Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM

Hệ thống lập trình cắt Towedmlà một phần mềm lập trình tự động cắt theo hình vẽ kiểu tiếng trung thay nhau. Người sử dụng có thể lợi dụng bàn phím ,con chuột để nhập vào thiết bị, căn cứ vào hiển thị và gợi ý của menu màn hình, chỉ yêu cầu có hình vẽ vật gia công trên màn hình, hệ thống có thể lập tức tạo ra trình tự điều khiển số cần thiết. Phần mềm tự động này lập trình phần mềm có menu ý nghĩa phong phú, kiêm chức năng vẽ hình và lập trình Nó có thể vẽ được đường gấp khúc, cung tròn, bánh răng, đường cong không tròn để tổ thành các hình vẽ phức tạp bất kỳ.

doc17 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG LẬP TRÌNH CẮT TOWEDM Hệ thống lập trình cắt Towedmlà một phần mềm lập trình tự động cắt theo hình vẽ kiểu tiếng trung thay nhau. Người sử dụng có thểlợi dụng bàn phím ,con chuột để nhập vào thiết bị, căn cứ vào hiển thị và gợi ý của menu màn hình, chỉ yêu cầu có hình vẽ vật gia công trên màn hình, hệ thống có thể lập tức tạo ra trình tự điều khiển số cần thiết. Phần mềm tự động này lập trình phần mềm có menu ý nghĩa phong phú, kiêm chức năng vẽ hình và lập trình. . Nó có thể vẽ được đường gấp khúc, cung tròn, bánh răng, đường cong không tròn để tổ thành các hình vẽ phức tạp bất kỳ.Một hình vẽ bất kỳ có thể lập cửa sổ, phóng to thu nhỏ , tăng,xóa, xoay, đối xứng , phẳng, in ra,copy cục bộ hoặc toàn bộ. Đối với bất kỳ hình vẽ được vẽ trên màn hình, phần mềm hệ thống sẽ nhanh chóng lập trình, tiến hành xử lý gia công như: xoay, trưng bày, đối xứng..., đồng thời hiển thị tuyến đường gia công, tiến hành động thái giống thật, trình tự điều khiển số có thể trực tiếp chuyển đến máy đơn bản điều khiển cắt. Towedm sử dụng DOS 32 để khai thác cơ sở của nó. so sánh với phần mềm DOS 16 thì nó thua xa giới hạn lưu bên trong, có thể cài đặt dữ liệu dung lượng lớn vô hạn. Đồng thời có thể mở rộng bổ xung chức năng: so với phần mềm cắt dây Win 32 mới , nó bảo lưu đặc điểm trực tiếp hỏi lưu trong, trực tiếp thao tác hiển thị lưu. do đó khi dữ liệu thao tác lớn , dữ liệu lượng thao tác lớn vẫn đảm bảo được đặc điểm tốc độ cao. I. Giới thiệu sơ lược về menu mệnh lệnh Sau khi vào hệ thống hiển thị: ( Hình vẽ 1.1: Kết cấu màn hình) Chú ý: Về tên của dữ liệu trước đó không giống với AUTOP, Towedm sau khi nhập vào hệ thống, các tên dữ liệu trước đó tự động thành NONAME00.DAT, người sử dụng nếu cần thay đổi tên dữ liệu, có thể vào mục “ lưu dữ liệu là “ trong menu chủ để thao tác đổi VD hình 1.1 có hiển thị, màn hình phân làm 4 khu vực cửa sổ, khu vự hiển thị hình vẽ, khu vực menu có thể đổi, khu vực menu cố định, và khu vực hội thoại .Di chuyển nút mũi tên hoặc con chuột , trên vị trí menu chủ cần thiết ấn nút Enter( hoặc phím trái chuột) thìlựa chọn được một menu thao tác nào đó. 1.1. Menu chủ: Trình tự điều khiển số---- nhập vào menu trình tự điều khiển số( tham khảo chương thứ 4), tiến hành điều khiển số xử lý đường gia công. Đầu nối điều khiển số--căn cứ vào gợi ý của khu vực hội thoại , lựa chọn: 1. Nhập dữ liệu DXF: Trước khi nhập dữ liệu hình vẽ quy cách Dxf của AutoCAD, đang cài đặt dữ liệu hình vẽ cắt dây, chuyển đổi: điểm hỗ trợ, dây, dây nhiều doạn, hình nhiều cạnh, tròn, cung tròn , phiên bản R14 và R2000 của AutoCAD hỗ trợ. 2. Đưa ra dữ liệu DXF: Dữ liệu hình vẽ cắt dây đang cài đặt đưa ra trước đó là dữ liệu hình vẽ quy cách DXF của AutoCAD, Điểm số liệu cũng được lưu. 3. Nhập 3B: Để dữ liệu 3B thành dữ liệu hình vẽ nhập vào. 4. Nhập YH: Nhập dữ liẹu hình vẽ quy cách YH2.0. Uốn cong cao cấp-----Nhập vào menu uốn cong cao cấp( tham khảo mục 2.4) Lên một màn hình vẽ ---- lên một màn khôi phục hình vẽ .Sau khi hình vẽ bị phóng to hoặc thu nhỏ, Dùng menu đó qua khôi phục trạng thái lên một hình vẽ. Mở dữ liệu------Nhập vào bộ quản lý dữ liệu (tham khảo mục 1.3) đọc lấy dữ liệu số liệu trong đĩa( dữ liệu DAT) tiến hành cài đặt lại. Có thể thông qua mở một dữ liệu hình vẽ không tồn tại để lập mới dữ liệu. Nhập dữ liệu: ---------vào bộ quản lý dữ liệu( tham khỏa mục 1.3), nhập dữ liệu tham số một hình vẽ , tương đương với” dữ liệu đĩa từ” của AUTOP cũ. Ổ lưu dữ liệu: ổ lưu dữ liệu hình vẽ đang cài đặt trước đó. sau khi lưu vào ổ. Tên của dữ liệu tham số hình vẽ là tên của dữ liệu trước đó , lấy DAT nối sau. Nếu không có tên dữ liệu, vào bộ quản lý dữ liệu( tham khảo mục 1.3) có thể trực tiếp ấn nhập tên dữ liệu. Save as dữ liệu là-----nhập vào bộ quản lý dữ liệu, để tên của dữ liệu hình vẽ cắt dây đang cài đặt trước đó đổi ổ lưu tên một dữ liệu . Tương đương với” sửa tên dữ liệu” của Autop. In ----- chức năng in là đưa những hiển thị màn hình trước đó đến vị trí dữ liệu hình vẽ”$$$.BMP”. Thoát khỏi hệ thống------ Thoát khỏi trạng thái hình vẽ. Tạm lưu hệ thống--------- Khi chạy trong Win98, dùng đẻ thay trình tự thao tác. 1.2 Menu cố định Điểm ---- điểm nhập vào menu ( tham khảo mục2.1) Trực tuyến----Nhập vào menu trực tuyến( tham khảo mục 2.2) Tròn----Nhập vào menu tròn( tham khảo mục 2.3) Cửa sổ----Hiển thị phóng to hình vẽ trong hình chữ nhật chọn định ( cửa sổ). Làm đứt----Khi muốn thực hiện làm đứt ,trước hết cần xác định hai điểm tồn tại trên đường thẳng, tròn hoặc tròn trên cần làm đứt, sau khi thực hiện làm đứt con trỏ bộ phận trên toàn bộ hình vẽ giữa hai điểm bị cắt đi. Nếu trước khi thực hiện thao tác cắt đứt , ấn giữ nút Ctrl sẽ tiến hành cắt ngược hướng. Khi đó phần hình vẽ giữa hai điểm con trỏ sẽ được bảo lưu, Bộ phần còn lại sẽ bị cắt, đường bổ trợ không thể cắt đứt. Hình vẽ dưới hiển thị : dùng con trỏ làm đứt (đường thẳng, tròn, cung tròn), thao tác kết thúc, ấn nút ESC để chấm dứt. ( hình vẽ (A)(B)) Giao điểm------ Nắm bắt được giao điểm, yêu cầu giao điểm nằm trong phần tương giao của hai hình. Di con trỏ dến phụ cận giao điểm yêu cầu, ấn nút Enter hoặc chuột trái, sẽ tự động đưa ra giao điểm chính xác. Hoàn tất thao tác, ấn nút ESC để kết thúc. Khi lấy các điểm cũng có thể không cần sử dụng trước những thao tác này , mà trực tiếp chọn điểm nối hình vẽ làm điểm. Xóa------tiến hành xóa một vài phần, đối điểm. đường thẳng, ấn nút ALT trở lại máy, thì toàn bọ hình vẽ bị xóa, nếu xóa một vài phần, chỉ cần di con trỏ đến trên phần bị xóa, ấn nút Enter hoặc trái chuột. Hoàn tất thao tác , ấn ESC để kết thúc. Hủy bỏ------ Thao tác hủy trên 1bộ phận, nếu trong thao tác trước tạo vẽ hình, thì xóa nó, nếu thao tác trước là xóa hình vẽ thì khôi phục lại nó. Vùng hội thoại sẽ gợi ý như sau: Hủy bỏ hình vẽ nhập vào ở thao tác trước; : Y Làm lại-----Hình vẽ bị xóa trong thao tác hủy bỏ hoặc khôi phục hình vẽ đã xóa trong thao tác đó, hoặc hình vẽ khôi phục trong thao tác hủy bỏ lần trước lại xóa đi. Chỉ duy trì thao tác làm lại 1 bước. Tham khảo-----thiết lập hệ tọa độ khách hàng tham khảo. Tương đối---- Nhập vào menu tương đối( tham khảo mục 3.2) Tấm----- Nhập vào tấm menu( tham khảo mục 3.1) Tìm hiểu ----Tìm hiểu một số thông tin bất kỳ về điểm, đường thẳng, tròn, cung tròn. Vùng hội thoại gợi ý như sau: Tìm hiểu (điểm, đường, tròn ,cung tròn)= Dùng con trỏ chọn một số thành phần bất kỳ cần tìm hiểu, cách thức thông tin như sau: 1. Điểm Xo= hoành độ Yo= Tung độ 2. Đường bổ trợ Xo= hoành độ điểm tham khảo Yo= Tung độ điểm t/k A= góc độ 3. Đường thẳng X1= hoành độ điểm thứ nhất Y1= Tung độ điểm thứ nhất X2= hoành độ điểm thứ 2 Y2= Tung độ điểm thứ 2 A= góc độ L= Độ dài 4. Đường tròn X0=hoành độ tâm đường tròn Y0= Tung độ tâm đường tròn R= bán kính 5. Cung tròn X0=Hoành độ tâm đường tròn Y0=Tung độ tâm đường tròn R= bán kính A1 = góc độ điểm bắt đầu A2= Góc độ điểm kết thúc. +Đầy màn hình----Toàn bộ màn hình hiển thị cả hình vẽ. +Thu