Angle: tạo một đoạn thẳng nghiêng một góc xác định và tiếp tuyến với
một đường cong
1.Select arc or spline: chọn một cung để đường thẳng vuông góc
2.Enter the angle in degrees: nhập giá trị góc nghiêng của đoạn
thẳng so với phương ngang.
3.Enter the line length: nhập chiều dài đoạn thẳng. Trên màn hình
hiển thị hai đoạn thẳng bắt đầu tại điểm tiếp xúc.
Select line to keep: click vào đoạn thẳng cần giữ lại.
Arcs: tạo một đoạn thẳng tiếp tuyến với hai cung tròn
39 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3098 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu mastercam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Quang Vinh 1
Chương I:Giới thiệu chung
1.1.Giao diện:
MasterCam có bốn phần chính
- Design : Thiết kế chung
- Lathe : Gia công tiện
- Mill : Gia công phay
- Wire : Gia công cắt dây
Trong mỗi module đều có phần thiết kế chung. Tuy nhiên riêng
phần MasterCam Lathe và MasterCam Wire có phần hỗ trợ thiết kế
riêng phù hợp với công ngệ tiện và cắt dây.
Phần Design của cả 4 module có dạng sau:
Giao diện có 3 phần chính:
- Thanh công cụ:
- Menu chính :
Trình đơn chính
:Phân tích đối tượng
:Tạo đối tượng
:Quản lý tệp
:Hiệu chỉnh đối tượng
:Các thao tác trên đối tượng
:Thao tác xoá
:Thiết lập thông số hiển thị
:Tạo khối đặc
:Trở về thao tác trước đó
:Trở về Menu chính
Lê Quang Vinh 2
- Menu thứ cấp :
:Vị trí trục Z (vị trí ban đầu)
:Mầu mặc định của đối tượng
:Lớp hiện hành
:Tính chất đối tượng
:Quản lý đối tượng theo nhóm
:Đánh dấu đối tượng, nhóm hoặc lớp
:Mặt phẳng vẽ đối tượng
:Mặt phẳng quan sát đối tượng
Phần công nghệ của 3 module còn lại
- Tại Menu chính của MasterCam Lathe, Mill có thêm 2 chức năng:
Toolpaths :Tạo các bước công nghệ.
NC utils : Tạo chương trình NC, kiểm tra, tạo báo cáo.
Tại Menu thứ cấp thêm chức năng :
Tplane: OFF : Mặt phẳng chứa dao dịch chuyển.
- Tại Menu chính của MasterCam Wire có thêm chức năng:
Wirepaths :Tạo các bước công nghệ.
NC utils : Tạo chương trình NC, kiểm tra, tạo báo cáo.
Tại Menu thứ cấp thêm chức năng :
STCW : Khai báo điểm xỏ dây, điểm cắt, gốc toạ độ.
Start position : Vị trí bắt đầu xỏ dây
Thread position : Vị trí xỏ dây
Cut position : Điểm cắt
Work position : Gốc toạ độ
Lê Quang Vinh 3
1.2. CPLANE : Mặt phẳng vẽ
Vẽ trong không gian
Vẽ hình chiếu từ đỉnh
Vẽ hình chiếu từ phía trước
Vẽ hình chiếu cạnh
Gọi mặt phẳng vẽ theo số thứ tự
Gọi mặt phẳng vẽ trước đó
Lấy mặt phẳng là mặt phẳng chứa đối tượng chọn
Xoay mặt phẳng vẽ đi một góc
Mặt phẳng pháp tuyến
Gọi trình đơn tiếp theo
1.3. GVIEW : Mặt phẳng quan sát
Tất cá các Module đều có mặt phẳng quan sát giống nhau.
Vẽ hình chiếu từ đỉnh
Vẽ hình chiếu từ phía trước
Vẽ hình chiếu cạnh
Quan sát mô hình 3D
Gọi mặt phẳng vẽ theo số thứ tự
Gọi mặt phẳng vẽ trước đó
Lấy mặt phẳng là mặt phẳng chứa đối tượng chọn
Xoay mặt phẳng vẽ đi một góc
Trạng thái bất kỳ
Gọi trình đơn tiếp theo
1.4. Bắt Điểm:
Chức năng bắt điểm hỗ trợ cho việc vẽ chính xác, chức năng này
được kích hoạt khi ta đang ở trong một lệnh vẽ hay trong ,một yêu cầu
xác định toạ độ.
Tại Main menu chọn Screen, Next menu, Auto cursor đặt Yes.
Gốc toạ độ
Tâm đường tròn
Điểm đầu của một đối tượng
Giao điểm giữa các đối tượng
Trung điểm của đối tượng
Điểm
Điểm cuối của đối tượng sau cùng
Tạo độ tương đối
Điểm phần tư đường tròn
Bắt điểm tự do
Lê Quang Vinh 4
1.4. Chọn đối tượng:
Chain: Chuỗi đối tượng gồm nhiều đoạn thẳng, cung tròn, đường
Spline nối tiếp nhau. Thường áp dụng trong tạo bề mặt khối.
Chuỗi kín
Chuỗi hở
1. Các thiết lập khi chọn chuỗi:
-Entity mask: đánh dấu đối tượng
-Color mask: đánh dấu theo mầu
-Level mask: đánh dấu theo lớp
-Plane mask: đánh dấu theo mặt làm việc
-Ignore depths:bỏ qua chiều sâu của đối
tượng
-Set start of chain from point entity:
điểm bắt đầu của chuỗi từ điểm của đối
tượng
-Entity type: Kiểu đối tượng lựa chọn
+Points: Điểm
+Lines: Đường thẳng
+Arcs: Các cung tròn
+Splines: Các đường cong
-Default chain mode: Phương pháp tạo
chuỗi ngầm định
+Full: toàn bộ đối tượng
+Partial: chuỗi tạo chỉ là một phần của
chuỗi
-Direction for close chains: Hướng đóng
kín chuỗi
+CW: Thuận chiều kim đồng hồ
+CCW: Ngược chiều kim đồng hồ
-Use cursor position for manual
selection: Sử dụng vị trí con trỏ để chọn
bằng tay
-Search direction for open chains: Tìm
hướng cho chuỗi hở
+One way: một đường
+Zigzag: hướng zigzag
Lê Quang Vinh 5
Infinite nesting for area chaining
Chain inside to outside
Sync mode
None
By entity
By branch
By node
By point
By manual
Manual/density
Section stop angle
Chaining tolerance
: vùng chứa chuỗi là vô hạn
: chuỗi tạo từ trong ra ngoài
: phương pháp đồng bộ hoá
: không sử dụng
: theo đối tượng
: theo nhánh
: theo nút
: theo điểm
: bằng tay
: bằng tay/mật độ
: góc kết thúc chọn
: dung sai chuỗi
2. Các phương pháp chọn chuỗi:
+Partial: chuỗi được xác định khi khai báo phần tử đầu và phần tử
cuối của chuỗi
Đối tượng đầu
Đối tượng cuối
Cách chọn đối tượng:
: Chọn theo biên dạng
: Chọn theo cửa sổ
: Chọn theo miền kín
: Chỉ một đối tượng thuộc dạng đối tượng nào đó
: Tất cả các đối tượng
: Nhóm đối tượng
: Đối tượng được chọn là kết quả của một thao tác
xoay hoặc dịch chuyển
Lê Quang Vinh 6
Chương II
CÁC LỆNH THIẾT LẬP CẤU HÌNH
(MAIN MENU/SCREEN)
2.1.LỆNH CONFIGURE: Thiết lập cấu hình
Xuất hiện bảng:
Allocation
Tolerances
Communication
Files
Screen
Cad Settings
Toolbar/Keys
Plotter settings
: Các giá trị giới hạn
: Dung sai cho phép
: Truyền dữ liệu tới máy CNC
: Tệp
: Màn hình
: Thiết lập khi vẽ
: Thanh công cụ/phím
: Đặt chế độ in
2.2.LỆNH STATISTICS: Thống kê tất cả các lệnh đã vẽ.
