Tài liệu môn học Sức bền vật liệu
Các giá trị QA, QB, MA, MB, cực trị - là giá trị
các điểm đặc biệt. Được xác định bởi:
Quan hệ bước nhảy của biểu đồ
Phương pháp mặt cắt
q (Sq - Diện tích biểu đồ q)
Q
Q Q S
M M S
126 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu môn học Sức bền vật liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 1/12602/08/2015
Ngô Văn Cường
Đại học công nghiệp TPHCM
(Serious learning is the key to success.)
Strength Of Materials
SỨC BỀN
VẬT LIỆU
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 2/12602/08/2015
Sức Bền Vật Liệu
Giảng viên phụ trách: Th.S Ngô Văn Cường
Email: ngo_vancuong2001@yahoo.com
Cell phone: 0918493671
Tài liệu học tập
– Sức bền Vật liệu. PGS.TS Đỗ Kiến Quốc
NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM
– Bài tập Sức bền Vật liệu. GS.Vũ Đình Lai
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 3/12602/08/2015
Tài liệu học tập
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 4/12602/08/2015
Tài liệu học tập
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 5/12602/08/2015
Sức Bền Vật Liệu
Số tín chỉ: 03
Số tiết lý thuyết và bài tập:
Đánh giá học phần
Bài tập lớn:
Bài kiểm tra giữa kỳ:
Bài thi kết thúc học phần:
HỌC TẬP NGHIÊM TÚC LÀ CHÌA KHOÁ CỦA THÀNH
CÔNG
(Serious learning is the key to success.)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 6/12602/08/2015
Sức Bền Vật Liệu
Chương 1: Những khái niệm mở đầu
1. Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu của môn
học
2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng
3. Ngoại lực - Phản lực và liên kết
4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng
5. Nội lực - PP mặt cắt - Ứng suất
6. Các giả thiết của môn học
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 7/12602/08/2015
Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Sức bền Vật liệu - môn cơ sở kỹ thuật:
Sức bền vật liệu là môn học nghiên cứu
sự chịu lực của vật liệu để đề ra các phương
pháp tính toán, thiết kế các chi tiết máy,
các bộ phận công trình dưới tác dụng của
ngoại lực nhằm thoả mãn các yêu cầu đặt ra
về: độ bền, độ cứng và ổn định
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 8/12602/08/2015
Liệu có
gẫy
không
nhỉ?
Võng
quá?
Mỏng manh
quá?
Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 9/12602/08/2015
Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Tính toán về độ bền
Tính toán về độ cứng
Tính toán bảo đảm cho kết cấu biến dạng ở
mức độ sao cho khai thác được bình thường.
Tính toán bảo đảm cho kết cấu không bị phá
hỏng (đứt, trượt,).
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 10/12602/08/2015
Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Tính toán về ổn định
Tính toán về khả năng của kết cấu bảo toàn
hình dáng ban đầu.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 11/12602/08/2015
KINH TẾ >< KỸ THUẬT
PHÁT TRIỂN MÔN HỌC
???
Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 12/12602/08/2015
Xác định ứng suất, biến dạng, chuyển vị
trong vật thể chịu tác dụng của ngoại lực
Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Ba bài toán cơ bản
Kiểm tra điều kiện bền, cứng, ổn định
Xác định kích thước và hình dạng hợp lý
của các chi tiết máy hay bộ phận CT
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 13/12602/08/2015
Xác định trị số tải trọng lớn nhất mà các chi
tiết máy hay bộ phận công trình có thể chịu
được
Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 14/12602/08/2015
Cơ học
Cơ học vật
rắn tuyệt đối
Cơ học vật rắn
biến dạng
Cơ học
thủy - khí
Tĩnh
học
Động
lực học
Không
nén
được
Nén
được
SỨC BỀN
VẬT LIỆU
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 15/12602/08/2015
Ọ
CƠ HỌC CƠ SỞ
CƠ HỌC
...
SỨC BỀN VẬT LIỆU
CƠ HỌC KẾT CẤU
LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI
...
VẬT RẮN
TUYỆT ĐỐI
CƠ HỌC VR
CƠ HỌC
VẬT RẮN
BiẾN DẠNG
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 16/12602/08/2015
GIÁO DỤC
ĐẠI CƯƠNG
KIẾN THỨC NGÀNH
VÀ CHUYÊN NGÀNH
TOÁN
VẬT LÝ
CƠ HỌC
CƠ SỞ
SỨC BỀN
VẬT LIỆU
...
