Sổ tay về chất lượng máy uốn công nghiệp

Để đưa đồng bị cứng hóa về trạng thái mềm và dễ uốn bình thường, nó phải được tái hợp. Tái hợp được thực hiện bằng cách nung nóng đầu nối kim loại (đồng) trong một lò cao, sau đó làm nguội từ từ. Quy trình này phục hồi đồng về trạng thái ban đầu của nó. Quy trình tái hợp (hoặc không có) ảnh hưởng như thế nào đối với barrel uốn và chất lượng của đầu nối không có hợp kim hàn? Khi đầu nối cứng hóa bị uốn, nó không tạo hình xung quanh dây điện một cách đồng bộ, do đó tạo ra các góc sắc cho phép có những chỗ hổng. Barrel được tái hợp có thể dễ dàng được định dạng, mang lại áp lực đồng bộ lên dây điện và do đó có chỗ uốn tốt.

pdf27 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sổ tay về chất lượng máy uốn công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó hợp kim hàn với cáp có vỏ hoặc cáp đồng trục. Nó được sử dụng làm ống kẹp cách điện trên các đầu nối không có hợp kim hàn.  Rìa Là phần nhô ra bất thường trên barrel dây điện, (hoặc vật liệu cách điện hoặc kim loại), cho thấy dụng cụ uốn hoặc bị căn chỉnh không chính xác hoặc bị mòn và do đó không nên sử dụng.  Đầu Vào Phễu Là một đầu nối đã uốn hoặc barrel mối nối, mở ra để tạo điều kiện đưa dây điện vào nhanh chóng và dễ dàng.  Vòng Đệm Kín Khí Một hệ thống tiếp xúc ứng dụng các loại kim loại mềm ở áp suất tiếp xúc cao để sau khi kết hợp, kim loại được nén và khớp hợp lực ngăn chặn khí bẩn đi vào khu vực tiếp xúc.  Đồng hồ đo Một phương pháp đo, thường sử dụng các then "lọt" và "không lọt" hoặc hình dạng để xác định xem một thuộc tính có nằm trong dung sai hay không.  Dây treo Một nhóm dây điện hoặc dây cáp được kết hợp để tạo nên một mạng lưới mạch điện cho thiết bị điện tử hoặc thiết bị điện. Dây treo thường là một bộ các dây cáp được cắt với chiều dài thích hợp, được cắt và buộc lại với nhau trước khi lắp vào một thiết bị.  Uốn Cách Điện (Giảm Sức Căng) Là một chỗ uốn bao quanh cả dây điện lẫn lớp cách điện. Việc này giúp ngăn dây dẫn bị lộ ra ngoài do lớp cách điện bị tuột và mang lại trở kháng bổ sung đối với lực rung.  Chiều Cao Uốn Cách Điện Molex không cho biết chiều cao uốn cách điện vì có nhiều độ dày, vật liệu, và độ cứng cách điện khác nhau. Hầu hết các Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 7 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 đầu nối được thiết kế để đáp ứng nhiều loại dây điện. Trong phạm vi đầu nối, phần kẹp cách điện có thể không bao quanh hết dây điện hoặc bao quanh hết đường kính của dây điện. Điều kiện này sẽ vẫn mang lại chỗ uốn cách điện cấp nhận được đối với hầu hết các ứng dụng.  Phần kẹp cách điện lớn sẽ kẹp chặt ít nhất 88% dây điện.  Phần kẹp cách điện nhỏ hơn sẽ kẹp chặt ít nhất 50% dây điện và giữ chặt phần trên cùng của dây. Để đánh giá khu vực cách điện, hãy cắt phần dây ngang bằng với phía sau đầu nối. Sau khi đã xác định thiết lập tối ưu cho ứng dụng, điều quan trọng là phải ghi lại chiều cao uốn cách điện. Sau đó, trong quy trình lắp đặt, người vận hành có thể kiểm tra chiều cao uốn cách điện.  Thiết bị định vị Thiết bị để định vị đầu nối, mối nối, hoặc chỗ tiếp xúc trong khuôn dập uốn.  MCM (hoặc kcmil) Đơn vị diện tích, dựa trên Mil Tròn, bằng một ngàn mil tròn. Thường được sử dụng thay cho dây điện trên mức AWG lớn hơn 4/0 AWG.  Mega (mega, M) Tiếp đầu ngữ dùng để chỉ một triệu, ví dụ megavolt = một triệu volt.  Micro (micro, µ) Tiếp đầu ngữ dùng để chỉ một phần triệu, ví dụ microvolt = một phần triệu volt.  Mil Spec Military Specification (Thông Số Kỹ Thuật Quân Sự). Thông số kỹ thuật được sử dụng để đánh giá các khả năng chấp nhận được của sản phẩm đối với các ứng dụng của Chính Phủ Hoa Kỳ (thường dùng cho một chi nhánh quân sự), ví dụ như Mil-T-7928 đề cập đến các đầu nối, đai ốc, mối nối, dây dẫn, kiểu uốn.  Sức Chịu Cơ Học Để đảm bảo sức chịu của kết nối hoặc mức siết của dây điện và đầu nối để kín khí. Điều quan trọng là phải uốn dây đủ chặt để giữ cho chúng không bị trượt khỏi đầu nối, nhưng không quá chặt khiến cho dây bị dập vào đầu nối, dẫn đến đứt dây. Kết nối bị suy yếu nếu dây điện bị cắt đứt hoặc phạm vào.  Ổ Phần của khuôn dập uốn, hỗ trợ hoặc định dạng lại barrel trong khi uốn.  PSI, psi (Pound-Force per Square Inch - Cân Anh- Lực mỗi Inch Vuông) đơn vị đo áp suất Phi Chuẩn Quốc Tế. Được sử dụng chủ yếu để chỉ áp suất không khí hoặc khí khác, ví dụ 75 psi.  Pound-Force (lbf) (Cân Anh-Lực) Đơn vị đo lực, 1lbf gần tương đương một lực được tác dụng lên một khối 1 cân Anh do lực trọng trường của Trái Đất tại bề mặt của nó, hoặc một lực được tác dụng lên khối đó (tĩnh) trên giá đỡ (có nghĩa là nếu khối 1 cân Anh được treo trên một dây điện, nó tác dụng một lực khoảng 1 lbf (hướng xuống) trên dạy dẫn đó).  Kiểm Tra Lực Kéo Kiểm tra lực kéo là một phương pháp nhanh chóng, có khả năng làm hỏng để đánh giá các thuộc tính cơ học của kỹ thuật thực hiện đầu cuối bằng máy uốn. Kiểm tra lực kéo cho kết quả ngoài phạm vi cho phép là những chỉ số chắc chắn cho thấy các vấn đề trong quy trình. Dây bện bị cắt hoặc bị phạm trong thao tác uốn, thiếu miệng loe hoặc chổi dây dẫn, hoặc chiều cao uốn hay dụng cụ không chính xác sẽ làm giảm lực kéo. Thuộc tính và kỹ thuật bện dây, và thiết kế đầu nối (độ dày vật liệu và thiết kế rãnh then), cũng có thể làm tăng, hoặc giảm giá trị của kết quả kiểm tra lực kéo. Nếu kết quả kiểm tra lực kéo nằm trong phạm vi cho phép, nó đảm bảo rằng lực uốn thích hợp đã được áp dụng trong quá trình uốn. Điều rất quan trọng là khi thực hiện thao tác uốn, phải tác dụng đủ lực để làm gãy lớp ôxit không dẫn điện có thể tích tụ Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 8 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 CHÀY DẬP DÂY ĐIỆN ĐE ĐẦU CUỐI CHIỀU DÀI BÓC TRẦN trên dây dẫn đã bóc trần và lớp mạ thiếc ở mặt trong của phần kẹp đầu nối. Việc này là cần thiết để mang lại sự tiếp xúc tốt giữa kim loại với kim loại. Nếu không có sự tiếp xúc này, trở kháng có thể tăng. Việc uốn quá mức một đầu nối uốn sẽ làm giảm diện tích tròn của dây dẫn và tăng trở kháng.  