phóng---Nhập bội số phóng to thu nhỏ của hình vẽ hiển thị phóng to thu nhỏ. Ngoài phương thức phong to thu nhỏ như trên, cũng có thể trên hình vẽ đang thao tác ấn PageDown để tiến hành thu nhỏ, PageUp để tiến hành phóng to. + Di chuyển----Di chuyển hình vẽ hiển thị. + Phương thức thao tác---- thực hiện chức năng di chuyển, khi con trỏ là hình chữ thập ấn chuột vào phím confirm hoặc phím trở lại máy làm cho con trỏ trở thành một đầu mũi tên bốn hướng., lại di chuyển con trỏ thì có thể di chuyển được hình vẽ. + Cần kết thúc trạng thái chỉ cần một lần nữa ấn chuột vào nút confirm hoặc kích nút trở lại máy là được, con trỏ đồng thời trở lại hình chữ thập, cũng có thể trên hình vẽ thao tác ấn Ctrl+ nút nũi tên để tiến hành thao tác di chuyển. +Làm sạch màn hình--Ẩn tất cả các hình vẽ. + Trở về--- Trở về menu chủ, và trên vùng hội thoại hiển thị tên dữ liệu hiện tại. 1.3 Máy quản lý dữ liệu: Mở dữ liệu, nhập dữ liệu( bao gồm các bảng số liệu khác), ổ lưu dữ liệu và lưu riêng dữ liệu là thao tác như nhau, đều điều chỉnh trên máy quản lý dữ liệu như hình 1.2 hiển thị. Hình 1.2. Máy quản lý dữ liệu ngoài việc có thể đọc và lưu dữ liệu, còn có thể tiến hành quan sát hình vẽ, sắp xếp trình tự dữ liệu, thao tác như sau: Dùng các nút mũi tên lên xuống trái phải để lựa chọn các dữ liệu đã có, cũng có thể dùng chuột kích để lựa chọn. vùng quan sát có thể lập tức hiện hình vẽ của dữ liệu đã chọn.. Delete: Xóa các dữ liệu đã chọn. F6: Theo trình tự tên dữ liệu F7: Theo trình tự thời gian sắp xếp. Tab: Thay dừng khu vực cần sửa. Mỗi lần ấn phím Tab , thay ngắt khu vực cần sửa giữa kẹp dữ liệu , tên dữ liệu và điện thoại , khu vực thay ngắt đến hiển thị màu xanh lá cây, cũng có thể dùng con chuột kích vào khu vực cần sửa.Người dùng khi đó có thể dùng bàn phím nhập , sửa đổi nội dung bên trong khu vực màu xanh lá cây. F4: Chuyển đổi kẹp dữ liệu, mỗi lần ấn phím F4, giữa kẹp dữ liệu hiện tại trong D:\ WSNCP(Ổ cứng) và kẹp dự liệu khi nhập vào theo trình tự (đĩa ảo) sẽ chuyển đổi.Nếu hệ thống không phói hợp ổ cứng , D:\ WSNCP cũng sẽ là đĩa ảo; Esc/F3: Thoát khỏi máy quản lý dữ liệu. Người dùng cũng có thể dùng con chuột để thay dừng khu vực cần sửa, để lựa chọn dữ liệu đã có. Ví dụ thao tác cụ thể: 1. Mở, nhập vào một dữ liệu đã có: Dùng con chuột hoặc các phím mũi tên lên xuống trái phải để lựa trọn tên một dữ liệu trong vùng bảng dữ liệu, kích vào”mở” hoặc ấn phím Enter, hoặc cũng có thể dùng con chuột ấn đúp vào tên dữ liệu trong vùng bảng dữ liệu. 2. Mở một file không tồn tại : dùng chuột kích hoặc dung phím Tab lệnh thay ngắt “vùng tên dữ liệu “thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu, kích vào “ mở” hoặc “tải nhập”, hoặc ấn phím Enter. 3. Ổ lưu dữ liệu, lưu riêng dữ liệu: Dùng chuột kích hoặc phím Tab thay ngắt lệnh “ vùng tên dữ liệu” thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu vào , ấn “lưu” hoặc ấn phím Enter, Cũng có thể lựa chọn một tên dữ liệu đã có trong “vùng bảng dữ liệu” , sau đó “lưu”. Lúc này , sẽ hiện ra gợi ý “ có chèn dữ liệu cũ Y/N?”, Đề nghị cần thì ấn (Y), không cần thì ấn (N). 4. Sửa đổi kẹp dữ liệu: Bấm chuột hoặc nút Tab lệnh đổi ngắt “vùng kẹp dữ liệu “ thành màu lá cây , nhập kẹp dữ liệu đã biết( VD : E:,F:\ FILE). Cũng có thể đơn giản ấn vào nút F4, thay ngắt giữa hai kẹp dữ liệu cố định. Chú ý: Nếu không thay đổi kẹp dữ liệu, các dữ liệu chỉ được lưu trong đĩa ảo, sau khi dừng máy sẽ không lưu giữ được , người sử dụng phải tự tìm trong hệ thống HL, lôi dữ liệu từ đĩa ảo ra kho hình vẽ. 1.4 Định nghĩa phím nhanh, phím chuột Towedm còn có thể sử dụng phương pháp phím nhanh, trực tiếp ấn vào “phím nhanh→” trong “vùng hội thoại” các số và các chữ cái đã gợi ý, có thể nhanh chóng lựa chọn thao tác ở menu tương ứng. Để thao tác thuận tiện, Towedm còn cung cấp các phím nhanh