Sức bền vật liệu - Chương 8: Thanh chịu lực phức tạp
Tuỳ theo các thuyết bền ta sử dụng mà ta viết
điều kiện cho các phân tố ở 2 điểm A và B.
8.5.3 Thanh mặt cắt ngang hình chữ nhật
Đối với thanh mặt cắt ngang chịu lực phức tạp,
các điểm nguy hiểm được xét tuỳ theo giá trị
của các nội lực tác dụng trên mặt cắt ngang,
tuỳ theo vật liệu thanh là dẻo hay dòn.
100 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sức bền vật liệu - Chương 8: Thanh chịu lực phức tạp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 1/10002/08/2015
Ngô Văn Cường
Đại học công nghiệp TPHCM
(Serious learning is the key to success.)
Strength Of Materials
SỨC BỀN
VẬT LIỆU
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 2/10002/08/2015
Chương 8: Thanh chịu lực
phức tạp
THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 3/10002/08/2015
Thanh chịu lực phức tạp
8.1. Khái niệm chung
8.2. Uốn xiên
8.3. Uốn kéo (nén) đồng thời
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 4/10002/08/2015
8.1. Khái niệm chung
8.1. Khái niệm chung
Khi trên MCN của thanh xuất hiện từ hai
thành phần nội lực trở lên thì gọi là thanh
chịu lực phức tạp. Ví dụ, một trục truyền vừa
chịu xoắn vừa chịu uốn, một tường chắn vừa
chịu nén vừa chịu uốn,
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 5/10002/08/2015
Tổng quát nhất khi thanh chịu lực phức tạp,
nội lực trên MCN có thể có 6 thành phần (hình
vẽ)
8.1. Khái niệm chung
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 6/10002/08/2015
8.1. Khái niệm chung
Phương pháp tính: áp dụng nguyên lý cộng
tác dụng: ứng suất hay biến dạng do nhiều
yếu tố (ngoại lực, nhiệt độ, độ lún của gối
tựa, ) gây ra đồng thời trên một thanh thì
bằng tổng ứng suất hay biến dạng do từng
yếu tố gây ra trên thanh đó.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 7/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
8.2. Uốn xiên
8.2.1. Định nghĩa
Một thanh được gọi là chịu uốn xiên khi trên
mọi mặt cắt ngang của thanh có 2 thành
phần nội lực là moment uốn Mx và My nằm
trong các mặt phẳng quán tính chính trung
tâm của mặt cắt.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 8/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
y
x
z
Mx
My
0
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 9/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
Ta có một định nghĩa khác về uốn xiên như sau:
Một thanh được gọi là chịu uốn xiên khi trên
mọi mặt cắt ngang của nó chỉ có một thành
phần nội lực là moment uốn nằm trong mặt
phẳng chứa trục z nhưng không trùng với bất
cứ mặt phẳng quán tính chính trung tâm nào.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 10/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
yM
x
y
z
Đường tải trọng
Mặt phẳng tải trọng
V
0x
M
uM
2 2
u x yM M M
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 11/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
Gọi là góc hợp bởi trục x và đường tải trọng
ta có:
cos
sin
MM
MM
y
x
Ta thấy hệ số góc của đường tải trọng là:
y
x
M
M
tg
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 12/10002/08/2015
8.2.2. Ứng suất pháp trên MCN
8.2. Uốn xiên
Theo nguyên lý độc lập cộng tác dụng khi ta
xét ứng suất tại điểm K (x,y) bất kỳ trên mặt
cắt ngang ta có:
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 13/10002/08/2015
y
z
Mx
My
K
x0
8.2. Uốn xiên
Mx gây nên ứng
suất pháp phân bố
bậc nhất theo y và
có giá trị:
xM x
z
x
M
y
I
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 14/10002/08/2015
My gây nên ứng
suất pháp phân bố
bậc nhất theo x và
có giá trị:
yM y
y
y
M
x
I
y
z
Mx
My
K
x0
8.2. Uốn xiên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 15/10002/08/2015
Vậy
yx
z
x y
MM
y x
I I
8.2. Uốn xiên
Trong thực tế tính toán để tránh phiền phức
người ta dùng công thức kỹ thuật sau:
yx
x y
MM
y x
I I
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 16/10002/08/2015
Trong đó dấu (+) hoặc (-) trước mỗi đại lượng
lấy theo moment Mx, My gây kéo hay nén tại
điểm đang xét.