Rãnh then Là những rãnh hình răng cưa trên bề mặt của một đầu nối, đảm bảo lực kẹp dây dẫn chắc chắn. Cũng mang lại khu vực tiếp xúc bổ sung.  Không có hợp kim hàn Điều này có nghĩa là không có hợp kim hàn – trong trường hợp của chúng ta, dùng để chỉ việc sử dụng một dụng cụ uốn.  Mối nối Một thiết bị được sử dụng để kết hợp hai hoặc nhiều dây dẫn lại với nhau.  Chiều Dài Bóc Trần Chiều dài bóc trần được xác định bằng cách đo dây bện dẫn điện hở ra sau khi loại bỏ lớp cách điện. Chiều dài bóc trần xác định chiều dài chổi dẫn điện khi vị trí cách điện được căn giữa. *Hãy tham khảo các yêu cầu thông số đầu nối riêng lẻ  Tab Các tab nối đầu đực hình chữ nhật phẳng trên các bộ phận điện; có nhiều kích cỡ khác nhau để vừa ngắt kết nối nhanh với đầu cái.  Kiểm Tra Sức Kéo Đây là một phương pháp kiểm tra lực kéo để xác định sức chịu cơ học của dây điện đã uốn. Chúng là tập hợp những giá trị tối thiểu cụ thể cho mỗi kích cỡ dây. Xem Mục 8.  Đầu nối Một thiết bị được thiết kế để ngắt một dây dẫn để gắn vào một dây điện hoặc dây cáp để tạo kết nối điện. Nó là từ đồng nghĩa của công tắc. Có hai loại chính, gồm có barrel mở và barrel đóng. Các phần của đầu nối là: Barrel cách điện Nơi lớp cách điện của dây điện sẽ được uốn hoặc được củng cố để kẹp chặt. Barrel dây điện Nơi dây trần sẽ được uốn. Khu vực tiếp xúc Nơi đầu nối sẽ được gắn với bộ phận kết nối.  Vị Trí Đầu Nối Vị trí đầu nối được đặt bằng cách căn chỉnh đầu nối với chày dập định dạng và đe, và dụng cụ cắt rời vỏ mang. Cách lắp đặt dụng cụ quyết định dây dẫn, chiều dài tab cắt rời, và phần nhô ra của đầu nối.  UL Underwriters’ Laboratories, Inc., được thành lập vào năm 1894, được chứng nhận là một tổ chức phi lợi nhuận theo luật pháp Delaware, để thành lập, duy trì, và điều hành các phòng thí nghiệm để kiểm tra các vật liệu, thiết bị, sản phẩm, phương pháp xây dựng, và các hệ thống liên quan đến những mối nguy hiểm ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản.  Kiểm Tra Giảm Điện Thế Một phương pháp kiểm tra điện thế được phát triển ở một bộ phận hoặc dây dẫn là kết quả của dòng điện trong bộ phận hoặc dây dẫn đó và điện trở của nó không bằng không. Đây là phương pháp kiểm tra tính toàn vẹn về điện của chỗ uốn. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 9 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 CÁI CHẶN DÂY DÂY ĐIỆN  Dây điện Là một nhóm các dây dẫn có điện trở thấp đối với dòng điện, cùng với bất kỳ lớp cách điện đi kèm nào. Có hai loại: dây điện đặc, là một sợi vật liệu đơn, hoặc một nhóm dây bện, là một bó các sợi dây được bện lại với nhau như một.  Kích Thước Dây Điện Dây điện có nhiều kích thước hoặc số đo khác nhau mang những cường độ dòng điện khác nhau trong đó mỗi dây được sử dụng cho một mục đích riêng. Kích thước (trong AWG) được gọi bằng số, chẳng hạn như 8 hoặc 10, theo sau là các ký tự AWG, viết tắt của American Wire Gauge.  Cái Chặn Dây Là một vật chặn ở phần cuối của barrel dây điện đầu nối. Nó ngăn không cho dây điện đi qua hẳn barrel để dây điện sẽ không làm cản trở chức năng tiếp xúc. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 10 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 MỤC 4 CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN  Thước cặp Là một dụng cụ đo, gồm có hai lưỡi đối diện nhau, để đo các thuộc tính hướng tuyến tính.  Kính Lúp Là một dụng cụ phóng lớn hình ảnh, thường phóng lớn 10 lần trở lên, được sử dụng để giúp đánh giá kỹ thuật thực hiện đầu nối uốn bằng mắt.  Trắc Vi Kế Uốn Dây Đây là một trắc vi kế được thiết kế đặc biệt để đo chiều cao uốn. Số đo được lấy ở giữa chỗ uốn để miệng loe dây dẫn không ảnh hưởng đến nó. Nó có một lưỡi mỏng đỡ phần trên cùng của chỗ uốn trong khi phần nhọn xác định bề mặt ly tâm (cong) dưới đáy.  Thước (Thước Đo Bỏ Túi) Dụng cụ này được sử dụng để đo chiều dài của miệng loe, tab cắt rời, chổi dây dẫn, và chiều dài bóc trần và ước lượng vị trí dây điện. Độ phân giải tối thiểu khuyên dùng là 0,50mm (0,020”).  Dụng Cụ Thử Lực Kéo Một thiết bị được sử dụng để xác định sức chịu cơ học của một đầu nối uốn. Phần lớn thao tác thử lực kéo được tiến hành bằng một thiết bị kẹp dây điện, kéo ở một tốc độ đã cho, và đo lực bằng phương thức ô tải. Thiết bị thử lực kéo cũng có thể đơn giản như việc treo các quả cân cố định lên dây điện trong tối thiểu một phút.  Kính Hiển Vi Tạo Công Cụ Thiết bị này được sử dụng để đánh giá bằng mắt và lấy số đo thống kê đối với miệng loe, tab cắt rời, chổi dây dẫn, vị trí dây điện, và chiều dài bóc trần. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 11 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 MỤC 5 MÔ TẢ ĐẦU NỐI 5.1 Đặc Điểm của Đầu Nối Không Có Hợp Kim Hàn Các thuộc tính của vật liệu cơ sở phải được đánh giá. Vật liệu (kim loại) hoặc là đồng hoặc là đồng thau tùy vào sản phẩm.  Kim loại cơ sở của Molex được mua, kiểm tra, và tiếp nhận theo thông số kỹ thuật của sản phẩm.  Hầu hết những đầu nối này được áp dụng theo các hướng dẫn của UL; Underwriters Laboratories là một tổ chức Hoa Kỳ đặt ra các tiêu chuẩn nhất định cho quy trình kiểm tra dây dẫn.  