Tài liệu môn Sức bền vật liệu - Chương 4: Thanh chịu xoắc - Chịu cắt
Ví dụ: Cho cần trục có liên kết, chịu lực như hình vẽ. Các chốt tại A, C, D
và thanh CD làm bằng thép có giới hạn chảy khi kéo σch=20kN/cm2; giới
hạn chảy khi cắt τch=8kN/cm2; giới hạn chảy khi dập σb=26kN/cm2; Khi
tính ứng suất cho phép lấy hệ số an toàn FS=4. Thiết kế cho các chốt và
thanh CD
93 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu môn Sức bền vật liệu - Chương 4: Thanh chịu xoắc - Chịu cắt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
trangtantrien@hcmute.edu.vn
https://sites.google.com/site/trangtantrien/
1 Giới Thiệu
2 Nội Lực Trên Mặt Cắt Ngang
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang
5 Ứng Suất Trượt Thuần Túy
6 Điều Kiện Bền, Điều Kiện Cứng
7 Thế Năng Biến Dạng Đàn Hồi
4 Biến Dạng
8 Hệ Siêu Tĩnh
9 Thanh Chịu Cắt
1 Giới Thiệu
1 Giới Thiệu
1 Giới Thiệu
1 Giới Thiệu
1 Giới Thiệu
1 Giới Thiệu
nM
M
* Thông số của động cơ
- Số vòng quay
n Vòng/phút
W Woat
- Công suất
30
( . )
W
M N m
n
1 Giới Thiệu
* Thanh chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực tập trung hay ngẫu lực phân bố
quay quanh trục thanh.
* Một thanh chịu xoắn thuần túy khi trên mặt cắt ngang của thanh chỉ tồn
tại duy nhất một thành phần nội lực: zM
M
M
1 Giới Thiệu
M
zM
* Qui ước dấu của: zM
2 Nội Lực Trên Mặt Cắt Ngang
* Tồn tại duy nhất zM
0zM
* Biểu đồ nội lực:
1z
y
x
z
M
1z
y
x
z
M
z
y
x
zM
A B
2M
a
C
M
3M D
a a
1
1
2
2
2M
3M
zM
Nội Lực
Ứng Suất
Biến Dạng
(Lực phát sinh trên
mặt cắt, là lượng thay
đổi lực liên kết giữa
các phân tử trong chi
tiết do sự thay đổi
hình dáng, kích thước
của chi tiết)
(Sự thay đổi hình
dáng, kích thước
của chi tiết)
(Áp lực = cường độ nội
lực trên một đơn vị diện
tích)
Kéo-Nén
Cắt, trượt
BD dài
BD góc
L
* Mặt cắt ngang phẳng, thanh không
có biến dạng dài dọc trục, bán kính
mặt cắt ngang vẫn thẳng và có chiều
dài không đổi
0x y z
3.1 Các giả thiết về biến dạng:
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
* Góc vuông thay đổi nên tồn tại
ứng suất tiếp trên mặt cắt và vuông
góc với bán kính.