8.2. Uốn xiên
Ví dụ
Xem tiết diện chữ nhật bxh chịu uốn xiên như
trên hình, cho Mx = 8kNm và My = 5kNm, và
h = 2b = 40cm. Tính ứng suất pháp tại
10 , 20B BB x cm y cm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 17/10002/08/2015
Ví dụ
b
B
o
y
z
x
My
Mx
h
y
z
x
o
B
y
z
x
o
B
Hình a Hình b Hình c
a) Tiết diện chịu uốn xiên
b) Dấu ứng suất pháp do Mx
c) Dấu ứng suất pháp do My
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 18/10002/08/2015
Ví dụ
Áp dụng công thức
yx
z
x y
MM
y x
I I
Chọn chiều dương trục x và y về phía gây kéo
của Mx và My (hình a) lúc này xb = 10, yb = 20,
ta có
23 3
800 500
20 10 /
20 40 40 20
12 12
B kN cm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 19/10002/08/2015
Ví dụ
Để áp dụng công thức
yx
x y
MM
y x
I I
Ta nhận thấy nếu hai moment có chiều như
trên hình (hình a), thì Mx gây kéo những điểm
nằm dưới Ox và gây nén những điểm trên Ox
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 20/10002/08/2015
tương tự My gây kéo phía trái Oy và gây nén
phía phải Oy (hình b, c)
Ví dụ
b
B
o
y
z
x
My
Mx
h
y
z
x
o
B
y
z
x
o
B
Hình a Hình b Hình c
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 21/10002/08/2015
Ví dụ
Áp dụng công thức
yx
x y
MM
y x
I I
23 3
800 500
20 10 /
20 40 40 20
12 12
B kN cm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 22/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Phương trình sau biểu diễn mặt phẳng quỹ
tích của các điểm mút của véctơ ứng suất.
Mặt phẳng đó gọi là mặt phẳng ứng suất.
Mặt phẳng ứng suất này có phương trình là:
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 23/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
yx
z
x y
MM
y x
I I
0yxz
x y
MM
y x
I I
Giao tuyến của mặt phẳng ứng suất với mặt cắt
ngang của thanh là quỹ tích những điểm có ứng
suất pháp bằng 0. Đường thẳng này gọi là
đường trung hoà.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 24/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
y x
x y
M I
y x
M I
Đặt:
y x
x y
M I
tg
M I
Vậy có:
1 x
y
I
tg
tg I
:Hệ số góc của đường trung hòatg
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 25/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Góc được coi là dương nếu chiều quay từ
trục x đến đường trung hoà là thuận chiều
kim đồng hồ, ngược lại lấy dấu âm.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 26/10002/08/2015
yM
x
y
z
Đường tải trọng
Mặt phẳng tải trọng
V
0x
M
uM
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 27/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Đường trung hòa
Mặt phẳng ứng suất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 28/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Đường tải trọng
Đường trung hòa
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 29/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Nhận xét
1 x
y
I
tg
tg I
Từ công thức hệ số góc
tg và Luôn trái dấu vì Ix > 0, Iy >0tg
Đường trung hòa và đường tải trọng không
bao giờ cùng nằm trong một góc phần tư
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 30/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
. x
y
I
tg tg
I
Nếu 1x
y
I
I
Thì đường trung hòa không vuông góc với
đường tải trọng. Đó là trường hợp uốn xiên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 31/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Nếu 1x
y
I
I
Thì đường trung hòa với đường tải trọng và
bất kỳ trục nào đi qua trọng tâm của mặt cắt
ngang cũng là trục quán tính chính trung tâm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 32/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Như vậy mặt phẳng tải trọng cũng là mặt
phẳng quán tính chính trung tâm, sự uốn của
thanh không còn là uốn xiên nữa mà uốn
thuần túy phẳng. Đó là trường hợp các mặt
cắt ngang của thanh hình tròn, đa giác đều.
Với các thanh đó thì không bao giờ chịu uốn
xiên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 33/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Cách vẽ biểu đồ ứng suất
Kéo dài đường trung hòa ra khỏi mặt cắt
và vẽ đường thẳng góc với đường trung
hòa làm đường chuẩn.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 34/10002/08/2015
Ứng suất pháp tại những điểm AB
đường trung hòa được biểu diễn bằng một
đoạn thẳng ab có gốc trên đường chuẩn và
phương nằm trên đường thẳng song song
đó
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 35/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Biểu đồ ứng suất là một đường thẳng, miền
có ứng suất kéo mang dấu , miền có ứng
suất nén mang dấu
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 36/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Đường trung hòa
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 37/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Nhận xét:
Đường trung hòa chia tiết diện làm hai miền:
miền chịu kéo và miền chịu nén.