Sau khi thực hiện lệnh dòng nhắc dưới hiển thị kiểu, số lượng
đối tượng thuộc kiểu đã vẽ.
2.3.LỆNH ENDPOINTS: Hiển thị tất cả các điểm cuối của tất cả các
đối tượng đã vẽ.
Sau khi ra lệnh trên màn hình hiển thị tất cả các điểm cuối của
đối tượng.
Xuất hiện lời nhắc:
Save these point ? có lưu các điểm không
Yes: Lưu; No: Không
Save dups: lưu các điểm trùng nhau không Y: lưu(N: không lưu)
Lê Quang Vinh 7
2.4.LỆNH CLR COLORS: Khi sử dụng các lệnh hỗ trợ vẽ để dễ phân
biệt với đối tượng gốc, đối tượng kết quả có màu khác đối tượng gốc.
Lệnh này làm cho đối tượng kết quả có màu của đối tượng gốc.
Sau khi ra lệnh trên màn hình hiển thị màu đối tượng kết quả
giống màu đối tượng gốc.
2.5.LỆNH CHG COLORS: Đổi màu đối tượng.
Sau khi thực hiện lệnh xuất hiện dòng nhắc sau:
Select entity to change: chọn đối tượng để thay đổi.
Đối tượng được chọn sẽ có màu theo màu đã đặt tại Color của
thực đơn thứ cấp.Nếu đối tượng được quản lý theo nhóm thì thay vì
chọn đối tượng ta chọn mục Group để thực hiện lệnh đổi màu cho
nhóm.
Chọn Backup.
Nhấn Done.
2.6.LỆNH CHG LEVES: Đổi lớp của đối tượng.
- Operation
- Move
- Level number
- Use main level
- Select
: Thao tác.
: Chuyển từ lớp đang quản lý
sang lớp khác.
: số thứ tự của lớp.
: sử dụng lớp chính đã đặt tại
lớp của menu thứ cấp.
: chọn lớp từ bảng để thay
đổi.
2.7.LỆNH CHG ATTRIBS: Đổi tính chất của đối tượng.
- Color
- Level
- Line style
- Line width
- Point style
- Same as
: Màu của đối tượng.
: Lớp của đối tượng.
: Loại đường.
: Bề rộng của đường.
: Loại điểm.
: Chọn một đối tượng trên
màn hình làm chuẩn thiết
lập cho các tham số trên
Nhấn OK.
2.8.LỆNH SURF DISP: Đổi mật độ lưới bề mặt.
Xuất hiện các lựa chọn sau:
Lê Quang Vinh 8
- Thấy mặt sau(Y), chỉ thấy mặt trước(N)
- Màu mặt sau
- Mật độ lưới
- Tất cả các mặt
- Chỉ bề mặt được chọn mới có thay đổi
- Tô bóng
- Tạo ảnh
- Áp dụng cho khối đặc
Chú thích: Sau khi chọn Studio xuất hiện bảng sau
- Cài đặt ảnh
2.9.LỆNH BLANK: ẩn đối tượng, tạo vùng trống để vẽ đối tượng khác.
Select an entity or: chọn đối tượng để ẩn
Nhấn Backup
Để hiện lại đối tượng ta vào lệnh như trên chọn UnBlank, xuất hiện
dòng nhắc.
Select an entity or: chọn đối tượng để hiện
Nhấn Backup
2.10.LỆNH SET MAIN: Chọn đối tượng, các tính chất của đối tượng
được chọn sẽ được dùng để vẽ đối tượng khác.
Select an entity to get main color, level, style, and width
from: chọn đối tượng để nhận màu, lớp kiểu, bề rộng nét hiện hành.
2.11.LỆNH CENTER: Thay đổi tâm khung nhìn
Nhập tâm mới của khung nhìn
2.12. LỆNH HIDE: Ấn đối tượng
Select entities to keep on screen: chọn các đối tượng giữ lại
Nhấn Done
Chọn Backup
2.13. LỆNH SEL.GRID: Hiển thị lưới điểm
Xuất hiện bảng sau:
Lê Quang Vinh 9
Đặt các thông số. Nhấn OK.
Chọn Backup
2.14. LỆNH AUTO CURSOR: Con trỏ bắt điểm tự động.
Có hai lựa chọn:
Y: Sử dụng con trỏ bắt điểm tự động khi vẽ.
N: không sử dụng con trỏ bắt điểm tự động khi vẽ.
2.15. LỆNH REGENERATE: Chọn Regenerate để xây dựng lại hiển thị
đối tượng theo tỉ lệ màn hình hiện hành.
Sử dụng Regenerate khi trên màn hình hiển thị xuất hiện vấn đề:
Hiển thị với tốc độ chậm. Khi sử dụng chức năng Zoom và Unzoom.
Đối tượng hiển thị không đúng với hình dạng đã thiết kế hoặc không
hiển thị.
Khi ra lệnh xuất hiện bảng thoại:
Chọn Yes để tính toán lại hiển thị theo tỉ lệ màn hình.
Chọn No để cập nhập đối tượng trên màn hình, không tính toán lại chế
độ hiển thị.
2.16. LỆNH TO CLIPBRD: Chọn To Clipbrd để copy đối tượng hiển thị
trên màn hình thành ảnh nhị phân. Ảnh được sử dụng để dán vào các
ứng dụng khác
Enter the first window corner or ESC for full screen: sử dụng cửa sổ
chọn hoặc nhấn ESC để chọn tất cả các đối tượng trên màn hình. Các
đối tượng được chọn sẽ được tạo ảnh.
2.17. LỆNH COMB VIEWS: Dùng để kết hợp tất cả các khung nhìn
song song tới một khung nhìn và di chuyển tất cả các cung tròn từ các
khung nhìn song song tới khung nhìn đơn. Các khung nhìn song song
đó là các mặt Cplanes (XY, XZ or YZ) nhưng khác về góc xoay hoặc vị
trí. Lệnh được sử dụng khi ta chuyển tệp tới các ứng dụng khác và
Lê Quang Vinh 10
muốn quy về số khung nhìn khác nhau theo thứ tự để tiện cho chỉnh
sửa đối tượng.