M
M
R
C
z
3.2 Biểu thức tính ứng suất trên mặt cắt ngang:
z dz
L
M
M
d
dz
a b
'b
* Góc trượt:
* Góc xoắn: d
* Vì biến dạng bé:
'bb d
tg
ab dz
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
* Theo định luật Hooke: G G
G: môđun trượt của vật liệu
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
(1)
d
G
dz
R
C
z
* Quan hệ giữa ứng suất và nội lực:
2 2
z
F F F
d d
M dF G dF G dF
dz dz
ZM
Đặt: 2
F
J dF mômen quán tính cực của mặt cắt ngang đối với tâm
(2)z
d
M G J
dz
* Từ (1) và (2) =>: z
M
J
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
xy
dR
C
* Mômen quán tính cực của mặt cắt ngang hình tròn đặc
4 4
2 2 4
0
2 0,1
2 32
R
F
R D
J dF d D
- : mômen xoắn tại mặt cắt ngang
có điểm tính ứng suất
zM
- : mômen quán tính cực của mặt
cắt ngang có điểm tính ứng suất
J
- : khoảng cách từ điểm tính ứng
suất đến tâm mặt cắt
zM
J
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
* Sự phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang hình
tròn đặc:
Ứng suất lớn nhất trên mặt cắt:
max
4 3
W
J 0,1 , W 0, 2
zM
d d
max 2 W
z zM Md
J
: mômen chống xoắn của mặt cắtW
ZM
max
max
d
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
4 4max
J
, J 0,1 , W
W / 2
zM D d
D
W
ZM max
max
d
D
* Sự phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang hình
vành khăn:
Ứng suất lớn nhất trên mặt cắt:
max 2 W
z zM MD
J
: mômen chống xoắn của mặt cắt
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục mặt cắt ngang hình tròn đặc chịu một mômen xoắn
M=5kN.m như hình vẽ. Tính ứng suất tiếp phát sinh trên mặt cắt tại các
điểm A, B và vẽ qui luật phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang.
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục mặt cắt ngang hình vành khăn chịu một mômen xoắn
M=10kN.m như hình vẽ. Tính ứng suất tiếp phát sinh trên mặt cắt tại các
điểm A và B.
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục mặt cắt ngang hình vành khăn chịu một mômen xoắn
M=20kN.m như hình vẽ. Tính ứng suất tiếp lớn nhất, ứng suất tiếp nhỏ
nhất phát sinh trên mặt cắt ngang. Vẽ qui luật phân bố ứng suất tiếp trên
mặt cắt ngang.
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục mặt cắt ngang không đổi hình tròn đường kính d=10cm được
thiết kế để truyền một công suất 200kW với tốc độ 200vòng/phút. Tính
ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trên trục.
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Ống đồng mặt cắt ngang hình vành khăn đường kính ngoài
D=40mm, đường kính trong d=37mm. Trục chịu lực như hình vẽ. Tính
ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong trục.
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục đỡ bánh răng mặt cắt ngang hình tròn đường kính d=30mm
và chịu lực như hình vẽ. Tính ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong trục.
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
* Hiện tương tập trung ứng suất
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
* Tập trung ứng suất
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
max W
zMK
* Tập trung ứng suất
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
max W
zMK
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục bậc truyền một ngẫu lực M = 28kN.cm. Xác định ứng suất
tiếp lớn nhất phát sinh trong trục với bán kính bo r = 3mm; r = 5mm.
Ví dụ: Trục bậc truyền một ngẫu lực M như hình vẽ. Xác định giá trị lớn
nhất của ngẫu lực M để ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong trục không
vượt quá trị số 5,5kN/cm2 tương ứng với bán kính bo r = 3mm; r = 5mm.
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục bậc như hình vẽ được thiết kế để truyền một công suất 40kW
với tốc độ 720v/p. Xác định giá trị tối thiểu của bán kính bo cung r để
ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong trục không vượt quá giá trị
3,6kN/cm2
3 Ứng Suất Trên Mặt Cắt Ngang Của Thanh Tròn Chịu Xoắn
Ví dụ: Trục bậc như hình vẽ được thiết kế để truyền một công suất
45kW. Xác định tốc độ quay cho phép của trục để ứng suất tiếp lớn nhất
phát sinh trong trục không vượt quá giá trị 4kN/cm2. Cho bán kính bo
cung r = 6mm.