KIẾN THỨC CƠ
SỞ NGÀNH
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 17/12602/08/2015
Đối tượng nghiên cứu
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 18/12602/08/2015
Vật thể hình khối:
Có kích thước theo ba phương cùng lớn tương
đương nhau.
2. Phân loại vật thể thực
Đối tượng nghiên cứu
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 19/12602/08/2015
Đối tượng nghiên cứu
Vật thể hình tấm và vỏ:
Có kích thước theo hai phương rất lớn so với
phương thứ ba
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 20/12602/08/2015
Đối tượng nghiên cứu
Vật thể hình thanh:
Có kích thước theo một phương rất lớn so với
hai phương còn lại
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 21/12602/08/2015
Thanh: là chi tiết đơn giản và phổ biến nhất
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của môn học:
SỨC BỀN VẬT LIỆU
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 22/12602/08/2015
Phân loại thanh theo hình dạng trục thanh:
Phân loại thanh
Thanh thẳng
Thanh cong
Thanh không gian
Phân loại thanh theo hình dạng mặt cắt ngang
Thanh tròn, chữ nhật, vuông,..
Thanh đặc, rỗng,...
Thanh tiết diện thay đổi, không đổi,..
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 23/12602/08/2015
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của môn học
Để xây dựng phương pháp tính, dựa vào:
Phương trình cân bằng tĩnh (hay động)
Phương trình biến dạng
Phương trình vật lý
Bài toán kiểm tra
Bài toán xác định tải cho phép
Bài toán xác định kích thước hình học
Ba bài toán cơ bản của Sức bền vật liệu
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 24/12602/08/2015
Sơ đồ tính
Sơ đồ tính
Là hình vẽ đối tượng tính toán đã được đơn
giản hóa, chỉ còn mang những đặc điểm cần
thiết cho việc tính toán.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 25/12602/08/2015
Sơ đồ tính
(cm)
40
160
1
2
0
2
0
4
0
20
O
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 26/12602/08/2015
Sơ đồ tính
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 27/12602/08/2015
Nội lực
Lực tương tác:
Lực tương hỗ giữa các phần tử vật chất của
vật thể nhằm giữ vật thể có hình dạng nhất
định.
Khi có tác dụng ngoại lực => biến dạng =>
lực tương tác thay đổi.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 28/12602/08/2015
Nội lực:
Nội lực
Lượng thay đổi lực tương tác giữa các phần tử
vật chất của vật thể khi chịu tác dụng của
ngoại lực.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 29/12602/08/2015
3. Ngoại lực - Phản lực và liên kết
Là những lực tác dụng của môi trường bên
ngoài hay của vật thể khác lên vật thể đang
xét.
Ví dụ: sức gió, áp lực nước, lực căng dây đai
lên trục truyền động,trọng lực,...
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 30/12602/08/2015
Ngoại lực
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 31/12602/08/2015
Ngoại lực
Tải trọng:
Là những lực chủ động, biết trước, được lấy
theo các qui định, tiêu chuẩn.
Phản lực:
Là những lực thụ động, phát sinh tại vị trí liên
kết vật thể đang xét với vật thể khác.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 32/12602/08/2015
Phân loại ngoại lực: theo tính chất phân bố
Ngoại lực
Lực phân bố thể tích: [N/m3]
Lực phân bố bề mặt: p [N/m2]
Lực phân bố chiều dài: q [N/m]
Lực tập trung: [N]
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 33/12602/08/2015
Phân loại tải trọng: theo tính chất tác động
Tải trọng tĩnh
Tải trọng động
Ngoại lực
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 34/12602/08/2015
Là chi tiết ràng buộc các bộ phận kết cấu với
nhau hoặc với môi trường bên ngoài (đất).
Liên kết:
là các lực tương tác giữa các bộ phận kết
cấu với nhau hoặc giữa các bộ phận kết cấu
với môi trường bên ngoài (đất) thông qua
các liên kết.
