Máy đo bể dày sơn phủ (Coating Thickness gages).
1. Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use).
là dụng cụ đo bề dày sơn phủ epoxy sử dụng cho các vật tư ngành nước.
(Coating thickness gage epoxy use give water materials)
Các vật tư, thiết bị thường được kiểm tra bề dày sơn phủ : phụ tùng
gang, van, thân-nắp bơm, .
(materials, plant is often test scumbling thickness : iron accessory, value )
121 trang |
Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2091 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sổ tay Kỹ thuật thi công công trình cấp nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
the square drive spindle to
prevent rotation of boring bar when attaching tools. Figure 9.
(b) Cỡ 21/2 inches. Tháo ốc giữ ra khỏi trục khoan cắt. Gắn trục này vào khớp
nối ở thanh khoan. Xếp thẳng hàng các lỗ ở hai bộ phận này.Vặn ốc giữ vào lỗ ở
thanh khoan và lỗ có khía ở trục khoan cắt. Xiết chật lại bẳng tua nơ vít
(b) 2
1
/2 size. Remove retaining screw from cutter arbor. Insert cutter arbor
into socket in the boring bar. Align holes in cutter arbor and boring bar.
Replace retaining screw by inserting it through hole in boring bar and
into cutter arbor tapped hole. Tighten securely with screw driver.
(c) Cỡ 31/2 inches và lớn hơn
Tháo bù lon giữ đùm trục và miếng đệm khóa ra khỏi trục dùng mũi dao khoan
cắt. Đẩy đùm trục dao cắt đến thanh khoan. Xếp thẳng hàng cá lỗ này. Đặt lại bù
lon giữ đùm trục và vòng đệm khóa bằng cách lắp vào qua lỗ đùm, thanh khoan
và vào lỗ có khía của dùng dao cắt. Xiết chặt bằng kềm hình 5.
(c.)3
1
/2 size and larger. Remove hub retaining bolt and lack washer from
cutter hub. Slide cutter hub onto boring bar. Align the holes in the cutter
hub and the boring bar. Replace hub retaining bolt and lock washer by
inserting it through hole in hub, boring bar and into cutter hub tapped
hole. Tighten securely with wrench Figure 5.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
75
ƯU Ý: Nếu dùng dao cắt thuộc loại E-Z
(5
1
/2 “ và lớn hơn) thì xiết chặt các ốc đầu trục
để vòng đai gắn chắc với đùm trục dao cắt.
(Hình 6) Phải thưc hiện việc này trước khi gắn
dao khoan cắt vào đùm trục.
NOTE: If cutter hub is E-Z Release type (5
1
/2
“size and larger), tighten alien head cop
screws so that the backing ring is rigid with
the cutter hub. Figure 6
Vô dầu mỡ các đường rãnh bằng mỡ bôi trơn
và lắp dao cắt vào đùm xiết chặt bằng tay.
This must be done before shell cutter is
attached to hub Lubricate cutter hub threads
with cup grease and attach shell cutter
threading it onto hub hand tight
(Hình 7) Bôi trơn mũi khoan đinh tâm và xiết
ốc vít vào đùm của dao cắt, khoan. Kìm
vuông được cung cấm cho mũi khoan định
tâm.
Figure 7. Lubricate pilot drill threaded shank
end and screw it securely into cutter hub.
Wrench flats ore provided on pilot drill.
(Hình 8). Kiểm tra các chốt trên mũi khoan
định tâm để chắc chắn chúng vận hành chính
xác.
Figure 8. Check detents on pilot drill to be
sure they are operating correctly
6. Thoa mỡ bôi trơn mũi khoan,dao cắt và mui khoan định tâm bằng mỡ
Mueller. Không dùng mỡ để cắt khi khoan hay cắt bêtông cốt thép hay
ống bêtông
Coot solid drill or shell cutler and pilot drill thoroughly with MUELLER
cutting grease. Do not use cutting grease when drilling or cutting A-C or
concrete pipe.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
76
7. Mở hết cỡ van và đi chính xác cỡ mở và cỡ dao cắt để đảm bảo mở hết cỡ
và dai cắt du chuyển không bị trở ngại.
Open valve completely and measure the exact size of opening and size of
cutter to make (ting yoke over the square drive spindle to prevent rotation
of boring bar when attaching tools. Figure 9 sure the entire opening is
clear and unobstructed and the cutter will pass freely.
hi chú : Đường kính của thanh khoan là 2” thanh này đu qua các van làm răng 2”
Note: Diameter of boring bar is 2” which will pass through 2" tapping valves
8. Kéo lùi thanh khoan đến vị trí hết về phía
sau bằng cach quay các tay quay ngược
chiều kim đồng hồ ( Hình 10 ). Đồng hồ
chỉ thị vị trí dụng cụ ( Hình 3) sẽ chỉ 000
khi bộ phận này được lùi hết.Đo khoảng
cách mũi khoan định tâm vượt qua bên
kia hay phía sau mặt của đai bọc ngoài
của bộ điều hợp máy khoan.
Retract boring bar to its rearmost
position by rotating feed crank handle
counter-clockwise. Figure 10. Tool
Position Indicator, Figure 3, will read
000 when tools ore fully retracted.
Measure the distance the pilot drill
extends beyond or behind the face of the
machine adapter flange.
(Hình 11). Dữ liệu này sẽ được sử dụng
sau này để kiểm tra theo đoạn chỉ dẫn 11
cũng đo cả khoảng cách từ đại cuối của
van cổng đến điểm chót của van cổng để
bảo mũi khoan định tâm hay dao cắt sẽ
không đụng chạm đến vận hành của van.
Figure 11. This information will be used
later far check purposes in instruction
No. 11. Also measure the distance from
gate valve outlet flange to gore valve gate
to be sure pilot drill or cutter will not
interfere with operation of the valve.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
77
9. Đặt máy khoan ( với bộ điều hợp có lắp các thiết bị ) vào vị trí khoan. Để
sử dụng theo dạng nằm ngang,hãy làm cố đinh toàn bộ ở phía dưới máy
khoan.
Để sử dụng tay thì trục đẩy phải ở bên trái của máy khoan khi đối diện
nguồn. Để sử dụng bằng điện thì trục đẩy phải ở bên phải nguồn.
Kiểm tra để biết chắc miếng đệm bộ điều hợp còn ở tình trạng tốt và
đúng vị trí.
Đặt máy khoan cùng với bộ điều hợp dựa trên van sao cho dao cắt và
mũi khoan định tâm đẩy tới cuối van.Dao cắt không được trở ngại cho
việc vận hành của van.Xiết chặt bằng bù lon bộ điều hợp vào đai ngoài
của van (Hình 12).
Place the machine ( with adapter and drilling equipment assembled) in
drilling position. For horizontal use, support the assembly by blocking
up under the machine or valve
For hand operation the driving spindle should be on the left side of the
machine when facing the main. For power operation the driving spindle
should be at a right angle to the main.
Check to be sure that adapter gasket is in good condition and in place.