* Từ (2) ta có:
4 Biến Dạng
zMd dz
GJ
=> Góc xoay tương đối giữa hai mặt cắt cách nhau chiều dài L:
z
L
M
dz
GJ
d
dz
- Mz: mômen xoắn nội lực
- G: môđun trượt (cắt) của vật liệu
- : mômen quán tính cực của
mặt cắt ngang
J
* Các trường hợp đặc biệt
4 Biến Dạng
zM L
GJ
zM const
GJ
+ Nếu trên toàn chiều dài L
zM
M
4 Biến Dạng
1
i
i
n
z i
i i
M L
G J
zM const
GJ
+ Nếu trên từng đoạn chiều dài Li
A
B
3M
C
M
4M 4M
3M
zM
4 Biến Dạng
1
z
n
M
i
i
S
GJ
GJ const + Nếu trên từng đoạn chiều dài Li
zM
S : diện tích biểu đồ mômen xoắn Mz
4 Biến Dạng
Ví dụ: Trục mặt cắt ngang
hình vành khăn đường kính
ngoài D=31mm, đường kính
trong d=30,5mm, chiều dài
L=200mm được làm bằng
thép có môđun trượt
G=7,5.103kN/cm2 và chịu tác
dụng của ngẫu lực M=3kN.m.
Tính ứng suất tiếp lớn nhất
phát sinh trong trục. Tính góc
xoay của mặt cắt tại đầu tự
do so với mặt cắt tại ngàm.
4 Biến Dạng
Ví dụ: Trục AC mặt cắt ngang hình tròn đường kính 60mm được làm
bằng thép và chịu lực như hình vẽ. Tính ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh
trong trục. Tính góc xoay của mặt cắt tại A so với mặt cắt tại C. Biết rằng
thép có môđun trượt G=7,5.103kN/cm2
4 Biến Dạng
Ví dụ: Trục AB mặt cắt ngang hình tròn đường kính 20mm được làm
bằng thép có môđun trượt G=7,5.103kN/cm2 và chịu lực như hình vẽ.
Tính ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong trục. Tính góc xoắn của mặt
cắt tại B so với mặt cắt tại A.
4 Biến Dạng
Ví dụ: Trục AB mặt cắt ngang hình tròn đường kính 80mm được làm
bằng thép có môđun trượt G=7,5.103kN/cm2 và chịu lực như hình vẽ.
Tính ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong trục. Tính góc xoắn của mặt
cắt tại A so với mặt cắt tại B.
5 Ứng Suất Trượt Thuần Túy
zM
zM
u
uv
sin 2
cos 2
u
uv
* Ứng suất trên mặt cắt nghiêng
uuv
090045045090 0
u uv
Vật liệu
dẽo
sin 2
cos2
u
uv
5 Ứng Suất Trượt Thuần Túy
max
0
max
, 45
, 0
u khi
khi
045
min
min
max
max
5 Ứng Suất Trượt Thuần Túy
* Dạng phá hủy của vật liệu
5 Ứng Suất Trượt Thuần Túy
* Phân tố bị biến dạng trượt
+ Theo định luật Hooke:
G
+ Biến dạng dài theo phương σmax: max (1 )E E E
+ Theo quan hệ biến dạng ta lại có: max 2
2(1 )
E
G
=> Quan hệ giữa môđun đàn hồi E
và môđun trượt G:
Ví dụ: Ống thép đường kính ngoài
305mm được làm từ tấm thép dày
6,5mm với đường hàn nghiêng góc
450 như hình vẽ. Biết rằng ứng suất
kéo lớn nhất mà đường hàn có thể
chịu bằng 8kN/cm2, xác định giá trị
của ngẫu lực lớn nhất mà ống có thể
chịu được.
Ví dụ: Biến dạng dài theo phương nghiêng góc 450 được đo trên bề mặt
của ống bằng 880.10-6 khi ống chịu tác dụng của ngẫu lực M=8,4kN.cm.
Ống được làm bằng hợp kim đồng có G=4,3.103kN/cm2. Đường kính
ngoài của ống D=20,5mm, xác định đường kính trong của ống.
6 Điều Kiện Bền, Điều Kiện Cứng
6.1 Điều kiện bền
max max
max
zM
W
6.2 Điều kiện cứng
max
max
zM
GJ
3
Ví dụ : Trục của môtơ được làm bằng thép có ứng suất cho phép
[τ]=8kN/cm2 . Biết rằng mô tơ có công suất 4,5kW và có tốc độ 150v/p.
Xác định đường kính của trục theo điều kiện bền.