Lực liên kết và phản lực liên kết
Lực liên kết và phản lực liên kết
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 35/12602/08/2015
Ba loại liên kết thường gặp:
Lực liên kết và phản lực liên kết
Các liên kết và phản lực liên kết
Liên kết gối tựa di động (liên kết đơn)
Cho phép thanh quay quanh một khớp và có
thể di động theo một phương nào đó
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 36/12602/08/2015
Lực liên kết và phản lực liên kết
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 37/12602/08/2015
Lực liên kết và phản lực liên kết
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 38/12602/08/2015
Liên kết gối tựa cố định (khớp)
Chỉ cho phép thanh quay quanh một khớp, ngăn
cản mọi chuyển động tịnh tiến
Lực liên kết và phản lực liên kết
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 39/12602/08/2015
Lực liên kết và phản lực liên kết
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 40/12602/08/2015
Lực liên kết và phản lực liên kết
Liên kết ngàm (hàn)
Ngăn cản mọi khả năng chuyển động
A
HA
MA
V
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 41/12602/08/2015
Liên kết ngàm (hàn)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 42/12602/08/2015
Liên kết ngàm (hàn)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 43/12602/08/2015
Ngàm (3D)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 44/12602/08/2015
Liên kết ngàm
Ngàm trượt Gối đàn hồi
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 45/12602/08/2015
Các liên kết cơ bản của dầm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 46/12602/08/2015
Cách xác định phản lực
Cách xác định phản lực:
Coi thanh như vật rắn tuyệt đối, xét sự cân
bằng của thanh dưới tác dụng của tải trọng và
phản lực
Các dạng điều kiện cân bằng tĩnh học:
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 47/12602/08/2015
0, 0; 0CX Y M x ∦ y, C bất kỳ
0, 0, 0;A BU M M AB không ⊥ u
0, 0, 0;A B CM M M A, B, C kt hàng
Cách xác định phản lực
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 48/12602/08/2015
Bài toán tĩnh định
Để xác định phản lực liên kết hoặc nội lực
trong các thanh chỉ sử dụng các phương trình
cân bằng tĩnh học
Bài toán siêu tĩnh
Chỉ sử dụng các phương trình cân bằng tĩnh
học, chưa thể xác định hết phản lực liên kết
hoặc nội lực trong các thanh
Hai dạng bài toán
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 49/12602/08/2015
Viết thêm pt phụ Đk biến dạng
4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng
Bộ phận công trình, chi tiết máy: vật rắn thực
dưới tác dụng ngoại lực Hình dạng, kích
thước thay đổi.
Chuyển vị và biến dạng
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 50/12602/08/2015
Biến dạng
Sự thay đổi hình dạng, kích thước của vật thể
dưới tác dụng của ngoại lực
Chuyển vị
Sự thay đổi vi trí của điểm vật chất thuộc vật
thể dưới tác dụng của ngoại lực
Chuyển vị và biến dạng
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 51/12602/08/2015
Vật rắn biến dạng
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 52/12602/08/2015
A
B
Chuyển vị và biến dạng
Chuyển vị
AA’, BB’ - chuyển vị dài
- chuyển vị góc
Biến dạng
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 53/12602/08/2015
• Biến dạng góc
• Biến dạng thể tích
• Biến dạng đàn hồi
• Biến dạng dẻo (dư)
• Biến dạng nhớt
B
I
Ế
N
D
Ạ
N
G
Hình thức
Tính chất
• Biến dạng dài
Chuyển vị và biến dạng
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 54/12602/08/2015
Biến dạng dài: Sự thay đổi chiều dài
Biến dạng góc: Sự thay đổi góc vuông
Biến dạng thể tích: Sự thay đổi thể tích
Biến dạng đàn hồi: mất đi khi loại bỏ nguyên
nhân gây biến dạng
Chuyển vị và biến dạng
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 55/12602/08/2015
Biến dạng dẻo (dư): không mất đi khi
loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng
Biến dạng nhớt: không xảy ra tức thời mà
biến đổi theo thời gian
Chuyển vị và biến dạng
5. Phương pháp mặt cắt
Xét vật thể hình dạng bất kỳ chịu tác dụng của
ngoại lực (F1, F2, ) => Biến dạng => Nội lực
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 56/12602/08/2015
Để nghiên cứu nội lực
Phương pháp mặt cắt
Phương pháp mặt cắt
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 57/12602/08/2015
Cắt vật thể bởi mặt cắt bất kỳ chia vật thể làm
2 phần
Phương pháp mặt cắt
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 58/12602/08/2015
Phương pháp mặt cắt
Vật thể ở trạng thái cân bằng => mỗi phần thoả
mãn điều kiện cân bằng Nội lực
Phần dưới cân bằng:
Ngoại lực
Nội lực do phần trên tác
dụng vào phần dưới
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 59/12602/08/2015
Phương pháp mặt cắt
Nội lực:
Xác định được hợp lực
Phân bố bề mặt
Qui luật phân bố?