dưới đây: Home: Tăng nhanh tốc độ di chuyển của con trỏ. End: giảm bớt tốc độ di chuyển của con trỏ. Page Up: Phóng to hình vẽ PageDown: Thu nhỏ hình vẽ. ↑: di chuyển con trỏ lên trên. ↓: di chuyển con trỏ xuống dưới. ←: Di chuyển con trỏ sang trái. →: Di chuyển con trỏ sang phải. Ctrl+↑: Di chuyển hình vẽ lên trên. Ctrl+↓: Di chuyển hình vẽ xuống dưới. Ctrl+←: Di chuyển hình vẽ sang trái. Ctrl+→: Di chuyển hình vẽ sang phải. Đặt phím nhanh của điểm gốc là chữ O. Đặt phím nhanh của trục X là chữ X. Đặt phím nhanh của trục Y là chữ Y. F2: Trở về menu chủ, đồng thời trên vùng hội thoại hiển thịtên dữ liệu hiện tại . F3: Điều chỉnh dùng máy tính ( tham khảo mục 1.5) F4: Quét hình vẽ mới không vẽ điểm. F5: Quét hình vẽ mới ( vẽ điểm , vẽ đường bổ trợ) F6: Quét hình vẽ mới không vẽ đường bổ trợ. F10: Gia công vẽ lại. Định nghĩa con chuột: Towedm mặc định nút chuột trái định nghĩa “ nút xác nhận’, nút pahỉ định nghĩa là” nút hủy bỏ”, khi trả lời “Y/N?”, ấn “nút xác nhận” biểu thị là “Y”, ấn nút” hủy bỏ” biểu thị là “N”, ấn nút giữa biểu thị là “Esc”hủy bỏ . 1.5 Máy tính----Ấn nút F3 để sử dụng chức năng máy tính. Máy tính của Towedm , có thể tính cộng(+),trừ(-),nhân (*) ,chia(/), mũ() ; và hàm số : cos; sin; tang; cotg; Asin; Acos; Atan; Chỉ cần điều chỉnh tính kết quả của máy tính, có thể ấn nút “?” trong trạng thái có dữ liệu. Ngoài ra, cũng có thể nhập dữ liệu bất cứ lúc nào hỗn hợp sử dụng chức năng máy tính, khi nhập dữ liệu sử dụng các dấu tính trên. II. THAO TÁC NHẬP HÌNH VẼ. Menu hình vẽ của Towedm có điểm, đường thẳng, đường tròn, và đường gấp khúc cao cấp bao gồm cả các loại đường gấp khúc không tròn. 2.1 Menu điểm Menu Màn hình hiển thị Lý giải Điểm cực/ tọa độ Điểm = (Nếu cần chọn điểm gốc, trên màn hình có thể chọn tọa độ gốchoặc đường thẳng đánh vào chữ O 1. Cách thức nhập thông thường: x,y 2. Cách thức nhập tọa độ tương đối:@x,y( @ là tiêu chí tọa độ tương đối,”x” là tọa độ trục x tương đối, “y” là tọa độ trục y tương đối. Trước đó, một điểm là điểm tham khảo tương đối, có thể dùng con trỏ để chọn một điểm tham khảo. 3.Cách nhập tọa độ cực tương đối:<a,1(“<” là tiêu chí tọa độ cực, “a”chỉ góc độ,”1” là độ dài. trước đó, một điểm là điểm tham khảo. Nếu dùng con trỏ chọn điểm tham khảo ,sẽ gợi ý nhập đường kính cực và góc độ . Điểm bất kỳ con trỏ Dùng con trỏ chỉ điểm bất kỳ Dùng con trỏ định một điểm bất kỳ trên màn hình. Điểm tâm đường tròn Đường tròn, cung tròn = Cần tâm đường tròn của đường tròn hoặc cung tròn. Điểm trên đường tròn Đường tròn, cung tròn= Góc độ= Cần điểm của một góc độ nào đó trên đường tròn. Điểm đẳng phân Chọn đường, đường tròn, cung= số đẳng phân= góc độ bắt đầu = Điểm đẳng phân của đường thẳng, đường tròn hoặc cung tròn. Điểm nền trận điểm Điểm nền trận điểm = khoảng cách trận điểm = Số trục X = Số Trục Y= Từ đầu mút trận điểm bắt đầu , lấy (Dx,Dy) là khoảng cách bước, Số trụ X là số mắt của điểm trên trục X, Số trục Y là số mắt của điểm trên trục Y làm bày ra một điểm. Thay đổi ký hiệu của khoảng cách bước Dx,Dy có thẻ thay đoỏi đầu mút trận điểm là góc trái trên, góc trái dưới, góc phải trên và góc phải dưới. Có thể dùng chức năng này phối hợp bổ trợ vẽ hình, có thể tăng tốc độ vẽ hình. Trung điểm Chọn đường thẳng, cung tròn Trung điểm của đường thẳng hoặc cung tròn. Trung điểm hai điểm Chọn điểm một= Chọn điểm 2= Trung điểm giữa hai điểm. Giao điểm CL Chọn cung đường tròn thứ 1= Chọn cung đường tròn thứ 2= Giao điểm của đường thẳng, đường tròn, cung tròn, cùng chức năng giao điểm khác nhau; “giao điểm CL” không yêu cầu giao điểm có thể nhìn thấy giữa đường tròn, khi tiến hành thao tác này, hẹ thống sẽ tự động kéo dài đường tròn, sau đó tính ra giao điểm của nó. Quay vòng điểm Chọn điểm= Điểm trung tâm= Góc quay vòng= Số lần quay vòng= Quay vòng tạo điểm Đối xứng điểm