So sánh hai thuật toán INC và P&O trong điều khiển bám điểm công suất cực đại của hệ thống pin mặt trời cấp điện độc lập

Bài báo đã xây dựng được mô hình mô phỏng của dàn PV, khảo sát được sự ảnh hưởng của cường độ bức xạ mặt trời và nhiệt độ đến công suất phát của dàn PV. Trong hệ thống PV, người ta luôn mong muốn cho dù ở bất kỳ điều kiện thời tiết như thế nào, dòng công suất phát từ dàn PV tới tải luôn là cực đại, đó là mục tiêu của bài toán điều khiển MPPT. Qua đó, bài báo giới thiệu hai thuật toán INC và P&O áp dụng trong điều khiển MPPT của dàn PV. Mô phỏng được hai thuật toán MPPT trong ở điều kiện thời tiết thay đổi thường gặp trong thực tế để thấy được ưu, nhược điểm của từng phương pháp. Dựa trên kết quả mô phỏng ở hình 16, 17 và hình 22, 23 cho thấy, cả hai phương pháp MPPT đều hoạt động tốt khi điều kiện thời tiết thay đổi đột ngột, phản ứng bám điểm công suất cực đại với thời gian rất nhanh, độ quá điều chỉnh rất nhỏ. Tuy nhiên, thuật toán INC có ưu điểm hơn thuật toán P&O chẳng hạn như: dao động quanh điểm công suất cực đại hẹp và ít hơn thuật toán P&O; giảm thiểu được hao tổn công suất phát do dao động quanh điểm công suất cực đại ít hơn thuật toán P&O. Vì vậy, việc áp dụng thuật toán INC trong điều khiển MPPT sẽ cho hiệu quả tốt hơn thuật toán P&O

pdf12 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu So sánh hai thuật toán INC và P&O trong điều khiển bám điểm công suất cực đại của hệ thống pin mặt trời cấp điện độc lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
J. Sci. & Devel. 2015, Vol. 13, No. 8: 1452-1463 Tạp chí Khoa học và Phát triển 2015, tập 13, số 8: 1452-1463 www.vnua.edu.vn SO SÁNH HAI THUẬT TOÁN INC VÀ P&O TRONG ĐIỀU KHIỂN BÁM ĐIỂM CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI CỦA HỆ THỐNG PIN MẶT TRỜI CẤP ĐIỆN ĐỘC LẬP Nguyễn Viết Ngư1*, Lê Thị Minh Tâm1, Trần Thị Thường1, Nguyễn Xuân Trường2 1Khoa Điện - Điện tử, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên 2Khoa Cơ - Điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Email*: ngunguyenviet77@gmail.com Ngày gửi bài: 20.05.2015 Ngày chấp nhận: 19.11.2015 TÓM TẮT Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch, hoàn toàn miễn phí và không gây ô nhiễm môi trường. Việc nghiên cứu hệ thống điện mặt trời có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần khai thác triệt để nguồn năng lượng tự nhiên trong khi các nguồn năng lượng truyền thống đang ngày càng cạn kiệt. Điều khiển bám điểm công suất cực đại dàn pin điện mặt trời (MPPT) được coi là một phần không thể thiếu trong hệ thống điện mặt trời, được áp dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng của dàn pin điện mặt trời. Bài báo giới thiệu và so sánh hai thuật toán điện dẫn gia tăng (INC) và nhiễu loạn và quan sát (P&O) sử dụng để thực hiện điều khiển bám điểm công suất cực đại của dàn pin điện mặt trời. Kết quả mô phỏng cho thấy, thuật toán INC có hiệu quả tốt hơn so với thuật toán P&O. Từ khóa: Bám