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 60/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất
Khái niệm về trạng thái ứng suất
Trạng thái ứng suất tại một điểm của vật thể
đàn hồi chịu lực, là tập hợp tất cả các ứng
suất tác dụng, trên tất cả các mặt vô cùng bé
đi qua điểm đó, đặc trưng bởi tenxơ đối xứng
cấp 2 có 6 thành phần ứng suất độc lập.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 61/12602/08/2015
như biểu thị trên các mặt của phân tố toạ độ
Cdxdydz
Trạng thái ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 62/12602/08/2015
yx
x xy xz
y yz
zx zy z
Qua 1 điểm ta luôn tìm ba mặt vuông góc với
nhau có ứng suất tiếp bằng 0.
Trạng thái ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 63/12602/08/2015
Các mặt đó là mặt chính, pháp tuyến mặt
chính gọi là phương chính, ứng suất pháp trên
các mặt chính gọi là ứng suất chính.
Trạng thái ứng suất
1 2 3
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 64/12602/08/2015
Căn cứ vào các ứng suất chính ta phân loại
trạng thái ứng suất như sau: Trạng thái ứng
suất khối (hình 1), trạng thái ứng suất phẳng
(hình 2), trạng thái ứng suất đơn (hình 3).
Trạng thái ứng suất
1
3
2
1
2 hình 1
1 1
2
2 hình 2
1 1
hình 3
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 65/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất phẳng
Trạng thái ứng suất
Ứng suất trên mặt nghiêng bất kì
y
z
dy
dx
dz
x
xy
x
xy
yx
y
yx
y
x
y
yx
y
yx
x
xy
x
xy
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 66/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất
Tách một phân tố khỏi vật thể đàn hồi chịu lực.
Giả thiết mặt vuông góc với trục z là mặt chính
những mặt còn lại có cả
ứng suất pháp và ứng suất tiếp (hình vẽ)
0z zx zy
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 67/12602/08/2015
y
z
dy
dx
dz
x
xy
x
xy
yx
y
yx
y
x
y
yx
y
yx
x
xy
x
xy
Trạng thái ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 68/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất
dx
dsdy u
v
0
u
uvx
xy
y
yx
Xét sự cân bằng của phân tố hình lăng trụ đáy
là tam giác, mặt bên nghiêng. Phương trình
tổng momen các lực với O:
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 69/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất
yx yxdyd 0
2 2
O xy xy
dx dy
M z dzdx
Đó là luật đối ứng của ứng suất tiếp, phát
biểu như sau:
“Nếu trên mặt cắt nào đó có ứng suất tiếp thì
trên mặt cắt vuông góc với nó cũng phải có
ứng suất tiếp có cùng trị số nhưng đối chiều”.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 70/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất
Lập các phương trình hình chiếu sau:
( cos )cos ( cos )sin
( sin )sin ( sin )cos 0
u x xy
y yz
u dzds dzds dzds
dzds dzds
( cos )sin ( cos )cos
( sin )cos ( sin )sin 0 +
uv x xy
y yz
v dzds dzds dzds
dzds dzds
Sau khi rút gọn, sử dụng định luật đối ứng ứng
suất tiếp ta được giá trị của 𝜎𝑢 và 𝜏𝑢𝑣:
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 71/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất
cos2 sin 2
2 2
sin 2 cos2
2
x y x y
u xy
x y
uv xy
Rõ ràng là khi 𝛼 = 0 (hoặc 𝜋/2) thì 𝜎u và 𝜏uv có
giá trị bằng 𝜎x, 𝜏xy (hoặc 𝜎y, 𝜏yx).