Sau khi ra lệnh Mastercam tổ hợp các khung nhìn song song và tại
dòng nhắc hiển thị số cung tròn dịch chuyển tới một khung nhìn.
Nhấn Enter để xoá dòng nhắc và tiếp tục lệnh.
2.18. LỆNH VIEWPORTS: Tạo cổng nhìn
Xuất hiện bảng thoai:
Chọn cổng nhìn cần tạo. Nhấn OK.
2.19. LỆNH PLOT: In bản vẽ.
Các lựa chọn:
Không in theo cửa sổ chọn đối tượng(Đồng ý chọn Y)
Thay đổi thông số thiết lập
Chọn đối tượng
Dịch chuyển đối tượng phù hợp với khung bản vẽ
Chấp nhận
Chg Params: Xuất hiện bảng thoại.
Chọn các thông số cần thay đổi. Nhấn
OK.
Lê Quang Vinh 11
Chương III
CÁC LỆNH QUẢN LÝ TỆP
(Main Menu - File)
3.1.Lệnh NEW
Tạo bản vẽ mới.
Xuất hiện bảng thoại
Đã chuẩn bị bản vẽ và thao tác công nghệ. Nhấn Yes để chấp nhận.
3.2.Lệnh GET
Mở bản vẽ đã có.
Xuất hiện bảng thoại.
Chọn tệp cần mở. Nhấn Open.
3.3.Lệnh SAVE.
Lưu bản vẽ(Đặt tên tệp/Nhấn SAVE)
3.4.Lệnh SAVESOME.
Lưu một số đối tượng của bản vẽ.
Xuất hiện:
Select entities to save:Chọn đối tượng để lưu
Nhấn Done.
Xuất hiện bảng thoại:
Lê Quang Vinh 12
Nhập tên bản vẽ tại ô File name. Chọn Save.
3.5.Lệnh EDIT
Chỉnh sửa tệp.
Xuất hiện:
Type of file to edit: chọn kiểu tệp cần chỉnh sửa.
DOC: Tệp văn bản(thường là chương trình NC)
3.6.Lệnh MERGE.
Trộn các tệp.
Xuất hiện bảng:
Chọn tên tệp cần chèn vào tệp đang dùng, nhấn Open.
3.7.Lệnh BROWSE
Tìm tệp theo đường dẫn chứa tệp.
Sau khi tìm được tệp cần mở, nhấn OK.
Xuất hiện:
3.8.Lệnh CONVERTERS.
Chuyển đổi tệp sang các phần mềm ứng dụng khác và ngược lại.
Chọn kiểu tệp:
Chọn xuất, nhập tệp.
: đọc tệp từ phần mềm khác vào Mastercam
: chuyển tệp từ Mastercam vào phần mềm khác
: đọc tệp từ phần mềm khác vào Mastercam theo đường dẫn
: chuyển tệp từ Mastercam sang phần mềm khác theo
đường dẫn
3.9.Lệnh PROPERTIES
Thông tin về tệp.
Lê Quang Vinh 13
CHƯƠNG IV
CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
(Main Menu - Creat)
4.1.Lệnh POINT
Tạo các điểm.
Xuất hiện các lựa chọn:
Nhấn phím trái chuột vào Next menu ta có thêm các lựa
chọn:
GIẢI THÍCH:
Position: Tạo một điểm ở một vị trí bất kỳ trên màn hình.
1.Specify a point: nhập toạ độ điểm, sử dụng Point Entry Menu hoặc
gõ toạ độ từ bàn phím.
2.Lặp lại bước 1 để tạo thêm các điểm khác.
3.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh.
Along ent: Tạo một dãy các điểm dọc theo một đường thẳng, đường
cong, đường cong Spline với số điểm xác định.
1.Specify an entity: chọn một đường thẳng, đường cong để vẽ các
điểm.
2.Enter number of point to creat: nhập số điểm cần tạo.
3.Lặp lại bước 1 và 2 để tạo thêm các điểm trên các đối tượng khác.
4.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh.
Node pts: Tạo các nút của đường cong spline dạng Parameter
1.Select a parametric spline: chọn một spline dạng Parameter
2.Lặp lại bước 1 để tạo thêm các điểm trên các Spline dạng
Parameter
3.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Cpts NURBS: Tạo các điểm điều khiển của đường Spline dạng
NURBS
1.Select a NURBS spline: chọn một spline dạng NURBS
2.Lặp lại bước 1 để tạo thêm các điểm trên các spline dạng NURBS
3.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Dynamic: Tạo các điểm bất kỳ trên các đối tượng là đường thẳng,
cong, bề mặt, khối đặc.
1.Select an entity: chọn một đối tượng. Trên màn hình hiển thị một
mũi tên trên đối tượng mà ta đã chọn.
Lê Quang Vinh 14
2.Select point.Press when done.Snapping is OFF. Type
to turn snapping ON: Dùng chuột để di chuyển gốc mũi tên đến vị trí
mà ta cần vẽ điểm. Nếu muốn thực hiện chế độ bắt điểm khi nhập
điểm thì gõ phím S.
3.Nhấn phím trái chuột để vẽ điểm tại gốc của mũi tên
4.Lặp lại bước 2 và 3 để tạo thêm các điểm trên đối tượng được chọn.
Nhấn ESC hai lần để thoát khỏi lệnh.
Với trường hợp tạo các điểm bất kỳ trên bề mặt khối đặc thực hiện
như sau: Trên Menu Dynamic chọn: Solid face xuất hiện các thiết lập
cho việc chọn đối tượng.
FromBack
Faces
Verify
: Y(yes) hoặc N(no)
: Y(yes) hoặc N(no)
: Y(yes) hoặc N(no)
Các thiết lập được thay đổi bằng cách nhấn phím trái chuột vào các
lựa chọn Y hoặc N
FromBack: nếu đặt Y(yes) chỉ chọn các mặt sau của khối. Nếu đặt
N(no) chỉ chọn các mặt trước của khối.
Faces: Nếu đặt Y(yes) cho phép chọn bề mặt của khối cần vẽ điểm.
Nếu đặt N(no) không cho phép chọn bề mặt của khối cần vẽ điểm.
Verify: Nếu chọn N(no) bề mặt được chọn của khối là không thể thay
đổi. Nếu chọn Y(yes) bề mặt được chọn của khối có thể thay đối tới bề
mặt kế tiếp (Next) hoặc trở về chính nó (Prev)
Sau khi đặt các thiết lập cho việc chọn bề mặt của khối, ta di chuột tới
bề mặt cần chọn của khối và nhấn phải chuột, trên bề mặt được chọn
hiển thị một mũi tên.
Dòng nhắc:
1.Select point.Press when done.Snapping is OFF. Type
to turn snapping ON: Dùng chuột để di chuyển gốc mũi tên đến vị trí
mà ta cần vẽ điểm. Nếu muốn thực hiện chế độ bắt điểm khi nhập
điểm thì gõ phím S.
2.Nhấn phím trái chuột để vẽ điểm tại gốc của mũi tên
3.Lặp lại bước 1 và 2 để tạo thêm các điểm trên đối tượng được chọn.
Nhấn ESC hai lần để thoát khỏi lệnh.
