Siêu âm chỉ định – giải thích kết quả
KẾT LUẬN Siêu âm: bóng của sự thật Kết hợp triệu chứng lâm sàng Hiểu được vai trò và giới hạn của siêu âm -> chỉ định đúng, lý giải kết quả hợp lý
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Siêu âm chỉ định – giải thích kết quả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Siêu âm
chỉ định –
giải thích kết quả
Bs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BÁC SĨ GIA ĐÌNH
CÂU CHUYỆN
Nên làm siêu âm màu hay trắng đen?
Một ngày nọ, đưa con tới phòng siêu âm tại một cơ sở tư nhân trên đường
Nguyễn Kiệm để kiểm tra tổng quát. Tại đây, cô nhân viên tiếp nhận khi biết tôi chỉ
siêu âm trắng đen đã gợi ý: ”Sao chị không siêu âm màu cho hình ảnh rõ, trắng
đen có thấy gì đâu?”. Cũng vì những lời thuyết phục ấy mà hầu hết số bệnh nhân
ban đầu chỉ tính làm trắng đen nhưng sau đó đã chuyển sang làm màu mặc dù giá
cao gấp 3 lần!
Vấn đề này đã được TS.BS Nguyễn Quang Thái Dương - trường Đại học Y dược
TP.HCM giải thích:
Tình hình siêu âm Doppler tại TP.HCM hiện đang rất lộn xộn. Nhiều cơ sở siêu
âm đã lạm dụng kỹ thuật mới để thương mại hoá gây lãng phí vô ích cho người
bệnh. Lợi dụng sự thiếu hiểu biết của người bệnh nên nhiều cơ sở siêu âm vẫn
gợi ý bệnh nhân làm mặc dù loại bệnh đó không cần làm Doppler.
Siêu âm Doppler là loại siêu âm đòi hỏi kỹ thuật cao nhưng không phải cứ hiện
đại là làm mà phải do sự chỉ định của bác sĩ điều trị.
Vì là loại siêu âm kỹ thuật cao nên đòi hỏi bác sĩ siêu âm phải được đào tạo
chính qui. Hiện nay, ở TP.HCM số bác sĩ đựơc đào tạo bài bản về siêu âm Doppler
chỉ có vài người. Ngay như BV Đại học Y dược TP.HCM có đội ngũ 20 bác sĩ siêu
âm nhưng cũng chỉ có 3 người được đào tạo bài bản về siêu âm Doppler mà thôi. 2
3
MỤC TIÊU
Hiểu được ưu và nhược điểm của một số phương
pháp trong chẩn đoán hình ảnh
Hiểu được khả năng phát hiện của siêu âm và
những giới hạn của nó
Lý giải một số kết quả siêu âm thường gặp
4
ĐẠI CƯƠNG
Chẩn đoán hình ảnh (Diagnostic imaging)
bao gồm những kỹ thuật cận lâm sàng hỗ
trợ cho lâm sàng.
Hình ảnh là cái bóng của sự thật chứ
chưa hẳn là sự thật. Vấn đề quan trọng là
phải hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh
này và biện luận cho tốt dựa vào lâm
sàng.
5
NGUYÊN LÝ VÀ GIÁ TRỊ
X quang
quy
ước: Tia
X
Cắt lớp
điện
toán CT
scan:
Tia X
Siêu
âm:
Sóng
siêu âm
Cộng
hưởng
từ: Từ
trường
& Sóng
cao tần
Y học
hạt
nhân:
Tia
Gamma
6
NGUYÊN LÝ VÀ GIÁ TRỊ
P.PHÁP ƯU ĐiỂM NHƯỢC ĐiỂM HÌNH Ảnh
X quang •Tốt với chất khí ,
xương.
•±các chất cquang-
>chẩn đoán
•Kém với mô mềm, dịch.
•Hình ảnh hai chiều.
•Tia X có hại cho thai nhi
CT Scan •Gấp 100 lần X q qui
ước.
•Độ sâu tổn thương
•Hạn chế: hố sau(sọ
não).
•Tái tạo ->hình cắt dọc.
•Tia X có hại cho thai nhi
MRI •Tốt: Não, tủy sống,
trung thất, bụng, gân-
khớp-cơ.