Một số đầu nối sử dụng các hướng dẫn của Mil-T-7928, do Chính Phủ Hoa Kỳ đặt ra. Biểu đồ sau đây cho biết các thông số kỹ thuật của UL và Chính Phủ Hoa Kỳ (MIL-T-7928) đối với lực kéo của nhiều kích thước dây điện khác nhau. Độ bền kéo được hiển thị bằng lbf (cân Anh-lực). Nó cho biết lực tối thiểu chấp nhận được để làm đứt hoặc tách đầu nối ra khỏi dây dẫn. Mã Màu Kích Thước Dây Điện (AWG) *UL - 486 A *UL – 486 C *UL – 310 *Quân Đội Hạng 2 Màu vàng 26 3 Không có thông tin Không có thông tin 7 Màu vàng 24 5 Không có thông tin Không có thông tin 10 Màu đỏ 22 8 8 8 15 Màu đỏ 20 13 10 13 19 Màu đỏ 18 20 10 20 38 Màu xanh dương 16 30 15 30 50 Màu xanh dương 14 50 25 50 70 Màu vàng 12 70 35 70 110 Màu vàng 10 80 40 80 150 Màu đỏ 8 90 45 Không có thông tin 225 Màu xanh dương 6 100 50 Không có thông tin 300 *UL - 486 A - Đầu nối (Chỉ đối với dây đồng) *UL - 486 C - Mối Nối Đối Đầu, Mối Nối Song Song, Đầu Nối Đầu Đóng, và Nút Dây Điện *UL - 310 - Ngắt Kết Nối Nhanh, Vấu và Bộ Nối Nhanh *Quân Đội Hạng 2 - Đầu Nối Được Quân Đội Chấp Thuận chỉ như trong danh sách 5.2 Rãnh Then Barrel/Nếp Uốn 1. Khi dập các đầu nối không có hợp kim hàn có chất lượng, phần bên trong của barrel được tạo rãnh theo hoặc nếp uốn. 2. Khi uốn và khi barrel đầu nối kim loại bị biến dạng nhiều, lớp mạ thiếc ở mặt trong của barrel bị gãy ở chỗ rãnh then, do đó tạo ra tiếp xúc trần giữa đồng với đồng, giữa dây điện và barrel đầu nối. Việc này tăng cường tính dẫn điện đáng kể. 3. Nếu được thiết kế đúng, các rãnh then, hoặc nếp uốn, có các rãnh có góc mà, trong quá trình uốn, sẽ ăn vào dây điện, sẽ tăng tính toàn vẹn cơ học của chỗ uốn một cách đáng kể. 4. Một đầu nối có chất lượng không có hợp kim hàn có các đặc điểm được đưa vào barrel đảm bảo mang lại chỗ uốn có chất lượng. 5. Đầu nối không cách điện sẽ có một ngăn ở đầu đưa dây điện vào để cho từng sợi sẽ không chạm vào đầu cuối của kim loại. 6. Trên một đầu nối cách điện, lớp cách điện sẽ có một đầu vào phễu. Chỗ này đóng vai trò làm vật dẫn hướng cho dây điện đi vào barrel một cách dễ dàng. 7. Có hai kiểu barrel cách điện. Cả hai đều có đặc điểm phễu. Đầu Vào Phễu Cách Điện Đơn Giản Đầu nối Ống tiếp xúc Cách Điện Plastic Ống Tiếp Xúc Ống Tiếp Xúc Đồng Thau Mạ Thiếc Cách điện bằng Ống Tiếp Xúc Hỗ Trợ Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 12 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 BỆ ĐỠ CÁCH ĐIỆN DẢI MANG NGẮT KẾT NỐI NHANH VÀ ĐẦU NỐI VÒNG DẢI BARREL MỞ ỐNG TIẾP XÚC NYLON ĐẦU VÀO PHỄU ðẦU NỐI HẠNG NẶNG NYLAKRIMP™ ỐNG TIẾP XÚC NYLON ỐNG TIẾP XÚC ĐỒNG THAU MẠ THIẾC AVIKRIMP™ 5.3 Các Kiểu Barrel Barrel là phần của đầu nối được uốn quanh dây điện. Molex cung cấp các kiểu khác nhau, như liệt kê bên dưới. 1. Krimptite™ là kiểu barrel cơ bản của Molex. Nó là loại không cách điện và là thiết kế một mảnh. Đầu nối này tiết kiệm nhất và có nhiều ứng dụng nhất khi không cần các đặc điểm đặc biệt. Đầu nối này khả dụng ở 10 đến 26 AWG (0,10 đến 6,60mm2). 2. Versakrimp™ giống như Krimptite™, trừ việc đường nối được trám (hàn) kín. Đầu nối có barrel hàn kín này sẽ không mở ra ở các điều kiện lực căng hoặc lực kéo dây điện. Việc này cho phép uốn từ bất kỳ hướng nào mà không làm cho barrel bị mở ra, và mang lại độ bền kéo lớn hơn. Đầu nối này lý tưởng để uốn dây điện đặc và dây bện. Đầu nối này khả dụng trong phạm vi dây điện 4/0 đến 22 AWG (0,10 đến 117,00mm2). 3. Insulkrimp™ có ống tiếp xúc cách điện bền làm bằng PVC (polyvinyl chloride), bảo vệ khu vực barrel Krimptite ở kích thước dây điện 10- 22 AWG hoặc đường nối hàn kín của barrel Versakrimp từ 4/0 đến 22 AWG. Đầu nối này khả dụng trong phạm vi dây điện 4/0 đến 22 AWG (0,10 đến 117,00mm2). 4. Avikrimp™ có ống tiếp xúc có mã màu, giúp cách điện cũng như cặp cách điện. Lớp cách điện được làm bằng Nylon, và có ống tiếp xúc thứ hai bằng đồng thau mạ thiếc. Ống tiếp xúc hỗ trợ bằng đồng thau này được uốn xung quanh lớp cách điện của dây điện giúp giảm lực căng, để dây điện không bị rung, lỏng, biến dạng, hoặc đứt. Đầu nối này khả dụng ở 10 đến 26 AWG (0,10 đến 6,60mm2). 5. Sản phẩm Barrel Mở được sử dụng trong các thao tác chế tạo khi cần chất lượng công việc. Barrel mở cho phép uốn dây điện nhanh hơn và dễ hơn và là kiểu barrel được ưa dùng khi sử dụng thiết bị xử lý dây điện tự động. 6. Nylakrimp™ được thiết kế đặc biệt dành cho các ứng dụng dây điện lớn. Barrel có mã màu được gắn với một ống tiếp xúc cách điện bằng nylon có mã màu chắc chắn và lâu dài. Nó có một đầu vào phễu để sợi dây không bị gập ngược. Đầu nối này khả dụng trong phạm vi dây điện 4/0 đến 8 AWG (8,50 đến 117,00mm2). 7. Perma-Seal ™ được thiết kế đặc biệt dành cho các ứng dụng chống nước. Barrel có mã màu có một ống tiếp xúc cách điện bằng nylon có mã màu chắc chắn và lâu dài. Nó có một đầu vào phễu để sợi dây không bị gập ngược. Đầu nối này khả dụng trong phạm vi BARREL ĐƯỜNG NỐI LƯỠI (KIỂU KHÁC NHAU) CHUYỂN TIẾP HOẶC CỔ KRIMPTITE™ BARREL KHÔNG CÓ ĐƯỜNG NỐI LƯỠI (KIỂU KHÁC NHAU) CHUYỂN TIẾP HOẶC CỔ VERSAKRIMP™ BARREL ỐNG TIẾP XÚC CÁCH ĐIỆN INSULKRIMP™ ỐNG TEO NYLON PERMA-SEAL™ Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 13 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 THIẾT KẾ NẤC ĐỊNH VỊ DỤNG CỤ Ở ĐÂY LƯỠI CHỤP VÒNG CÓ VẤU LƯỠI LƯỠI CÓ MÉP VÒNG MÓC VÒNG HÌNH SAO NHIỀU ĐẦU NỐI NGẮT KẾT NỐI NHANH ðẦU ðỰC NGẮT KẾT NỐI NHANH ĐẦU CÁI CHIỀU DÀI BARREL dây điện 10 đến 22 AWG (0,10 đến 6,60 mm2). 8. Mắt treo có thể được sử dụng thay cho đầu nối nén chuẩn vì nó được kéo sâu từ CDA- 110 đồng điện phân và sau đó được mạ thiếc để chống mòn. Nó có một barrel không có đường nối có đầu vào barrel loe. Nó khả dụng trong phạm vi dây điện từ 8 đến 500 MCM.  Các Kiểu Lưỡi "Lưỡi" là phần cuối của đầu nối gắn với các bộ phận khác (công tắc, đầu nối, bộ chuyển đổi, v.v.) Cấu hình lưỡi khác nhau. Sau đây là một số ví dụ:  Chiều Dài Barrel Ở các kích thước dây điện 26-16 AWG, trong ngành cho hai chiều dài barrel chuẩn đối với barrel kim loại. Chiều dài đó là 6,35 mm (0,25”) và 4,36 mm (11/64”). Barrel 4,36 mm là chiều dài barrel chuẩn OEM (Original Equipment Manufacturer - Nhà Sản Xuất Thiết Bị Gốc). Barrel 6,35 mm được sử dụng phổ biến hơn trong các phân khúc bảo trì và hậu thị trường trong ngành. Mục đích của barrel dài hơn chỉ là để mang lại cho người dùng một khu vực đích rộng hơn để uốn. Những chiều dài barrel này không quan trọng lắm nếu bạn sử dụng một đầu nối có thiết kế nấc đúc khuôn trên lớp cách điện, hoặc nếu sử dụng công cụ bánh cóc chính xác có thiết bị định vị đầu nối. Dụng cụ OEM thường được thiết kế chỉ dành cho các đầu nối barrel ngắn.  