Chọn điểm= Đối xứng tại điểm, đường thẳng= Điểm đối xứng của điểm cần thiết. Xóa điểm lập cung Xóa điểm lập cung Xóa điểm lập cung Kiểm tra khoảng cách hai điểm Điểm 1= điểm 2= Khoảng cách hai điểm=??? Tính khoảng cách giữa hai điểm, khi con trỏ nămg trong phạm vi có thể nắm bắt mọt điểm, lấy điểm này là một điểm trong đó, nếu không , ấn nút xác nhận của chuột có giá trị tọa độ mà con trỏ đang ở. 2.2 Menu đường thẳng: Đường thẳng Màn hình Lý giải Đường thẳng hai điểm Đường thẳng hai điểm Đầu mút đường thẳng= Đầu mút đường thẳng= Đầu mút đường thẳng= Qua một điểm làm đường thẳng. Điểm bắt đầu Qua một điểm Qua một điểm Đường phân góc phẳng Chọn đường thẳng một= Chọn đường thẳng hai= Đường thẳng Đường phân góc phẳng của hai đường thẳng cần thiết. Lựa chọn một trong hai đường thẳng. Điểm+góc độ Chọn điểm= Góc độ= Phương hướng chính của điểm cần qua và trục X thành đường bổ trợ của góc độ A. Trực tiếp ấn Enter là 900. Cắt+ góc độ Cắt đường tròn,cung tròn Góc độ = Đường thẳng Cắt đường tròn hoặc cung tròn với phương hướng chính trục X thành đường bổ trợ của góc độ A. Điểm đường kẹp góc Chọn điểm= Chọn đường thẳng= Góc độ = Đường thẳng Cần qua một điểm đã biết và một đường thẳng nào đó thành đường thẳng của góc độ A. Đường cắt hai đường tròn Cắt đừng tròn, cung tròn một = Cắt đường tròn , cung tròn hai= Đường thẳng Làm đường cắt hai đường tròn hoặc cung tròn, nếu hai đường tròn cắt nhau, có thể chọn đường thẳng là hai đường cắt ngoài của hai đường tròn. Nếu hai đường tròn không cắt nhau, có thể chọn đường thẳng là hai đường cắt ngoài và thêm hai hai đường cắt trong. Đường thẳng kéo dài Chọn đường thẳng = Giao với đường thẳng, đường tròn, cung Kéo dài đường thẳng đến cắt một đường thẳng, đường tròn, cung tròn đã chọn, khi có hai điểm giao, chọn điểm giao gần con trỏ. Đường tròn dịch phẳng Chọn đường thẳng = Khoảng cách dịch phẳng= Đưởng thẳng Dịch phẳng tạo lại đường thẳng, Sau khi tạo lạicũng là đường thẳng thực. Nếu chọn đường thẳng là đường bổ trợ , kết quả cũng là đường bổ trợ. Đường thẳng đối xứng Chọn đường thẳng= Đối xứng với đường thẳng= đối xứng lập lại đường thẳng Một đường thẳng nào đó đã biết, đối vứng với mpptj đường thảng nào đó. Đường xạ điểm Chọn điểm= Góc độ (A>= Giao với đường, đường tròn, cung Qua một điểm nào đó và phương hướng chính của trục X thành góc độ A, và cắt một đường thẳng hoặc đường tròn, hoặc đường thẳng của cung tròn đã biết khác. Khi có hai giao điểm, chọn giao điểm gần con trỏ. Xóa đường bổ trợ Xóa bỏ tất cả các đường bổ trợ. Kiểm tra góc kẹp hai đường Chọn đường thẳng một= Chọn đường thẳng hai= Góc kẹp hai đường=??? Tính toán góc kẹp hai đường đã biết. 2.3 Menu đường tròn Menu Màn hình hiển thị Lý giải Tâm đường tròn +bán kính Tâm đường tròn= Bán kính = Dựa vào tâm và bán kính đã cho để tạo đường tròn. Tâm đường tròn + cắt Tâm đường tròn(X,Y)= Cắt với điểm, đường, đường tròn = Đường tròn Tâm đường tròn , đường tròn đẫ biết cắt với một điểm , đường thẳng , đường tròn khác để tạo đường tròn. Khi xuất hiện hơn một đường tròn, lựa chọn đường tròn cần thiết. Cắt điểm + bán kính Điểm trên đường tròn = Cắt điểm, đường, đường tròn Bán kính= Đường tròn Một điểm trên đường tròn đã biết, đường tròn đã biết cắt với một điểm, đường thẳng, đường tròn, cung tròn khác cùng với bánh kính đã biết tạo đường tròn. Hai điểm+ bán kính Điểm một= Điểm hai= Bán kính Hai điểm trên đường tròn đã biết , bán kính đã biết tạo đường tròn. Trung tuyến+ cắt Trung tuyến= Cắt với điểm , đường, đường tròn Bán kính = Đường tròn(Y/N?