Place machine and adopter against valve , allowing cutter and pilot drill
to the end of the valve. Cutter must not interfere with the operation of
the valve . Bolt adapter to outlet flange of the valve. Flange 12
10. Thử nghiệm độ chắc chắn của áp lực.
Test set up for pressure tightness
11. Đặt một thước đo dọc theo ống bọc
ngoài đường răng và van rồi đo khoảng
cách từ trục chính đến mặt của đai bọc
bộ điều hợp máy khoan.
Lay a scale or rule alongside the
tapping sleeve and measure the distance
from the main to the face of the machine
adapter flange.
(Hình 13). Độ dài này,hơn hay kém mức độ
mà mũi khoan định tâm vươn tới hoặc ở phía
sau mặt đai bọc bộ điều hợp,là độ dài ước
lượng khoảng di chuyển của mũi khoan định
tâm đến truc chính.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
78
Figure 13. This distance, plus or minus the
amount the pilot drill extends or is behind the
face of the machine adapter flange, is the
approximate distance the pilot drill should
travel to reach the main
12. Quay tay quay theo chiều kim đồng hồ
để cho thanh khoan tiến tới cho đến khi
mũi khoan định tâm tiếp xúc với trục
chính (Hình 14). Đồng hồ chỉ thị vị trí
dụng cụ (Hình 3) bây giờ phải chỉ con
số ước lượng đã được tính toán tại mục
11.
Rotate feed crank handle clockwise to
advance the baring bar until the pilot
drill contacts the main. Figure 14.
Tool Position Indicator (see Figure 3).
Should now read the approximate
amount that was computed in
instruction 11.
THẬN TRỌNG : Nếu đồng hồ chỉ thị không
cho con số tương đương như số đã tính toán
có nghĩa là mũi khoan định tâm đã gặp trở
ngại và không tiếp xúc với trục chính.
CAUTION: If Tool Position Indicator does
not read approximately the same as the com-
puted amount, it indicates that the pilot drill
has encountered an obstruction and is not
contacting the main.
13. Kiểm tra để biết chác núm cung cấp tự
động được tách ra ( Nhấn xuống để tách
ra). Xoay núm này ngược chiều kim
đồng hồ để ấn định mức di chuyển tự
động theo ý muốn trên đồng hồ chỉ thị (
Hình 15 ). Kéo núm này lên để cho đồng
hồ chỉ thị hoạt động sau khi đã định mức
chính xác.Xem sơ đồ di chuyển treb
trang 16,17,18 và 19. Check to be sure
Automatic Feed Set Knob is disengaged.
(Push in on knob to disengage.) Turn
Automatic Feed Set Knob counter-
clockwise to set the desired amount of
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
79
automatic feed on Automatic Feed
Travel Indicator. Figure 15. Pull out on
Automatic Feed Set Knob to engage the
Automatic Feed Travel Indicator after
correct amount has been set. See Travel
Charts on page 16, 17, 18 and 19.
Trong khi tiến hành cắt,khoan,mức đinh
trên đồng hồ chỉ thị,xem hình 3,sẽ trừ đi
cho đến khi việc cắt hoàn tất và đồng hồ
chỉ số 000.
While cut is being made, the amount set
on the Automatic Feed Travel Indicator,
see Figure 3, will subtract until the
completion of the cut. It will then
register 000.
CHÚ THÍCH : uôn cần thiết ấn định trước một con sốn để cho phép máy tự động
di chuyển thanh khoan tiến tới nếu không nó sẽ không cung cấp tiếp liệu.
Muốn thay thế hay định lại mức ở đồng hồ chỉ thị hay xem các chỉ dẫn đặc biệt
trang 20
14. Kéo núm tự động lên và xoay tay quay
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi
khóa truyền động nhả ra (Xem Hình 16)
Có thể cảm nhận điều này khi cán tay
quay ngưng quay tự do. Việc xoay này
loại bỏ đi sức căng chịu đựng giữa mũi
khoan định tâm và trục chính và không
thay đổi điểm tách rời đã định trước.
Pull out on Automatic Feed Engagement
Knob and rotate feed crank counter-
clockwise until dive key engages.
Figure 16 . This can be felt when crank
handle ceases to freely rotate. This
rotation releases the tension between
pilot drill and main and does not change
the pre-set disengagement point
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
80
15. A. Khi vận hành bằng tay máy khoan
CL-12 thì vặn lỏng con ốc tại lồng của
trục quay ra.Điều này giúp lấy chốt của
trục quay ra để có thể tháo đai nhấc phía
trước.Gắn cán bánh cóc vào trục truyền
động và đặt vào chế độ quay theo chiều
kim đồng hồ. uôn luôn vận hành máy
khoan theo chỉ dẫn và chỉ với một người
trông coi bánh cóc và sử dụng chế độ
cung cấp tự động để đảm bảo độ khoan
và mức tháo ra chính xác. Nếu việc này
có thể làm hư dao cắt hay máy.Hãy theo
một trong các phương pháp liệt kê tại
mục 23.
Vận hành CL-12 bằng tay cần đẩy thanh
khoan tới khoảng 0,015”/phút nếu người
vận hành có thể duy trì độ quay 5
vòng/phút đối với trục truyền động
nạp.Mức độ này sẽ cần 60 phút để chạy
tới 1 inch.Các độ cắt nhỏ hơn cho phép
có tốc độ cao hơn và thời gian cắt sẽ
đượ giảm bớt.
When hand operating the CL-12
Machine - Loosen the pivot thumb
screw. This permits the pivot pin to be
removed so that the front lifting yoke
may be removed.
Attach ratchet handle to drive spindle
and set for clockwise rotation. Always
operate the machine according to
instructions with one man only on
ratchet and using automatic feed to
assure correct drilling and topping
If cut becomes too difficult for one man,
do not force machine as this may
damage cutter or machine .Follow one
of the methods listed in instruction 23.
Hand operated CL-12 Machine should
have a boring bar advance of about.
015" per minute, if operator can
maintain 5 RPM on input spindle. This
rate would require about 60 minutes to
advance one inch. Smaller cuts permit
higher input speed and cutting times will
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
81
be reduced accordingly.
16. Tiếp tục việc cắt cho đến khi viêc nạp
tự động ngưng.Nếu vì lý do nào đó mà
việc nạp tự động xếp đặt trước được
xếp đặt quá mức di chuyển còn lại ở
máy khoan thì việc nạp nạp sẽ tự động
bị ngưng khi thanh khoan di động tới
mức giới hạn.
Khi viêc khoan cắt hoàn tất thì cả núm
định mức nạp tự động và núm nhập nạp
tự động sẽ ở các vị trí tiến hay nhả
(hình 19) Nếu việc nạp tự động lập
trước không được ngưng lại khi việc
khoan cắt hoàn tất vì một lí do nào đó
thì có một bộ phận an toàn gắn sẵn để
phòng ngừa hư hại có phận này.
Continue cutting operation until
automatic feed disengages. If for some
reason the preset automatic feed was set
for more than the travel remaining in
machine, feed will be automatically is
reached.