Cách Điện Thiết Kế Nấc để Định Vị Dụng Cụ "Nấc" trên lớp cách điện của đầu nối đúc được sử dụng để định vị (xác định vị trí) của dụng cụ uốn. Dụng cụ này sẽ nằm trên nấc đó và thao tác uốn được thực hiện bên trên đó. Điều này đảm bảo rằng toàn bộ chiều rộng của dụng cụ uốn chạm vào barrel bên dưới. Thiết kế nấc này rất quan trọng khi sử dụng một dụng cụ bảo trì không có bánh cóc mà không có thiết bị định vị. BARREL LOE ðẦU VÀO BARREL KHÔNG CÓ ðƯỜNG NỐI MẮT TREO Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 14 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09  Màu Barrel Cách Điện Màu trên barrel cách điện (màu đỏ, xanh dương, và vàng) được sử dụng để cho biết phạm vi dây điện. Các màu này tự lặp lại và là kỹ thuật mã màu chuẩn trong ngành. Xem Biểu Đồ bên dưới. Mã Màu Phạm Vi Dây Điện (AWG) Màu vàng 24-26 Màu đỏ 18-22 Màu xanh dương 14-16 Màu vàng 10-12 Màu đỏ 8 Màu xanh dương 6 Màu vàng 4 Có các loại barrel khác nhau có gam màu khác nhau đối với cùng một màu, được sử dụng cho các kiểu barrel khác nhau. PVC và Nylon có màu khác nhau. Ví dụ như ở phạm vi 14-16 AWG (màu xanh dương), barrel PVC sẽ có màu xanh dương đậm. Barrel nylon sẽ có màu xanh dương nhạt hơn, trong mờ. Khi sử dụng các đầu nối có màu xanh dương nhạt hơn, ống tiếp xúc thứ hai sẽ được uốn bổ sung cho lực uốn barrel dây điện. Gam màu thực không liên quan đến chất lượng của lớp cách điện. 5.4 Mối nối Molex cung cấp các mối nối tiêu chuẩn và đặc biệt cho hầu như mọi loại nhu cầu về dây điện.  Mối Nối Đối Đầu Trên loại đầu nối này, dây điện đã bóc trần được đưa vào từng đầu và chúng "đối đầu" ở giữa. Sau đó lực uốn ở mỗi đầu giúp cố định kết nối đó.  Mối Nối Đối Đầu Nhỏ Dần Mối Nối Đối Đầu Nhỏ Dần là giải pháp hoàn hảo khi hai dây điện cần được đưa vào một đầu của mối nối và một dây ở đầu kia.  Mối Nối Đối Đầu Avikrimp Có ống tiếp xúc kim loại bổ sung và lớp cách điện nylon, những mối nối này sẽ được sử dụng khi dự đoán có sự rung động lớn và cần giảm lực căng mạnh.  Đầu Nối Có Phần Cuối Kín Bằng Nylon Được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau để buộc hai hoặc nhiều dây điện.  Mối Nối Đối Đầu Đầu Vào Phễu Trước đây, việc uốn các mối nối đối đầu được thực hiện bằng máy rất khó khăn và hầu như không thể thực hiện nếu áp dụng trên một thiết bị robot. Hiện nay, với Mối Nối Đối Đầu Đầu Vào Phễu của chúng tôi, phần cuối sẽ được uốn bằng máy dập uốn được đưa qua phễu để cho phép đưa dây điện vào nhanh chóng và dễ dàng.  Perma-Seal Splices™ Ống tiếp xúc cứng của mối nối Perma-Seal chống lại sự mài mòn và cắt. Tính năng bảo vệ này giúp duy trì lớp cách điện và thuộc tính trám kín ngay cả trong các môi trường khắc nghiệt, không kể giảm sức căng lớn. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 15 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09  Mối Nối Song Song Đầu nối này có các dây điện đã bóc trần nằm sát nhau trong mối nối. Chúng được cố định bởi lực uốn đơn ở giữa.  Mối Nối Đối Đầu Cửa Sổ Đầu nối này được quân đội chấp thuận (Mil-T- 7928/5) để chịu được những môi trường khắc nghiệt nhất. Cửa sổ bảo đảm đưa dây điện vào đúng cách và căn chỉnh dụng cụ uốn. Chúng được cách điện bằng nylon và có kẹp cách điện giúp giảm lực căng rất nhiều. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 16 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 Dây nằm trong Đường Kính Ngoài Vượt quá Đường Kính Ngoài Dây ðiện Lỏng Dây Mở Rộng CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN Bóc Trần Không Đúng Cách Dây Bị Cắt Bóc Trần ðúng Cách Dây Không Bị Hư CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN CHẤP NHẬN Hư Hỏng Dưới 1/2 Độ Dày Lớp Cách Điện Hư hỏng ½ Độ Dày Lớp Cách Điện Trở Lên Khoét hoặc Đốt Cắt Tách Râu Cách điện KHÔNG CHẤP NHẬN ðộ Dày Cách ðiện MỤC 6 QUY TRÌNH 6.1 Chuẩn Bị Dây Dẫn Kiểm tra dây bện để xem có bất kỳ dây bện nào bị lỏng và kéo dài hơn dây điện và cùng với lớp cách điện hay không. Nếu xảy ra hiện tượng này, hãy xoắn dây điện đến kích thước trước khi bóc trần. Đảm bảo rằng dây bện nằm trong đường kính ngoài của lớp cách điện sau khi bạn xoắn. Kiểm tra lớp cách điện để đảm bảo rằng đã cắt thật sạch. Không được sử dụng dây điện có lớp cách điện bị hư. Kiểm tra để xem dụng cụ hoặc máy bóc trần có cắt hoặc phạm vào bất kỳ dây điện nào không. Nếu bạn thấy dây điện bị cắt phạm bạn phải cắt và bóc lại dây điện trước khi uốn để đảm bảo rằng lượng dòng điện có thể được mang không bị giảm. 6.2 Lắp Đặt và Vận Hành Máy Dập 1. Kiểm tra xem dụng cụ có sạch và không bị mòn hay không. Nếu cần, hãy lau sạch và thay dụng cụ bị mòn. 2. Ngắt nguồn đến máy dập và tháo các thiết bị bảo vệ ra. 3. Lắp dụng cụ thích hợp vào máy dập. 4. Đưa đầu nối vào dụng cụ sao cho đầu nối đầu tiên nằm trên đe. 5. Vận hành máy dập bằng tay để giúp đảm bảo có thể thực hiện một chu kỳ hoàn chỉnh mà không bị gián đoạn. Nếu không thể, hãy tháo dụng cụ và kiểm tra chiều cao đóng của máy dập. Đến quy trình 3. 6. Kiểm tra xem dụng cụ có được căn chỉnh không. Kiểm tra lực dấu nhấn ở dưới cùng của chỗ uốn được thực hiện bằng dụng cụ đe. Kiểm tra phần nhô ra và khuôn uốn được canh giữa. Nếu không hãy căn chỉnh dụng cụ và đến quy trình 5. 7. Kiểm tra xem bộ phận nạp đầu nối có định vị đầu nối kế tiếp trên tâm của dụng cụ đe hay không. Nếu không, hãy điều chỉnh bộ phận nạp đầu nối và then nạp và đến quy trình 5. 8. Lắp lại tất cả các thiết bị bảo vệ đã được tháo ra trong quá trình lắp đặt. (Tuân thủ mọi yêu cầu về an toàn liệt kê ở tài liệu hướng dẫn của từng máy dập và/hoặc dụng cụ.) 9. Uốn đầu nối mẫu khi có điện. 10. Đánh giá chiều dài tab cắt rời và miệng loe dây dẫn. Nếu cần điều chỉnh, hãy ngắt nguồn Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 17 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 DÂY ĐIỆN ĐẦU NỐI Hình 2 THIẾT BỊ ðỊNH VỊ Hình 1 ĐẦU NỐI đến máy dập và tháo nắp bảo vệ. Điều chỉnh vị trí rãnh. Vận hành máy dập bằng tay và kiểm tra then nạp để biết vị trí nạp, đến quy trình 7. 