điểm công suất cực đại (MPPT), pin điện mặt trời (PV), thuật toán điện dẫn gia tăng (INC), thuật toán nhiễu loạn và quan sát (P&O). Comparison of INC and P&O Algorithms in Maximum Power Point Tracking Control of Independently PV System ABSTRACT Solar energy is clean and free of cost and does not pollute the environment. The research of solar energy systems plays a very important role that contributes to fully exploit the natural energy resources while traditional energy sources become scare. Maximum Power Point Tracker (MPPT) control for Solar panels considered as an indispensable part of the solar power system is applied in order to improve the efficiency of solar panels. This paper described and compaired Perturb and Observer (P&O) and Incremental Conductance (INC) algorithms that were used to implement for Maximum Power Point control of Solar panels. Simulation results showed that INC algorithm had a better effect than P&O algorithm did. Keywords: Incremental Conductance algorithm (INC), Maximum Power Point Tracking (MPPT); Perturb and Observer algorithm (P&O); Photovoltaics (PV). đang dần được áp dụng trong hệ quang điện 1. ĐẶT VẤN ĐỀ làm việc với lưới (Sivagamasundari, 2013; MPPT (Maximum Power Point Tracking) là Hohm, 2000, 2003). Khi một dàn PV được mắc phương pháp dò tìm điểm làm việc có công suất trực tiếp vào một tải thì điểm làm việc của dàn cực đại của hệ thống điện mặt trời thông qua PV đó là giao điểm giữa đường đặc tính làm việc việc đóng mở khóa điện tử của bộ biến đổi I-V của PV và đặc tính I-V của tải. Nếu tải là DC/DC. Phương pháp MPPT được sử dụng rất thuần trở thì đường đặc tính tải là một đường phổ biến trong hệ thống PV làm việc độc lập và thẳng với độ dốc là 1/Rtải. 1452 Nguyễn Viết Ngư, Lê Thị Minh Tâm, Trần Thị Thường, Nguyễn Xuân Trường Hình 1. Đặc tính làm việc I-V của PV và của tải (có thể thay đổi giá trị) Từ đặc tính I -V cho thấy có một điểm gọi 2. MÔ TẢ TOÁN HỌC PIN MẶT TRỜI là điểm công suất cực đại (MPP-maximum Pin PV có mạch điện tương đương như một power point), là điểm mà khi hệ thống hoạt diode mắc song song với một nguồn điện quang động tại điểm đó thì công suất ra của PV là lớn sinh. Ở cường độ ánh sáng ổn định, pin PV có nhất. Các yếu tố về thời tiết ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động của PV. Trong đó, nhiệt độ và một trạng thái làm việc nhất định, dòng điện cường độ bức xạ mặt trời là những yếu tố tiêu quang sinh không thay đổi theo trạng thái làm biểu ảnh hưởng mạnh nhất tới đặc tính I-V dẫn việc. Do đó, trong mạch điện tương đương có thể tới sự thay đổi vị trí MPP của PV. xem như là một nguồn dòng ổn định Iph. Trên thực tế, trong quá trình chế tạo pin PV, do tiếp Trong hầu hết các ứng dụng người ta mong muốn tối ưu hóa dòng công suất ra từ PV tới tải. xúc điện cực mặt trước và sau, cũng có thể do Để làm được điều đó đòi hỏi điểm hoạt động của bản thân vật liệu có một điện trở suất nhất hệ thống phải được thiết lập tại điểm