When cut is completed, both the
Automatic Feed Set Knob and
Automatic Feed Engagement Knob will
be in the Forward or disengaged
positions. Figure 19.
If the pre-set automatic Feed was not
disengaged when cutting is completed
for some reason, o safety device is built
in to prevent damage to this mechanism.
17. Kiểm tra xem việc khoan cắt đã hoàn tất chua bằng cách dung tay đẩy
thanh khoan về phía trước.Xoay tay quay theo chiều kim đồng hồ.(Xem
hình 4).Nếu thanh khoan tiến tới nhẹ nhàng thì việc khoan đã xong.
Check to see if cut is completed by attempting to advance boring bar by
hand advance. Rotate crank clockwise. See Figure 4. If boring bar
advances easily, cut is completed
18. Quay cán tay quay ngược chiều kim đồng hồ để đẩy thanh khoan trở lại
vị trí tận cùng phía sau (Xem hình 10)
Rotate crank handle counter-clockwise to return boring bar to rearmost
position. See Figure 10.
19. Đóng van lại thật chặt
Close valve securely
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
82
20. Tháo bộ phận vận hành điện cùng đế giữ của nó ra khỏi trục quay máy
khoan.
Remove the power operator with its holder from the machine pivot.
21. Tháo bù lon bộ điều hợp khỏi van và lấy bộ điều hợp ra cùng với thiết bị
cắt và máy khoan
Unbolt adopter from valve and remove adapter , cutting equipment, and
drilling.
22. Đẩy thanh khoan tới bằng cách xoay tay quay nạp vật liệu theo chiều kim
đồng hồ cho đến khi con ốc giữ đùm cát lộ ra.Tháo con ốc này ra và tháo
đùm cắt,mũi khoan định tâm và phần tách riêng của ống bao hay
coupon*
Nếu phải tháo thiết bị định tâm ra khỏi đùm cắt hay dao cẳt ra khỏi đùm
thì hãy để lại đùm trên thanh khoan cho đến khi mũi khoan định tâm lỏng
ra và dao cắt nới lỏng khỏi đùm *
Muốn tháo dao cắt khỏi đùm thì nới lỏng các ốc ở đầu trục tại chỗ vòng
giữ. úc đó dao cắt có thể được lấy ra dễ dàng *
Coupon có thể trượt trên bộ phận hầm của mũ khoan định tâm và ra khỏi
mũi khoan hoặc có thể lấy thiết bị định tâm ra khỏi đùm để tháo coupon
ra.
* Đặt lại đai nhấc phía trước và đặt nó lên trục vuông truyền động để
ngăn thanh khoan xoay khi tháo các bộ phận.( Hình 9 )
Advance boring bar by rotating feed crank clockwise until cutter hub
retaining screw is exposed. Remove retaining screw and remove cutter
hub. pilot drill, and cut-out section of pipe or coupon.*
If pilot is to be removed from cutter hub or cutter from hub, leave hub on
boring bar until pilot drill is loosened and cutter is loosened from hub.*
To remove the shell cutler from the E-Z Release Cutter Hub, loosen alien
head cop screws in backing ring. Shell Cutter may then be easily taken
off.*
Coupon may be slipped over pilot drill detents and out of cutter of pilot
may be removed from hub to remove coupon.*
* Replace the front lifting yoke and place the front lifting yoke over the
square drive spindle to prevent rotation of boring bar when removing
tools. See Figure 9.
23. Nếu việc cắt trở nên khó khăn thì hãy theo các phương pháp sau :
(a) Nếu dao cắt cắt khó,trở nên cùn nhụt hoặc kẹt sau khi được khởi động
thì có lẽ do rĩ sét trên ống chính hay ống quá cứng.
Đánh dấu các độ hiển thị trên cả hai đồng hồ chỉ thị di động của bộ nạp
tự động và đồng hồ chỉ thị vị trí của bộ phận để tham khảo sau này khi
ráp lắp lại.
Nhấn cả hai núm của bộ nạp tự động và núm nhập nạp tự động để tách
đồng hồ chỉ thị di động của bộ phận nạp tự động và cũng tách bộ phận
nạp tự động ra ( ngưng vận hành ).
If cutting operation becomes difficult, follow:
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
83
(a) If cutter has difficulty in cutting, becomes dull or should stall after
the cut is started it is probably due to scale on the main or excessive
hardness of pipe.
Mark down the settings on both the Automatic Feed Travel Indicator and
the Tool Position Indicator. This is for refer.
Push in on both Automatic Feed Set Knob and Automatic Feed
Engagement Knob this will disengage the Automatic Feed Travel
Indicator and will also disengage the automatic feed.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
84
Phần XI. Cách bấm chì đồng hồ nước D15 – 25 mm.
Menthod of sealing water meter D15mm – 25mm.
I. Chuẩn bị (Prepare):
- Dây đồng xoắn (hoặc loại dây theo qui định hiện hành) (Coper wire).
- Chì viên (Lead).
- Kềm cắt dây chì (Nippers).
- Kềm bấm chì (Pincers ).
II. Các bước thực hiện bấm chì (Steps of the press lead):
1. Bấm chì cho loại ống ngánh OD 5mm (Press lead for pipe industry OD
25mm):
1.1. Bước 1 (Step 1):
Đo dây đồng khoảng từ 0.4 - 0.6m, sau đó xỏ
dây đồng vào lỗ đai ốc của van góc.
Measurement of copper ranges from 0.4 -
0.6m, then pierced copper wire into the hole
of the valve nut corner
1.2. Bước 2 (Step 2):
Xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm, sau đó
xỏ dây đồng qua lỗ được khoan sẳn trên thân
van góc.
Twisted copper wire with 10 mm steps, then
brass wire pierced holes are drilled through
the valve body available on the corner
1.3. Bước 3 (Step 3):
Tiếp tục xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm,
sau đó xỏ dây đồng liên kết van góc với đồng
hồ nước
Continue twisted copper wire with 10 mm
steps, then piercing copper associated valves
with water meter
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
85
Lưu ý : Đối với đồng hồ có chừa sẳn vị trí để xỏ dây đồng, ta xỏ dây đồng vào lỗ
chừa sẳn trên thân đồng hồ, trường hợp đồng hồ không có lỗ chừa sẳn thì xỏ vào khe
của nắp đồng hồ, hoặc vị trí khác trên nguyên tắc đảm bảo liên kết giữa van góc và
đồng hồ.
Note: For the water meter is not yet available to manipulate the position of copper
wire, we pierced copper wire into the hole itself is not yet available on the meter,
absence of the pierced hole in the cap slot meter, or other locations on the principle
that the link between the valve angle and watches
1.4. Bước 4 (Step 4):
Xỏ viên chì vào dây đồng, lưu ý phải xỏ đúng
hướng của viên chì.
Thread the lead on copper wire, pierced to the
lead in the right direction.
Dùng kéo cắt dây đồng thừa (chừa khoảng
10mm sau viên chì) sau đó xoắn dây đồng lại.
Use scissors to cut the excess wire (leaving
about 10 mm after the lead) then twisted copper
wire back.
Dùng kềm bấm chì bấm chặt viên chì.