11. Đánh giá chổi dây dẫn. Nếu cần điều chỉnh, hãy ngắt nguồn đến máy dập và tháo nắp bảo vệ. Điều chỉnh cái chặn dây đối với các ứng dụng trên bàn hoặc vị trí máy dập trên thiết bị xử lý dây điện tự động. Đến quy trình 8. 12. Đánh giá vị trí cách điện. Nếu cần, hãy điều chỉnh chiều dài bóc trần, uốn mẫu mới, và đến quy trình 11. 13. Điều chỉnh chiều cao uốn cách điện sao cho phần uốn cách điện không tiếp xúc với lớp cách điện của dây điện. 14. Uốn các đầu nối mẫu. 15. Đo chiều cao uốn dây dẫn (nếu có) và so sánh với thông số kỹ thuật. Nếu cần, ngắt nguồn và tháo nắp bảo vệ. Điều chỉnh chiều cao uốn dây dẫn, lắp nắp bảo vệ, nối nguồn, và đến quy trình 14. 16. Thực hiện kiểm tra lực kéo đầy đủ. 17. Điều chỉnh phần uốn cách điện. 18. Uốn các đầu nối mẫu. 19. Đánh giá phần uốn cách điện. Nếu cần, ngắt nguồn và tháo nắp bảo vệ. Điều chỉnh chiều cao uốn cách điện, lắp nắp bảo vệ, nối nguồn, và đến quy trình 18. 20. Đo chiều cao uốn và so sánh với thông số kỹ thuật. Nếu cần, ngắt nguồn và tháo nắp bảo vệ. Điều chỉnh chiều cao uốn dây dẫn, lắp nắp bảo vệ, nối nguồn, và đến quy trình 18. 21. Ghi lại số đo. 6.3 Lắp Đặt và Vận Hành Dụng Cụ Uốn Bằng Tay 1. Đảm bảo rằng dụng cụ cầm tay được thiết kế để uốn dây dẫn có kích thước và đầu nối thích hợp như minh họa trong bảng Thông Số Kỹ Thuật Dụng Cụ Uốn Cầm Tay. 2. Bóc trần dây điện và đảm bảo rằng nó không bị cắt phạm hoặc cắt đứt. Xem Mục "Chuẩn Bị Dây Điện" bên trên. 3. Đặt đầu nối vào dụng cụ. Chọn ổ uốn có mã màu thích hợp. 4. Nếu sử dụng một thiết bị định vị, hãy nâng thiết bị định vị và đưa đầu nối vào ổ thích hợp có barrel hướng lên trên và chạm vào thanh của thiết bị định vị. Nhả lưỡi thiết bị định vị để giữ chặt đầu nối. Xem Hình 1. Thiết bị định vị có thể được nâng cao hoặc hạ xuống để đầu nối nằm phẳng và thẳng trong dụng cụ. Thiết bị định vị phải được tháo ra để sử dụng các mối nối. 5. Đưa dây điện vào. Xem Hình 2. 6. Hãy siết cán. Tất cả các dụng cụ cầm tay trong sản xuất phải có một cơ chế bánh cóc chu kỳ hoàn chỉnh. 7. Kiểm tra xem vị trí uốn có thích hợp không. Tham khảo bảng Thông Số Kỹ Thuật Dụng Cụ Uốn Cầm Tay mà bạn đang sử dụng để biết chiều cao uốn dây dẫn chính xác. 6.4 Lắp Đặt và Vận Hành Dụng Cụ Uốn Bằng Khí THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ Hình 3 ĐẦU NỐI NẮP BẢO VỆ Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 18 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 DÂY ðIỆN ĐẦU NỐI Hình 4 1. Đảm bảo rằng Dụng Cụ Uốn Bằng Khí được thiết kế để uốn dây dẫn có kích thước và đầu nối thích hợp như minh họa trong bảng Thông Số Kỹ Thuật Dụng Cụ Uốn Bằng Khí. 2. Bóc trần dây điện và đảm bảo rằng nó không bị cắt phạm hoặc cắt đứt. Xem Mục "Chuẩn Bị Dây Điện" bên trên. 3. Đặt dây dẫn vào đầu nối. Chọn ổ uốn có mã màu thích hợp. 4. Nếu sử dụng một thiết bị định vị, hãy nâng thiết bị định vị và đưa đầu nối có dây điện vào ổ thích hợp có barrel hướng lên trên và chạm vào thanh của thiết bị định vị. Nhả lưỡi thiết bị định vị để giữ chặt đầu nối. Xem Hình 3. Thiết bị định vị có thể được nâng cao hoặc hạ xuống để đầu nối nằm phẳng và thẳng trong dụng cụ. Thiết bị định vị phải được tháo ra để sử dụng các mối nối. 5. Ấn lên dây điện để đảm bảo nó nằm hoàn toàn trong đầu nối. Vận hành dụng cụ. Xem Hình 4. 6. Kiểm tra xem vị trí uốn có thích hợp không. Tham khảo Bảng Thông Số Kỹ Thuật Dụng Cụ Uốn Bằng Khí mà bạn đang sử dụng để biết chiều cao uốn dây dẫn chính xác. Thận trọng: Không được vận hành dụng cụ này mà không lắp nắp bảo vệ bán kèm. Không được đưa ngón tay vào ổ dụng cụ. Lưu ý: Bất kỳ khi nào uốn mà không có thiết bị định vị, hãy đảm bảo rằng đường nối của barrel nằm hướng lên trên hoặc xuống dưới trong dụng cụ vì điều này sẽ mang lại giá trị lực kéo cao hơn. 6.5 Khuôn Dập Uốn Dây Dòng sản phẩm của Molex gồm có bảy loại khuôn dập cho các đầu nối khác nhau: INDENTOR CRIMP, VersaKrimp™ hai mảnh CONFINED CRIMP, Krimptite™ và VersaKrimp™ hai mảnh CONFINED CRIMP, InsulKrimp™ và AviKrimp™ hai mảnh F TYPE CRIMP, Krimptite™ và VersaKrimp™ hai mảnh F TYPE CRIMP, VibraKrimp™ bốn mảnh CONFINED CRIMP, InsulKrimp™ và AviKrimp™ bốn mảnh INDENTOR CRIMP, 8 và 6 AWG VersaKrimp™ đáy.  Máy uốn Indentor gồm có một ổ giữ và ram cắt rãnh để làm biến dạng barrel. Lợi thế của cấu hình này là trong khi nó được sử dụng cho nhiều kích thước dây điện khác nhau, vẫn dễ thiết kế và ít tốn kém khi sản xuất.  Máy uốn F được sử dụng để đóng barrel và bó lại các dây riêng lẻ. Chất lượng chung rất tốt.  Máy uốn Confined mang lại chỗ uốn chung tốt nhất. Nó có hình dạng lục giác, một chữ "C" khép kín, hoặc tứ giác khép kín. Lợi thế của cả ba máy uốn này là tính đồng nhất và lực nén các dây riêng lẻ và bề ngoài đồng nhất. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 19 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 Molex cung cấp đầy đủ các máy xử lý dây điện hoàn toàn tự động, các dụng cụ uốn dây điện bán tự động và bằng tay. Mỗi hệ thống được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu cá nhân của khách hàng bằng cách sử dụng thiết bị hỗ trợ, và có thể được áp dụng cho thiết bị xử lý dây điện được các nhà sản xuất cung cấp chẳng hạn như ARTOS, KOMAX, và những nhà sản xuất khác. Tài Liệu Hướng Dẫn này minh họa các thông tin cơ bản của thiết bị Thủ Công và Bán Tự Động. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 20 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 Cách ñiện Không Nhìn Thấy ðược KHÔNG CHẤP NHẬN Dây ðiện Không Nhìn Thấy ðược KHÔNG CHẤP NHẬN Cửa sổ CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN Cách điện Bị Thủng hoặc Dập CHẤP NHẬN Cách điện Hơi Bị Hư MỤC 7 MÁY UỐN CHẤT LƯỢNG Chất lượng là thứ phải được đo lường bằng một tập hợp tiêu chí nào đó. Có bốn cơ quan lớn đặt ra các tiêu chí kiểm tra chất lượng của đầu nối không có hợp kim hàn. Đó là:  U.L. (Underwriters Laboratories)  CSA (Canadian Standard Association)  NEMA (National Electronic Manufacturers Association)  Federal Government Spec - Mil-T-7928 Trong tất cả các tiêu chuẩn bên trên thông tin tham khảo cụ thể được đưa ra cho các lĩnh vực sau đây:  Thông số kỹ thuật về chất lượng đồng hoặc đồng thau  Loại thông số kỹ thuật và độ dày mạ thiếc  Độ mịn của cạnh và không bị tưa  Độ chắc của mối nối giữa kim loại và lớp cách điện Sau đó có cả một loạt các thử nghiệm được tiến hành trên khu vực uốn sau khi uốn:  Kiểm tra sức kéo  Sức chịu điện môi  Phun muối  Rung  Tăng nhiệt Thao tác kiểm tra tại chỗ được sử dụng rộng rãi nhất để kiểm tra chất lượng uốn là kiểm tra lực kéo, hoặc kiểm tra sức kéo. Hai số đo được sử dụng rộng rãi nhất là các giá trị U.L. và Military Tensile. Xem Mục 8. Lưu ý rằng lực kéo Quân Đội cao hơn của U.L. 7.1 Kiểm Tra Máy Uốn BARREL MỞ Bằng Mắt  Lớp Cách Điện Không Bị Hư 1. Uốn lớp cách điện vừa đủ (có thể hơi lõm vào để cố định dây điện). Nếu lớp cách điện bị thủng hoặc dập, dây điện bên trong có thể cũng bị hư. 2. Đảm bảo rằng lớp cách điện không bị thủng hoặc dập do lực uốn.  Uốn Đỡ Lớp Cách Điện 1. Đảm bảo rằng các tab barrel cách điện không bị cong. 2. Tạo nên các tab đúng cách. 3. Nếu một trong các tab bị cong, lực uốn cách điện không đủ mạnh để giảm sức căng cần thiết.  Dây Điện Nhìn Thấy Được 1. Đảm bảo rằng cả dây điện và lớp cách điện đều nhìn thấy được trong cửa sổ. 2. Nếu chỉ nhìn thấy lớp cách điện, bạn có thể có lớp cách điện bị uốn trong barrel dây dẫn. 3. Nếu chỉ nhìn thấy được dây điện trần, bạn không thể giả định rằng lớp cách điện đã được uốn đúng cách. 4. Nếu không có máy uốn đỡ lớp cách điện, hãy đảm bảo rằng chiều dài dây điện nhìn thấy được ở phía sau máy uốn dây dẫn không lớn hơn chiều dài của lớp cách điện. Nếu chiều dài của dây điện nhìn thấy được vượt quá đường kính của lớp cách điện, đầu nối có thể dẫn đến đoản mạch. Tab Cách ñiện Bị Cong KHÔNG CHẤP NHẬN Cách ðiện Kim Loại Tạo Nên các Tab. Dây ñiện ðược Giữ An Toàn CHẤP NHẬN Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 21 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 CHẤP NHẬN Khu Vực Tiếp Xúc Cái Chặn Dây Khu Vực Tiếp Xúc KHÔNG CHẤP NHẬN Dây ðiện trong Khu Vực Tiếp Xúc Dây ðiện trong Khu Vực Tiếp Xúc Không Có Cái Chặn Dây. Đừng Sử Dụng KHÔNG CHẤP NHẬN Dây điện Nhô ra CHẤP NHẬN Dây ñiện Uốn Dây ðiện Ngang Bằng hoặc Dài Hơn Tối đa 1/32” (1mm) CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN Dây điện Không Ngang Bằng KHÔNG CHẤP NHẬN CHẤP NHẬN Khu Vực Tiếp Xúc Bị Hư Hơi Trầy hoặc Xước nhưng Không Có Vết Lõm Nhìn Thấy ðược  Có Miệng Loe Tốt 1. Đảm bảo rằng có miệng loe tốt trong barrel dây điện. 2. Nếu không có miệng loe, cạnh sắc của barrel dây điện có thể cắt đứt hoặc cắt phạm dây điện.  Không Có Dây Bện Trong Khu Vực Tiếp Xúc 1. Đảm bảo rằng không có dây bện nào kéo dài vào khu vực tiếp xúc của đai hoặc đầu nối. 2. Nếu dây bện nằm trong khu vực tiếp xúc, chúng sẽ gây cản trở khi kết nối đầu nối.  Không Có Dây Bện Nhô Ra (Dây Bện Gập Về Sau) 1. Đảm bảo rằng tất cả các dây bện được xoắn lại với nhau, và tương đương kích thước trước khi bị bóc. 2. Nếu dây bện không được xoắn lại với nhau, hoặc nếu một sợi bị để thò ra ngoài, khối dây điện của bạn bị giảm và có thể dẫn đến cả sự cố về điện lẫn sự cố cơ học.  Kéo Dài Dây Điện 1. Đảm bảo rằng dây điện không kéo dài quá 1/32” (1mm) phần cuối của barrel. Nếu dây điện không ngang bằng hoặc dài hơn, bạn sẽ không thể biết được thao tác uốn có hoàn chỉnh và đúng hay không.  Không Làm Hỏng Khu Vực Tiếp Xúc 1. Đảm bảo rằng khu vực tiếp xúc không bị lõm hoặc dập. 2. Nếu bị lõm hoặc dập (hơi trầy hoặc xước được phép), kết nối giữa đầu nối và bộ phận khác không được thực hiện đúng cách. CHẤP NHẬN Dây ðiện Nhìn Thấy ðược KHÔNG CHẤP NHẬN ðường kính cách ñiện Vượt quá Đường Kính Cách Điện CHẤP NHẬN Dây điện Uốn KHÔNG CHẤP NHẬN Không Có Miệng Loe Miệng Hơi Loe Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 22 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 Dây điện Không Ngang Bằng CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN Dây Điện Ngang Bằng hoặc Dài Hơn (Chổi) KHÔNG CHẤP NHẬN CHẤP NHẬN Cái Chặn Dây Chổi Dây Nhìn Thấy ðược Uốn Dây Điện Dây ðiện không Nhìn Thấy ðược Cách điện Uốn Không Căn Giữa. Quá Xa Về Phía Trước KHÔNG CHẤP NHẬN CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN Khu Vực Tiếp Xúc Không Uốn Cách ðiện CHẤP NHẬN CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN Miệng Loe 7.2 Kiểm Tra Máy Uốn BARREL ĐÓNG Bằng Mắt  Dây Điện Nhìn Thấy Được 1. Đảm bảo rằng nhìn thấy được dây điện trong cửa sổ kiểm tra để có bằng chứng về thao tác uốn tốt. Xem Đầu Nối Đối Đầu bên trên.  Máy Uốn Cần Căn Giữa 1. Trên tất cả các đầu nối đã uốn, máy uốn dây dẫn phải được căn giữa trên barrel dây dẫn. Điều này đảm bảo áp lực đồng đều lên toàn bộ chiều dài của barrel.  Có Miệng Loe Tốt 1. Đảm bảo rằng có miệng loe tốt trong barrel dây điện.  Không Có Dây Bện Trong Khu Vực Tiếp Xúc 1. Đảm bảo rằng dây bện không kéo dài vào khu vực tiếp xúc của đai hoặc đầu nối. 2. Nếu dây bện nằm trong khu vực tiếp xúc, chúng sẽ gây cản trở khi kết nối đầu nối.  Dây Điện Ngang Bằng hoặc Dài Hơn 1. Đảm bảo rằng dây điện hoặc ngang bằng với phần cuối của barrel dây dẫn hoặc vượt quá barrel. 2. Phần kéo dài này phải xấp xỉ 1/32” (1mm). 3. Nếu dây điện không ngang bằng hoặc dài hơn, bạn sẽ không thể biết được thao tác uốn có hoàn chỉnh hay không.  Yêu Cầu Kích Thước Dây Điện (AWG) 1. Để đạt được thao tác uốn có chất lượng hãy đảm bảo tuân thủ thao tác uốn cách điện đúng cách đối với những kích thước dây điện khác nhau. Kích thước dây điện 8 AWG trở lên không đòi hỏi uốn cách điện. Kích thước dây điện từ 18 đến 10 AWG đòi hỏi uốn cách điện để giữ chặt phần uốn cách điện của dây điện. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 23 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 CHẤP NHẬN KHÔNG CHẤP NHẬN UỐN CÁCH ĐIỆN KIM LOẠI KHÔNG CHẤP NHẬN UỐN CÁCH ĐIỆN PLASTIC Không Lõm Vào Lớp Cách Điện Dây Điện Đã Tạo Di Chuyển Trong Phần Uốn Cách Điện KHÔNG CHẤP NHẬN Không Uốn Cách Điện Không Uốn Cách Điện Lớp Cách ðiện Bị Biến Dạng Dây ðiện Co ́ thê ̉ Di chuyê ̉n Trong Phần Uần Cách ðiần UỐN CÁCH ĐIỆN KIM LOẠI CHẤP NHẬN Lớp Cách ðiện Bị Biến Dạng. Dây ðiện Không ðược Di Chuyển Trong Phần Uốn Cách ðiện Lõm Vào Lớp Cách Điện Cố Định Dây Điện Đã Tạo Trong Phần Uốn Cách Điện KHÔNG CHẤP NHẬN CHẤP NHẬN Ống Tiếp Xúc Kim Loại Không Cố Định KHÔNG CHẤP NHẬN Ống Tiếp Xúc Kim Loại Cố Định  Uốn Đỡ Lớp Cách Điện 1. Trên các đầu nối barrel đóng có ống tiếp xúc kim loại thứ hai (AviKrimp™), ống tiếp xúc kim loại sẽ được hình thành cố định quanh dây điện. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 24 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 MỤC 8 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC UỐN ĐÚNG CÁCH Một khi đã chọn đúng đầu nối, việc gắn đúng cách với dây điện đóng vai trò rất quan trọng. Một dấu hiệu về tầm quan trọng của việc uốn đúng cách được chứng minh trong một nghiên cứu của Chương Trình Phi Thuyền Con Thoi Không Gian theo dõi 28% tất cả các khiếm khuyết đối với hệ thống dây điện và đầu nối được lắp không đúng cách. Các kết nối cơ học cũng như kết nối điện đóng vai trò quan trọng - Kết quả của một khớp nối được uốn đúng cách là một kết nối cơ học và kết nối điện đáng tin cậy. Kết nối cơ học là việc uốn đầu nối với dây dẫn. Kết quả mong muốn là có đủ lực ở bên ngoài của barrel để định dạng chặt xung quanh dây dẫn. Nó phải đủ an toàn để không bị long ra khi rung hoặc bị kéo rời trong quá trình sử dụng bình thường. Các đặc điểm về điện cũng quan trọng không kém. Quan ngại chính là lượng điện trở gây ra bởi khớp nối cơ học. Điện trở sẽ quyết định khả năng dẫn điện của khớp được uốn. 8.1 Điều kiện Để đạt được mối quan hệ tích cực giữa kết nối cơ học và kết nối điện trong một khớp được uốn, cần có các điều kiện sau đây: 1. Đầu nối phải có kích thước mặt cắt ngang đủ và vật liệu dẫn điện đủ để làm vật dẫn điện tốt như dây điện. 2. Bề mặt của dây điện và đầu nối sẽ được dập lại, tiếp xúc tại phần uốn phải sạch và phông có lớp không dẫn điện nặng chẳng hạn như các ôxid, sulfid, và các chất tương tự. Một số lý do dẫn đến sự cố ở các khớp được uốn để đáp ứng các yêu cầu về sức kéo tối thiểu bao gồm dây điện bị cắt phạm, dây bện bị cắt phạm hoặc đứt, dây bện quay ngược tại khớp uốn, và dây điện bị đứt bên ngoài đầu nối được uốn. Để tránh những vấn đề này, hãy sử dụng dây điện có kích thước đúng cho barrel, chuẩn bị dây điện cẩn thận, và sử dụng dụng cụ uốn thích hợp. 8.2 Kiểm tra Cơ học Kiểm tra sức kéo hoặc kiểm tra lực kéo là cách đánh giá các thuộc tính cơ học của kết nối uốn. Biểu đồ ở trang này minh họa UL và Military Specifications (MIL-T-7928) đối với nhiều kích thước dây điện khác nhau. Độ bền kéo được hiển thị bằng lbf (cân Anh-lực), nó cho biết lực tối thiểu chấp nhận được để làm đứt hoặc tách đầu nối ra khỏi dây dẫn. Khi thực hiện uốn, phải tác dụng đủ áp lực để cho các ôxid có thể tích tụ trên dây dẫn đã bóc trần và lớp mạ thiếc ở mặt trong của barrel đầu nối bị bong ra và có tiếp xúc tốt giữa kim loại với kim loại. Nếu tình huống này không xảy ra, chỗ uốn sẽ có trở kháng cao không chấp nhận được. ðộ Bền Kéo tính bằng Cân Anh-lực Kích Thước Dây ðiện (AWG hoặc MCM) *UL-486A *UL-486-C *UL-310 *Quân sự Hạng 2 26 3 Không có thông tin Không có thông tin 7 24 5 Không có thông tin Không có thông tin 10 22 8 8 8 15 20 13 10 13 19 18 20 10 20 38 16 30 15 30 50 14 50 25 50 70 12 70 35 70 110 10 80 40 80 150 8 90 45 Không có thông tin 225 6 100 50 Không có thông tin 300 4 140 Không có thông tin Không có thông tin 400 2 180 Không có thông tin Không có thông tin 550 1 200 Không có thông tin Không có thông tin 650 1/0 250 Không có thông tin Không có thông tin 700 2/0 300 Không có thông tin Không có thông tin 750 3/0 350 Không có thông tin Không có thông tin 825 4/0 450 Không có thông tin Không có thông tin 875 250 MCM 500 Không có thông tin Không có thông tin 1000 300 MCM 550 Không có thông tin Không có thông tin 1120 350 MCM 600 Không có thông tin Không có thông tin 1125 *UL - 486 A - Đầu nối (Chỉ đối với dây đồng) *UL - 486 C - Mối Nối Đối Đầu, Mối Nối Song Song, Đầu Nối Đầu Đóng, và Nút Dây Điện *UL - 310 - Ngắt Kết Nối Nhanh, Vấu và Bộ Nối Nhanh *Quân Đội Hạng 2- Đầu Nối Được Quân Đội Chấp Thuận chỉ như trong danh sách Kiểm Tra Điện Môi (Thuật ngữ "điện môi" dùng để chỉ một chất cách điện.) Một số đầu nối được bọc lớp cách điện để cho chỉ có thể có tiếp xúc điện ở nơi mong muốn. Thao tác uốn được thực hiện qua (trên) lớp cách điện này, được nén và ấn đến áp suất của khuôn dập uốn dây. Rõ ràng là, không phải tất cả các vật liệu cách điện đều có thể chịu được quy trình xử lý này và ngay cả với các vật liệu bền nhất, máy uốn phải được thiết kế chính xác để không làm đứt lớp cách điện. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 25 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 Dây ðiện ðơn Chiếc ðầu nối Barrel Dây ðiện Quá Mức Chiều Sâu Uốn Dây dẫn bị biến dạng Hoặc Bị Nén Quá ðiểm Rão Bình Thường Dẫn ðến Khả Năng Chế ðộ Sự Cố hoặc Gãy hay ðiểm Gãy Trong Tương Lai Quá Mức Miệng Loe Kiểm tra điện môi được tiến hành trên các đầu nối cách điện sau khi uốn để xác định xem quy trình uốn có làm đứt lớp cách điện hoặc làm mỏng nó hay không khiến cho nó không chịu được điện thế áp dụng. Thao tác kiểm tra này được thực hiện bằng cách tác động một điện thế giữa dây điện mà đầu nối được uốn vào và các vật liệu dẫn điện tiếp xúc với lớp cách điện của đầu nối. Điện thế đó được tăng dần cho đến khi đạt yêu cầu hoặc cho đến khi xuất hiện hư hỏng, có nghĩa là lớp cách điện bị thủng. Tùy vào ứng dụng và cơ quan xác định, các yêu cầu sức chịu điện dung thường nằm trong phạm vi từ 1500 đến 8000 volt, dẫn đến mức 300 đến 600 volt đối với đầu nối. 8.3 Giá Trị Sức Kéo Cuối Cùng Loại khuôn dập ảnh hưởng đến giá trị sức kéo cuối cùng theo vài cách. Xem Khuôn Dập Uốn Dây, Mục 