Length: Tạo một điểm theo khoảng cách xác định trước trên một đối
tượng.
1.Select an entity: chọn đường thẳng, cung tròn hoặc đường cong
Spline.
2.Length: Nhập khoảng cách điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối
tượng được chọn.
3.Nhập tiếp các khoảng cách khác để tạo thêm các điểm trên đối
tượng
4.Gõ enter để kết thúc lệnh.
Trong bước 2 nếu không nhập theo chiều dài Length ta có các lựa
chọn khác như sau:
Lê Quang Vinh 15
Tại dòng nhắc Length: … ta nhập một trong các ký tự trên, ý nghĩa
các ký tự như sau:
X,Y,Z : Một điểm được xác định bới 3 toạ độ(X,Y,Z). Nếu ta nhập một
trong 3 ký tự vào ô Length thì khoảng cách của điểm cần vẽ so với
điểm đầu của đối tượng được chọn trong bước 1 bằng toạ độ X(hoặc
Y,Z) của điểm được chọn.
X: X=X coordinate of point :Select a point<chọn điểm trên màn
hình>
Y: Y=Y coordinate of point :Select a point<chọn điểm trên màn
hình>
Z: Z=Z coordinate of point :Select a point<chọn điểm trên màn
hình>
R, D: khoảng cách của điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối tượng
được chọn trong bước 1 bằng bán kính (nếu gõ R) hoặc đường kính
(nếu gõ D) của cung tròn được chọn.
R: R= Radius of an arc :Select an arc
D: D= Diameter of an arc : Select an arc
L: Khoảng cách của điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối tượng được
chọn trong bước 1 bằng chiều dài của đối tượng được chọn.
L: L= Length of entity :Select line, arc or spline <chọn đường
thẳng, đường cong, đường spline>
S: Khoảng cách của điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối tượngđược
chọn trong bươc 1 bằng khoảng cách giữa hai điểm.
S: S= Distance between 2 points :Select first point <chọn điểm
thứ nhất>
Select second point <chọn
điểm thứ hai>
A: Khoảng cách của điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối tượng được
chọn trong bước 1 được xác định theo góc. Cụ thể:
Nếu nhập A vào ô nhập giá trị Length. Xuất hiện các lựa chọn:
1 line: chọn một đường thẳng trên màn hình, góc nghiêng của đường
thẳng so với phương ngang được lấy làm khoảng cách của điểm cần
vẽ so với điểm đầu của đối tượng chọn trong bước 1.
2 line: chọn hai đường thẳng trên màn hình, góc giữa hai đường thẳng
được lấy làm khoảng cách của điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối
tượng được chọn trong bước 1.
Pts(2 or 3): chọn 2 hoặc 3 điểm. Nếu chọn hai điểm thì góc giữa
đường thẳng đi qua hai điểm với phương ngang được lấy làm khoảng
cách của điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối tượng được chọn trong
bước 1. Nếu chọn 3 điểm thì góc tạo bởi các điểm được lấy làm
Lê Quang Vinh 16
khoảng cách của điểm cần vẽ so với điểm đầu của đối tượng được
chọn trong bước 1.
Slice: Tạo điểm ở vị trí giao một đối tượng với mặt phẳng
1.Select an entity: chọn đối tượng cần vẽ điểm
: Sử dụng một trong các phương pháp để chọn đối tượng,
sau khi chọn xong nhấn vào Done
2.Select Plane: chọn mặt phẳng
Trên Menu liệt kê các mặt phẳng để ta chọn:
Z=const :mặt phẳng được chọn là mặt phẳng song song với mặt
phẳng XY cách mặt phẳng XY một khoảng tính theo toạ độ trục Z
Y=const :mặt phẳng được chọn là mặt phẳng song song với mặt
phẳng XZ một khoảng tính theo toạ độ trục Y
Z=const :mặt phẳng được chọn là mặt phẳng song song với mặt
phẳng XZ cách mặt phẳng XZ một khoảng tính theo toạ độ trục X
Line:
C-plane :các mặt phẳng được định nghĩa theo số:
1-Top :mặt phẳng hình chiếu bằng nhìn từ đỉnh
2-Front :mặt phẳng hình chiếu đứng nhìn từ trước
3-Back :mặt phẳng hình chiếu đứng nhìn từ sau
4-Bottom :mặt phẳng hình chiếu bằng nhìn từ đáy
5-Right side :mặt phẳng hình chiếu cạnh nhìn từ bên phải
6-Left side :mặt phẳng hình chiếu cạnh nhìn từ bên trái
7-Isometric :hình chiếu trục đo
8-Axonometric :nhìn theo phương bất kỳ
3-points:mặt phẳng qua 3 điểm
Entity :mặt phẳng chứa đối tượng
Normal :mặt phẳng pháp tuyến
Lê Quang Vinh 17
3.Sau khi định nghĩa mặt phẳng giao với đối tượng được chọn. Trên
màn hình hiển thị mũi tên thể hiện Vector pháp tuyến của mặt phẳng
được định nghĩa
Nhập các thông số:
:có cắt bỏ đối tượng tại vị trí điểm được tạo
:khoảng tăng so với các thiết lập tại Plane
Srf Project: Tạo điểm chiếu tới các bề mặt
1.Select surfaces: chọn bề mặt cần tạo điểm: Sử dụng các phương
pháp chọn
Sau đó nhấn Done
Xuất hiện bảng thoại sau:
Muốn chọn những điểm đã có trên màn hình chọn Yes, muốn tạo
mới các điểm dùng để chiếu chọn No.
Nếu chọn Yes dòng nhắc tiếp theo:
Select point to project: chọn điểm để chiếu. Chọn một hoặc nhiều
điểm sau đó chọn Done.
Nếu chọn No, xuất hiện dòng nhắc:
Select point.Presswhen done: nhập điểm dùng để chiếu
Sử dụng Point Entry Menu hoặc nhập toạ độ từ bàn phím nhập
thêm mọtt hoặc nhiều điểm sau đó nhấn [Esc]
Lê Quang Vinh 18
3. Đặt các thông số thiết lập:
:chọn lại bề mặt
:chọn lại điểm
:chọn V(view) chiếu theo các mặt
:chọn Yes tạo điểm chiếu trên bề mặt, chọn No không tạo
:chọn Yes tạo đường pháp tuyến với bề mặt qua điểm
chiếu trên bề mặt, chọn No không tạo.
:tạo tệp văn bản lưu toạ độ điểm chiếu được tạo
:chấp nhận
4. Nếu tại To File ta chọn A hoặc chọn X thì sau khi nhấn chuột vào
Do it xuất hiện bảng thoại: Enter file name
Nhập tên tệp tại ô File name, chọn Save. Nếu tên tệp đã có chọn
Append để thêm nội dung cần lưu tới phần cuối của tệp, chọn
Overwrite chỉ lưu nội dung mới, nội dung cũ trong tệp bị xoá.
5.Tại vùng nhắc hiển thị số điểm chiếu được tạo, gõ Enter để tiếp tục.