Đường trung hòa
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 38/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Những điểm nằm trên những đường thẳng
song song với đường trung hòa có cùng
giá trị ứng suất
Đường trung hòa
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 39/10002/08/2015
8.2.3 Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
8.2. Uốn xiên
Càng xa đường trung hòa, trị số ứng suất
của các điểm trên một đường thẳng vuông
góc đường trung hòa tăng theo luật bậc
nhất.
Đường trung hòa
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 40/10002/08/2015
Một dầm bằng gỗ dài l = 2m. Mặt cắt ngang
hình chữ nhật 13x20 cm. Dầm bị ngàm ở một
đầu. Đầu tự do chịu lực tập trung P = 2400N.
Lực P đặt thẳng góc trục dầm và hợp với trục
y một góc = 300. Xác định vị trí đường
trung hòa và trị số ứng suất tại các điểm góc
ở mặt cắt ngang nguy hiểm nhất ?
Ví dụ
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 41/10002/08/2015
Ví dụ
P
y
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 42/10002/08/2015
Ví dụ
Bài giải
Phân lực P ra làm hai
thành phần: Px và Py
1
sin 2400. 1200
2
xP P N P
y
x
z
Py
Px O
3
cos 2400. 2078,4
2
yP P N
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 43/10002/08/2015
Ví dụ
Bài giải
.x yM P l
.y xM P l
Mặt cắt ngang tại ngàm có các moment lớn
nhất, nên tại đó là mặt cắt ngang nguy hiểm
nhất. Vị trí đường trung hòa được xác định
bởi
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 44/10002/08/2015
P
y
x
z
Py
Px O
A B
CD
(Mx) (My)
-Py.l
Px.l
Ví dụ
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 45/10002/08/2015
Ví dụ
1,366
y x x x
x y y y
M I P I
tg
M I P I
053 48'
yx
x y
MM
y x
I I
yx
A A A
x y
MM
y x
I I
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 46/10002/08/2015
Ví dụ
yx
A A A
x y
MM
y x
I I
3 3
2 2 W W
12 12
y yx x
A
x y
M MM Mh b
bh hb
2
2 6 2 6
2078,4.2 1200.2
0,5359 /
13.20 .10 20.13 .10
6 6
A MN m
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 47/10002/08/2015
Ví dụ
Tương tự ta có
2
2
2
9,05 /
0,53 /
9,05 /
B
C
D
MN m
MN m
MN m
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 48/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
8.2.4. Điều kiện bền của dầm chịu uốn xiên.
a. Mặt cắt bất kỳ
Điểm K( xK,yK) đạt max
ax
yx
m k k
x y
MM
y x
I I
Điểm N(xN,yN) đạt min
min
yx
N N
x y
MM
y x
I I
x
y
0
+
K
N
max
min
xn
yn
yk
xk
-
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 49/10002/08/2015
Vì minmax
8.2. Uốn xiên
- Đối với vật liệu dẻo: minmax ,max
- Đối với vật liệu dòn:
nk
Do
k
max
n
min
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 50/10002/08/2015
b. Mặt cắt có 2 trục đối xứng:
Mặt cắt chữ nhật, chữ I
8.2. Uốn xiên
k
y
y
x
x
W
M
W
M
max
Từ điều kiện bền trên ta có 3 bài toán tính
bền như sau:
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 51/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
c. Mặt cắt tròn
x
yx
u
u
W
MM
W
M
22
minmax
k
x
yx
W
MM
22
max
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 52/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
Các điều kiện bền
Vật liệu giòn
W W
yx
k
x y
MM
Vật liệu dẽo
W W
yx
x y
MM
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 53/10002/08/2015
- Bài toán kiểm tra bền
- Bài toán xác định tải trọng cho phép
- Bài toán xác định kích thước mặt cắt ngang
8.2. Uốn xiên
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 54/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
Riêng bài toán chọn kích thước mặt cắt
ngang phức tạp hơn. Vì trong bất phương
trình ta gặp hai ẩn số là Wx và Wy.