> Đường thẳng gốc tâm đường tròn đã cho, và đường tròn đã biết cắt với một điểm, đường thẳng, đường tròn hoặc cung tròn đã biết để chọn tạo đường tròn. Cắt kép + bán kính( cung tròn quá độ) Cắt với điểm, đường, đường tròn Cắt với điểm, đường, đườn tròn Đường tròn Đường tròn đã biếtcắt với hai điểm, đường thẳng , đường tròn hoặc cung tròn, và cùng bán kính đã biết tạo đường tròn, Tương đương cung tròn quá độ của AUTOP. Đường tròn cắt ba Điểm, đường, đường tròn, cung 1= Điểm ,đường, đường tròn , cung 2= Điểm ,đường, đường tròn, cung 3= Đường tròn Đường tròn cắt của ba nguyên tố bất kỳ cần thiết. Kéo dài cung tròn Cung tròn Giao với đường, đường tròn, cung kéo dài cung tròn và giao với một đương thẳng, đường tròn hoặc cung tròn. Đường tròn đồng tâm Đường tròn, cung tròn Giá trị dịch chuyển nghiêng = Tạo đường tròn hoặc cung tròn theo đường tròn và cung tròn sau khi dịch chuyển nghiêng với trị số đã cho. Đường tròn đối xứng Đường tròn, cung tròn đối xứng với đường thẳng= Tạo đường tròn hoặc cung tròn đối xứng với đường tròn và cung tròn. Đường tròn biến cung tròn Đường tròn= Điểm bắt đầu cung tròn = Điểm kết thúc cung tròn = Với đường tròn đã chọn theo điểm bắt đầu và điểm kết thúc tạo biến thành cung tròn. Điểm nhọn biến cung tròn Bán kính= Dùng con trỏ chỉ định điểm nhọn Biến điểm nhọn thành cung tròn, cần phải đảm bảo điểm nhọn chỉ có hai hình vẽ có hiệu lực( ngoài ra chỉ có thể là đường thẳng hoặc cung tròn), mà đầu mút trùng hợp, nếu không thao tác này sẽ không thể thành công. Cung tròn biến đường tròn Cung tròn= Cung tròn= Ấn ESC để thoát Biến cung tròn thành đường tròn. 2.4 Đường gấp khúc cao cấp Menu Màn hình hiển thị Lý giải Tròn dừa Nửa trục dài= Nửa trục ngắn= Góc khởi đầu= Góc kết thúc= Phương trình tham số: x=acos(t) y=bsin(t) Đường xoáy ốc Góc khởi đầu= Bán kính khởi đầu= Góc kết thúc= Bán kính kết thúc= Đường xoáy ốc Acsimet Đường Parabol Hệ số= Hệ số khởi đầu = Hệ số kết thúc= Sử dụng phương trình đường parabolY=K*X*X Đường mở dần Bán kính đường tròn cơ sở= Góc khởi đầu= Góc kết thúc= Phương trình tham số: x=R(cos(t)+ sin(t)) y=R(sin(t)-cos(t)) Bánh răng tiêu chuẩn Số khuôn bánh răng= Số răng của bánh răng= Số răng có hiệu lực= Góc độ khởi điểm= Tương đương trong bánh răng tự do, các tham số cài đặt là: góc áp lực =20, Hệ số biến vị =0, hệ số răng cao=0.25, hệ số cung tròn quá độ= 0.38. Không cần dùng số răng có hiệu lực lớn hơn số răng, nhu vậy mặc dù có thể tạo ra hình vẽ nhưng có rất nhiều các đường bị trùng lập, khi thay mã gia công sẽ tạo ra nhiều rắc rối. Bánh răng tự do Số khuôn bánh răng= Số răng bánh răng= Góc áp lực= Hệ số biến vị= Hệ số răng cao= Hệ số khe đỉnh răng= Hệ số cung tròn quá độ= Số răng có hiệu lực= Góc đọ khởi đầu= Bánh răng đường mở dần: Bán kính đường tròn cơ sở: Rb=MZ/2*cos(A) Bán kính đường tròn đỉnh răng: Rt=MZ/2+M*(T+O) Bán kính đường tròn thân răng: Rf=MZ/2-M*(T+B+-O) III. PHƯƠNG PHÁP BIÊN TẬP HÌNH VẼ 3.1 Menu khối: Menu khối Towedm có thể tiến hành xử lý xóa , thu phóng, xoay hướng, copy, đối xứng đối với một phần nào đó hoặc toàn bộ hình vẽ. Bộ phận được xử lý trước tiên cần phải dùng cửa sổ tạo khối hoặc thêm nguyên tố phương pháp tạo khối. nguyên tố khối có hiển thị màu đỏ dương. 3.1.1 Lựa chọn cửa sổ: Màn hình hiển thị: Điểm góc thứ nhất---- chỉ định một góc của cửa sổ, ấn phím ESC hoặc phải chuột để dừng lại. Điểm góc thứ hai----chỉ định một góc khác của cửa sỏ, ấn phím ESC hoặc phải chuột để dừng lại. Hình 3.1(A) Dùng cửa sổ Hình( B) sau tọa khối Sau tạo khối , nguyên tố trong cửa sổ chữ nhật hiển thị màu tiết dê. Đường bổ trợ và điểm do không phải là nguyên tố có hiệu lực nên không thể được chọn là khối. 3.1.2. Tăng thêm nguyên tố: Màn hình hiển thị: Bàn tăng khối nguyên tố→ Nếu cần tăng thêm một nguyên tố nào đến trong khối , di chuyển con trỏ để chọn, Khối nguyên tố được trọn hiển thị màu đỏ dương. 3.1.3. Giảm tăng nguyên tố Màn hình hiển thị: Bàn giảm khối nguyên tố→ Nếu cần giảm một nguyên tố nào đó trong khối, di chuyển con trỏ để chọn, khối nguyên tố được chọn hiển thị màu đỏ dương. 