Use pincers to hold the lead
Lưu ý : Sau khi bấm chì xong phải tiến hành
kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện rõ các nội
dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ
phải tiến hành bấm lại từ đầu.
Note: After press the lead, we must test lead,
that were conducted press have made clear the
contents click on the pincers, if not so obvious
to conduct press again.
2. Bấm chì cho ống ngánh OD 7(Press lead for pipe industry OD 25mm)
2.1. Bước 1 (Step 1):
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
86
Đo dây đồng khoảng 0,6m, xỏ dây đồng từ lỗ
chừa sẳn trên đai ốc.
Measuring about 0.6 meters of copper wire,
pierced copper wire from the hole on the nut
is not yet available.
2.2. Bước 2 (Step 2):
Xoắn dây đồng với bước 10mm và xỏ dây đồng
vào lỗ chừa sẳn trên thân van góc.
Twisted copper wire with 10 mm steps and
pierced copper wire into the hole on the valve is
not yet available.
2.3. Bước 3 (Step 3):
Tiếp tục xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm,
sau đó xỏ dây đồng liên kết van góc với đồng
hồ nước.
Continue twisting the twisted copper wire with
10 mm steps, then piercing copper associated
valves with the water meter.
2.4. Bước 4 (Step 4):
Xỏ viên chì vào dây đồng, lưu ý phải xỏ đúng
hướng của viên chì.
Thread the lead on copper wire, pierced to the
lead in the right direction.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
87
Cắt dây đồng thừa (chừa khoảng 10mm sau
viên chì) sau đó xoắn dây đồng lại.
Cut the excess wire (leaving about 10 mm after
the lead) then twisted copper wire back.
Dùng kềm bấm chì bấm chặt viên chì.
Use pincers to hold the lead
Lưu ý : Sau khi bấm chì xong phải tiến hành
kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện rõ các nội
dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ
phải tiến hành bấm lại từ đầu.
Note: After press the lead, we must test lead,
that were conducted press have made clear the
contents click on the pincers, if not so obvious
to conduct press again.
III. Một số lưu ý (Notes):
1. Xỏ dây đồng vào thân đồng hồ nước (Thread the wire into the meter body)
Đối với đồng hồ có chừa sẳn vị trí để xỏ dây đồng, ta xỏ dây đồng vào lỗ
chừa sẳn trên thân đồng hồ, trường hợp đồng hồ không có lỗ chừa sẳn thì
xỏ vào khe của nắp đồng hồ, hoặc vị trí khác trên nguyên tắc đảm bảo liên
kết giữa van góc và đồng hồ.
For water meter is not yet available to manipulate the position of copper
wire, we pierced the copper wire into the hole on the body water meter, if
there is no hole in body water meter, we pierced into the slot of the meter
cover, or another location on the principle that the link between the valve
and water meter.
2. Kiểm tra chì sau khi bấm (Check lead after press):
Sau khi bấm chì xong phải tiến hành kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện
rõ các nội dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ phải tiến hành
bấm lại từ đầu.
After press the lead, we must test lead, that were conducted press have
made clear the contents click on the pincers, if not so obvious to conduct
press again.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
88
Phần XII. Sửa chữa ống gang dẻo.
Repair ductile iron.
I. Cắt Ống (Cutting of Pipe)
1. Kiểm tra (Inspection)
Trước khi cắt ống cẩn thận kiểm tra từng cây ống:
Before cutting, carefully inspect the pipe:
(1) Nếu ống bị hư hỏng trầm trọng – oại bỏ
cây ống.
If the pipe is seriously damaged – reject the
pipe.
(2) Nếu là lổ thủng hoặc thân ống bị rạn nứt –
oại bỏ hoặc cắt bỏ phần hư hỏng.
If there is a hole or crack on the pipe body –
reject or cut out the damaged portion.
(3) Nếu là lổ hỏng bị biến dạng hoặc hư hỏng
nghiêm trọng ở đầu cái – cắt bỏ phần hư
hỏng đó.
If the socket is deformed or the spigot is
seriously damaged – cut out the damaged
portion.
2. Các dụng cụ v thiết b (Tools and equipment).
Để thuận lợi cho việc sửa chữa, cần sử dụng những dụng cụ và thiết bị:
For the convenience of the repair work, use of the following tools is recommended:
Máy cắt ống
Engine driven cutter.
Cưa máy.
Power operated metal saw.
Máy mài cầm tay.
Portable disc grinder.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
89
Thước dây.
Measuring tape.
Dụng cụ đo độ cong: Được làm từ gỗ dán,
tấm thiết, chất dẽo, v.v.
Curvature gauge: Made of plywood, tin
plate, plastic, etc.
Đây là dụng cụ rất cần thiết.
Dụng cụ đo góc vạt: Được làm từ gỗ dán,
tấm thiết, chất dẽo, v.v.
This tool may be made on site using
available materials.
Taper gauge: Made of plywood, tin plate,
plastic, etc.
3. Bước thực hiện (Procedure):
(1) Kiểm tra phần bị biến dạng. Sử dụng dụng
cụ đo độ cong, xác định phần không bị thiệt
hại.
Check the deformed portion. Using the
curvature gauge, select a portion without
damage.
(2) Để đo đường tròn (chu vi) cần sử dụng thước
dây.
Measure the circumference using a
measuring tape.
(3) Vẽ một đường đánh dấu chỗ cắt ống.
Draw a line to indicate where to cut.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
90
(4) Cắt ống từ đầu này tới đầu kia của dấu vạch
Cut the pipe along the line
Bằng Máy cắt ống
Using the engine driven cutter
Bằng cưa máy
Power operated metal saw
(5) Ống đã cắt xong.
Completion of cutting.
(6) Đo đường kính ngoài tại 2 hay nhiều vị trí
khác nhau.
Đo kích thước để xác định được dung sai
cho phép. Nếu không có thì lấy chính xác
theo “điểm bị biến dạng”
Measure the outside diameter in two or more
different directions.
Dimension must be within the tolerance. If it
is not, correct the pipe according to
“Correction of Deformed Spigot”
(7) Vạt cạnh đầu ống đã cắt bằng máy mài cầm
tay.
Taper the edge of the spigot with the
portable disc grinder.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
91
Kiểm tra dễ dàng góc vạt, có thể sử dụng
dụng cụ đo Taper gauge.
To easily check the angle of the tapered end,
the taper gauge may be used.
(8) Vẽ đường đánh dấu vị trí thúc ống.
Draw white lines for jointing.
II. Sửa chữa phần đầu ống bị móp (Correction of Deformed Spigot):
Mặc dù ống gang dẽo rất bền và chắc, chúng có thể ngẫu nhiên bị biến dạng do
việc vận chuyển, bảo quản không đúng. Tuy nhiên có thể hạn chế các biến dạng
bằng cách sửa chữa trong những cách sau:
Although ductile iron pipes are tough and strong, they may be accidentally
deformed by improper handling. However limited deformations can be repaired
by the method described below:
1. Kiểm tra (Inspection).
Thông thường các biến dạng tại đầu đực ống là có thể sửa chữa được.