Cách giải bài toán này là theo phương
pháp đúng dần. Ta chọn trước một ẩn số.
Từ đó xác định ẩn số thứ 2, xong kiểm tra
lại điều kiện bền.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 55/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
Làm như thế cho đến lúc xác định được
kích thước hợp lý nhất.
Để giải bài toán nhanh chóng ta viết lại điều
kiện bền dưới dạng
1 W
W W
x
x y
x y
M M
W
W theo
W
x
x
y
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 56/10002/08/2015
8.2. Uốn xiên
Rồi chọn tỉ số . Việc chọn này đơn giản
hơn. Đối với hình chữ nhật tỉ số . Đối với
mặt cắt tỉ số đó thường được chọn với trị số
ban đầu khoảng từ 5 7. Mặt cắt chữ : 8 10
W
W
x
y
W
W
x
y
h
b
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 57/10002/08/2015
Ví dụ
Ví dụ
Một dầm thép, mặt cắt ngang chữ chịu lực
như hình vẽ. Chọn số hiệu chữ của mặt cắt
ngang. Biết 2 016 / , 11 , 20kN cm P kN
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 58/10002/08/2015
l =
1,
2m
x
y
z
P
Ví dụ
o
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 59/10002/08/2015
011.cos20 .1,2 12,4xM Pl kNm
011.sin 20 .1,2 4,51y xM P l kNm
Chọn
W
10
W
x
y
Khi đó từ điều kiện bền ta có
2
3
1 W
W
W
1
12,4 10.4,51 .10
16
W 360
x
x x y
y
x
M M
cm
Ví dụ
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 60/10002/08/2015
Ví dụ
Dựa vào kết quả này tra bảng chọn số 27
3 3W 371 , W 41,5x ycm cm
Thử lại điều kiện bền
2 2
2
max
12,4.10 4,51.10
14,2 /
371 41,5
kN cm
Nhận thấy còn nhỏ hơn nhiều somax
Chọn lại số 24a 3 3W 317 , W 41,6x ycm cm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 61/10002/08/2015
Ví dụ
Khi đó
2 2
2
max
12,4.10 4,51.10
14,7 /
317 41,6
kN cm
Nếu chọn số 24
3 3W 289 , W 34,5x ycm cm
2 2
2
max
12,4.10 4,51.10
17,36 /
289 34,5
kN cm
Không bền
Kết luận: Vậy thích hợp nhất ta chọn số 24a
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 62/10002/08/2015
8.2.5 Chuyển vị của dầm chịu uốn xiên
8.2. Uốn xiên
Gọi fx và fy là độ võng theo phương của các
trục quán tính chính trung tâm x, y do My và
Mx gây ra. Độ võng toàn phần f sẽ là tổng
hình học của các độ võng fx và fy. Do đó ta
có:
22
yx
fff
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 63/10002/08/2015
8.3. Uốn xiên và kéo (nén) đồng thời
8.3.1. Định nghĩa
Uốn xiên và kéo (N) đồng thời
Một thanh được gọi là chịu uốn và kéo (nén)
đồng thời là thanh chịu lực sao cho trên mọi
mặt cắt ngang của nó có các thành phần nội
lực là moment uốn Mx, My và lực dọc Nz.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 64/10002/08/2015
P
P1
P2
gió
8.3. Uốn xiên và kéo (nén) đồng thời
Uốn xiên và kéo (N) đồng thời
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 65/10002/08/2015
8.3. Uốn xiên và kéo (nén) đồng thời
Uốn xiên và kéo (N) đồng thời
yz
M
y
M
x
N
z
K
x
k
y
k
x
Xét 1 điểm K(x; y) bất kỳ
yK x z
z
x y
MM N
y x
I I A
Công thức kỹ thuật:
yK x z
z
x y
MM N
y x
I I A
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 66/10002/08/2015
Ví dụ
Xét tiết diện như hình, tính ứng suất tại A
10 , 5 , 10 , 2 40x y zM kNm M kNm N kN h b cm Cho
b
A
o
y
z
x
My
Mx
h
Nz
Sử dụng công thức chọn
chiều dương trục x, y như
hình xA = 10, yA = -20
yK x z
z
x y
MM N
y x
I I A
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 67/10002/08/2015
Ví dụ
yK x z
z
x y
MM N
y x
I I A
3 3
1000 500 10
20 10
20 4020 40 40 20
12 12
A
20,0125 /A kN cm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 68/10002/08/2015
Ví dụ
Để áp dụng công thức
yK x z
z
x y
MM N
y x
I I A
Có thể biểu diễn tác dụng gây kéo, nén của
các thành phần nội lực như hình với
ta được10, 20A Ax y
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 69/10002/08/2015
Ví dụ
y
z
x
o
y
z
x
o
A
A
y
z
x
o
A
b
A
o
y
z
x
My
Mx
h
Nz
Nz Mx My
2
3 3
1000 500 10
20 10 0,0125 /
20 4020 40 40 20
12 12
A kN cm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 70/10002/08/2015
Ví dụ
Một thanh tiết diện chữ nhật (b.h), chịu tác
dụng của ngoại lực như hình. Vẽ biểu đồ nội
lực, tính . Xác định đường trung
hòa tại ngàm.