6. Lặp lại bước 3 đến bước 5 để tạo thêm các điểm mới
7. Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Perp/dist: Tạo một điểm theo khoảng cách vuông góc tới đường cong.
Dòng nhắc xuất hiện:
1. Select a line, arc, or spline: chọn đường thẳng, cung tròn hoặc
đường spline trên màn hình.
2. Select a point on or near the selected curve: nhập một điểm ở trên
hoặc gần với đối tượng được chọn. Sử dụng Point entry menu hoặc
nhập toạ độ từ bàn phím. Điểm này đựoc sử dụng để tính khoảng cách
vuông góc của điểm cần vẽ với đối tượng.
3. Distance from the curve where the point is to be created at: nhập
khoảng cách điểm được tạo so với đối tượng, gõ vào khoảng cách
hoặc chọn các phương án:
(or X,Y,Z,R,D,L,S,A,?)
Nếu nhập giá trị 0 điểm được tạo sẽ thuộc đối tượng
4.Select perpendicular line to indicate the side of curve where the new
point will be:
Trên màn hình hiển thị đường thẳng trên cả hai miền của đối tượng,
vuông góc với đối tượng được chọn và đi qua điểm được chọn trong
bước 2, dùng chuột chọn phía đường thẳng thuộc miền tại đó điểm
được tạo.
Lê Quang Vinh 19
Grid: Tạo hệ thống lưới điểm
1. Thiết lập các thông số:
:khoảng cách các điểm theo phương X
:khoảng cách các điểm theo phương Y
:góc nghiêng của hệ thống lưới điểm so với phương ngang
:số điểm theo phương X
:số điểm theo phương Y
:chấp nhận
2. Nhập điểm để định vị trí góc dưới bên trái của hệ thống lưới. Sử
dụng Point Entry Menu hoặc nhập toạ độ từ bàn phím.
3. Lặp lại bước 2 để tạo thêm các lưới điểm
4. Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Bolt circle: Tạo các điểm phân bố theo cung tròn
1. Nhập các thông số:
:bán kính cung tròn chứa các điểm
:góc của điểm đầu tiên so với phương ngang
:góc giữa các điểm
:số điểm được tạo
:chấp nhận
2.Nhập toạ độ tâm của cung tròn: Sử dụng Point Entry Menu hoặc
nhập toạ độ từ bàn phím.
3.Lặp lại bước 2 để tạo thêm các lưới điểm
4. Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Small arc: tạo điểm tâm cho các cung tròn.
1. Select arcs/circle: chọn cung tròn.Sau đó nhấn Done
2. Thiết lập các thông số
:chọn lại cung tròn
:bán kính lớn nhất của các cung tròn
:Y(yes) chỉ đường tròn được sử dụng để tạo điểm tâm,
N(no) cả đường tròn và cung tròn được sử dụng để tạo.
:Y(yes) xoá cung tròn sau khi tạo điểm tâm.N(no) không
xoá
Lê Quang Vinh 20
4.2.LỆNH LINE
Tạo các đoạn thẳng
Xuất hiện bảng sau:
: Đường thẳng
:Tạo đoạn thẳng nằm ngang.
:Tạo đoạn thẳng thẳng đứng
:Tạo đoạn thẳng qua hai điểm
:Tạo nhiều đoạn thẳng
:Tạo đoạn thẳng theo toạ độ cực
:Tạo đoạn thẳng tiếp tuyến với một cung tròn
:Tạo đoạn thẳng vuông góc với một đoạn thẳng hay cung tròn
:Tạo đoạn thẳng song song với đoạn thẳng cho trước
:Tạo đường phân giác của một góc được tạo từ hai đoạn
:Tạo đoạn thẳng ngắn nhất nối giưa hai đường cong hoặc
:giữa đường cong với một điểm.
Giải thích:
Horizontal: tạo đoạn thẳng nằm ngang
1.Creat line, horizontal: specify the first end point: nhập toạ độ
điểm đầu tiên của đoạn thẳng
2.Length: nhập điểm thứ hai bằng cách dùng Point Entry Menu
3.Enter the Y coordinate: hiện giá trị Y hiện hànhcủa đường thẳng
ngay trên vùng nhắc. Nhấn Enter nếu chấp nhận giá trị Y này hoặc
nhập giá trị mới sau đó nhấn enter
4.Lặp bước 2 và 3 để tạo thêm các đoạn thẳng khác
5.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Vertical: tạo đoạn thẳng thẳng đứng
Cách thực hiện giống với trường hợp tạo đường thẳng nằm ngang.
End points: tạo đoạn thẳng qua hai điểm
1.Specify the first end point: nhập toạ độ điểm đầu tiên của đoạn
thẳng
2.Length: nhập điểm thứ hai bằng cách dùng Point Entry Menu
3.Lặp lại bước 1 và 2 để tạo thêm các đoạn thẳng khác
4.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Multiple: tạo nhiều đoạn thẳng
Lê Quang Vinh 21
1.Specify the first end point: nhập toạ độ điểm đầu tiên của đoạn
thẳng
2.Length: nhập điểm thứ hai bằng cách dùng Point Entry Menu
3.Length: nhập điểm kế tiếp để tạo một chuỗi đoạn thẳng
4.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Polar: tạo đoạn thẳng theo toạ độ cực
1.Specify the first end point: nhập toạ độ điểm đầu tiên của đoạn
thẳng
2.Enter the angle in degrees: nhập góc nghiêng của đoạn thẳng
3.Length: Nhập chiều dài đoạn thẳng
4.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Tangent: tạo đoạn thẳng tiếp tuyến
Xuất hiện cách vẽ: Angle
2 arcs
Point
Angle: tạo một đoạn thẳng nghiêng một góc xác định và tiếp tuyến với
một đường cong
1.Select arc or spline: chọn một cung để đường thẳng vuông góc
2.Enter the angle in degrees: nhập giá trị góc nghiêng của đoạn
thẳng so với phương ngang.
3.Enter the line length: nhập chiều dài đoạn thẳng. Trên màn hình
hiển thị hai đoạn thẳng bắt đầu tại điểm tiếp xúc.
Select line to keep: click vào đoạn thẳng cần giữ lại.
Arcs: tạo một đoạn thẳng tiếp tuyến với hai cung tròn
1.Select an arc: chọn cung tròn thứ nhất để đoạn thẳng tiếp tuyến
2.Select other arc: chọn cung tròn thứ hai
3.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Point: tạo một đoạn thẳng tiếp tuyến với một đường cong và đi qua
một điểm.
1.Select arc or spline: chọn đường cong để đoạn thẳng tiếp tuyến
2.Select through point: chọn điểm mà đường thẳng đã đi qua
3.Enter the line length: nhập chiều dài đoạn thẳng
4.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Perpendiclr: tạo đoạn thẳng vuông góc với một đoạn thẳng hay cung
tròn
Lê Quang Vinh 22
Xuất hiện các cách vẽ: Point
Arc
Tạo đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng, cung tròn và đi qua
một điểm.
1.Select line arc or spline: chọn vào đối tượng mà ta muốn đoạn
thẳng sẽ vuông góc.
2.Specify an end point: dùng Point Entry Menu để chọn một điểm
mà đoạn thẳng vuông góc sẽ đi qua
3.Length: nhập chiều dài của đoạn thẳng
4.Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh.