Ví dụ : Trục của động cơ được làm bằng thép có ứng suất cho phép
[τ]=7,5kN/cm2 . Trục có mặt cắt ngang hình vành khăn đường kính
ngoài D=20mm và có bề dày t=2,5mm. Xác định công suất lớn nhất của
động cơ, nếu trục quay với tốc độ n=1500v/p.
Ví dụ : Trục cánh quạt của máy bay được thiết kế để truyền một công
suất 448kW với tốc độ 1200v/p. Biết rằng trục làm bằng thép có ứng
suất cho phép [τ]=7kN/cm2 , mô đun trượt G= 7,5.103kN/cm2. Xác định
đường kính của trục AB theo điều kiện bền và góc xoắn của trục không
vượt quá 0,05rad. Biết rằng trục có chiều dài 0,6m.
Ví dụ : Trục chân vịt có chiều dài 30m được làm bằng thép A-36. Trục
được thiết kế để truyền công suất 1864kW với tốc độ 1700v/p. Biết rằng
thép A-36 có ứng suất cho phép [τ]=6,5kN/cm2 , mô đun trượt
G=7,5.103kN/cm2. Trục có mặt cắt ngang hình vành khăn đường kính
ngoài D=203mm. Xác định đường kính trong d của trục theo điều kiện
bền và tính góc xoắn của trục.
Ví dụ : Cần thiết kế trục cho máy khấy có công suất 27kW và có tốc độ
600v/p. Biết rằng trục làm bằng thép có ứng suất cho phép
[τ]=8,5kN/cm2 . Xác định đường kính của trục theo điều kiện bền.
Ví dụ : Cần thiết kế trục truyền động trong xe hơi để truyền một ngẫu
lực M=2kN.m như hình vẽ. Trục làm bằng thép hợp kim có ứng suất cho
phép [τ]=6,5kN/cm2 và có môđun trượt G=8.103kN/cm2. Xác định mômen
chống xoắn (Wρ) của mặt cắt ngang trục theo điều kiện bền. Biết rằng mặt
cắt ngang của trục hình vành khăn có đường kính ngoài D=120mm, xác
định bề dày của trục. Tính góc xoắn của trục, cho L=1,3m.
Ví dụ : Cần thiết kế trục truyền động trong xe hơi để truyền một công
suất 112kW với tốc độ 1500v/p. Trục làm bằng thép hợp kim có ứng suất
cho phép [τ]=4,8kN/cm2. Xác định chiều dày của thành trục nếu trục có
đường kính ngoài D=65mm.
Ví dụ : Trục của máy khuấy mặt cắt
ngang hình tròn đường kính d, được làm
bằng thép có ứng suất cho phép
[τ]=6kN/cm2 và có môđun trượt
G=8.103kN/cm2. Khi làm việc cánh
khuấy bên dưới chịu một mô men cản
M1=450N.m; cánh khuấy ở trên chịu
một mômen cản M2=350N.m. Xác định
đường kính của trục theo điều kiện bền
và tính góc xoắn lớn nhất của trục.
1 30l cm
2 60l cm
Ví dụ : Trục AB mặt cắt ngang không đổi hình tròn liên kết, chịu lực và
có kích thước như hình vẽ. Trục làm bằng thép có môđun trượt
G=8.103kN/cm2, ứng suất cho phép [τ]=6,5kN/cm2. Xác định đường kính
trục theo điều kiện bền và tính góc xoay của mặt cắt tại B so với mặt cắt
tại A.
Ví dụ : Trục AB mặt cắt
ngang không đổi hình
tròn liên kết, chịu lực và
có kích thước như hình
vẽ. Trục làm bằng thép
có môđun trượt
G=8.103kN/cm2, ứng
suất cho phép
[τ]=6kN/cm2. Xác định
đường kính trục theo
điều kiện bền và tính
góc xoay của mặt cắt tại
A so với mặt cắt tại B.