max min,
1 2Cho 5 / , 100 , 6 , 6
2 40 .
q kN m P kN P kN H m
h b cm
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 71/10002/08/2015
P1
P2
q h
b H
Ví dụ
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 72/10002/08/2015
Ví dụ
Bài giải
Biểu đồ nội lực do từng nguyên nhân gây
ra được vẽ trên hình.
Tại ngàm, nội lực có giá trị lớn nhất:
2
1 2; ;
2
z y x
qH
N P M M PH
Áp dụng công thức yK x z
z
x y
MM N
y x
I I A
P1
P2
q h
b H
x
y
z
Nz Mx
My
x
y
z
x
y
z
qH2/2 P2H
P1
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 73/10002/08/2015
Ví dụ
2
1 2
max,min
/ 2
W Wx y
P PH qH
A
Thay số, ta được:
2
max,min 2 2
6 6 100 5 6 100100
20 40 40 20 20 40
2
6 6
max,min
2,912
0,125 1,350 1,687
3,162
P1
P2
q h
b H
x
y
z
Nz Mx
My
x
y
z
x
y
z
qH2/2 P2H
P1
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 74/10002/08/2015
Ví dụ
P1
P2
q h
b H
x
y
z
Nz Mx
My
x
y
z
x
y
z
qH2/2 P2H
P1
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 75/10002/08/2015
Ví dụ
Phương trình đường trung hòa
yK x z
z
x y
MM N
y x
I I A
y x z x
x y x
M I N I
y x
M I A M
Chọn hệ trục y, x dương về phía gây kéo của
Mx và My, thay số vào ta được.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 76/10002/08/2015
y x z x
x y x
M I N I
y x
M I A M
Ví dụ
2 3 3
3
5 6 40 20 40 20
1002 12 12
6 6 20 40 6 6 10020 40
12
y x
0,625 0,925y x
2 2
2 2
5 20 20
2 40 12 6
y x
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 77/10002/08/2015
0,625 0,925y x
Đường trung hòa
và biểu đồ ứng
suất được vẽ trên
hình
z
y
x
P1
MxMy
o
min
max
Ví dụ
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 78/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
8.4.1. Định nghĩa
Một thanh được gọi là chịu uốn và xoắn
đồng thời khi trên mặt cắt ngang của
thanh xuất hiện các thành phần nội lực là
moment uốn Mx , My và mômen xoắn Mz.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 79/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Ví dụ: một trục truyền lực không những
chỉ chịu tác dụng của moment xoắn mà
còn chịu uốn do trọng lượng bản thân,
trọng lượng các puli và do lực căng của
các dây đai.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 80/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 81/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Trong phần này chúng ta chỉ xét các
thanh có mặt cắt ngang là hình tròn và
hình chữ nhật.