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 72/12602/08/2015
Ứng suất chính và phương chính
Trạng thái ứng suất
Mặt chính được xác định thông qua góc
nghiêng 𝛼0, sao cho ứng suất tiếp trên đó
bằng 0:
Gọi α0 là góc nghiêng của phương chính với
trục x
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 73/12602/08/2015
sin 2 cos2 0
2
x y
uv xy
0
2
2
xy
x y
tg
Trạng thái ứng suất
Đặt 0
2
2 2
xy
x y
tg k
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 74/12602/08/2015
Trạng thái ứng suất
01 02;
2 2 2
Như vậy ta luôn luôn tìm được hai giá trị
của α0 là α01 và α02 chênh lệch nhau 𝜋/2
Vậy luôn luôn có hai phương chính thẳng
góc nhau. Lần lượt thay α01, α02 vào công
thức ta sẽ được các ứng suất chính cần tìm.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 75/12602/08/2015
Những ứng suất chính còn là những ứng suất
cực trị, nghĩa là ứng suất trên mặt chính sẽ có
giá trị cực trị. Rõ ràng đạo hàm bậc nhất của
giá trị ứng suất pháp bằng 0 cũng đồng nghĩa
với ứng suất tiếp ở mặt đó triệt tiêu.
Trạng thái ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 76/12602/08/2015
cos2 sin 2
2 2
x y x y
u xy
Trạng thái ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 77/12602/08/2015
Như vậy, khi thay cos2𝛼𝑐1 , cos2αc2, sin 2αc2 với
sự biến đổi
ta có được hai giá trị ứng suất chính ở hai mặt
chính vuông góc với nhau và thường trong trạng
thái ứng suất phẳng, ta ký hiệu các ứng suất
chính là σmax, σmin.
Trạng thái ứng suất
2
2
cos2
1 2
tg
tg
2
1
sin 2
1 2tg
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 78/12602/08/2015
2
2
max min
1
4
2 2
x y
x y xy
dấu + ứng với σmax, dấu − ứng với σmin.
Trạng thái ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 79/12602/08/2015
Ứng suất
ΔA – phân tố diện tích mặt cắt chứa điểm K
ΔF- hợp lực nội lực trên ΔA
ứng suất là mật độ phân
bố của nội lực
Ứng suất toàn phần
0
lim
A
F
p
A
ΔA
ΔF
F1 F2
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 80/12602/08/2015
Ứng suất pháp
0
lim n
A
F
A
Ứng suất tiếp
0
lim t
A
F
A
F Fn – pháp tuyến
Ft - tiếp tuyến
Đơn vị: N/m2 (Pa) Pascal
Ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 81/12602/08/2015
2 2p
Phân ứng suất thành 3
thành phần theo 3 trục tọa
độ, đó là ứng suất pháp, 𝜎𝑧
ứng suất tiếp 𝜏𝑧𝑥 , 𝜏𝑧𝑦
Ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 82/12602/08/2015
Các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang
Trong trường hợp tổng quát trên mặt cắt
ngang của thanh chịu tác dụng của ngoại
lực có 6 thành phần nội lực:
z
Mx
My
Mz
x
Qx
NZ
Qy
y
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 83/12602/08/2015
Bài toán phẳng: Ngoại lực nằm trong mặt
phẳng đi qua trục z (yOz) => Chỉ tồn tại các nội
lực trong mặt phẳng này: Nz, Mx, Qy
Các thành phần nội lực
Nz - lực dọc; Qy - lực cắt; Mx – moment uốn
z
x
Mx
NZ
Qy
y
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 84/12602/08/2015
1
1
M
N
M
Q
Các thành phần nội lực
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 85/12602/08/2015
Qui ước dấu các thành phần nội lực
Các thành phần nội lực
Lực dọc: N>0 khi có chiều đi ra khỏi mặt cắt
Lực cắt: Q>0 khi có chiều đi vòng quanh
phần thanh đang xét theo chiều kim đồng hồ
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 86/12602/08/2015
Các thành phần nội lực
Moment uốn: M>0 khi làm căng các thớ dưới
Cách xác định các thành phần nội lực
Giả thiết chiều các thành phần M, N, Q theo
chiều dương qui ước
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 87/12602/08/2015
Thiết lập phương trình hình chiếu lên các
trục z, y và phương trình cân bằng moment
với trọng tâm O của mặt cắt ngang
Các thành phần nội lực
0
0 .....