Generally only deformation on the spigot end is repaired because the
workable space for the repair process is limited except at the spigot end.
(1) Nếu đầu đực bị biến dạng và lõm một cách
trầm trọng, thông thường nó không được sửa
chữa → phải cắt ống.
If the spigot is severely deformed and
concave; generally it can not be corrected
→ so cut the pipe.
(2) Nếu đầu đực bị dẹp nhiều; thường không thể
sửa chữa → phải cắt ống
If the spigot is extensively flat; generally it
can not be corrected → so cut the pipe.
2. Dụng cụ và vật liệu (Tools and equipment).
Để thuận tiện cho công việc sửa chữa, nên dùng những thiết bị sau:
For the convenience of the repair work, use of the following tools is
recommended.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
92
Búa lớn
Hammer (Large)
Kích thủy lực
Hydraulic hoist
Đĩa sắc được uốn cong cho phù hợp với
lồng ống (lớp trong) được sửa chữa.
Được làm từ các phần ống đã bị cắt bỏ đi
v.v..
Iron plate with curvature that conforms to
the inner wall of the repairing pipe.
This is made on site by cutting out pieces
from rejected pipe or cut pipe, etc
Gỗ thanh
Wood block
Thước đo độ cong Được làm từ gỗ dán, tấm
thiết, chất dẽo, v.v.
Curvature gauge (Made of plywood, tin
plate, plastic, etc.)
3. Phương thức (Procedure):
(1) Đặt phần bị biến dạng lên trên.
Position the pipe so that the point of
deformation is located at the top.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
93
(2) Đặc kích thủy lực đặt trên miếng gỗ và cái
đĩa sắc phía trên trên thành ống (phần bị
móp)
Set the hydraulic jack, a wood block and
iron plates is the pipe.
(3) Dùng kích thủy lực từ từ ép ống đến khi
đường kính bằng với đường kính ban đầu
của ống
Gradually expand the diameter till the
dimension of the diameter slightly exceeds
the required dimension.
(4) Muốn làm liền mặt đánh dấu điểm A và B.
To smoothen the surface, strike points A and
B.
* Muốn ngăn ngừa sự rủi ro có thể chỉnh sửa
lại miếng gỗ, nên đặt sát mép vị trí cần sửa.
* To prevent accidents where the wood block
may become dislocated, stand at the side of
the pipe while operating.
* Phần này có thể đốt nóng để làm phẳng bề
mặt.
* This portion may be heated with a burner
to smoothen the surface.
(5) Tháo kích thủy lực và kiểm tra lại bằng
thước đo độ cong.
Release pressure of the hydraulic jack and
check the portion with the curvature gauge.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
94
(6) Đo đường kính từ 2 hay nhiều vị trí và xem
xét các sai số cho phép (dung sai)
Measure the diameter in two or more
directions and see if it is within the
tolerance in Table 1, Page 6. If it is not,
repeat (3) and (4).
III. Sửa chữa vết nứt, những biến dạng (large cracks, deformation of pipe body is
expected):
1. Kiểm tra (Inspection).
Khi ống có vết nứt, những biến dạng ngoài
ý muốn. Trong trường hợp này, cần sửa
chữa chúng trước khi kẻ lại đường vạch giới
hạn lắp ống
When the pipe has large cracks,
deformation of pipe body is expected. In this
case, correction of the pipe is necessary
prior to the repair of the lining.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
95
2. Thao tác (Procedure)
(1) Dùng búa đục phá bỏ phần nứt, vỡ của lớp
lót.
Phải mở rộng chỗ dập vỡ rộng ra khoảng từ
10 – 20mm.
Using a chisel and hammer, cut back the
lining.
(2) Có thể dùng máy mài thay thế búa và đục.
A portable disc grinder may be used
instead of a chisel and hammer.
(3) Sau đó lau sạch bề mặt bằng bàn chải
Clean the surface with a brush etc.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
96
Bề mặt sau khi xử lý phải khô và không bị
ẩm.
Remove water and moisture from the
surface.
(4) Dùng ngón tay nhét hỗn hợp nhựa epoxy
vào lớp vừa cắt.
Using fingers, fill the cut back portion with
the Epoxy Resin Compound. (See Page 11).
(5) Dùng bay hoàn thiện bề mặt
Finish the surface with a spatula.
(6) ớp lót sau khi sửa chữa
Inspect the finished surface.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
97
IV. Mảnh vỡ nhỏ (chip)
1. Dụng cu và thiết bị (Tools and equipment).
Để công việc sửa chữa được thuận lợi, nên sử dụng các thiết bị sau:
For the convenience of the repair work, use of the following tools is
recommended
Chổi vệ sinh
Brush
Bay trát
Spatula
2. Kiểm tra ( Inspection).
Cẩn thận kiểm tra sự thiệt hại. Khoanh vùng và xác nhận những chổ
không hư hỏng hoặc chổ nứt trên thân ống
Inspect carefully the damaged portion and confirm that there is no
deformation or crack on the pipe body.
3. Quy trình (Procedure)
(1) Lau sạch bề mặt bằng chổi.
Clean the surface with a brush
(2) Tráng lại lớp vỡ bằng hợp chất nhựa Epoxy.
Fill the chip with the Epoxy Resin
compound (see page11) by pressing down
with fingers.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
98
(3) Dùng bay trát kính bề mặt.
Finish the surface with a spatula. Wet the
spatula for better workability.
× ×
(4) Kết thúc và kiểm tra lại
Finished surface
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
99
V. Lớp vỡ lớn (Break)
1. Các thiết bị phục vục cho công tác sửa sửa. Nên dùng các công cụ
(Tools and convenience of the repair work, use of the following tools is
recommended)
Búa
Hammer.
Đục
Chisel.
Chổi vệ sinh
Brush.
Bay trát
Spatula.
Băng keo
Adhesive tape.
ớp vải phủ
Plastic sheet.
2. Kiểm tra (Inspection):
Kiểm tra chính xác vùng hư hỏng. Nếu lớp
xi măng bị vỡ một mảng lớn. Cắt ống và
xác định chính xác chổ bị thiệt hại.
Inspect well the affected area. If the
cement lining is broken off in a large area,
cut the pipe to remove the damaged
portion.
3. Quy trình (Procedure):
(1) Cắt bớt lớp vữa bị thiệt hại
Cut back the damaged lining so that the
edge of the lining is at right angles to the
iron surface.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
100
Nếu lớp ximang lót bị tróc khỏi bề mặt
bằng sắt , hãy cắt bỏ khu vực bị ảnh
hưởng đó.
If the cement lining is peeled off from the
iron surface, cut back the affected area
(2) au sạch bề mặt bằng bàn chải
Clean the surface with a brush
(3) Dùng axit acrilic loãng để xử lý phần hư
hỏng.
Nếu không có axit acrilic có thể thay thế
bằng nước
Apply the diluted Acrylic Emulsion (See
Page 13) to the damaged portion with a
brush.
