoạch trả nợ
(Lãi vay vốn cố
VI - 424,669 1,698,675 1,698,675 1,698,675
định + Nợ gốc phải
trả )
1 Dư nợ đầu năm 15,288,077 15,288,077 14,863,408 13,164,733 11,466,058
2 Nợ gốc phải trả 0 424,669 1,698,675 1,698,675 1,698,675
3 Lãi vay 852,158 782,964 685,623 590,497 495,371
Cân bằng trả nợ = (
VII 53,863,414 129,395,408 160,341,528 179,114,979 170,525,605
VI ) - ( VII )
Nguồn hợp pháp
VIII 0 0 0 0 0
khác để trả nợ
Tích luỹ sau trả nợ
(Tổng cân bằng -
IX 53,863,414 129,395,408 160,341,528 179,114,979 170,525,605
nguồn hợp pháp
khác để trả nợ )
Nhận xét:
Với những chiến lược của Công ty trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng
và tạo nên thói quen tiêu dùng các sản phẩm sử dụng năng lượng mặt trời thân thiện với môi
trường, chúng tôi tin tưởng nhà máy sẽ hoạt động được với công suất tối đa.
Ở năm đầu tiên, chúng tôi ước lượng số lượng sản phẩm sản xuất chưa thể đạt công
suất cao vì đây là giai đoạn xâm nhập thị trường, phải có thời gian cho người tiêu dùng tiếp
cận với sản phẩm. Tuy trong thời gian ngắn (6 tháng cuối năm 2015), chưa tận dụng được
triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế của máy móc nhưng dự án vẫn mang lại lợi
nhuận cho chủ đầu tư.
Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo.
Dự án đảm bảo tạo ra nguồn thu trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
Báo cáo ngân lưu
Đvt:1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
0 1 2 3 4
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 124,402,500 289,399,500 361,422,000 401,937,930
Thay đổi hàng tồn kho 3,447,393 13,100,094 2,757,915 1,999,488
Thu hồi đất
Tổng ngân lưu vào - 127,849,893 302,499,594 364,179,915 403,937,418
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu 10,311,146 4,951,345
Vốn lưu động cần dùng 50,192,988 59,953,122 25,005,942 14,584,531
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 27
Chi phí hoạt động và sản xuất 117,315,270 265,680,123 331,472,846 367,943,579
Trả lãi vay 166,750 850,732 781,653 684,475 589,508
Tổng ngân lưu ra 10,477,896 173,310,335 326,414,898 357,163,263 383,117,618
Ngân lưu ròng trước thuế (10,477,896) (45,460,441) (23,915,304) 7,016,651 20,819,800
Thuế TNDN - - - -
Ngân lưu ròng sau thuế (10,477,896) (45,460,441) (23,915,304) 7,016,651 20,819,800
Hệ số chiết khấu 1.00 0.87 0.76 0.66 0.57
Hiện giá ngân lưu ròng (10,477,896) (39,530,819) (18,083,406) 4,613,562 11,903,788
Hiện giá tích luỹ (10,477,896) (50,008,715) (68,092,121) (63,478,559) (51,574,771)
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
TT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 23,289,595,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20%
Thời gian hoàn vốn
3 9 năm 5 tháng
(bao gồm 16 tháng đầu tư)
Đánh giá Hiệu quả
NPV 15,542,662,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tư
Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 20% > > re = 14.1%
Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 9 năm 5 tháng (bao gồm cả thời gian đầu tư).
Nhận xét:
Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV
dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh
lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong
xã hội. Thời gian hoàn vốn của dự án phù hợp với tiến độ xây dựng và hoạt động, đảm bảo
dự án có thể hoàn trả nợ đúng hạn.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 28
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc thực hiện đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời” góp
phần vào việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội.
Báo cáo thuyết minh dự án này là căn cứ để Quỹ Đầu tư (Bộ Tài Nguyên & Môi trường)
và các tổ chức tín dụng phê duyệt để Công ty TNHH SX - TM Thiết Bị Điện Năng Lượng
Elecsun được vay vốn và đây cũng là cơ sở để chủ đầu tư chúng tôi triển khai các nguồn lực
để phát triển.
Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trường nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản
phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại
lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi
vốn đầu tư nhanh.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và mang lại nhiều
yếu tố thuận lợi như:
Bảo vệ môi trường
Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư
Cải thiện đời sống cho người dân
Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước.
Tóm lại, thị trường đang có nhu cầu lớn về máy phát điện năng lượng mặt trời, do đó
việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi
trường. Hơn thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết được công ăn việc làm, tạo thu
nhập cho nhiều người. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.
Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê
duyệt và đi vào hoạt động.
Bình Dương, ngày tháng năm 2014
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH SX TM THIẾT BỊ ĐIỆN
NĂNG LƯỢNG ELECSUN
(Giám đốc)
Nguyễn Minh Trang
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng Elecsun Trang 29
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_thuyet_minh_du_an_dau_tu_nha_may_san_xuat_may_phat.pdf