Arc: tạo một đoạn thẳng vuông góc với một đoạn thẳng khác và tiếp tuyến
với một đường cong
1.Select line: chọn đoạn thẳng mà ta cần tạo vuông góc
2.Select arc: chọn đường cong mà đoạn thẳng cần vẽ tiếp tuyến
3.Enter the line length: nhập giá trị chiều dài đoạn thẳng
4.Select line to keep: click vào đoạn thẳng mà ta muốn giữ lại
Parallel: tạo đoạn thẳng song song với đoạn thẳng cho trước
Xuất hiện các lựa chọn: Side/dist
Point
Arc
Side/dist: tạo đoạn thẳng song song với đoạn thẳng mẫu và cách đoạn
thẳng này một khoảng cách xác định
1.Select line: chọn đoạn thẳng mẫu
2.Indicate the offset direction: chọn hướng vẽ
3.Parallel line distance: nhập khoảng cách
Point: tạo đoạn thẳng song song với đoạn thẳng mẫu và đi qua một điểm
1.Select line: chọn đoạn mẫu
2.Select the point to place a parallel line tangent to: chọn điểm mà
đường thẳng cần tạo sẽ đi qua
Đoạn thẳng được tạo song song đoạn thẳng gốc, đi qua tâm đường tròn.
Arc: tạo đoạn thẳng song song với đoạ thẳng mẫu và tiếp tuyến với cung
một tròn.
1.Select line: chọn đoạn thẳng mẫu
2.Select an arc to place a parallel line tangent to: chọn cung mà đoạn
thẳng cần tạo sẽ tiếp tuyến.
Lê Quang Vinh 23
3.Select line to keep: chọn đoạn thẳng cần giữ lại
Bisect: tạo đường phân giác của một góc được tạo bởi hai đường thẳng
cắt nhau.
1.Select two line to bisect: chọn hai đường thẳng cắt nhau
2.Enter the line length: nhập chiều dài đoạn thẳng cần tạo
3.Select line to keep: chọn phần đường phân giác cần giữ lại
Closest: tạo đoạn thẳng ngắn nhất nối giữa hai đường cong hoặc giữa
đường cong với một điểm.
1.Select line arc, spline: chọn đường thẳng, đường cong
2.Select point line, arc or spline: chọn một điểm, đường thẳng hoặc
đường cong.
4.3.LỆNH ARC
Tạo cung tròn, đường tròn
Xuất hiện các lựa chọn:
:theo toạ độ cực
:theo tọa độ điểm cuối
:qua 3 điểm
:tiếp tuyến
:qua 2 điểm
:qua 3 điểm
:tâm và bán kính
:tâm và đường kính
:tâm và độ dài cạnh
Giải thích:
Polar
Center pt : biết toạ độ tâm
Sketch : vẽ tự do
Start point : biết điểm đầu
End pt : biết điêm cuối
Center 1pt
Enter the center point: nhập toạ độ tâm
Enter the radius : nhập giá trị bán kính
Lê Quang Vinh 24
Enter the initial angle : nhập góc bắt đầu
Enter the final angle : nhập góc cuối
Sketch
Enter the center point: nhập toạ độ tâm
Enter the radius : nhập giá trị bán kính
Sketch the innitial angle : nhập góc bắt đầu
Sketch the final angle : nhập góc cuối
Start pt
Enter the start point : nhập điểm đầu tiên
Enter the radius : nhập giá trị bán kính
Enter the initial angle : nhập góc bắt đầu
Enter the final angle : nhập góc cuối
End pt
Enter the end point : nhập điểm cuối
Enter the radius : nhập giá trị bán kính
Enter the initial angle : nhập góc bắt đầu
Enter the final angle : nhập góc cuối
End points
Enter the first point : nhập điểm đầu tiên
Enter the second point: nhập điểm thứ hai
Enter the radius : nhập giá trị bán kính
Select an arc : chọn cung cần giữ lại
Points
Enter the first point : nhập điểm đầu tiên
Enter the second point: nhập điểm thứ hai
Enter the third point : nhập điểm thứ ba
Tangent
:tiếp tuyến với một đối tượng
:tiếp tuyến với hai đối tượng
:tiếp tuyến với 3 đối tượng qua 3 điểm
:tiếp tuyến với một đường thẳng, tâm nằm trên đường thẳng khác
:tiếp tuyến với một đối tượng
:vị trí tiếp tuyến tự xác định
Lê Quang Vinh 25
1Entity:
Select the entity that the arc is to be tangent to : chọn đối tượng mà
cung tròn cần vẽ tiếp tuyến
Specify the tangent point : định vị trí tiếp tuyến
Enter the radius : nhập giá trị bán kính
Select an arc : chọn cung cần giữ lại
2Entities:
Enter the radius : nhập giá trị bán kính
Select entities : chọn đối tượng tiếp tuyến
Select another entities : chọn đối tượng tiếp tuyến thứ hai
3 ents/pst:
Select an entities or : chọn đối tượng tiếp tuyến thứ nhất
Select an entities or : chọn đối tượng tiếp tuyến thứ hai
Select an entities or : chọn đối tượng tiếp tuyến thứ ba
Nếu không chọn đối tượng mà ta chọn Point entry: thì ta phải nhập
toạ độ 3 điểm cung tròn đi qua
Center line:
Select the line to be tangent to the circle: chọn đường thẳng đường
tròn tiếp tuyến
Select the line to put the center of the circle on : chọn đường thẳng
chưa tâm đường tròn
Enter the radius of the circle: nhập bán kính đường tròn
Select arc which to keep: chọn đường tròn cần giữ lại
Point:
Select the entity that the arc is to be tangent to: chọn đối tượng cung
tròn tiếp tuyến
Enter the thru point: nhập điểm cung tròn đi qua
Enter the radius: nhập bán kính
Select an arc: chọn cung cần giữ lại
Dynamic:
Select the entity that the arc is to be tangent to: chọn đối tượng cung
tròn tiếp tuyến
Slide arrow to position to be tangent to
Snapping is OFF- type to turn snapping ON: định vị trí tiếp tuyến,
gõ S để bắt điểm chính xác. Định vị trí điểm cuối của cung.
Lê Quang Vinh 26
Circ 2pts:
Enter the first point: nhập điểm đầu tiên
Enter the second point: nhập điểm thứ hai
Circ 3 pts:
Enter the first point: nhập điểm đầu tiên
Enter the second point: nhập điểm thứ hai
Enter the third point: nhập điểm thứ ba
Circ pt+rad:
Enter the radius: nhập giá trị bán kính
Enter the center point: nhập toạ độ tâm
Circ pt+dia:
Enter the diameter: nhập giá trị đường kính
Enter the center point: nhập toạ độ tâm
Circ pt+edg:
Enter the center point: nhập toạ độ tâm
Enter the radius: nhập giá trị bán kính
4.4.LỆNH RECTANGLE
Tạo hình chữ nhật
Xuất hiện các lựa chọn sau:
: vẽ hình chữ nhật qua một điểm
: vẽ hình chữ nhật qua hai điểm
: thiết lập các kiểu hình khác
Giải thích:
1 point
Nhập các thông số
Rectangle Width : bề rộng hình chữ nhật
Rectangle Height : chiều cao hình chữ nhật
Lê Quang Vinh 27
Nhập toạ độ tâm hình chữ nhật.