If Acrylic Emulsion is not available, use
water as a substitute.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
101
(4) Trước tiên làm khô bằng axit acrilic loãng,
trét đầy chổ hư hại bằng một hỗn hợp vữa
Before the diluted Acrylic Emulsion dries,
fill the damaged portion with the mortar
mixture.
(5) Nhẹ nhàng ép hỗn hợp vữa xuống.
Tamp the mortar mix ture lightly with a
hammer.
(6) Hoàn thiện bề mặt bằng bàn xẻng.
Finish the surface with a spatula.
(7) Sau xử lý:
Che phủ phần đã sửa chửa bằng tấm vải
hoặc giấy ướt, sau đó phủ kín lên bằng
một lớp màng plastic cùng với băng dính.
Giữ nó sau 24 giờ.
Các phương pháp xử lý khác có thể ứng
dụng tùy theo điều kiện địa điểm và
quyết định của người giám sát.
Curing:
Cover the repaired portion with a wet
towel or wet paper, then seal up with
plastic film and adhesive tape. Keep it for
more than 24h.
Other curing methods may be applied
according to the condition at site and the
supervisor’s decision.
VI. Sửa chữa lớp phủ ngoài (Repair of External Coating)
1. Dụng cụ, thiết bị (Tools and equipment).
Để công việc sửa chữa được thuận lợi, Đề nghị dùng các dụng cụ sau đây:
For the convenience of the repair work, use of the following tools is
recommended.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
102
Bàn chải
Wire brush.
Chổi vệ sinh
Brush.
Giấy nhám
Sandpaper
2. Phương thức (Procedure)
(1) Chải sạch lớp vật liệu và lau sạch sẽ bề mặt
ngoài ống.
Nếu mặt ngoài vị rỉ sét, sử dụng bàn chải sắt
hoặc giấy nhám để loại bỏ đi tất cả chổ rỉ sét
đó và lau sạch bằng vải.
Remove foreign materials and clean the
surface.
If the surface is rusted, use wire brush or
sandpaper to remove the rust and wipe off
with cloth.
(2) Nguyên liệu xử lý lớp phủ ngoài sử dụng
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Use the specified coating material following
the manufacturer’s instruction
(3) Dùng cọ quét thật đều lớp phủ ngoài.
Using a brush, uniformly apply the coating.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
103
Phần XIII. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị đo
Manual measuring devices
I. Panme (Micrometre)
1. Đặc điểm (Characteristics):
- Panme là dụng cụ đo chính xác, tính vạn năng kém (phải chế tạo từng
loại panme đo ngoài, đo trong, đo sâu) phạm vi đo hẹp (trong khoảng
25 mm).
Micrometer is a precision instrument, less pluripotent (have to create
each type of measurement outside micrometer, measure the water
depth) measured narrow range (about 25 mm)
- Panme có nhiều cỡ: 0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125, 125-150,.
- Panme has many sizes:0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125, 125-
150,.
2. Cách đo (Measuring):
PANME ÑO NGOAØI
(OUTSIDE MICROMETER)
PANME ÑO TRONG
(INSIDE MICROMETER)
PANME ÑO SAÂU
(DEPTH MICROMETER)
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
104
Trước khi đo cần kiểm tra xem panme
có chính xác không.
First, check the accuracy of micrometre
Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn
cho đến khi đầu đo tiếp xúc với vật cần
đo.
When measure, left hand holds
micrometre, right hand turns to the
probe touch with thing.
Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo
trùng với kích thước cần đo.
To keep the center line of two the probe
coincides with the size to be measured.
Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm(cần hãm) để cố định
đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.
In case, micrometer is got out of position measured ,the brake nut (to brake) to the
fixed probe before taking measured from an object micrometer.
3. Cách đọc trị số đo (Indicator reading):
Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số “mm” và nửa “mm” của
kích thước ở trên thước chính.
When measuring based on the edge of measurer, we read of "mm" and half
"mm".
Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm “mm” trên
thước phụ (giá trị mỗi vạch là 0.01 mm)
Based on the standard size, we read percent "mm" on sub-size (value of
each point is 0.01 mm)
7.38 mm 7.22 mm
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
105
II. Thước cặp (Calipers)
1. Đặc điểm (Characteristic).
- Có tính đa dụng (đo kích thước ngoài, kích thước trong, đo chiều sâu)
phạm vi đo rộng, độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng, giá thành
rẽ
Be using in many fields: (outside diamater,inside diamater, depth,),
measuring range, relatively high accuracy, ease of use, low price ...
2. Phân loaïi (Sort).
- Thöôùc caëp 1/10: ño ñöôïc kích thöôùc chính xaùc tôùi 0.1 mm.
Calipers 1/10: can measure accurately size up to 0.1 mm
- Thöôùc caëp 1/20: ño ñöôïc kích thöôùc chính xaùc tôùi 0.05 mm.
Calipers 1/10: can measure accurately size up to 0.05 mm
- Thöôùc caëp 1/50: ño ñöôïc kích thöôùc chính xaùc tôùi 0.02 mm.
Calipers 1/10: can measure accurately size up to 0.02 mm
(VERNIER CALIPER) (DIAL CALIPER)
(DIGITAL ELECTRONIC CALIPER)
3.46 mm 3.09mm
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
106
0 1 2
100
0 1 2 3 4
0 1 2 3 4 5
0
0 2 41 3 5 6 7 8 9 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
5
Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính
xác không.
Testing precision before using;
Phải kiểm tra xem mặt vật đo có sạch không.
Testing surface to assure clean;
Khi đo phải giữ cho hai mặt phẳng của thước
song song với kích thước cần đo.
When measuring, keep two planes of caliper
parallel to the measured size.
Không được dùng thước để đo khi vật đang
quay.
While rotating, measure is prohibited.
Không đo các mặt thô, bẩn.
Avoid to measure dirty surface.
Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo.
No strong pressure to measure things.
Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi
mới đọc trị số đo.
Reading the measurement value as soon as
caliper moving.
Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp,
không đặt thước chồng lên các dụng cụ khác
hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước.
Keeping caliper in its own box.
Luôn giữ cho thước không bị bụi bẩn bám vào
thước, nhất là bụi đá mài, phoi gang, dung dịch
tưới.
Keeping Caliper cleanly.
Hàng ngày hết ca làm việc phải lau chùi thước
bằng giẻ sạch và bôi dầu mở.
Wipe caliper clean and apply oil in the surface
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
107
III. Đồng hồ số đo độ cứng cao su (The Durometer (A rubber hardness tester)
1. Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use)
à dụng cụ đo độ cứng các joint cao su (mặt bích, lavril, tyton,
oring...) nhằm xác định chất lượng joint còn sử dụng được hay
không sử dụng được (bị chai cứng).
The Durometer is a joint rubber hardness tester (flange, lavril,
tyton, oring ), determine of quality joint still use whether is used
(Hardness may be defined as a material's resistance to permanent
indentation)
Đồng hồ so đo độ cứng dùng nhiều trong việc kiểm tra joint cao su
của ống gang, ống nhựa uPVC, joint đồng hồ nước, đai lấy nước..