MPP. Có định. Vì vậy trong mạch điện tương đương cần nhiều thuật toán được nghiên cứu và ứng dụng phải mắc thêm vào một điện trở nối tiếp Rs và trong thực tế. Bài báo này giới thiệu hai thuật một điện trở song song Rsh với tải RL. Như vậy, toán P&O và INC; xây dựng thuật toán, mô mạch điện tương đương của pin PV được thể phỏng và so sánh hai thuật toán trong điều hiện trên hình 2 (Zainudin, 2010; Nguyen Viet khiển bám điểm công suất cực đại của dàn PV. Ngu, 2011; Sharma, 2014). Hình 2. Sơ đồ mạch điện tương đương của PV 1453 So sánh hai thuật toán INC và P&O trong điều khiển bám điểm công suất cực đại của hệ thống pin mặt trời cấp điện độc lập Dòng điện qua diode: Từ các phương trình (2.1),(2.2),(2.3) suy ra qVD phương trình đặc tính I-V của một tế bào PV. I I (enkT  1) (2.1) DS IIIIpv ph  D  sh  Theo định luật Kirchhoff về cường độ dòng q(Vpv R s I pv ) VRI (2.4) nkT pv s pv điện: Iph I S (e  1)  V Rsh I I D  I  0 (2.2) ph D PV Từ các phương trình (2.1), (2.2), (2.3), (2.4) và R sh từ sơ đồ tương đương của dàn PV ta có thể xây Theo định luật Kirchhoff về điện thế: dựng được mô hình mô phỏng của dàn PV khi (2.3) VVRIPVDSPV  nhiệt độ và cường độ bức xạ thay đổi như hình 3. Trong đó: Sơ đồ mô phỏng sử dụng loại PV dòng ID-dòng điện qua diode (A); IS - dòng điện Mono-cell do hãng Bosch (Đức) sản xuất có bão hòa của diode (A); q - điện tích của electron những thông số cơ bản đo ở điều kiện tiêu - 19 - 2 o (1,602.10 C); k - hằng số Boltzman (1,381.10 chuẩn (1000W/m , 25 C) như sau: Pmax = 50 W, 23 J/K); T - nhiệt độ lớp tiếp xúc (K); n - hệ số lý VMPP = 16,5 V, IMPP = 2,77 A, Voc = 22,01 V, Isc = tưởng của diode; VD - điện áp diode (V); IPV - 3,1 A. Mô phỏng thu được đường cong quan hệ dòng điện ra của PV (A). V-I, P-V và P-I của PV như hình 4, 5. Hình 3. Mô hình mô phỏng dàn PV khi nhiệt độ, cường độ bức xạ thay đổi 4 T = 25oC S = 1000W/m2 3 Ipv = 2.2(A) S = 800W/m2 Vpv = 19(V) 2.2 S = 600W/m2 Ipv = 1.65(A) Vpv = 18.7(V) 1.65 Dongdien (A) S = 400W/m2 1.1 S = 200W/m2 Ipv = 1.1(A) Vpv = 18(V) 0 0 5 10 15 20.0 25.0 30 Dien ap (V) a) Đường cong quan hệ I-V của PV 1454 Nguyễn Viết Ngư, Lê Thị Minh Tâm, Trần Thị Thường, Nguyễn Xuân Trường 70 T=25oC 60 50 S=1000W/m2 40 S=800W/m2 30 S=600W/m2 Cong20 suat (W ) S=400W/m2 10 S=200W/m2 0 0 5 10 15 20 25 30 Dien ap (V) b) Đường cong quan hệ P-V của PV 70 T=25oC P3 max 42.5 S=1000W/m2 P2 31.2 max 2 P1 S=800W/m max Cong20 suat (W ) S=600W/m2 S=400W/m2 S=200W/m2 0 0 1.1 1.65 2.2 4 Dong dien (A) c) Đường cong quan hệ P-I của PV Hình 4. Đặc tính tương quan của PV khi bức xạ mặt trời thay đổi 4 S=1000W/m2 3.5 3 2.5 2 1.5 T=100oC Dong dien (A) T=75oC 1 T=50oC T=25oC 0.5 T=0oC 0 0 5 10 15 20 25 30 Dien ap (V) a) Đường cong quan hệ I-V của PV 1455 So sánh hai thuật toán INC và P&O trong điều khiển bám điểm công suất cực đại của hệ thống pin mặt trời cấp điện độc lập 70 P1 max S=1000W/m2 P2 max 54.5 50 45 P3 max T=100oC T=75oC Cong suat (W) T=50oC T=25oC T=0oC 0 0 16 1819.5 