3.1.4. Hủy khối Màn hình hiển thị: Hủy khối Sau khi ấn nút xác nhận, tất cả các khối nguyên tố khôi phục là không khối, toàn bộ nguyên tố khôi phục màu đỏ dương sẽ là màu sắc bình thường. 3.1.5 Xóa bỏ khối nguyên tố: Màn hình hiển thị Xóa bỏ khối nguyên tố Sau khi ấn nút xác nhận, sẽ xóa bỏ toàn bộ nguyên tố hiển thị màu đỏ dương. 3.1.6. Di chuyển phẳng khối( copy khối)—di chuyển phẳng tạo lại tất cả khối nguyên tố. Màn hình hiển thị: Khoảng cách di chuyển phẳng= Số lần di chuyển phẳng= (Hình 3.2 ) là kết quả của khoảng cách di chuyển phẳng =30,0, số lần di chuyển phẳng=2. 3.1.7. Xoay khối--- xoay để tạo lại các khối nguyên tố. Màn hình hiển thị Trung tâm xoay= Góc độ quay= Số lần xoay= số lần xoay( không bao gồm bản thân khối gốc) (Hình 3.3) là kết quả của : Tọa độ điểm gốc xoay, quay 1200 , 2 lần xoay. 3.1.8. Khối đối xứng--- đối xứng tọa ra các khối nguyên tố Màn hình hiển thị: Đối xứng điểm, đường thẳng = đối xứng với một điểm , đường thẳng nào đó. ( HÌnh 3.4) Khối nguyên tố đối xứng trục X. 3.1.9. Thu phóng khối----Theo tỷ lệ nhập trên thước phóng to thu nhỏ các khối nguyên tố. 3.1.10. Loại bỏ các đường trùng hợp-- Loại bỏ các đường , cung tròn trùng lặp. Nếu nhiều lần sai và nhập cùng một dữ liệu có thể sử dụng chức năng này để xóa các đường và cung tròn bị trùng lặp. 3.1.11. Lựa chọn ngược hướng: Các khối nguyên tố được cài đặt là phi khối, và tất cả các phi khối cài đặt thành khối. 3.1.12.Chọn toàn bộ---toàn bộ đường thẳng, đường tròn, cung tròncài đặt thành khối nguyên tố. 3.2 Tương đối Towedm cung cấp hệ tọa độ tương đối, để thuận lợi cho một số xử lý hình vẽ yêu cầu một số có hệ tọa độ tương đối. 3.2.1. Di chuyển phẳng tương đối Màn hình hiển thị: Khoảng cách di chuyển phẳng= khoảng cách di chuyển phẳng tương đối. Lấy toàn bộ hình vẽ hiện tại hướng trục X di chuyển phẳng Dx, hướng trục Y di chuyển phẳng Dy( Như hình vẽ 3.5 thể hiện) (Hình 3.5 )di chuyển phẳng tương đối. 3.2.2 Xoay tương đối: Màn hình hiển thị: Góac độ xoay= góc xoay A xoay quanh điểm gốc Làm hình vẽ hiện tại quay góc đọ A quanh điểm gốc. 3.2.3 Hủy bỏ tương đối Hủy bỏ các thao tác tương đối đã làm, khôi phục trạng thái hình vẽ trước thao tác tương đối. 3.2.4. Xử lý đối xứng Màn hình hiển thị: Đối xứng với tọa độ trục Làm toàn bộ hình vẽ hiện tại đối xứng với trục X hoặc trục Y. 3.2.5. Đặt lại điểm gốc Màn hình hiển thị: Điểm gốc mới= Để lấy một điểm làm điểm gốc tọa độ mới. IV. THAO TÁC BIÊN TẬP TỰ ĐỘNG Towedm có thể tọa thanh đường gia công hình vẽ kép kín hoặc không khép kín, có thể tiến hành gia công quay hoặc xếp hàng, có thể điều khiển số trình tự , tiếnhành kiểm tra, lưu ổ, có thể trực tiếp truyền đến máy bản đơn của máy cắt dây CNC. 4.1 đường gia công Bắt đầu quá trình tọa thành thay mã gia công: Chọn điểm bắt đầu gia công và điểm nhập cắt. Trả lời phương hướng gia công (Yes/No). Cấp cho điểm nhọn cung tròn bán kính. Cấp cho khe bù, đề nghị căn cứ đầu mũi tên trên hình vẽ gợi ý số âm dương để cấp cho giá trị. Sau khi thao tác kết thúc , nếu không có dung sai thì sẽ cấp cho thông tin thay mã sau hình thành, nếu có sai sót thì cung cấp cho gợi ý về sai sót. Cách thức gợi ý thông tin như sau: R= điểm nhọn cung tròn; F= khe bù; NC= số đoạn thay mã; L= tổng chiều dài đường; X= trục X chỉnh về 0, Y= Trục Y chỉnh về 0. 4.2 Một bước trước thay mã : “Hủy bỏ đường cũ” của Autop cũ ( hủy bỏ các đường đã tạo) Không giông như vậy , trong tình trạng có nhiều bước nhảy, mỗi lần chỉ có thể hủy bỏ được một bước. 4.3 Ổ lưu thay đổi mã Bảo lưu các thay đổi mã gia công đã được tạo ra vào đĩa từ. Sau khi lưu vào ổ sẽ có tên mở rộng là “.3B”. Nếu tên của dữ liệu hiện tại là rỗng, thì sẽ là NONAME.3B lưu vào đĩa, Cũng có thể chèn lên dữ liệu 3B đã có. Do đó trước tiên cần dữ liệu hình vễ lưu ổ ( dùng” Dữ liệu lưu riêng là” trong menu chủ. tham khảo mục 1.1) Ghi chú: Nếu không chỉ định kẹp dữ liệu , các dữ liệu vốn có chỉ được lưu trông ổ ảo, sau khi tắt điện sẽ không thể lưu được. Người sử dụng cần phải tự điều khiển trong hệ thống HL, lưu dữ liệu vào kho hình vẽ. 4.4. Phương châm quỹ đạo: Dùng phương pháp quan sát trực tiếp để khiểm tra trình tự gia công. Ấn F10 cũng có thể vẽ lại đường gia công. 4.5. Điểm bắt đầu đối dao Khi điểm bắt đầu cắt của thay thế mã gia công tạo thành không phải là khởi điểm yêu cầu, có thể dùng chức năng này để dẫn dắt đến khởi điểm yêu cầu . 