CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI.1. Kết luận
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái không những mang lại hiệu quả kinh
tế cho Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi mà đây còn là dự án nằm trong chiến lược
chính sách phát triển ngành vật liệu xây dựng của đất nước, bảo vệ môi trường, đồng thời góp
phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người công nhân trong nhà máy.
Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn,
chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế
tình hình thị trường trong nước.
XI.2. Kiến nghị
Thị trường đang có nhu cầu lớn về vật liệu xây dựng trong đó có gạch không nung do đó
việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội
Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê
duyệt và đi vào hoạt động.
XI.3. Cam kết của chủ đầu tư
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
51 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gia cố nền móng đặc biệt. Cường
--------------------------------------------------------------------------- 12
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
độ chịu lực của đất nền tương đối cao đạt >1.5 kg/cm2.
III.4. Khí hậu
Nhà máy nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố thành 2 mùa rõ rệt
trong năm: mùa mưa từ tháng 5-11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ không khí:
+ Nhiệt độ bình quân trong năm : 26.40C
+ Nhiệt độ cao tuyệt đối : 39.50C
+ Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 16.50C
Nhiệt độ bình quân qua các tháng chênh lệch khoảng 3.60C. Điều này cho thấy đây là vùng
có khí hậu ôn hòa, nóng ẩm, thuận lợi cho việc xây dựng công trình nhà ở và công nghiệp.
Chế độ mưa:
+ Trung bình năm : 1,847mm
+ Cao tuyệt đối : 2,680mm
+ Thấp tuyệt đối : 1,136mm
+ Số ngày mưa bình quân năm : 113 ngày
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5-11 chiếm khoảng 85% đến 95% lượng mưa cả năm.
Chế độ nắng:
Mùa khô là mùa có số giờ nắng lớn nhất, đạt cực đại 7.8 – 8.5 giờ/ngày vào tháng 2, 3 và 4.
Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4-6 giờ/ngày. Số giờ nắng trung bình
trong năm là 2,526 giờ.
Độ ẩm không khí:
Trung bình năm : 82%
+ Cao tuyệt đối : 85-90%
+ Thấp tuyệt đối : 35%
Gió:
Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt theo 2 mùa mưa và khô
+ Mùa mưa có gió chủ đạo là Tây Nam
+ Mùa khô có gió chủ đạo là Đông Bắc
+ Tốc độ gió trung bình đạt : 1.8 m/s
+ Tốc độ gió lớn nhất đạt : 2m/s
Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão.
III.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
III.5.1. Hiện trạng sử dụng đất
Vị trí thực hiện dự án thuộc quyền sở hữu của ông Trịnh Thế Thanh theo giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số Đ 138907 do UBND huyện Xuân Lộc cấp ngày 06/10/2004 tại thửa đất 413,
tờ bản đồ 14C xã Xuân Tâm.
III.5.2. Nơi tiếp nhận chất thải từ dự án
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là suối Cầu Trắng. Khi dự án đi vào hoạt động, vận
chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án trước và sau xây dựng đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 19:2009/BTNMT, cột B.
--------------------------------------------------------------------------- 13
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
III.6. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để
tiến hành thực hiện. Thứ nhất là gần các nguồn vật liệu có thể tạo nên viên gạch: đất đồi với nhiều
đá mạt, khu công nghiệp nhiều chất thải, mỏ đá, mỏ cát, để giảm chi phí vận chuyển vật liệu
đầu vào. Thứ hai là có nguồn nước, điện và tiện việc giao thông vận tải để có thể phát triển sản
xuất và bán được hàng ngay sau khi ra thành phẩm. Thứ 3 là ở vùng ngoại ô, xa dân cư như vậy sẽ
tránh được các tranh chấp không cần thiết có thể xảy ra.
Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định, địa điểm xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch
không nung Thanh Thái hội tụ đủ những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư.
--------------------------------------------------------------------------- 14
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
IV.1. Quy mô dự án
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được đầu tư trên khu đất có tổng
diện tích 3ha (30,000m2) với công suất: 20 triệu viên/năm.