0 .....
0 ....
Z N
Y Q
M M
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 88/12602/08/2015
Biểu thức quan hệ nội lực - ứng suất
Các thành phần nội lực
Vì là bài toán phẳng nên chỉ tồn tại các thành
phần ứng suất trong mặt phẳng zOy => ký hiệu
z, zy ⇒ (,)
Các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 89/12602/08/2015
( )
( )
( )
A
A
A
N dA
Q dA
M y dA
Các thành phần nội lực
dA(x,y) là phân tố diện tích của dt mặt cắt
ngang A
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 90/12602/08/2015
Khi tính toán => cần tìm vị trí mặt cắt ngang
có trị số nội lực lớn nhất => biểu đồ
Biểu đồ nội lực - là đồ thị biểu diễn sự biến
thiên của các thành phần nội lực theo toạ độ
mặt cắt ngang.
Các thành phần nội lực
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 91/12602/08/2015
Các bước vẽ biểu đồ nội lực
Các bước vẽ biểu đồ nội lực
1. Xác định phản lực tại các liên kết
2. Phân đoạn thanh sao cho biểu thức của
các nội lực trên từng đoạn là liên tục.
3. Viết biểu thức xác định các nội lực N, Q,
M theo toạ độ mặt cắt ngang bằng phương
pháp mặt cắt.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 92/12602/08/2015
Các bước vẽ biểu đồ nội lực
4. Vẽ biểu đồ cho từng đoạn căn cứ vào
phương trình nhận được từ bước (3)
5. Kiểm tra biểu đồ nhờ vào các nhận xét
mang tính trực quan
Biểu đồ lực dọc, lực cắt vẽ theo qui ước, và
mang dấu
ZN, Q
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 93/12602/08/2015
Các bước vẽ biểu đồ nội lực
Biểu đồ moment luôn vẽ về phía thớ căng
M
Z
Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực trên các
mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như
hình vẽ
Ví dụ 1
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 94/12602/08/2015
VA VB
F
a b
C
A B
Ví dụ 1
1. Xác định phản lực
.( ) . 0A BM V a b F a
.
( )
B
F a
V
a b
.( ) . 0B AM V a b F b
.
( )
A
F b
V
a b
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 95/12602/08/2015
VA
F
a
1
z1
1
Q
M
C
N
2
2
z2
b
Q
M
N
A B
VA
Đoạn AC
Mặt cắt 1 – 1:
0 ≤ z1 ≤ a
.
0
( )
A A
F b
Y Q V Q V
a b
1
0 1 1
. .
. 0 .
( )
A A
F b z
M M V z M V z
a b
Ví dụ 1
N = 0
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 96/12602/08/2015
Ví dụ 1
VA
F
a
1
z1
1
Q
M
C
N
2
2
z2
b
Q
M
N
A B
VA
Đoạn BC
Mặt cắt 2 – 2:
0 ≤ z2 ≤ b
N = 0
.
0
( )
B B
F a
Y Q V Q V
a b
2
0 2 2
. .
. 0 .
( )
B B
F a z
M M V z M V z
a b
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 97/12602/08/2015
Ví dụ 1
b
VA
Fb
a+b
a
+
N
VB
Fa
a+b
M
F
C
Fab
a b
A B
1
2
:
( )
:
( )
:
( )
:
( )
Fb
AC Q
a b
Fa
BC Q
a b
Fbz
AC M
a b
Faz
BC M
a b
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 98/12602/08/2015
Nhận xét 1
Tại mặt cắt có lực tập trung => biểu đồ lực
cắt có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng giá
trị lực tập trung, xét từ trái qua phải, chiều
bước nhảy cùng chiều lực tập trung.
Ví dụ 1
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 99/12602/08/2015
b
VA
Fb
a+b
a
+
N
VB
Fa
a+b
M
F
C
Fab
a b
A B
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 100/12602/08/2015
Ví dụ 2
Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực trên các
mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như
hình vẽ
V
A
V
B
1
1
V
A
N
Q
M
z
q
q
L
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 101/12602/08/2015
1. Xác định phản lực liên kết:
Ví dụ 2
Bài toán đối xứng nên:
V
A
V
B
1
1
V
A
N
Q
M
z
q
q
L
.