30 Dien ap (V) b) Đường cong quan hệ P-V của PV 70 P1 2 max S=1000W/m P2 max P3 54.5 max 50 45 T=100oC T=75oC T=50oC T=25oC Cong suat (W) T=0oC 0 0 2.8 4 Dong dien (A) c) Đường cong quan hệ P-I của PV Hình 5. Đặc tính tương quan của PV khi nhiệt độ thay đổi Như vậy, vị trí của điểm MPP trên đường 3.1. Thuật toán nhiễu loạn và quan sát đặc tính là không biết trước và nó luôn thay đổi P&O phụ thuộc vào điều kiện bức xạ và nhiệt độ. Do Trong thuật toán này điện áp hoạt động đó, cần có một thuật toán để theo dõi điểm của pin mặt trời (PMT) bị nhiễu bởi một gia số MPP, thuật toán này chính là trái tim của bộ nhỏ ΔV và kết quả làm thay đổi công suất, ΔP điều khiển MPPT. được quan sát (Sivagamasundari, 2013; 3. CÁC THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN MPPT Chaudhari, 2005). Cấu trúc của hệ thống MPPT điều khiển Hình 7 mô tả nguyên lý hoạt động của theo điện áp tham chiếu được trình bày như thuật toán P&O, từ đó có thể suy ra cách thức hình 6. hoạt động của thuật toán như sau: 1456 Nguyễn Viết Ngư, Lê Thị Minh Tâm, Trần Thị Thường, Nguyễn Xuân Trường - Nếu điểm hoạt động của hệ thống đang di - Nếu điểm hoạt động của hệ thống đang di chuyển theo hướng 1 (ΔP 0 và ΔV < 0) thì cần tăng điện áp hoạt động lên để di chuyển điểm giảm điện áp hoạt động để di chuyển điểm hoạt hoạt động tới điểm MPP. động tới điểm MPP. - Nếu điểm hoạt động của hệ thống đang di - Nếu điểm hoạt động của hệ thống đang di chuyển theo hướng 2 (ΔP > 0 và ΔV > 0) thì cần chuyển theo hướng 4 (ΔP 0) thì cần tăng điện áp hoạt động lên để di chuyển điểm giảm điện áp hoạt động để di chuyển điểm hoạt hoạt động tới điểm MPP. động tới điểm MPP. Hình 6. Cấu trúc điều khiển MPPT của dàn PV 70 60 Vi tri MPP 50 40 30 2 3 Cong suat (W) 1 20 4 10 Tang Vref Giam Vref 0 0 5 10 15 20 25 30 Dien ap (V) Hình 7. Đường đặc tính P-V và thuật toán P&O 1457 So sánh hai thuật toán INC và P&O trong điều khiển bám điểm công suất cực đại của hệ thống pin mặt trời cấp điện độc lập Hình 8. Lưu đồ thuật toán P&O điều khiển thông qua điện áp tham chiếu Vref Giải thích thuật toán: - Độ dốc dương ở bên trái điểm MPP. Bộ điều khiển MPPT sẽ đo các giá trị dòng - Độ dốc âm ở bên phải điểm MPP. điện I và điện áp V, sau đó tính toán độ sai lệch Đặc tính P-V và thuật toán INC được minh ∆P, ∆V và kiểm tra: hoạ trên hình 9. - Nếu ∆P. ∆V > 0 thì tăng giá trị điện áp tham chiếu Vref. dP/dV = 0, tại MPP - Nếu ∆P. ∆V 0, ở bên trái MPP tham chiếu Vref. dP/dV < 0, ở bên phải MPP Sau đó cập nhật các giá trị mới thay cho giá Vì: trị trước đó của V, P và tiến hành đo các thông dP / dV d(IV) / dV  I  V(dI / dV) số I, V cho chu kỳ làm việc tiếp theo. I  V(  I /  V) 3.2. Thuật toán điện dẫn gia tăng INC nên ta có thể viết lại là Thuật toán INC dựa trên thực tế như sau: ∆/∆ = -I/V, tại MPP - Độ dốc của đường cong công suất bằng không tại điểm MPP (Chaudhari, 2005; ∆/∆ > -I/V, ở bên trái MPP Akihiro.Oi, 2005; Reisi, 2013; Hohm, 2003). ∆/∆ < -I/V, ở bên phải MPP 1458 