IV.2. Hạng mục công trình
Hạng mục Đơn vị Khối lượng
- Phân xưởng sản xuất gạch m2 8,914
- Văn phòng làm việc m2 400
- Nhà ăn công nhân viên m2 300
- Nhà ở công nhân viên m2 600
- Sân phơi, cây xanh m2 19,786
- Trạm điện hạ thế Trạm 1
- Hệ thống xử lý nước thải m2 1
IV.3. Máy móc thiết bị
Hạng mục Đơn vị Số lượng
Dây chuyền sản xuất Cái 1
- Máy ép và cắt gạch Cái 1
- Máy tính điều khiển Cái 1
- Bàn ép Cái 1
- Bộ phận chuyển động bàn ép Cái 1
- Bộ phận điều phối nguyên liệu Cái 1
- Bộ phận lấy sản phẩm ra khỏi bàn ép Cái 1
- Khuôn ép Cái 1
- Bộ phận xếp gạch thành phẩm Cái 1
- Băng tải dây đai dạng II Cái 1
- Máy trộn trục đôi dạng nằm JS500 Cái 1
- Linh kiện và dụng cụ theo máy Cái 1
- Xe nâng tay (2 cái) xe nâng máy (2 cái) Cái 4
Phương tiện vận tải
- Xe cần cuốc Komatsu Cái 1
- Xe ủi Komatsu Cái 1
- Xe đòn đẩy gạch chính Cái 6
- Xe 2 bánh đẩy gạch mộc phơi Cái 8
- Xe ben Cái 2
--------------------------------------------------------------------------- 15
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
IV.4. Thời gian thực hiện dự án
Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái bắt đầu xây dựng từ quý 1 năm 2013 và đi
vào hoạt động vào đầu năm 2014.
--------------------------------------------------------------------------- 16
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Gạch không nung
Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình, không phải sử dụng
nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của viên gạch không
nung được gia tăng nhờ lực ép vào viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
Gạch nung có khoảng 70÷100 tiêu chuẩn quốc tế, với kích thước tiêu chuẩn khác nhau. Tại
Việt Nam gạch này có kích thước chung là 210x110x60; nhưng gạch không nung thì có khoảng
300 tiêu chuẩn quốc tế khác nhau với kích cỡ viên gạch khác nhau, sức nén viên gạch không nung
tối đa đạt 35Mpa. Quá trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn
hợp tạo gạch sẽ tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử nghiệm trên đã được
cấp giấy chứng nhận: Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét nung đỏ và đã
được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới: Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản.
V.2. Nguồn nguyên liệu
Nguyên vật liệu chủ yếu là tất cả các loại đất (trừ đất mùn), tận dụng các nguồn đất xấu, ít
có giá trị kinh tế như đất đồi (các loại) tại các vùng trung du và miền núi, đất tải từ các công trình
đào móng nhà, hầm lò, ao hồ, các loại đất, đá phế phẩm tại các công trường khai thác quặng
Sử dụng vật liệu độn bằng các vật liệu trơ từ các nguồn phế thải rắn (không độc) như bê
tông, gạch vỡ, át, đá sỏi, xỉ lò, các bã thải quặng bê tông hóa rác thải.
- Mạt đá
- Phế thải xây dựng
- Xỉ than, quặng
- Cát xây dựng
--------------------------------------------------------------------------- 17
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
V.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu
Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (1.2m3 đến 1.6m3), băng tải liệu, cân định
lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phễu (nhờ máy xúc),
chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống trạm cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước
(cấp phối bê tông đã quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã
cài đặt.
--------------------------------------------------------------------------- 18
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Máy trộn nguyên liệu: Cùng với các cốt liệu (mạt đá, cát, xỉ nhiệt điện, phế thải công
nghiệp,), nước và xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định
cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối trộn
được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình (4) nhờ hệ thống băng
tải.
Tấm đỡ gạch (palet) này có thể làm bằng gỗ ép, tre ép, nhưng tốt nhất là bằng nhự tổng
hợp siêu bền, chịu lực nén, rung động lớn.
Máy tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với rung
tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn
định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận tạo hình là yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra
sản phẩm theo như ý muốn.
Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở lên không
cần thiết nếu nhà đầu tư không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.
Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào vị trí định
trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dưỡng hộ hoặc tự
động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất.
Gạch được dưỡng hộ một thời gian (từ 10 đến 28 ngày tùy theo yêu cầu) có thể cho xuất
hàng.
V.4. Sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------- 19
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
--------------------------------------------------------------------------- 20
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
--------------------------------------------------------------------------- 21
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
--------------------------------------------------------------------------- 22
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
--------------------------------------------------------------------------- 23
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
--------------------------------------------------------------------------- 24
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp chung.
VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy
VI.3. Giải pháp kỹ thuật
VI.3.1. Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự
nhiên.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh
cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình được bố trí trạm
biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện được
lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện được tuân
--------------------------------------------------------------------------- 25
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành.
VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước:
+ Nước sinh hoạt.
+ Nước cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình công
cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
VI.3.3. Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và được tách riêng với hệ thống tiếp
đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và
tiêu chuần xây dựng hiện hành.
VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy
Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và
thường xuyên có người qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy, sử dụng thiết bị của
Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng
và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại.
Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phòng.
--------------------------------------------------------------------------- 26
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VII.1. Đánh giá tác động môi trường
VII.1.1. Giới thiệu chung
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được xây dựng tại Xuân Lộc- Đồng
Nai
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về
việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất
thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng
một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
- Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt GMP (Good Manufacturing Practice)
- Quy trình vệ sinh công nghiệp SSOP
- Tiêu chuẩn quốc tế SQF 2000CM HACCP/ISO 9001 “Thực phẩm – Chất lượng – An
toàn”
VII.2. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái sẽ ảnh hưởng nhất định
đến môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi
trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác
--------------------------------------------------------------------------- 27
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát) từ công
việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử
dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và
thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm
ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng
và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu
không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường
thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát,
sỏi) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân
không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Gạch xi măng cốt liệu được làm từ những nguyên vật liệu dễ kiếm, giá thành thấp như xi
măng, cát vàng, bột đá và phụ gia (không phải sử dụng nguyên liệu đất sét gây ảnh hưởng lớn đến
môi trường và đất đai như trong công nghệ sản xuất gạch nung đốt lò tuynel truyền thống).
Dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu không qua giai đoạn nung, không sử dụng hóa
chất và phụ gia độc hại nên không phát sinh khí thải độc gây ô nhiễm môi trường.
Trong dây chuyền sản xuất gạch không nung, nước được sử dụng ít và tuần hoàn nên không
có các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn.
Ngoài ra còn khí thải, nước thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc của
công nhân tại nhà máy. Nhưng lượng thải này không đáng kể.
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và
có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức,
phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang,
quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
- Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào,
đóng cọc bêtông gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
--------------------------------------------------------------------------- 28
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong
khu vực dự án.
- Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi
trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả,
cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình
thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của
theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân
loại rác tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh
hoạt.
VII.4. Kết luận
Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái sử dụng công nghệ mới thân thiện với môi
trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng
tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trường
về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi
trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.
--------------------------------------------------------------------------- 29
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh
Thái được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12
Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự
toán công trình.
--------------------------------------------------------------------------- 30
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư
VIII.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án đầu tư
xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án (gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): 63,028,186,000 đồng.
(Sáu mươi ba tỷ không trăm hai mươi tám triệu một trăm tám mươi sáu nghìn đồng)
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí
quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất và chi phí san lấp mặt bằng, Dự phòng
phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.
Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị
Khái toán chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Đơn giá
Khối Giá trị sau
Hạng mục Đơn vị (1000
lượng thuế
đồng)
- Phân xưởng sản xuất gạch m2 8,914 1,830 16,312,620
- Văn phòng làm việc m2 400 3,320 1,328,000
- Nhà ăn công nhân viên m2 300 3,320 996,000
- Nhà ở công nhân viên m2 600 3,320 1,992,000
- Sân phơi, cây xanh m2 19,786 210 4,155,060
- Trạm điện hạ thế Trạm 1 1,800,000 1,800,000
- Hệ thống xử lý nước thải m2 1 516,000 516,000
TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG 27,099,680
Khái toán chi phí máy móc thiết bị bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau:
Đơn giá
Đơn Số Thành
Hạng mục (1000
vị lượng tiền
đồng)
Dây chuyền sản xuất Cái 1 17,645,000 17,870,000
- Máy ép và cắt gạch Cái 1 15,000,000 15,000,000
- Máy tính điều khiển Cái 1 500,000 500,000
- Bàn ép Cái 1 500,000 500,000
- Bộ phận chuyển động bàn ép Cái 1 300,000 300,000
- Bộ phận điều phối nguyên liệu Cái 1 200,000 200,000
--------------------------------------------------------------------------- 31
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
- Bộ phận lấy sản phẩm ra khỏi bàn ép Cái 1 200,000 200,000
- Khuôn ép Cái 1 70,000 70,000
- Bộ phận xếp gạch thành phẩm Cái 1 300,000 300,000
- Băng tải dây đai dạng II Cái 1 150,000 150,000
- Máy trộn trục đôi dạng nằm JS500 Cái 1 250,000 250,000
- Linh kiện và dụng cụ theo máy Cái 1 100,000 100,000
- Xe nâng tay (2 cái) xe nâng máy (2 cái) Cái 4 75,000 300,000
Phương tiện vận tải 2,009,500 2,866,000
- Xe cần cuốc Komatsu Cái 1 800,000 800,000
- Xe ủi Komatsu Cái 1 400,000 400,000
- Xe đòn đẩy gạch chính Cái 6 5,000 30,000
- Xe 2 bánh đẩy gạch mộc phơi Cái 8 4,500 36,000
- Xe ben Cái 2 800,000 1,600,000
TỔNG GIÁ TRỊ MÁY MÓC THIẾT
20,736,000
BỊ
Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án
từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình
vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế
kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công
trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*1.962% = 938,352,000 đồng.