Ví dụ : Trục AD mặt
cắt ngang không đổi
hình tròn liên kết, chịu
lực và có kích thước như
hình vẽ. Trục làm bằng
thép có môđun trượt
G=8.103kN/cm2, ứng
suất cho phép
[τ]=6kN/cm2. Xác định
đường kính trục theo
điều kiện bền và tính
góc xoay của mặt cắt tại
A so với mặt cắt tại B.
Ví dụ : Trục thép DF được đặt trên hai ổ lăn tại D và E, trục được nối
với môtơ có công suất 12kW và tốc độ 50v/s như hình vẽ. Các bánh
răng tại A, B và C tiêu thụ các công suất lần lượt là 3kW, 4kW và 5kW.
Trục làm bằng thép có môđun trượt G=8.103kN/cm2, ứng suất cho phép
[τ]=6kN/cm2. Xác định đường kính của các đoạn trục theo điều kiện bền
và tính góc xoay của mặt cắt tại A so với mặt cắt tại F.
Ví dụ : Trục thép AB mặt
cắt ngang hình tròn
đường kính d=40mm chịu
lực như hình vẽ. Trục làm
bằng thép có môđun trượt
G=8.103kN/cm2, ứng suất
cho phép [τ]=6,5kN/cm2.
Xác định tải trọng tác
dụng, M, theo điều kiện
bền và tính góc xoay của
mặt cắt tại A so với mặt
cắt tại B.
Ví dụ : Trục thép chiều dài 3m, mặt cắt ngang hình vành khăn đường
kính ngoài D=60mm. Trục truyền một công suất 30kW từ động cơ E
đến máy phát G với tốc độ 60rad/s. Trục làm bằng thép có môđun
trượt G=7,5.103kN/cm2, ứng suất cho phép [τ]=15kN/cm2. Xác định bề
dày thành ống theo điều kiện bền và góc xoắn lớn nhất của trục không
vượt quá 0,08rad.
Ví dụ : Trục AB mặt cắt
ngang hình tròn đường
kính d=10mm được làm
bằng đồng hợp kim có
môđun trượt
G=3,7.103kN/cm2, ứng
suất cho phép
[τ]=4kN/cm2. Xác định
giới hạn của lực tác dụng
F theo điều kiện bền và
tính góc xoắn của mặt cắt
tại A so với mặt cắt tại B.
Ví dụ : Trục mặt cắt ngang hình tròn đường kính d chịu tác dụng bởi
cặp lực P=5kN như hình vẽ. Trục được làm bằng đồng hợp kim có ứng
suất cho phép [τ]=3kN/cm2. Xác định đường kính trục theo điều kiện bền.
Ví dụ : Trục AB mặt cắt ngang hình tròn đường kính d bị ngàm tại hai
đầu và chịu lực như hình vẽ. Trục được làm bằng thép có ứng suất cho
phép [τ]=6kN/cm2 và có mô đun đàn hồi G= 8.103kN/cm2. Xác định
đường kính trục theo điều kiện bền và tính góc xoay của mặt cắt tại C.
Ví dụ : Trục AB mặt cắt ngang hình tròn đường kính d bị ngàm tại hai
đầu và chịu lực như hình vẽ. Trục được làm bằng thép có ứng suất cho
phép [τ]=6kN/cm2 và có mô đun đàn hồi G= 8.103kN/cm2. Xác định
đường kính trục theo điều kiện bền và tính góc xoay của mặt cắt tại C.
Ví dụ : Trục AC mặt cắt ngang hình vành khăn bị ngàm hai đầu và chịu
tác dụng của ngẫu lực phân bố m=20kN.m/m. Trục làm bằng hợp kim
nhôm 2014-T6, tính ứng suất lớn nhất phát sinh trong trục.
7 Xoắn Tiết Diện Không Tròn
h
b
max
1
xo
z
max W
M
max1
2
xoW bh
3
xoJ bh
7 Xoắn Tiết Diện Không Tròn
Ví dụ : Trục gồm đoạn có kích thước và chịu lực như hình vẽ. Trục làm
bằng thép A-36 có ứng suất tiếp cho phép [τ]=7,5kN/cm2. Khi thiết kế yêu
cầu góc xoắn tại A không được vượt quá trị số 0,02rad. Xác định ngẫu
lực cho phép M.
8 Thanh Chịu Cắt
P
a b
cd
sF
avg
s
P
F
a b
cd
P
8.1 Ứng suất cắt trực tiếp
Ứng suất cắt trung bình phát sinh trên mặt cắt
s
P
F
Lực cắtP
Diện tích bị cắtsF
P
P
a b
8.2 Mối nối bulông, đinh tán
8 Thanh Chịu Cắt
8.2 Mối nối bulông, đinh tán
8 Thanh Chịu Cắt
avg
s
P
F
P
Ứng suất cắt trung bình phát sinh trên
mặt cắt của bulông
s
P
F
Lực cắtP
Diện tích bị cắtsF
8.2 Mối nối bulông, đinh tán
8 Thanh Chịu Cắt
avg
s
P
F
P
* Ứng suất cắt phát sinh trên mặt cắt của
bulông:
2 / 4s
P P
F d
8 Thanh Chịu Cắt
b
b
P P
F td
* Ứng suất dập phát sinh
giữa bulông và tấm nối:
8.2 Mối nối bulông, đinh tán
8 Thanh Chịu Cắt
* Ứng suất cắt phát sinh trên mặt cắt của
bulông:
2
/ 2
/ 4
P
d
/ 2
avg
s
P
F
P
8.3 Mối nối then
Ứng suất cắt trung bình phát sinh trên mặt cắt của bu lông
/
s
P M r M
F bl rbl
Bề rộng thenb
Chiều dài thenl
M
P P
b
hBaùnh raêng
Then
Truïc
Truïc
Then
m
m
Then
avg
s
P
F
P
P
b
Bán kính trụcr
8.4 Ứng suất dập
PP
bF
P
b
b
P
F
Hình 5.12
Khi hai vật ép lại với nhau, ứng suất dập phát sinh tại bề mặt tiếp xúc
b
b
P
F
Lực nénP
Diện tích tiếp xúcbF
* Ứng suất dập trong then
b
P
b
/ 2h
Ứng suất dập phát sinh tại bề mặt tiếp xúc của then
/ 2
( / 2)b b
P M r M
F h l rhl
Chiều cao thenh
Chiều dài thenl
Bán kính trụcr
* Ứng suất dập trong bulông (đinh tán) và tấm nối
d
d
t
P
ÖÙng suaát daäp treân taám
ÖÙng suaát daäp treân thaân ñinh taùn
bF
Ứng suất dập phát sinh trên thân đinh tán và tấm nối
b
b
P P
F td
Lực truyền qua chốtP
Chiều dày của tấmt
Đường kính đinh tánd
8.5 Ứng suất trên mặt cắt ngang của lò xo hình trụ bước ngắn
P P
h d
D
P
d
2z
PD
M
Q P
/ 2D
31332max
88
2
11
2
164
d
PDK
d
PD
D
d
d
PD
d
P
W
M
F
Q
Ví dụ : Bu lông được làm bằng vật liệu có giới hạn bền khi cắt bằng
10kN/cm2. Xác định đường kính của chốt theo điều kiện bền cắt. Khi tính
lấy hệ số an toàn F.S=2,5.
Ví dụ : Phần tử dàn đỡ mái được liên kết với bản mã chiều dày 26mm
bằng chốt có đường kính 22mm như hình vẽ. Mối nối chịu tác dụng của
lực P=80kN, tính ứng suất cắt và ứng suất dập lớn nhất phát sinh trong
chốt. Nếu vật liệu làm chốt có [τ]=6kN/cm2, xác định giá trị của tải trọng
P để chốt không bị phá hủy do cắt.
Ví dụ : Cho liên kết giữa thanh đỡ là nền như hình vẽ. Liên kết đỡ một
lực P=710kN. Chốt có đường kính dp=50mm; bản mã có bề dày
tg=38mm; tấm đỡ liên kết giữa cột và bản mã có bề dày tf=25mm. Tính
ứng suất cắt phát sinh trong chốt; ứng suất dập giữa chốt và bản mã; ứng
suất dập giữa chốt và tấm đỡ.