4.6. Điểm kết thúc đối dao Khi điểm kết thúc cắt của thay thế mã gia công tạo thành không phải là kết thúc yêu cầu, có thể dùng chức năng này để dẫn dắt đến kết thúc điểm yêu cầu . 4.7. Gia công xoay: Màn hình hiển thị: Trung tâm xoay= Góc độ xoay= Số lần xoay= số lần xoay( không bao gồm bản thân hình vẽ đó). 4.8. Gia công hàng trận Màn hình hiển thị: Điểm xếp hàng= Nhập giá trị của X,Y hoặc dùng con trỏ kích vào một điểm đã có trên màn hình. Với đường gia công đã có, lấy điểm này làm điểm khởi đầu, tạo lại một lần. Không giống với AUTOP cũ , Towedm cần phải dùng trước “trận điểm” trong “menu điểm”( Tham khảo mục 2.1), lại kích vào điểm khởi đầu trình tự các bước để tạo ra hàng trận. Điểm tốt của việc này là người sử dụng có thể sắp tốt hơn đường của trình tự các bước, tiết kiệm được đường đi rỗng, VD như hình 4.1 hiển thị , AUTOP cũ chỉ có thể tạo ra hàng trận các bước như hình vẽ phải, có thể nhìn thấy sự bất hợp lý của lộ trình. Sau khi ấn nút Esc để thoát, lại chọn” gia công hàng trận” thì có thể tạo ra trình tự gia công tăng bội. ( Hình 4.1 gia công hàng trận, Hình bên phải là hàng trận tạo ra bởi AUTOP cũ). 4.9. Kiểm tra đổi mã Dùng chức năng kiểm tra đổi mã có thể kiểm duyệt được đổi mã gia công đã được tạo thành trước đó. 4.10. Nhập đổi mã Màn hình hiển thị: Hủy bỏ đổi mã hiện tại Sau khi ấn nút xác nhận, Điều chỉnh dùng bộ quản lý dữ liệu( tham khảo mục 3.1), điều chỉnh nhập dữ liệu 3B đã có. Điểm bắt đầu gia công= Lựa chọn một điểm làm điểm khởi đầu đường gia công. Ấn nút F10 có thể vẽ lại đường gia công trên màn hình. 4.11. Truyền dẫn đổi mã “Ứng đáp truyền dẫn” là “ truyền trình tự điều khiển số”, Đổi mã gia công dùng phương pháp “ ứng đáp truyền dẫn” để truyền đến máy đơn bản. “Truyền dẫn đồng bộ là “ lồng đai giấy điều khiển số”, Đổi mã gia công dùng phương pháp “ Truyền dẫn đồng bộ ” để truyền đến máy đơn bản. Ghi chú: Phương thức truyền phát 3B thông qua “ hệ thống tham số Var” trong menu của mặt vẽ chính HL xác định “Autop.cfg”để cài đặt. Các phương thức tiếp thu mà cần sử dụng của máy đơn bản cần đối ứng phương thức truyền phát cùng trình tự, nếu không truyền dẫn sẽ không thành công. “Autop.cfg” gồm 4 vị trí số: Vị trí số thứ nhất xác định truyền dẫn ra bình điện và ứng đáp bình điện cầm tay: 0: Truyền dẫn vào bình điện 5V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 1 V có hiệu lực. 1: Truyền dẫn vào bình điện 0V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 1 V có hiệu lực. 2: Truyền dẫn vào bình điện 5V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 0 V có hiệu lực. 3: Truyền dẫn vào bình điện 0V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 0 V có hiệu lực. Nếu dùng phương pháp “Truyền dẫn đồng bộ” không cần để ý ứng đáp bình điện cầm tay. Vị trísố thứ 2 xác định 3B tạm dừng mã: 0: Không tạm dừng mã 1: B0 B0 B0 FF 2:B0 B0 B0 GX L1 3: D Vị trí số thứ 3 xác định thời gian duy trì tín hiệu “Truyền dẫn đồng bộ”, chữ số càng lớn thời gian càng dài. Vị trí thứ 4 xác định hướng dẫn trợ giúp tiếng Trung hoặc tiếng Anh( Nếu đặt mua thẻ HL phiên bản Trung Anh có thể đồng thời chuyển đổi dùng Towedm bản tiếng Anh)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMáy cắt dây - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG LẬP TRÌNH CẮT TOWEDM.doc
Tài liệu liên quan