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
--------------------------------------------------------------------------- 32
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư = (GXL + GTB) x 0.463 % = 221,384,000 đồng
- Chi phí lập TKBVTC = GXL x 2.642 % = 547,811,000 đồng
- Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.147 % = 39,805,000 đồng
- Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 62,600,000 đồng
- Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.178 % = 48,120,000 đồng
- Chi phí lập HSMT thiết bị = GTB x 0.170 % = 35,196,000 đồng
- Chi phí giám sát thi công xây lắp = GXL x 2.020 % = 547,513,000 đồng
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị = GTB x 0,498 % = 103,179,000 đồng
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị= GTB x 0.300 % = 62,208,000 đồng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =1,667,815,000 đồng
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;
chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500 % = 406,495,000 đồng
- Chi phí kiểm toán = (GXL + GTB) x 0.262 % = 125,170,000 đồng
- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán = (GXL + GTB) x 0.172 % = 81,719,000 đồng
- Chi phí đánh giá tác động môi trường = 165,000,000 đồng.
=> Chi phí khác =778,385,000 đồng
Chi phí đất = 4,500,000 đồng
Chi phí san lấp mặt bằng = 450,000,000 đồng
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất, cho phí san lấp mặt bằng và chi phí khác phù hợp với Thông tư
số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
=> Chi phí dự phòng
(GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%= 5,572,023,000 đồng
Vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động ước tính mỗi năm bằng 30% chi phí hoạt động.
Nhu cầu vốn lưu động của dự án được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Hạng mục 1 2 3 4 5
Nhu cầu vốn lưu động 2,841,484 3,112,848 3,539,668 3,786,834 4,299,881
Thay đổi vốn lưu động 2,841,484 271,363 426,821 247,166 513,047
--------------------------------------------------------------------------- 33
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Năm 2019 2020 2021 2022 2023
Hạng mục 6 7 8 9 10
Nhu cầu vốn lưu động 4,604,731 4,921,317 5,260,640 5,624,389 6,014,384
Thay đổi vốn lưu động 304,850 316,586 339,323 363,750 389,994
Năm 2024 2025 2026 2027 2028
Hạng mục 11 12 13 14 15
Nhu cầu vốn lưu động 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384
Thay đổi vốn lưu động
Năm 2029 2030 2031 2032 2033
Hạng mục 16 17 18 19 20
Nhu cầu vốn lưu động 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384
Thay đổi vốn lưu động
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tư
ĐVT: 1,000 đồng
GT Trước GT sau
STT Hạng mục VAT
thuế thuế
I Chi phí xây dựng 24,636,073 2,463,607 27,099,680
II Chi phí máy móc thiết bị 18,850,909 1,885,091 20,736,000
III Chi phí quản lý dự án 853,048 85,305 938,353
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,516,195 151,620 1,667,815
1 Chi phí lập dự án 201,258 20,126 221,384
2 Chi phí lập TKBVTC 498,010 49,801 547,811
3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 36,186 3,619 39,805
4 Chi phí thẩm tra dự toán 56,909 5,691 62,600
5 Chi phí lập HSMT xây lắp 43,745 4,375 48,120
6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 31,996 3,200 35,196
7 Chi phí giám sát thi công xây lắp 497,739 49,774 547,513
8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 93,799 9,380 103,179
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ
9 56,553 5,655 62,208
thống thiết bị
V Chi phí khác 707,622 70,762 778,385
1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 369,541 36,954 406,495
2 Chi phí kiểm toán 113,791 11,379 125,170
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
3 74,290 7,429 81,719
toán
4 Báo cáo đánh giá tác động môi 150,000 15,000 165,000
--------------------------------------------------------------------------- 34
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
trường
V Chi phí đất 4,090,909 409,091 4,500,000
VI Chi phí san lấp mặt bằng 409,091 40,909 450,000
VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 5,065,476 506,548 5,572,023
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa bao
gồm lãi vay trong thời gian xây 56,129,323 5,612,932 61,742,255
dựng)
VIII Lãi vay trong thời gian xây dựng 1,285,931