25ft mm
50pd mm
38gt mm
P
/ 2P / 2P
Ví dụ : Tay nắm dùng để nâng một tấm sàn gồm thanh cong hai đầu có
gắn đai ốc được cho như hình vẽ. Đường kính của thanh cong
dB=6,5mm; đường kính của tấm đệm dw=22,5mm và bề dày của sàn
t=8,4mm. Biết rằng ứng suất cắt cho phép của vật liệu làm sàn bằng
300psi và ứng suất dập cho phép giữa tấm đệm và sàn bằng 550psi. Xác
định giá trị cho phép của lực P.
Ví dụ : Mặt bích
dùng để nối hai trục
sử dụng 10 con bu
lông, mỗi con có
đường kính 20mm như
hình vẽ. Vật liệu làm
bulông có ứng suất cắt
cho phép
[τ]=8,5kN/cm2. Xác
định giá trị cho phép
của ngẫu lực T0 mà
trục có thể truyền.
Cho d=250mm. Xem
lực cắt phát sinh trong
các bulông là như
nhau.
Ví dụ : Hai ống thép được nối với nhau
tại B bằng 4 chốt, mỗi chốt có đường kính
dp=11mm. Cho các kích thước:
dAB=40mm; dBC=28mm; tAB=6mm;
tBC=7mm. Biết rằng giới hạn chảy khi kéo
của thép σch=20kN/cm2; giới hạn chảy khi
cắt của chốt τch=8kN/cm2; giới hạn chảy
khi dập giữa chốt và ống σb=26kN/cm2;
Khi tính lấy hệ số an toàn FS=4. Xác định
giá trị cho phép của lực P.
Ví dụ : Cho dàn phẳng chịu tải trọng như hình
vẽ. Các thanh trong dàn làm bằng 2 thép góc
L102x76x6,4; diện tích mặt cắt ngang của hai
thép góc F=2180mm2. Biết rằng thép có giới hạn
bền khi kéo 39kN/cm2; giới hạn bền khi cắt và
dập của rivet bằng 19kN/cm2 và 55kN/cm2. Khi
tính lấy hệ số an toàn FS=2,5. Xác định tải trọng
cho phép P. Cho đường kính của rive bằng
16mm. (xét kéo trong thanh, cắt trong rive, dập
giữa rive và thanh và dập giữa rive và bản mã).
Ví dụ : Các thanh giằng chéo được cho như hình vẽ. Chiều dày của móc
tc=16mm; chiều dày của bản mã tg=20mm. Mỗi thanh giằng chịu kéo một
lực F=190kN. Biết rằng ứng suất cắt cho phép của chốt [τ]=9kN/cm2; ứng
suất dập cho phép giữa chốt và bản mã, chốt và móc chữ U
[σ]d=15kN/cm2. Xác định đường kính cần thiết của chốt.
Ví dụ : Xác định giá trị cho phép của ngẫu lực M mà liên kết có thể
truyền. Biết rằng chốt chịu cắt có đường kính 25mm được làm bằng vật
liệu có giới hạn phá hủy khi cắt bằng 15kN/cm2. Khi tính lấy hệ số an
toàn FS=3 cho ứng suất phá hủy khi cắt.
1,5m
3m
1m
10P kN
0,2 /q kN m
,E F
A
B
C
D
Ví dụ: Cho cần trục có liên kết, chịu lực như hình vẽ. Các chốt tại A, C, D
và thanh CD làm bằng thép có giới hạn chảy khi kéo σch=20kN/cm2; giới
hạn chảy khi cắt τch=8kN/cm2; giới hạn chảy khi dập σb=26kN/cm2; Khi
tính ứng suất cho phép lấy hệ số an toàn FS=4. Thiết kế cho các chốt và
thanh CD.
trangtantrien@hcmute.edu.vn
https://sites.google.com/site/trangtantrien/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chapter_4_sbvl_2015_1156.pdf