2
A B
q L
V V Hoặc:
.
2
B
q L
V
2.
. 0
2
B A
q L
M V L
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 102/12602/08/2015
Ví dụ 2
2. Biểu thức nội lực
Xét mặt cắt 1-1 (0 ≤ z ≤ L)
.
. 0 .
2
A
q L
Y Q q z V Q q z
2
2
0
. .
. 0 . .
2 2 2
A
q z q L q
M M V z M z z
.
0
. 2
.
.2
2
A
B
q L
z Q
q L
Q q z
q L
z L Q
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 103/12602/08/2015
Ví dụ 2
q
VA V
B
qL/
2
qL/
2
Q
+
qL2/
8
M
2. . .
2 2
q L q
M z z
0 0
0
A
B
z M
z L M
' . .
2
q L
M q z
' 0
2
L
M z
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 104/12602/08/2015
Ví dụ 2
2
''
ax ( )
2
.
0
8
M Lz
q L
M q M M
Tại mặt cắt có lực cắt bằng 0, biểu đồ
moment đạt cực trị
Nhận xét 2
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 105/12602/08/2015
q
VA V
B
qL/2
qL/2
Q
+
qL2/8
M
Ví dụ 2
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 106/12602/08/2015
Ví dụ 3
VA VB
C
M
a b
1 2
21
VA
M
Q
VB
Q
M
1. Xác định phản lực:
.( ) 0
( )
A B
B
M V a b M
M
V
a b
.( ) 0
( )
B A
A
M V a b M
M
V
a b
2. Lập các biểu thức nội lực:
Đoạn AC: Xét mặt cắt 1-1 ( 0 ≤ z1≤ a)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 107/12602/08/2015
Qy = -VA = - ( )
M
a b
M x = −VA.z1
Đoạn BC: Xét mặt cắt 2-2 ( 0 ≤ z2≤ b)
Qy = -VB = - ( )
M
a b
M x = VB.z2
Ví dụ 3
VA VB
C
M
a b
1 2
21
VA
M
Q
VB
Q
M
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 108/12602/08/2015
Ví dụ 3
a b
Mb
(a+b)
M
VB
Q
M
(a+b)
M
C
Ma
(a+b)
M
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 109/12602/08/2015
Tại mặt cắt có moment tập trung, biểu đồ
moment có bước nhảy, độ lớn bước nhảy
bằng giá trị moment tập trung, xét từ trái qua
phải, moment tập trung quay thuận chiều kim
đồng hồ thì bước nhảy đi xuống.
Nhận xét 3
Ví dụ 3
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 110/12602/08/2015
6. Các giả thiết của môn học
Giả thiết về sự liên tục, đồng nhất và đẳng hướng
Dưới tác dụng của ngoại lực mọi vật rắn
thực đều bị biến dạng, nghĩa là biến đổi
hình dạng và kích thước, đó là vì ngoại lực
làm thay đổi vị trí tương đối vốn có giữa
các phân tử cấu tạo nên vật rắn ấy.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 111/12602/08/2015
6. Các giả thiết của môn học
Tính liên tục: vật rắn được gọi là liên tục nếu
mỗi phân tố bé tuỳ ý của nó đều chứa vô số
chất điểm sao cho trong vật thể không có lỗ
rỗng.
Tính đồng nhất: có nghĩa là tại mọi điểm
trong vật thể, vật liệu có tính chất lý - hoá như
nhau.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 112/12602/08/2015
Tính đẳng hướng: là tính chất cơ - lý của vật
liệu theo mọi phương đều như nhau.
6. Các giả thiết của môn học
Giả thiết về sự đàn hồi, biến dạng và chuyển vị bé
Vật rắn được gọi là đàn hồi (hay rõ hơn, đàn
hồi tuyệt đối) nếu có khả năng phục hồi hoàn
toàn hình dạng và kích thước vốn có sau khi
ngoại lực thôi tác dụng.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 113/12602/08/2015
biến dạng được khôi phục hoàn toàn sau khi
hết ngoại lực được gọi là biến dạng đàn hồi.