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (bao gồm
56,129,323 6,898,863 63,028,186
lãi vay trong thời gian xây dựng)
--------------------------------------------------------------------------- 35
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn
Quý Quý Quý Quý
Nội dung Tổng cộng I/2013 II/2013 III/2013 IV/2013
Chi phí xây dựng 100% 10% 30% 30% 30%
Chi phí thiết bị 100% 0% 20% 30% 50%
Chi phí tư vấn 100% 100% 0% 0% 0%
Chi phí quản lý dự án 100% 0% 30% 30% 40%
Chi phí khác 100% 0% 30% 30% 40%
Chi phí đất 100% 100% 0% 0% 0%
Chi phí giải phóng mặt bằng 100% 100% 0% 0% 0%
Dự phòng phí 100% 10% 30% 30% 30%
IX.2. Tiến độ sử dụng vốn
ĐVT: 1,000 đồng
Quý Quý Quý Quý
Nội dung Tổng cộng
I/2013 II/2013 III/2013 IV/2013
Chi phí xây dựng 27,099,680 2,709,968 8,129,904 8,129,904 8,129,904
Chi phí thiết bị 20,736,000 - 4,147,200 6,220,800 10,368,000
Chi phí tư vấn 1,667,815 1,667,815 - - -
Chi phí quản lý dự án 938,353 - 281,506 281,506 375,341
Chi phí khác 778,385 - 233,515 233,515 311,354
Chi phí đất 4,500,000 4,500,000 - - -
Chi phí giải phóng mặt
450,000 450,000 - - -
bằng
Dự phòng phí 5,572,023 557,202 1,671,607 1,671,607 1,671,607
Tổng 61,742,255 9,884,985 14,463,732 16,537,332 20,856,206
--------------------------------------------------------------------------- 36
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 đồng
Quý Quý Quý Quý Tỷ
Tổng nguồn vốn Tổng cộng
I/2013 II/2013 III/2013 IV/2013 lệ
Vốn vay ngân hàng 43,219,579 - 5,826,041 16,537,332 20,856,206 70%
Vốn chủ sở hữu 18,522,677 9,884,985 8,637,691 - - 30%
Với tổng mức đầu tư 63,028,186,000 đồng.Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư
tương ứng với số tiền 18,522,677,000 đồng và lãi vay trong thời gian xây dựng là 1,285,931,000
đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là
43,219,579,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự
kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 24 tháng và thời gian trả nợ là 96 tháng.
Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian 24 tháng, chỉ trả lãi vay theo dư
nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả lãi vay từ khi dự án đi vào hoạt động quý II/2013 và trả
nợ gốc vào quý II/2015. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ.
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Dư nợ Vay nợ Trả nợ Trả nợ Dư nợ cuối
Ngày Trả lãi vay
đầu kỳ trong kỳ trong kỳ gốc kỳ
4/1/2013 - 1,942,014 - - 1,942,014
5/1/2013 1,942,014 1,942,014 19,793 19,793 3,884,027
6/1/2013 3,884,027 1,942,014 38,308 38,308 5,826,041
7/1/2013 5,826,041 5,512,444 59,378 59,378 11,338,485
8/1/2013 11,338,485 5,512,444 115,559 115,559 16,850,929
9/1/2013 16,850,929 5,512,444 166,201 166,201 22,363,373
10/1/2013 22,363,373 6,952,069 227,923 227,923 29,315,442
11/1/2013 29,315,442 6,952,069 289,139 289,139 36,267,510
12/1/2013 36,267,510 6,952,069 369,631 369,631 43,219,579
1/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
2/1/2014 43,219,579 397,857 397,857 43,219,579
3/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
4/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
5/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
6/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
7/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
8/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
9/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
10/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
11/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
12/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
--------------------------------------------------------------------------- 37
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
1/1/2015 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
2/1/2015 43,219,579 397,857 397,857 43,219,579
3/1/2015 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân nhiều lần vào đầu mỗi tháng, với tổng số tiền là
43,219,579,000 đồng. Trong thời gian xây dựng cuối mỗi tháng sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả
vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 1,285,931,000
đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính vào vốn chủ sở hữu.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án
hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và
các đối tác hợp tác cho vay.
Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ đính
kèm sau phụ lục.
IX.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc
định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ
thể tại bảng sau:
Tỷ lệ vốn vay 70% tổng mức đầu tư
Số tiền vay 43,219,579,000 đồng
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 24 tháng
Lãi vay 12% /năm
Thời hạn trả nợ 96 tháng
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả
nợ theo từng tháng và dự tính trả nợ trong 96 tháng, số tiền phải trả mỗi kỳ bao gồm lãi vay và
khoản vốn gốc đều mỗi kỳ.
Mỗi kỳ chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền vay là 450,204,000 đồng và lãi vay chủ đầu
tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì đến hết năm 2023
chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
--------------------------------------------------------------------------- 38
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán
của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư,
cụ thể như sau:
Khấu hao tài sản cố định.
Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:
Hạng mục Thời gian KH
- Xây dựng 20
- Máy móc thiết bị 10
- Chi phí khác 7
(Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định được trình bày chi tiết ở phụ lục kèm theo)
Doanh thu hoạt động
Doanh thu từ hoạt động của dự án có được từ bán thành phẩm gạch không nung cho các
đơn vị trong nước và nước ngoài.
Với công suất sản xuất 57,600 viên/ ngày bao gồm:
Loại thành phẩm Tỷ lệ Đơn giá/viên
Ngói 20% 1.34
Gạch xây dựng 4 lỗ 180 x 80 x 80 30% 1.48
Gạch xây dựng 2 lỗ 30% 1.20
Gạch lát vỉa hè 20% 0.80
Sản lượng sản xuất, tồn kho (5%) và tiêu thụ hằng năm như sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017
Hạng mục 1 2 3 4
Công suất sản xuất 80% 80% 90% 90%
Sản lượng sản xuất 16,358,400 16,358,400 18,403,200 18,403,200
Ngói 3,271,680 3,271,680 3,680,640 3,680,640
Gạch xây dựng 4 lỗ 4,907,520 4,907,520 5,520,960 5,520,960
Gạch xây dựng 2 lỗ 4,907,520 4,907,520 5,520,960 5,520,960
Gạch lát vỉa hè 3,271,680 3,271,680 3,680,640 3,680,640
Sản lượng tồn kho 817,920 817,920 889,488 889,488
Ngói 163,584 163,584 184,032 184,032
--------------------------------------------------------------------------- 39
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Gạch xây dựng 4 lỗ 245,376 245,376 276,048 276,048
Gạch xây dựng 2 lỗ 245,376 245,376 245,376 245,376
Gạch lát vỉa hè 163,584 163,584 184,032 184,032
Sản lượng tiêu thụ
+ Do sản xuất trong năm 15,540,480 15,540,480 17,513,712 17,513,712
Ngói 3,108,096 3,108,096 3,496,608 3,496,608
Gạch xây dựng 4 lỗ 4,662,144 4,662,144 5,244,912 5,244,912
Gạch xây dựng 2 lỗ 4,662,144 4,662,144 5,275,584 5,275,584
Gạch lát vỉa hè 3,108,096 3,108,096 3,496,608 3,496,608
+ Do sản xuất năm trước - 817,920 817,920 889,488
Ngói 163,584 163,584 184,032
Gạch xây dựng 4 lỗ 245,376 245,376 276,048
Gạch xây dựng 2 lỗ 245,376 245,376 245,376
Gạch lát vỉa hè 163,584 163,584 184,032
Tổng sản lượng tiêu thụ 15,540,480 16,358,400 18,331,632 18,403,200
Ngói 3,108,096 3,271,680 3,660,192 3,680,640
Gạch xây dựng 4 lỗ 4,662,144 4,907,520 5,490,288 5,520,960
Gạch xây dựng 2 lỗ 4,662,144 4,907,520 5,520,960 5,520,960
Gạch lát vỉa hè 3,108,096 3,271,680 3,660,192 3,680,640
Doanh thu hoạt động của dự án được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Hạng mục 1 2 3 4 5