2 points:
Enter the lower left corner : nhập toạ độ góc dưới bên phải
Enter the upper right corner : nhập toạ độ góc trên bên phải
Options:
Xuất hiện bảng thoại:
Các lựa chọn:
Rectangle: Vẽ hình chữ nhật thông thường
Obround
Single D
Double D
Elipse
Rotation: góc xoay của hình chữ nhật, nút ON được kích hoạt, nhập vào
giá trị góc xoay tại Angle
Create center point: tạo toạ độ tâm
Corner fillets: vê góc, nút ON được kích hoạt, nhập giá trị bán kính tại
Radius
Surface creation: tạo bề mặt, nút ON được kích hoạt
Sau khi thiết lập các lựa chọn kiểu hình cần tạo, các thông số trong các
cách vẽ 1 point và 2 points các giá trị dài, rộng, là các kích thước bao.
4.5.Lệnh POLYGON:
Tạo hình đa giác
Đường dẫn: Main menu/create/next menu/Polygon
Xuất hiện bảng thoại:
Lê Quang Vinh 28
Parameters: các thông số
Number of Sides: số cạnh đa
giác
Radius: bán kính đường tròn
ngaọi tiếp đa giác(nếu chọn
Measure radius to corner)
Create NURBS: tất cả các cạnh
của đa giác là một đối tượng
Rotation: Góc xoay của đa giác
4.6.LỆNH ELLIPSE
Tạo hình elip.
Xuất hiện bảng thoại:
Parameters: các thông số
X Axis Radius: Bán trục X
Y Axis Radius: Bán trục Y
Start Angle: góc bắt đầu
End Angle: Góc kết thúc
Rotation: góc xoay trục elip
4.7.LỆNH LETTERS:
Tạo chữ
Trình đơn :Main Menu – Create – Nextmenu – Letter
Định kiểu chữ cần tạo
4.8.LỆNH BOUND.BOX
Tạo đường bao cho các biên dạng, dùng khi tạo phôi
Xuất hiện dòng nhắc
Select entities for bounding box definition: chọn các đối tượng cho
việc định nghĩa đường bao
Nhấn Done
Đặt các thông số:
Lê Quang Vinh 29
Create lines: tạo các đường thẳng(đánh dấu vào ô), nếu không tạo thì bỏ
đánh dấu.
Create points: tạo các điểm(cũng như tạo đường thẳng)
Create center point: tạo điểm tâm của hình
Expand X,Y,Z: lượng tăng theo các phương tính từ điểm gần nhất(chính
là kích thước bao xung quanh của phôi)
4.9.LỆNH GEAR
Tạo bánh răng
Xuất hiện bảng thoại
Trình đơn: Main Menu – Create – Next menu – Add - ins – Gear
Xuất hiện bảng thoại
Giải thích:
Type of gear :kiểu răng
External :răng ăn khớp ngoài
Internal :răng ăn khớp trong
Roll measurement method
External :con lăn nội tiếp biên dạng răng
Internal :con lăn nằm giữa hai răng
Number of teeth to create :số răng được tạo
One :một răng
Lê Quang Vinh 30
All :tất cả
Number of pairs of arcs involute :số cung cong được tạo của phần răng
tính từ vòng tròn chia tới đỉnh
Pitch diameter :đường kính vòng chia
Outside diameter :đường kính vòng đỉnh răng
Root diameter :đường kính vòng chân răng
Pressure angle :góc nghiêng cạnh răng so với phương thẳng đứng
Roll diameter :đường kính con lăn
Circular tooth thickness :bề dầy răng, tính trên vòng tròn chia
Roll measurement :khoảng cách từ đáy hai con lăn theo hướng
kính(kiểu răng external) khoảng cách từ đỉnh hai con lăn theo hướng
kính(kiểu răng internal)
Flank angle :góc đoạn thẳng nối phần răng từ vị trí vòng tròn
chia tới đáy với đường tiếp tuyến cung fillet chân răng.
Root fillet type :kiểu góc lượn chân răng
Specified :tại một số vị trí
Root fillet radius :bán kính góc lượn chân răng
Tip fillet radius :bán kính góc lượn đỉnh răng
Nhấn Done kết thúc lệnh
4.10.LỆNH PATTERN:
Chèn các đối tượng đã có vào bản vẽ hiện hành
Xuất hiện bảng sau
Name :tên tệp(đường dẫn)
Parameter :thông số cơ bản
Scale :tỉ lệ của hình chèn
Rotation :góc xoay của hình cần chèn
Mirror X,Y,Z :trục đối xứng(X,Y,Z)
Use main color level : có sử dụng màu chính và lớp hiện hành không
Lê Quang Vinh 31
4.11.LỆNH SPLINE
Tạo đường cong trơn
Giải thích:
Đặt các thông số:
:Kiểu đường cong
:Vẽ bằng cách chọn các điểm tuỳ ý
:Vẽ tự động
:Tắt điều khiển các điểm cuối(N) bật điều khiển các
điểm cuối(Y)
:Tạo Spline từ các đường cong đường thẳng
:Tạo đường Spline kết nối các đối tượng
Manual:
Select points: nhập các điểm đường cong đi qua
Nhấn ESC kết thúc lệnh
Automatic: với trường hợp này ta phải có trước các điểm đã được tạo
bằng lệnh Point
Select the first point: chọn điểm thứ nhất
Select the second point: chọn điểm thứ hai
Select the last point: chọn điểm cuối
Ends: trường hợp chọn Yes
:điểm cuối dùng để điều khiển
:3 điểm của cung
:theo toạ độ vector
:theo góc
:theo đối tượng
:theo điểm cuối của đối tượng khác
:đổi hướng đang hiển thị
:thực hiện
Flip
Hướng Vector đang hiển thị được thay đổi, riêng 3 pt arc, Natural
không áp dụng được chức năng này. Nếu dùng xuất hiện thông báo lỗi
Lê Quang Vinh 32
Curves
Select boundaries 1: chọn biên dạng thứ nhất
Select boundaries 2: chọn biên dạng thứ hai
Nhấn Done
Nhập các thông số:
:nhập tiếp các đường biên khác
:độ sai số lớn nhất
:có xoá các đối tượng góc sau khi tạo Spline(D:
xóa;K: giữ lại;B: ẩn)
Blend
Select curve 1: chọn đối tượng thứ nhất
Định vị trí để tạo Spline
Select curve 2: chọn đối tượng thứ hai
Định vị trí để tạo Spline
Đặt các thông số:
:chọn lại đối tượng 1
:chọn lại đối tượng 2
:cắt phần thừa sau khi tạo tạo không
:giá trị dương,phần giữ lại là phần dưới
:giá trị âm, phần giữ lại là phần trên
:Chấp nhận
Lê Quang Vinh 33
4.12.LỆNH CURVE:
Tạo đường từ bề mặt khối
Giải thích:
:Tạo các đường thông số