6. Các giả thiết của môn học
Vật đàn hồi tuyến tính là vật mà biến dạng là
đàn hồi và tỉ lệ bậc nhất với nội lực. Những
vật đàn hồi khác được gọi là vật đàn hồi phi
tuyến.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 114/12602/08/2015
Biến dạng bé có thể hiểu là nó nhỏ đến mức
như những đại lượng vô cùng bé. Chuyển vị
là rất bé so với kích thước của vật thể.
Giả thiết về quan hệ giữa lực và biến dạng
6. Các giả thiết của môn học
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 115/12602/08/2015
Giữa ngoại lực tác động lên vật thể và biến
dạng của nó có mối quan hệ biểu diễn bởi một
hàm số nào đó. Nếu hàm số đó là bậc nhất ta
gọi vật liệu tuân theo quy luật tuyến tính. Nếu
hàm số đó không phải bậc nhất ta gọi là quy
luật phi tuyến. Trong chương trình sức bền vật
liệu, ta chỉ xét đến quy luật tuyến tính giữa lực
và biến dạng.
6. Các giả thiết của môn học
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 116/12602/08/2015
Liên hệ vi phân giữa moment uốn, lực cắt và tải
trọng ngang phân bố
Xét dầm chịu tải phân
bố q(z)>0: hướng lên
q(z)
1
1
2
2dz
Q
M M+dM
Q+dQ
dz
Tách đoạn thanh có
chiều dài dz giới hạn
bởi 2 mặt cắt ngang 1-1
và 2-2
Liên hệ vi phân
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 117/12602/08/2015
( ) 0Y Q dQ Q q z dz
( )
dQ
q z
dz
( ) 0
2 2
dz dz
M M dM M Q dQ Q
dM
Q
dz
2
2
( )
d M dQ
q z
dz dz
Liên hệ vi phân
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 118/12602/08/2015
Liên hệ vi phân
Đạo hàm bậc hai của moment uốn bằng đạo
hàm bậc nhất của lực cắt và bằng cường độ
tải trọng phân bố.
Ứng dụng
Nhận dạng các biểu đồ Q, M khi biết qui luật
phân bố của tải trọng q(z).
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 119/12602/08/2015
Nếu trên một đoạn thanh biểu thức của q(z)
bậc n thì biểu thức lực cắt Q bậc (n+1), biểu
thức moment M bậc (n+2).Tại mặt cắt có Q=0
=> M cực trị. Tính các thành phần Q, M tại
mặt cắt bất kỳ khi biết giá trị của chúng tại mặt
cắt xác định.
Liên hệ vi phân
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 120/12602/08/2015
Liên hệ vi phân
Qphải = Qtrái + Sq (Sq – Dtích biểu đồ q)
Mphải = Mtrái + SQ (SQ – Dtích biểu đồ Q)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 121/12602/08/2015
( )
B B
A A
dQ q z dz
B A qQ Q S
( )
B B
A A
dM Q z dz
B A QM M S
Liên hệ vi phân
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 122/12602/08/2015
'' ( )M q z
=> M lõm =>
q(z) 0 => M lõm =>
Nhận xét:
Biểu đồ
moment
luôn có
xu
hướng
hứng
lấy lực
Liên hệ vi phân
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 123/12602/08/2015
Vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt
Cơ sở: Dựa vào mối liên hệ vi phân giữa Q,
M và q(z)
Biết tải trọng phân bố => nhận xét dạng
biểu đồ Q, M => xác định số điểm cần thiết
để vẽ được biểu đồ.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 124/12602/08/2015
q = 0 => Q = const => QA=? (hoặc QB) M bậc
1 => MA=? và MB=?
q = const => Q bậc 1 => QA=? QB=? M bậc
2 => MA=?; MB=?; cực trị? tính lồi, lõm,..?
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 125/12602/08/2015
Các giá trị QA, QB, MA, MB, cực trị - là giá trị
các điểm đặc biệt. Được xác định bởi:
Quan hệ bước nhảy của biểu đồ
Phương pháp mặt cắt
(Sq - Diện tích biểu đồ q)q
Q
Q Q S
M M S
tr¸iph¶i
tr¸iph¶i
(SQ – Diện tích biểu đồ Q)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 126/12602/08/2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- suc_ben_vat_lieu_c1_3406.pdf