Chỉ số lạm phát 1.08 1.17 1.26 1.36 1.47
Giá bán hằng năm
Ngói 1.45 1.56 1.69 1.82 1.97
Gạch xây dựng 4 lỗ 1.60 1.73 1.86 2.01 2.17
Gạch xây dựng 2 lỗ 1.30 1.40 1.51 1.63 1.76
Gạch lát vỉa hè 0.86 0.93 1.01 1.09 1.18
Doanh thu 20,677,541 23,507,099 28,448,818 30,846,016 36,884,223
Ngói 4,498,037 5,113,557 6,178,456 6,710,010 8,011,752
Gạch xây dựng 4 lỗ 7,451,971 8,471,714 10,235,949 11,116,584 13,273,201
Gạch xây dựng 2 lỗ 6,042,139 6,868,958 8,345,783 9,013,446 10,816,135
Gạch lát vỉa hè 2,685,395 3,052,870 3,688,630 4,005,976 4,783,135
--------------------------------------------------------------------------- 40
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Chi phí
Chi phí hoạt động của dự án bao gồm:
Chi phí nguyên liệu: bằng 10% doanh thu
Chi phí nhiên liệu bằng 5% doanh thu
Lãi vay ngân hàng: mổi tháng chủ đầu tư phải tiến hành nghĩa vụ trả lãi vay cho ngân hàng
theo lịch vay và trả nợ của dự án.
Lương công nhân: Nhằm phục vụ đủ cho nhu cầu sản xuất, số lượng công nhân cần thiết là
65 người. Mức lương được tính theo vị trí công việc. Mức tăng lương ước tính 5%/năm.
Cho phí bao bì đóng gói sản phẩm bằng 2% doanh thu.
Chi phí điện bằng 2% doanh thu.
Chi phí nước bằng 2% doanh thu.
Chi phí khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Chi phí đóng bảo hiểm cho công nhân: chiếm 21% chi phí lương công nhân.
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: bằng 1% doanh thu
Chi phí vận chuyển bằng 2% doanh thu.
Chi phí quản lý và bán hàng: bằng 5% doanh thu.
Chi phí chi tiết của dự án qua các năm được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Hạng mục 1 2 3 4 5
Chi phí nguyên liệu 2,067,754 2,350,710 2,844,882 3,084,602 3,688,422
Chi phí bao bì, đóng gói
413,551 470,142 568,976 616,920 737,684
sản phẩm
Chi phí điện 413,551 470,142 568,976 616,920 737,684
Chi phí nước 413,551 470,142 568,976 616,920 737,684
Chi phí bảo trì máy móc
206,775 235,071 284,488 308,460 368,842
thiết bị
Chi phí vận chuyển 413,551 470,142 568,976 616,920 737,684
Chi phí nhiên liệu 1,033,877 1,175,355 1,422,441 1,542,301 1,844,211
Chi phí nhân công 4,509,005 4,734,455 4,971,177 5,219,736 5,480,723
Tổng chi phí hoạt động 9,471,614 10,376,159 11,798,894 12,622,780 14,332,937
X.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
X.2.1 Báo cáo thu nhập của dự án
Báo cáo thu nhập của dự án:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Hạng mục 1 2 3 4 5
Doanh thu 20,677,541 23,507,099 28,448,818 30,846,016 36,884,223
Chi phí 18,429,225 19,312,137 20,373,036 20,655,760 22,019,533
Chi phí hoạt động 9,471,614 10,376,159 11,798,894 12,622,780 14,332,937
--------------------------------------------------------------------------- 41
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Chi phí khấu hao 2,737,384 2,737,384 2,737,384 2,737,384 2,737,384
Chi phí lãi vay 5,186,349 5,023,240 4,414,318 3,753,295 3,105,001
Chi phí quản lý bán
1,033,877 1,175,355 1,422,441 1,542,301 1,844,211
hàng
Lợi nhuận trước thuế 2,248,316 4,194,962 8,075,782 10,190,256 14,864,690
Thuế TNDN (10%)
Lợi nhuận sau thuế 2,248,316 4,194,962 8,075,782 10,190,256 14,864,690
( Bảng báo cáo thu nhập chi tiết hằng năm của dự án đính kém trong phụ lục kèm theo)
Thuế suất thuế TNDN là mức thuề ưu đãi cho các dự án gạch không nung là 10%. Dự án được
miễn thuế TNDN 13 năm.