:Tạo đường biên bề mặt dạng thông số
:Tạo đường kinh tuyến, vĩ tuyến
:Tạo đường bất kỳ qua các điểm
:Tạo đường chia
:Tạo đường giao
:Tạo hình chiếu
:Tạo đường dẫn
:Tạo một đường của bề mặt, khối
:Tạo tất cả các đường của bề mặt, khối
Const param
Select surfaces: chọn bề mặt
Slide arrow to curve location: định vị trí tạo đường curve
Direction: hướng tạo
Ok: chấp nhận hướng ngầm định
Flip: đổi hướng ngầm định
Both: tạo cả hai hướng
Nhấn ESC để kết thúc lệnh
Patch bndy
Select a parametric surfaces: chọn bề mặt dạng thông số
Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
Flowline
Select surfaces: chọn bề mặt
Select curve direction: chọn hướng đường curve được tạo
Trên màn hình hiển thị ngầm định, chấp nhận nhấn OK, muốn đổi
hướng tạo chọn Flip
Các thiết lập
Lê Quang Vinh 34
:số đường cần tạo
:khoảng cách giữa các đường
:dung sai cho phép
:các lựa chọn
Chọn Options xuất hiện bảng thoại:
Step Method:phương pháp đặt khoảng cách
Chord height: chiều dài dây cung
Fixed step: bước cố định
Fixed nuber: số đối tượng cố định
Entities: kiểu đối tượng được tạo
Splines: các đường
Surface curves: các đường cong bề mặt
Spline type: kiểu đường spline
Dynamic
Các lựa chọn:
Options: các thiết lập
Solid face: chọn bề mặt khối làm bề mặt vẽ
Chọn Options xuất hiện bảng thoại:
Entities: kiểu đường curve đượctạo
Spline type: kiểu đường spline
Select surfaces: chọn bề mặt
Select point: chọn các điểm đường curve đi qua
Nhấn ESC kêt thúc lệnh
Chọn Solid face:
Xuất hiện dòng nhắc:
Select a solid face: chọn bề mặt của khối cần vẽ đường curve
Lê Quang Vinh 35
Slice
Select surface: chọn bề mặt
Nhấn Done
Xuất hiện các lựa chọn mặt phẳng cắt bề mặt đã chọn:
:mặt phẳng cắt là các mặt C-plane cách trục Z,Y,X một
khoảng xác định
:mặt cắt là mặt phẳng nhận đường thẳng làm pháp tuyến
:các mặt phẳng xây dựng đối tượng
:mặt cắt đi qua 3 điểm
:mặt phẳng chứa đối tượng được chọn
:mặt phẳng pháp tuyến
Khi đó mặt phẳng cắt được hiển thị trên màn hình
Các thiết lập tiếp
:chọn lại bề mặt
:chọn lại mặt phẳng cắt bề mặt
:khoảng cách giữa đường curve và mặt phẳng cắt
:khoảng cách các đường được tạo so với bề mặt
:có cắt các bề mặt sau khi tạo đường curve không
:các lựa chọn
Chọn Options: xuất hiện bảng thoại
Step Method: phương pháp xác định khoảng cách
Entities: kiểu đối tượng được tạo
Spline type: kiểu đường Spline
Join: nối kết quả
Trim surface: cắt bề mặt sau khi tạo đường curve
Nhấn Do it
Intersect: tạo đường giao giữa các bề mặt
Select first set of surface: chọn bề mặt thứ nhất
Nhấn Done
Select second set of surfaces: chọn bề mặt thứ hai
Nhấn Done
Lê Quang Vinh 36
Xuất hiện các lựa chọn sau:
:chọn lại bề mặt
: đường curve được tạo cách bề mặt thứ nhất một khoảng
: đường curve được tạo cách bề mặt thứ nhất một khoảng
:cắt (Y),không cắt (N) bề mặt sau khi đường curve được tạo
:các lựa chọn
Chọn Options xuất hiện bảng thoại,
Nhấn Do it
Project
Select surfaces: chọn bề mặt
Nhấn Done
Select curve 1: chọn đối tượng được chiếu
Select curve 2: chọn đối tượng để chiếu, nhấn Done
Xuất hiện các lựa chọn:
:chọn lại bề mặt
:chọn lại đường chiếu
:khoảng cách các đường được tạo so với bề mặt
:chiếu theo hướng pháp tuyến tới bề mặt
:có(Y),không cắt(N) bề mặt sau khi đường curve được tạo
:các lựa chọn khác
Chọn Options xuất hiện bảng thoại sau:
Nhấn Do it
Indicate area to keep-select a surface to be
trimmed: chọn vùng cần giữ lại của bề mặt (nếu
Trim đặt Y)
Slice to a location to keep after trimming: định
rõ vị trí giữ lại
Nhấn ESC
Part line
Select surfaces: chọn bề mặt
Nhấn Done
Xuất hiện các lựa chọn:
Lê Quang Vinh 37
:chọn lại bề mặt
:mặt phẳng tạo
:góc tạo
:cắt(Y),không cắt(N) bề mặt sau khi đường curve tạo
:các lựa chọn khác
Nhấn Do it
Nhấn ESC để thoát khỏi lệnh
One edge
Xuất hiện các lựa chọn
:các thiết lập
:góc gấp
:tạo cạnh biên cho khối đặc
Chọn Options có các lựa chọn
Chọn bề mặt hoặc khối cần tạo cạnh biên
Move arrow to desired edge of surface: di chuyển con trỏ tới vị trí
biên của bề mặt cần tạo cạnh biên
Nhấn ESC
All edges
Select a surface: chọn bề mặt cần tạo các cạnh biên
Nhấn Done
Xuất hiện các lựa chọn, thiết lập các lựa chọn phù hợp
Nhấn Do it
4.13.LỆNH SPIRAL/HELIX
Tạo đường xoắn ốc, hình xoắn ốc
Trình đơn: Main menu-Create-Nextmenu-Spiral/Helix
Xuất hiện bảng thoại:
Lê Quang Vinh 38
Operation :thao tác
Helix :tạo hình xoắn ốc
Radius :bán kính đường spline đầu tiên
Starting angle :góc bắt đầu
Pitch :bước xoắn ốc
Taper Angle :góc doãng
Incremental angle :góc xác định số điểm điều khiển cho mỗi đường
cong Spline
# of revolution :số vòng xoắn ốc
Spiral :tạo đường xoắn ốc
Radius :bán kính đường Spline đầu tiên
XY Initial :bán kính tương đối cho một vòng đơn
XY Final Pitch :bước cho vòng xoắn ốc cuối cùng
Z Initial Pitch :khoảng cách trục Z giữa mỗi vòng
Z Final Pitch :khoảng cách theo trục Z vòng cuối cùng
Sau khi nhập các thông số, nhấn OK
Enter the center point: nhập tạo độ tâm
4.14.LỆNH RELIEF GRV
Tạo biên dạng rãnh thoát dao khi tiện ren
(Trong phần Mastercam Lathe)
Lê Quang Vinh 39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tài liệu mastercam.pdf