6.5. Nếu khuôn dập (như loại indentor) không làm lõm đủ, một chỗ hổng có thể được tạo ra trong khớp nén cho phép từng dây bện riêng lẻ bị lệch, do đó làm lỏng kết nối. Ngoài ra, khoảng không khí (chỗ hổng) đóng vai trò làm chất cách điện. Nếu khuôn dập dập quá chặt từng dây bện có thể bị xoắn và dãn. Điều này có thể dẫn đến khớp nối bị yếu trong dây dẫn, dẫn đến việc dây điện bị đứt ở sức kéo cho phép thấp hơn, và/hoặc tạo ra hiện tượng tăng nhiệt ở khớp nối vì mặt cắt ngang thấp hơn và kháng trở tăng. Một cách khác dẫn đến sự cố lực kéo là không nén barrel đủ để giữ chặt dây dẫn. Dụng cụ uốn Molex được thiết kế để loại bỏ những vấn đề này. 8.4 Điện Trở Điện trở ở phần uốn được so sánh với điện trở của một đoạn dây điện tương đương, và được diễn tả là điện trở tương đối của một kích thước dây điện cụ thể. Điện trở tương đối của chỗ uốn đối với dây điện được tính bằng công thức bên dưới: Điện trở tương đối W C R R = Trong đó: RC = Điện trở trên chỗ uốn RW = Điện trở của dây điện Giá trị điện trở tương đối dưới 1.0 cho biết khớp uốn có điện trở thấp hơn dây điện; giá trị lớn hơn 1.0 cho biết điện trở cao hơn dây điện. Thông thường rất dễ đo giá trị giảm điện thế trong khớp uốn. Có nhiều thông số kỹ thuật cho biết các yêu cầu về mặt giảm điện thế tại một dòng điện đã cho. Giảm điện thế là thuật ngữ thường được sử dụng hơn trong ngành. Nếu đạt được giá trị điện trở mong muốn, có thể tính theo Định Luật Ohm: R = I E Trong đó: R là điện trở (tính bằng milliohm) E là giá trị giảm điện thế (tính bằng millivolt) I là cường độ dòng điện (tính bằng ampere) Giá trị giảm điện thế uốn và giá trị điện trở rất nhỏ và được diễn đạt theo milivolt (0,001 volt) và miliohm (0,001 ohm). Một khớp uốn có chất lượng thấp có thể có nguyên nhân là vài nhân tố. Nó được cho biết bởi điện trở tăng, dẫn đến tăng giá trị giảm điện thế. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 26 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 Ví dụ như, sự hiện diện của các túi khí hoặc chỗ hổng trong khớp uốn sẽ dẫn đến điện trở cao hơn (khu vực tiếp xúc nhỏ hơn giữa đầu nối và dây điện). Điện trở tăng dẫn đến giá trị giảm điện thế cao hơn và tăng nhiệt độ, đến lượt nó điều này làm tăng tốc độ mòn và tăng thêm điện trở. Một khớp uốn đã bị uốn quá và dây dẫn (dây điện) bị dãn biến dạng có thể cắt khu vực tròn của dây dẫn và dẫn đến điện trở cao hơn tại điểm bị suy yếu này. 8.5 Khớp Uốn Một dây điện bện mịn (nhiều dây bện có đường kính nhỏ) thường cải thiện hiệu suất của khớp uốn. Dây điện gồm có vài sợi bện có kích thước lớn hơn có xu hướng hoạt động như một dây điện đơn ở chỗ uốn. Một số cấu hình uốn dây bện không đáp ứng yêu cầu đối với dây đặc. Phải tác dụng lực làm biến dạng thêm để tạo hình dây điện và barrel thành một khối đặc. Mặt khác, các sợi bện mịn hơn sẽ dễ dàng lấp đầy những góc bên trong của hình dạng uốn và phân phối lực uốn đồng đều hơn. Đầu nối barrel hàn thường mang lại kết quả kiểm tra sức kéo cao hơn đầu nối không hàn (để có các giá trị cụ thể, phải tiến hành kiểm tra sức kéo trên từng đầu nối). Tái hợp Khi phần kim loại của đầu nối không có hợp kim hàn được ép trên máy dập; dải vật liệu kim loại đó được dập liên tục trong quy trình dập. Những đầu nối này được tạo ra trên các khuôn dập tiếp diễn. Việc dập liên tục làm cho kim loại (thường là đồng) trở nên cứng hóa. Đồng có đặc điểm cơ học và đặc điểm điện tốt nhất khi nó ở trạng thái bình thường (không bị cứng hóa). Để đưa đồng bị cứng hóa về trạng thái mềm và dễ uốn bình thường, nó phải được tái hợp. Tái hợp được thực hiện bằng cách nung nóng đầu nối kim loại (đồng) trong một lò cao, sau đó làm nguội từ từ. Quy trình này phục hồi đồng về trạng thái ban đầu của nó. Quy trình tái hợp (hoặc không có) ảnh hưởng như thế nào đối với barrel uốn và chất lượng của đầu nối không có hợp kim hàn? Khi đầu nối cứng hóa bị uốn, nó không tạo hình xung quanh dây điện một cách đồng bộ, do đó tạo ra các góc sắc cho phép có những chỗ hổng. Barrel được tái hợp có thể dễ dàng được định dạng, mang lại áp lực đồng bộ lên dây điện và do đó có chỗ uốn tốt. Sổ Tay Về Chất Lượng Máy Uốn Công Nghiệp Số Tài Liệu: TM-640160065VN Ngày Phát Hành: 00-00-02 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 27 / 27 Bản chỉnh sửa: C Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09 Thông Tin Kỹ Thuật Về Dây Điện CMA — Diện Tích Mil Tròn. Mil Tròn là đơn vị đo diện tích tương đương diện tích của một hình tròn có đường kính một Mil. MIL — Một mil tương đương 0,001 inch. 0,001” = 1 mil 0,030” = 30 mil 0,125” = 125 mil Đổi Inch Thành Mil 1. Nhân inch với 1000 hoặc, 2. Di chuyển dấu thập phân qua bên phải 3 vị trí hoặc, 3. Đổi thuật ngữ, có nghĩa là 0,032 in. = 32 phần ngàn hoặc 32 mil. Tính Toán CMA Dây Dẫn Đặc Tròn: Thay đổi đường kính từ inch thành mil, và sau đó nhân đường kính "D" bằng mil với bản thân nó. CMA = D mil x D mil Dây Dẫn Bện: Tìm CMA của một sợi bện đơn và nhân kết quả với tổng số sợi bện. CMA = (D x D) x Số Sợi Bện của một Sợi Bện MỤC 9 LINH TINH Bảng AWG-CMA Kích Thước Đầu Nối /AWG Phạm Vi CMA 26-22 202-810 24-20 320-1,020 22-18 509-2,600 22-16 509-3,260 16-14 2,050-5,180 14-12 3,260-8,213 12-10 5,180-13,100 8 13,100-20,800 6 20,800-33,100 4 33,100-52,600 2 52,600-83,700 1/0 83,700-119,500 2/0 119,500-150,500 3/0 150,500-190,000 4/0 190,000-231,000 Các Trụ Sở Chính tại Các Nước Châu Mỹ Lisle, Illinois 60532 Hoa Kỳ 1-800-78MOLEX amerinfo@molex.com Các Trụ Sở Chính Tại Bắc Viễn Đông Yamato, Kanagawa, Nhật Bản 81-462-65-2324 feninfo@molex.com Các Trụ Sở Chính Tại Nam Viễn Đông Jurong, Singapore 65-6-268-6868 fesinfo@molex.com Các Trụ Sở Chính tại Châu Âu Munich, Đức 49-89-413092-0 eurinfo@molex.com Các Trụ Sở Chính Công Ty 2222 Wellington Ct. Lisle, IL 60532 Hoa Kỳ 630-969-4550 Fax: 630-969-1352 Hãy truy cập trang Web của chúng tôi tại

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftm_640160065vn_2598.pdf
Tài liệu liên quan