8.4.2 Uốn và xoắn đối với thanh mặt cắt tròn
a. Ứng suất trên mặt cắt ngang
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 82/10002/08/2015
z
x
Mx
My
Mz
y
z
x
Đường trung hoà
Mz
Mu
v
Đường tải trọng
A
B
y
0
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
22
yxu
MMM
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 83/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Các điểm A và B là điểm nằm cách xa
đường trung hoà nhất, ứng suất pháp tại
các điểm này là
u
u
W
M
minmax
Những điểm nằm trên chu vi của mặt cắt
ngang là những điểm có ứng suất tiếp lớn
nhất
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 84/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
x
z
p
z
W
M
W
M
2
max
b. Điều kiện bền
Theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất
2221
zyx
x
td
MMM
W
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 85/10002/08/2015
A
min
min
max
B
max
max max
z
x
Đường trung hoà
Mz
Mu
v
Đường tải trọng
A
B
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 86/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng
cực đại
222 75,01
zyx
x
td
MMM
W
Theo thuyết bền Mo
22222
2
1
2
11
zyxyx
x
td
MMMMM
W
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 87/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Để gọn ta viết lại điều kiện bền:
W
td
td
x
M
Mtd: moment tương đương
Theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất
2 2 2
td x y zM M M M
2 24td
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 88/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng
cực đại 2 2 20,75td x y zM M M M
Theo thuyết bền Mo
2 2 2 2 21 1
2 2
td x y x y zM M M M M M
2 23td
2 2
1 1
4
2 2
td
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 89/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
8.4.3. Uốn và xoắn đối với thanh mặt cắt
ngang hình chữ nhật
A và C là hai điểm có ứng suất pháp cực trị.
y
y
x
x
C
y
y
x
x
A
W
M
W
M
W
M
W
M
min
max
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 90/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Điểm có ứng suất tiếp lớn nhất là điểm giữa
của cạnh dài (điểm E) và điểm có ứng suất
tiếp tương đối lớn là điểm giữa của cạnh ngắn
(điểm F)
xo¾n
xo¾n
W
M
bh
M
W
M
z
F
zz
E
..
..
max1
2max
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 91/10002/08/2015
ymin
ymax
xmax
xmin
max
y
z
B
D b
C
A
h
x
My
Mx
Mz
0
E
F
= max
E
y
y
A
ma
x
ma
x
F
1
x
x
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 92/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Đối với phân tố ở điểm A:
y
y
x
xA
W
M
W
M
max
Nếu vật liệu là dòn cần phải kiểm tra bền cho
cả phân tố ở điểm C với điều kiện bền là
n
C
min
Đối với phân tố ở điểm E:
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 93/10002/08/2015
Theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất:
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
22
4
xo¾n
W
M
W
M
z
y
y
td
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng
cực đại
22
3
xo¾n
W
M
W
M
z
y
y
td
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 94/10002/08/2015
8.4. Uốn - xoắn đồng thời
Theo thuyết bền Mo
22
4
2
1
.
2
1
xo¾n
W
M
W
M
W
M
z
y
y
y
y
td
Đối với phân tố ở điểm F (xét tương tự
như điểm E)
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 95/10002/08/2015
8.5. Thanh chịu lực tổng quát
8.5. Thanh chịu lực tổng quát
8.5.1. Định nghĩa
Một thanh chịu lực tổng quát là một thanh chịu
lực sao cho trên mọi mặt cắt ngang của nó có
đủ 6 thành phần nội lực.
8.5.2. Thanh mặt cắt ngang tròn
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 96/10002/08/2015
A
min
min
max
B
max
max max
z
x
Đường trung hoà
Mz
Mu
v
Đường tải trọng
A
B
Nz
8.5. Thanh chịu lực tổng quát
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 97/10002/08/2015
Vì Nz gây ra ứng suất phân bố đều trên mặt cắt
ngang nên tương tự như trong trường hợp
trên, các điểm nguy hiểm nhất vẫn là các điểm
A và B.
8.5. Thanh chịu lực tổng quát
F
N
W
M
F
N
W
M
z
u
u
z
u
u
min
max
x
z
p
z
W
M
W
M
2
max
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 98/10002/08/2015
8.5. Thanh chịu lực tổng quát
Tuỳ theo các thuyết bền ta sử dụng mà ta viết
điều kiện cho các phân tố ở 2 điểm A và B.
8.5.3 Thanh mặt cắt ngang hình chữ nhật
Đối với thanh mặt cắt ngang chịu lực phức tạp,
các điểm nguy hiểm được xét tuỳ theo giá trị
của các nội lực tác dụng trên mặt cắt ngang,
tuỳ theo vật liệu thanh là dẻo hay dòn.
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 99/10002/08/2015
Việc xác định các điểm này được tiến hành
tương tự như trong trường hợp thanh mặt cắt
hình chữ nhật chịu uốn đồng thời với xoắn
8.5. Thanh chịu lực tổng quát
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 100/10002/08/2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- suc_ben_vat_lieu_c8_7722.pdf