Sau thời gian chủ đầu tư tiến hành đầu tư xây dựng dự án bắt đầu có lợi nhuận từ năm hoạt
động đầu tiên (2014). Ngoài khoản thu nhập từ lợi nhuận trước thuế chủ đầu tư còn có một khoản
thu nhập khác được tính vào chi phí đó là chi phí khấu hao tài sản.
Tổng doanh thu của dự án: 1,225,808,453,000 đồng.
Tổng chi phí dự án: 579,861,616,000 đồng.
Tổng lợi nhuận trước thuế: 645,946,837,000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế: 607,218,117,000 đồng.
X.2.2 Báo cáo ngân lưu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 20 năm với suất chiết khấu là WACC =
18% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tồng đầu tư TIPV
ĐVT: 1,000 đồng
Năm 2013 2014 2032 2033
Hạng mục 0 1 20 21
NGÂN LƯU VÀO - 20,677,541 117,418,534 13,500,000
Doanh thu 20,677,541 117,418,534
Thanh lí đất 13,500,000
Thu hồi vốn lưu động
NGÂN LƯU RA 66,242,255 13,346,976 45,445,405 -
Chi phí đất 4,500,000
Chi phí đầu tư ban đầu 61,742,255
Chi phí hoạt động 9,471,614 39,574,478 -
Chi phí quản lý bán hàng 1,033,877 5,870,927 -
Thay đổi vốn lưu động 2,841,484
Ngân lưu ròng trước
(66,242,255) 7,330,565 71,973,129 13,500,000
thuế
Thuế TNDN - 7,061,815 -
Ngân lưu ròng sau thuế (66,242,255) 7,330,565 64,911,315 13,500,000
Ngân lưu tích lũy (66,242,255) (58,911,690) 610,244,107 623,744,107
--------------------------------------------------------------------------- 42
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính theo quan điểm TIPV
TT Chỉ tiêu
1 Tổng mức đầu tư 63,028,186,000 đồng
2 Giá trị hiện tại thuần NPV 47,526,359,000 đồng
3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 26.8 %
4 Thời gian hoàn vốn 5 năm 9 tháng
Đánh giá Hiệu quả
Vòng đời hoạt động của dự án là 20 năm không tính năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lưu động, thanh lý đất.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí
hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch vốn lưu động, tiền thuế nộp
cho ngân sách Nhà Nước.
Ngân lưu dự án trong năm đầu tiên âm là do chủ đầu tư phải đầu tư vào các hạng mục máy
móc thiết bị, từ năm hoạt động thứ hai trở đi, dòng ngân lưu tăng dần qua các năm. Dòng ngân lưu
thể hiện qua biểu đồ sau:
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả
cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 47,526,359,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 26.8 % > WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm 9 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng)
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại
lợi nhuận cao cho chủ đầu tư và đối tác cho vay, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của
nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
--------------------------------------------------------------------------- 43
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
X.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái có nhiều tác động
tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh
tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách
từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu
nhập cho chủ đầu tư.
--------------------------------------------------------------------------- 44
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI.1. Kết luận
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái không những mang lại hiệu quả kinh
tế cho Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi mà đây còn là dự án nằm trong chiến lược
chính sách phát triển ngành vật liệu xây dựng của đất nước, bảo vệ môi trường, đồng thời góp
phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người công nhân trong nhà máy.
Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn,
chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế
tình hình thị trường trong nước.
XI.2. Kiến nghị
Thị trường đang có nhu cầu lớn về vật liệu xây dựng trong đó có gạch không nung do đó
việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội
Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê
duyệt và đi vào hoạt động.
XI.3. Cam kết của chủ đầu tư
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận: CHỦ ĐẦU TƯ
- Như trên CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH THÁI
- Lưu TCHC. (Giám đốc)
TRỊNH THẾ THANH
--------------------------------------------------------------------------- 45
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_thuyet_minh_du_an_dau_tu_nha_may_san_xuat_gach_khon.pdf