(The Durometer is for the hardness test measurement of rubber
joint use Cast Iron pipe , uPVC, )
Đơn vị đo độ cứng là shore A.
(hardened unit : shore A)
2. Giới thiệu hai loại đồng hồ so thông dụng và các thông số cơ bản
(Introduce the Durometer and Technical Specification).
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
108
2.1. Đồng hồ cơ (Mechanical rubber hardness tester).
Độ cứng đo được lớn nhất
(Range shore A)
0~100HA
2.2. Đồng hồ hiển thị điện tử (Electron rubber hardness tester).
Độ cứng đo được lớn nhất
(Range shore A)
0~100HA
Độ chính xác (Accuracy) ±1 HA
Nguồn điện (Power supply) Pin 1,5V x 3 hoặc 1,5V x 4
Kích thước (Dimensions) 168x31x30 mm
3. Các dạng đồng hồ so đo độ cứng thường gặp (The measuring
instruments the Durometer).
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
109
IV. Máy đo bể dày sơn phủ (Coating Thickness gages).
1. Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use).
à dụng cụ đo bề dày sơn phủ epoxy sử dụng cho các vật tư ngành
nước.
(Coating thickness gage epoxy use give water materials)
Các vật tư, thiết bị thường được kiểm tra bề dày sơn phủ : phụ tùng
gang, van, thân-nắp bơm, ....
(materials, plant is often test scumbling thickness : iron accessory,
value )
Đơn vị đo bề dày sơn phủ là m.
(Base unit is m)
2. Giới thiệu một số máy đo bề dày sơn phủ và các thông số cơ bản
(Introduce Coating Thickness gages and Technical Specification).
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
110
Khoảng đo (Range) : 0- 2000 m.
Dung sai (Tolerance): 2,5m.
Nhớ được 90 giá trị hoăc 45 nhóm giá trị.
Nguồn pin (Power supply): 1,5V x 2.
Nhiệt độ làm việc (Environmental temperature) : 0-5000C.
Kích thước nhỏ gọn (Dimensions): Khoảng 126x65x27mm
V. Thước cân bằng thủy (Niveau).
1. Đặc điểm, công dụng và nguyên tắc hoạt động (Characteristics, purpose
and principle of operation).
Dùng để kiểm tra vị trí nằm ngang và thẳng đứng của các bề mặt và xác
định sai lệch của vị trí này.
Using check the position of the horizontal and vertical surfaces and
determine the position error
Nguyên tắc hoạt động của thước cân bằng thủy là dựa vào bọt không khí
của ống thủy tinh chuẩn (ống thủy tinh hàn chứa đầy chất lỏng) ở phần
trên của ống. Khi vị trí mặt phẳng có sai lệch thì bọt nước dich chuyển
so với ống thủy chuẩn có vạch chia.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
111
Operating principle of niveau base on moving the air bubbles of
standard glass pipe (glass tupe filled with liquid solder) at the top of the
pipe. When the position of disparity plane is shifted with bubbles
leveling pipe with graduations
2. Cách nhận dạng niveau cân bằng hay không cân bằng (Ways to identify
neveau is balance or imbalance).
Niveau cân bằng: Khi và chỉ khi đường tâm của bọt khí và ống thủy
chuẩn trùng nhau.
Niveau balance: when the center line of standard air and water pipes
overlap
Nivô không cân bằng: Khi và chỉ khi đường tâm của bọt khí và ống thủy
chuẩn không trùng nhau. Trong trường hợp này, bọt khí có thể dịch
chuyển về bên trái hay bên phải.
Niveau unbalanced: when the center line of standard air and water pipes
do not overlap. In this case, air bubbles can be moved to the left or right.
Để nivô trở lại cân bằng trên mặt phằng, ta chêm can hay bớt số can tại vị trí
không cân bằng.
Bọt khí
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
112
VI. Compa đo ngoài (Calipers).
COMPA ÐO NGOÀI
? ng gang, nh?a uPVC, HDPE
Dùng để kiểm tra các kích thước có giá trị lớn mà
thước cặp không thể đo được.
Using check the size of great value that caliper can
not be measured.
Thường được sử dụng để đo kích thước cánh bơm,
đường kính ngoài ống gang, uPVC, thép...
Frequently, using measure the size impellers, outer
diameter cast iron pipe, uPVC, steel ...
VII. Compa đo trong (Inside caliper).
30.3914mm
COMPA ÐO TRONG
Dùng để kiểm tra các kích thước có giá trị lớn mà
thước cặp không thể đo được.
Using check the size of great value that caliper can
not be measured
Thường được sử dụng để đo kích thước cánh bơm,
đường kính ngoài ống gang, uPVC, thép...
Frequently, using measure the size impellers, outer
diameter cast iron pipe, uPVC, steel...
VIII. Thước đo chu vi (Circumference Tap).
Dùng để kiểm tra chính xác chu vi ống (gang, thép,
uPVC, PE, HDPE...).
Using check the exact circumference of pipe (iron,
steel, uPVC, PE, HDPE ...).
Thước đo chu vi được làm bằng thép mỏng khoảng
1mm, trên mặt thước có khắc vạch với cấp chính
xác 0,1mm.
Measure the perimeter is made of thin steel about 1
mm, on the size bar is engraved with a precision of
0.1 mm.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
113
Phụ lục 1. Thất thoát nước do vòi nước bị hỏng.
Nước nhỏ giọt chậm, đều đặn
Gây thất thoát 80 lit/ tuần.
Nước nhỏ giọt nhanh
Gây thất thoát 750 lit/ tuần.
Nước chảy thành dòng
Gây thất thoát 700 lit/ tuần.
NƯỚC ĐI ĐÂU
(Lượng nước dùng của 01 người)
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
114
Phụ lục . Kiểm tra rò rỉ trong nhà bằng đồng hồ nước.
Bước 1: Tìm đồng hồ nước trong nhà
(thường phía trước nhà, trên đường
ống nước cấp vào nhà)
Bước : Đọc số đồng hồ.
Đợi 30 phút sau đọc lần
thứ hai. Nếu chỉ số đồng
hồ dịch chuyển là đã có rò
rỉ.
Bước : Không sử dụng nước trong
suốt quá trình kiểm tra. Tắt hết các
thiết bị sử dụng nước.
Bước .1: Kiểm tra rò rỉ ở
các vòi nước. Sửa chữa
hoặc thay các vòi bị rỉ.
Bước . : Kiểm tra bồn
cầu: cho 2 -3 giọt màu
thực phẩm vào két nước
của bồn cầu. Đợi 15 – 30
phút, nếu nước trong bồn
cầu đổi màu thì cần thay
van phao.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
115
Phụ lục . Hành vi nghiêm cấm trong sử dụng nước.
Không được đấu nối trước
đồng hồ để sử dụng nước.
Không được đấu chung nước
giếng vào hệ thống cấp nước.
Không được gắn bơm hút
vào hệ thống cấp nước.
Nếu phát hiện ra các h nh ộng n y, vui lòng thông báo cho chính
quyền a phương hoặc Tổng Công ty C p nước S i òn theo a
chỉ v số iện thoại trên.