Nguyễn Viết Ngư, Lê Thị Minh Tâm, Trần Thị Thường, Nguyễn Xuân Trường 70 60 Vi tri MPP 50 40 30 dP/dV>0 dP/dV=0 dP/dV<0 Cong suat (W) 20 10 Tang Vref Giam Vref 0 0 5 10 15 20 25 30 Dien ap (V) Hình 9. Đường đặc tính P-V và thuật toán INC Lưu đồ thuật toán hình 10 giải thích sự - Nếu điểm hoạt động nằm phía bên trái hoạt động của thuật toán INC điều khiển theo điểm MPP thì chúng ta phải di chuyển nó điện áp tham chiếu. Các giá trị dòng điện và sang bên phải bằng cách tăng điện áp của điện áp của PV được đo và sau đó sử dụng các PMT. giá trị tức thời và giá trị trước đó để tính toán - Nếu điểm hoạt động nằm bên phải điểm các giá trị gia tăng của ∆I và ∆V. Thuật toán sẽ MPP thì chúng ta lại phải di chuyển nó sang kiểm tra điều kiện của phương trình ở hình 10. bên trái tức là phải giảm điện áp PMT. Hình 10. Lưu đồ thuật toán INC điều khiển thông qua điện áp tham chiếu Vref 1459 So sánh hai thuật toán INC và P&O trong điều khiển bám điểm công suất cực đại của hệ thống pin mặt trời cấp điện độc lập II - Khi điều kiện   được thỏa mãn 4.1. Kết quả mô phỏng MPPT với thuật VV toán P&O và thuật toán INC (chính là các điểm MPP) thì thuật toán này sẽ Từ kết quả mô phỏng hình 16, 17 đối chiếu bỏ qua việc điều chỉnh điện áp. với hình 4a,c và hình 22, 23 đối chiếu với hình - Một kiểm tra quan trọng của thuật toán 5b,c cho thấy, khi cường độ bức xạ mặt trời và này là phát hiện điều kiện của môi trường. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi, cả hai thuật toán điểm hoạt động vẫn ở điểm MPP (điều kiện ΔV đều bám được MPP với thời gian rất nhanh. = 0) và điều kiện bức xạ không thay đổi (ΔI = 0) Tuy nhiên, MPPT làm việc với thuật toán INC thì sẽ không phải điều chỉnh điện áp hoạt động. tốt hơn so với thuật toán P&O, công suất dàn Nếu như bức xạ tăng (ΔI > 0) thì điện áp MPP PV trong trường hợp sử dụng thuật toán INC giảm nên thuật toán INC phải tăng điện áp bám sát công suất cực đại (MPP) hơn, hay nói hoạt động để theo dõi điểm MPP. Nếu bức xạ cách khác phạm vi dao động quanh MPP nhỏ giảm (ΔI < 0) dẫn tới điện áp điểm MPP cao hơn, hơn so với thuật toán P&O. Thuật toán INC phải giảm điện áp hoạt động để theo dõi điểm trong quá trình điều khiển MPPT, phản ứng MPP. Vào chu kỳ cuối, nó sẽ cập nhật lịch sử nhanh và chính xác hơn, đặc biệt là dòng điện bằng cách lưu các giá trị điện áp và dòng điện và điện áp của PV ổn định hơn khi sử dụng hiện tại, sẽ sử dụng chúng như là các giá trị thuật toán P&O. Vì vậy, việc sử dụng thuật trước đó cho chu kỳ tiếp theo. toán INC trong điều khiển MPPT của hệ thống PV cấp điện độc lập là rất thích hợp, đảm bảo 4. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CÁC THUẬT tính cung cấp điện cho phụ tải tối ưu nhất, liên TOÁN MPPT tục và ổn định. Hình 11. Hệ thống điều khiển MPPT của dàn PV sử dụng thuật toán điều khiển P&O và INC 1460 Nguyễn Viết Ngư, Lê Thị Minh Tâm, Trần Thị Thường, Nguyễn Xuân Trường 3 3 o T = 25 C T = 25oC Ipv tai P3max Ipv tai P3max 2.2 2.2 2 Ipv tai P2max S = 800W/m Ipv tai P2max S = 800W/m2 1.65 1.65 2 Ipv tai P1max S = 600W/m Ipv tai P1max S = 600W/m2 Dongdien (A) 1.1 Dongdien (A) 1.1 2 S = 400W/m S = 400W/m2 0 0 0 0.25 0.5 0.75 0 0.25 0.5 0.75 Thoi gian (s) Thoi gian (s) Hình 12. Dòng điện dàn pin khi cường độ Hình 13. Dòng điện dàn pin khi cường độ bức xạ thay đổi (với thuật toán INC) bức xạ thay đổi (với thuật toán P&O) 25 25 o o T = 25 C T = 25 C Vpv tai P1max Vpv tai P2max Vpv tai P3max Vpv tai P1max Vpv tai P2max Vpv tai P3max 20 20 2 2 S = 800W/m 2 2 S = 600W/m 15 2 2 S = 800W/m 15 S = 400W/m S = 400W/m S = 600W/m Dienap (V) Dienap (V) 10 10 5 5 0 0 0 0.25 0.5 0.75 0 0.25 0.5 0.75 Thoi gian (s) Thoi gian (s) Hình 14. Điện áp dàn pin khi cường độ Hình 15. Điện áp dàn pin khi cường độ bức xạ thay đổi (với thuật toán INC) bức xạ thay đổi (với thuật toán P&O) 60 60 o T = 25 C T = 25oC P3max P3max 42.5 42.5 2 P2max S = 800W/m P2max S = 800W/m2 31.2 31.2 2 P1max S = 600W/m P1max S = 600W/m2 Congsuat (W) Congsuat (W) 20 20 2 2 S = 400W/m S = 400W/m 0 0 0 0.25 0.5 0.75 0 0.25 0.5 0.75 Thoi gian (s) Thoi gian (s) Hình 16. Công suất dàn pin khi cường độ Hình 17. Công suât dàn pin khi cường độ bức xạ thay đổi (với thuật toán INC) bức xạ thay đổi (với thuật toán P&O) 1461 So sánh hai thuật toán INC và P&O trong điều khiển bám điểm công suất cực đại của hệ thống pin mặt trời cấp điện độc lập 3.5 3.5 S = 1000W/m2 S = 1000W/m2 Ipv tai P1max Ipv tai P2max Ipv tai P3max Ipv tai P1max Ipv tai P2max Ipv tai P3max 2.8 2.8 o o o T = 25 C T = 50 C T = 75 C o T = 75oC T = 25oC T = 50 C Dongdien (A) Dongdien(A) 0 0 0 0.25 0.5 0.75 0 0.25 0.5 0.75 Thoi gian (s) Thoi gian (s) Hình 18. Dòng điện dàn pin khi nhiệt độ Hình 19. Dòng điện dàn pin khi nhiệt độ thay đổi (với thuật toán INC) thay đổi (với thuật toán P&O) 25 25 S = 1000W/m2 S = 1000W/m2 Vpv tai P1max Vpv tai P1max Vpv tai P2max Vpv tai P2max 19.5 19.5 18 Vpv tai P3max 18 Vpv tai P3max 16 16 T = 25oC T = 25oC o T = 50 C T = 50oC o T = 75 C T = 75oC Dien(V) ap Dien(V) ap 0 0 0 0.25 0.5 0.75 0 0.25 0.5 0.75 Thoi gian (s) Thoi gian (s) Hình 20. Điện áp dàn pin khi nhiệt độ Hình 21. Điện áp dàn pin khi nhiệt độ thay đổi (với thuật toán INC) thay đổi (với thuật toán P&O) 65 65 S = 1000W/m2 S = 1000W/m2 P3max P3max 54.5 P2max 54.5 P2max 50 50 P3max P3max 45 45 o T = 25 C T = 25oC T = 50oC T = 50oC T = 75oC T = 75oC Congsuat (W) Cong suat (W) Congsuat 0 0 0 0.25 0.5 0.75 0 0.25 0.5 0.75 Thoi gian (s) Thoi gian (s) Hình 22. Công suất dàn pin khi nhiệt độ Hình 23. Công suât dàn pin khi nhiệt độ thay đổi (với thuật toán INC) thay đổi (với thuật toán P&O) 1462 Nguyễn Viết Ngư, Lê Thị Minh Tâm, Trần Thị Thường, Nguyễn Xuân Trường 5. KẾT LUẬN Ali Reza Reisi, Mohammad Hassan Moradi, Shahriar Jamasb (2013). Classification and comparison of Bài báo đã xây dựng được mô hình mô maximum power point tracking techniques for phỏng của dàn PV, khảo sát được sự ảnh hưởng photovoltaic system, pp. 433-443. của cường độ bức xạ mặt trời và nhiệt độ đến Chandani Sharma, Anamika Jain (2014). Solar Panel công suất phát của dàn PV. Mathemaical Modeling Using Simulink, Journal of Enginering Research and Applications, ISSN: Trong hệ thống PV, người ta luôn mong 2248-9622, 4(5): 67-72. muốn cho dù ở bất kỳ điều kiện thời tiết như Hairul Nissah Zainudin, Saad Mekhile (2010). thế nào, dòng công suất phát từ dàn PV tới tải Comparison Study of Maximum Power Point luôn là cực đại, đó là mục tiêu của bài toán điều Tracker techniques for PV Systems”, Proceeding khiển MPPT. Qua đó, bài báo giới thiệu hai of the 14 International Middle East Power Systems thuật toán INC và P&O áp dụng trong điều Conference, Cairo University, Egypt, December 19-21, paper ID 278. khiển MPPT của dàn PV. Mô phỏng được hai thuật toán MPPT trong ở điều kiện thời tiết Hohm D.P. and M.E.Ropp (2003). Comparative Study of Maximum Power point tracking algorithms, thay đổi thường gặp trong thực tế để thấy được Progress in photovoltaic, research and application, ưu, nhược điểm của từng phương pháp. Dựa pp. 47-62 trên kết quả mô phỏng ở hình 16, 17 và hình 22, Hohm D.P (2000). Comparative study of maximum 23 cho thấy, cả hai phương pháp MPPT đều power point tracking algorithms using an hoạt động tốt khi điều kiện thời tiết thay đổi đột experimental, programmable, maximum power ngột, phản ứng bám điểm công suất cực đại với point tracking test bed, pp. 1699-1702, ISSN: thời gian rất nhanh, độ quá điều chỉnh rất nhỏ. 0160-8371. Tuy nhiên, thuật toán INC có ưu điểm hơn Nguyen Viet Ngu, Wang Hong-hua, Nguyen Xuan Truong, Vo Van Nam, Le Thi Minh Tam (2011). thuật toán P&O chẳng hạn như: dao động Simulation of Maximum Power point tracking for quanh điểm công suất cực đại hẹp và ít hơn solar cells based on fuzzy control, Journal of thuật toán P&O; giảm thiểu được hao tổn công Science and Development, 9(2): 278-285. suất phát do dao động quanh điểm công suất Sivagamasundari M.S., Dr.P. MelbaMary, V.K. cực đại ít hơn thuật toán P&O. Vì vậy, việc áp Velvizhi (2013). Maximum power point tracking dụng thuật toán INC trong điều khiển MPPT sẽ for photovoltaic system by perturb and observe cho hiệu quả tốt hơn thuật toán P&O. method using buck boost converter, International Journal of Advanced research in electrical, Electronics and Instrumentation Engineering, 2(6), TÀI LIỆU THAM KHẢO ISSN: 2278-8875. Akihiro.Oi (2005). Design and Simulation of Vikrant.A.Chaudhari (2005). Automatic Peak Power Photovoltaic Water Pumping System, Electrical Traker for Solar PV Modules Using dSpacer Engineering, Master of Science in Electrical Software., Maulana Azad National Institute Of Engineering. San Luis Obispo: California Technology Vol. Degree of Master of Technology, Polytechnic State University, p. 113. Energy. Bhopal: Deemed University, p. 9. 1463

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfso_sanh_hai_thuat_toan_inc_va_po_trong_dieu_khien_bam_diem_c.pdf
Tài liệu liên quan