Không được sử dụng nước
từ trụ cứu hỏa.
Không được trộm nắp trụ cứu
hỏa.
Không được tác động vào
đồng hồ nước.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
116
Phụ lục . Dấu hiệu hệ thống cấp nước trong nhà có rò rỉ.
Có tiếng nước chảy liên tục
(giống tiếng nước chảy trong
bồn vệ sinh) mặc dù không sử
dụng nước.
Hóa đơn tiền nước leo thang
mỗi tháng.
(so sánh giữa hóa đơn các
kỳ).
Có mùi hôi từ sàn nhà
hoặc tường gần ống thoát
hoặc cống rãnh.
Đồng hồ nước vẫn quay khi
không sử dụng
(Ghi nhận chỉ số đồng hồ,
không sử dụng nước trong vòng
1 giờ, kiểm tra lại đồng hồ, nếu
chỉ số thay đổi thì có khả năng
đã có rò rỉ).
Tường hoặc sàn có những
vùng bị thấm nước, ẩm,
hoặc ố khi không bị đổ
nước.
Cây cối phát triển không
đồng đều.
Nền móng bị rạn nứt, đất sụp hoặc chạy mà không rõ lý do.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
117
Phụ lục 5. Tiết kiệm nước.
Kiểm tra rò rỉ đường ống
trong nhà
Sửa vòi nước bị rỉ
Tiết kiệm được 90 lít nước
trong 01 tuần
Sử dụng thiết bị tiết
kiệm nước
Tắt vòi nước trong khi chải
răng, cạo râu
Tiết kiệm được 09 lít/phút
Ngâm trước chảo, nồi khó
rửa.
Không dùng nước để “cạo”
thức ăn
Dùng chổi và xô đựng
nước để euar sân thay vì
mở vòi nước chảy liên
tục
Tắm nhanh bằng vòi sen
Tiết kiệm được 400 lít
nước trong 01 tuần so với
dùng bồn tắm
Không rửa chén dưới vòi
nước chảy liên tục.
Rủa chén trong bồn đầy
nước xà phòng, xả nước rửa
tất cả một lúc.
ắp đặt vật chứa nước
trong vườn để hứng
nước mưa.
Bạn sẽ luôn có nước
tưới cây mà không cần
phải dùng nước từ vòi
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
118
Phụ lục . Nước không doanh thu.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
119
Phần XIV. Tài liệu tham khảo (References).
I. KÝ HIỆU ISO BẢN VẼ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (tham khảo theo tiêu
chuẩn ISO, TCVN):
1. Isa Standards S 5.1 (
2. Một số bản vẽ họa đồ mạng lưới, contract tại Tổng Công ty Cấp nước Sài
Gòn.
II. KỸ THUẬT ĐÀO MƯƠNG:
3.
III. VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN ỐNG TẠI CÔNG TRƯỜNG:
1. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain
2. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain
3. Transport and handling manual for Kubota ductile iron pipe.
4. Kubota ductile iron pipes push-on joint “T-Type” jointing manual.
5. Ductile iron pipeline design manual (Meiwa trading Co.,LTD)
6. Một số tài liệu liên quan khác.
IV. THI CÔNG LẮP ĐẠT ỐNG:
1. Ống gang:
1.1. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain
1.2. Transport and handling manual for Kubota ductile iron pipe.
1.3. Kubota ductile iron pipes push-on joint “T-Type” jointing manual.
1.4. Ductile iron pipeline design manual (Meiwa trading Co.,LTD)
1.5. Một số tài liệu liên quan khác.
2. Ống HDPE:
1.1. Tài liệu của Công ty nhựa Bạch Đằng.
1.2. Tài liệu của Công ty nhựa Bình Minh.
1.3. Tài liệu của Công ty nhựa Đạt Hòa.
1.4. Tài liệu của Công ty nhựa Đồng Nai.
1.5. Tài liệu của Công ty nhựa Minh Hùng.
1.6. Trang Web Công ty Nhựa Bình Minh.
1.7. Trang Web Công ty Nhựa Tân Tiến.
1.8. Tai liệu huấn luyện chi hội CTN Nam bộ.
3. Ống PVC:
1.1. Tài liệu của Công ty nhựa Bạch Đằng.
1.2. Tài liệu của Công ty nhựa Bình Minh.
1.3. Tài liệu của Công ty nhựa Đạt Hòa.
1.4. Tài liệu của Công ty nhựa Đồng Nai.
1.5. Tài liệu của Công ty nhựa Minh Hùng.
1.6. Trang Web Công ty Nhựa Bình Minh.
1.7. Trang Web Công ty Nhựa Tân Tiến.
1.8. Tài liệu kỹ thuật của hãng Kubota.
1.9. Tài liệu kỹ thuật của hãng Saint Gobain (PAM).
4. Ống uPVC:
1.1. Tài liệu của Công ty nhựa Bạch Đằng.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
120
1.2. Tài liệu của Công ty nhựa Bình Minh.
1.3. Tài liệu của Công ty nhựa Đạt Hòa.
1.4. Tài liệu của Công ty nhựa Đồng Nai.
1.5. Tài liệu của Công ty nhựa Minh Hùng.
1.6. Trang Web Công ty Nhựa Bình Minh.
1.7. Trang Web Công ty Nhựa Tân Tiến.
V. PHƯƠNG PHÁP LẮP BULONG:
1. BS EN 545: 1995. Ductile iron pipes, fittings accessories and their joints for
water pipelines. Requirements and test methods (this to be issued during 1995
and replaces BS 4772).
2. Civil Engineering Specification for the Water Industry (CESWI). 4th Edition.
WRc Publications.
3. BS 8010: Pipelines.
Part 1: 1989 Pipelines on land: General.
Part 2: Pipelines on land: Design, construction and installation.
Section 2.1 1987 Ductile iron.
VI. BỌC PHỦ ỐNG BẰN TÚI NHƯA PE:
1. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain
VII. SỬA CHỮA ỐNG BÊ TÔNG TIỀN ÁP CÓ NÒNG THÉP:
1. Web site của hãng Price Brothers (www.pipesite.com).
VIII. CÁCH BẤM CHÌ ĐỒNG HỒ NƯỚC 15 – 25mm:
1. Qui định 2402/CN-KT ban hành ngày 29 tháng 05 năm 2002 về “Qui định kỹ
thuật công tác bấm chì đồng hồ nước”.
2. Thực tế công tác bấm chì đồng hồ nước tại các đơn vị.
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)
121
TH C HIỆN:
Chủ biên:
V QUANG CH U
Biên soạn:
ý Thành Tài
Bùi Quang Thông
Trần Hoài Vũ
Cao Văn Tấn
ê Vũ Hùng
Dương Việt Hùng
Phạm ê Hoàng Hưng
Nguyễn Dương Nguyệt Ngân
Bùi Quốc Thơ
ê Văn Nhật
ê Thanh Cẩn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so_tay_ky_thuat_thi_cong_cong_trinh_cap_nuoc_6997.pdf