•H/a nhiều chiều
•Hạn chế: khí, xương,dị
vật kim loại
YHHN •Tốt: CN cơ quan.
•Phát hiện sớm di căn
xương.
•Hạn chế: hình thể và
cấu trúc.
Siêu âm •Tốt: tạng đặc và
chứa dịch.
•Vô hại với thai nhi
Hạn chế: tạng chứa khí,
xương
7
LỊCH SỬ SIÊU ÂM
Dơi: bay trong đêm tối, bịt mắt (1973)→ bay →
dơi phát ra sóng siêu âm (1920)?
Âm
< 16Hz (tai không nghe được: hạ âm-sóng địa chấn).
16Hz-20KHz: tai nghe
>20KHz: siêu âm,
SA chẩn đoán: 2MHz-30MHz
Thế giới: Ludwig & Struthers, 1949 tìm sỏi mật
và vật lạ của chó
Việt Nam: ?
8
NHỮNG LỢI ÍCH
Không xâm lấn
Sử dụng rộng rãi, dễ dàng và ít tốn kém
Không dùng tia xạ ion hóa
Hình ảnh mô mềm rõ ràng >< Xquang.
Lập đi lập lại ở mức độ cần thiết.
Chẩn đoán và theo dõi: thai phụ và thai nhi.
Hướng dẫn cho các thủ thuật
9
NGUY CƠ CỦA SIÊU ÂM
Đối với siêu âm chẩn đoán cơ bản thì vẫn chưa tìm
thấy những tác dụng có hại của nó trên con người.
10
KHẢ NĂNG PHÁT HIỆN
Khả năng
phát hiện
Tạng
đặc:
,
,
Tạng
chứa
dịch:
,
Mô mềm 11
NHỮNG GIỚI HẠN CỦA SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
Bị cản trở: hơi hoặc không khí → barium, CT
Scan và MRI
Giới hạn: dạ dày, ruột non, và đại tràng. Khí
ở ruột non → hạn chế khảo sát : tụy và động
mạch chủ.
Thành bụng dầy → suy giảm sóng âm khi đi
sâu hơn vào cơ thể.
có thể nhìn thấy được mặt ngoài xương →
Cấu trúc bên trong của xương và một số khớp
→ MRI 12
SIÊU ÂM 2D, 3D, 4D
D: dimention: chiều
2d: dài / rộng
3d: dài / rộng/ sâu
4d: dài / rộng/ sâu + thời gian
13
CHỈ ĐỊNH
Tim và các mạch máu: bao gồm động mạch chủ
bụng và những nhánh chính của nó.
Bụng: Gan, Đường mật, Túi mật, Lách, Tụy, Thận,
Bàng quang, Tử cung, buồng trứng và thai nhi ở
những thai phụ.
Mắt
Tuyến giáp và tuyến cận giáp, tuyến vú, tuyến mang
tai,
Bìu (tinh hoàn) 14
CHỈ ĐỊNH
Siêu âm Doppler giúp các bác sĩ quan sát
và đánh giá:
Sự tắc nghẽn của dòng máu (chẳng hạn như
huyết khối).
Hẹp các mạch máu (mảng vữa, dị dạng,).
Những khối u và dị tật bẩm sinh
Thông tin: tốc độ và thể tích của dòng
máu/Doppler, → bệnh nhân có đủ điều kiện
để thực hiện thủ thuật (chẳng hạn như tạo
hình mạch máu) hay không.
15
SIÊU ÂM
Siêu âm qua các lổ tự nhiên của cơ thể.
Những khảo sát này bao gồm:
Tim qua ngã thực quản.
Trực tràng.
Âm đạo.
Vết mổ: đầu dò áp sát cơ quan cần khảo sát
16
GAN
1. Thời điểm: đói
2. Khả năng phát hiện
1. Tổn thương lành tính
2. Tổn thương ác tính
3. Apxe gan
4. Tổn thương gan lan tỏa
5. Tăng áp lực tĩnh mạch
cửa
17
ĐƯỜNG MẬT
1. Thời điểm: bụng đói
2. Mật: đường mật, túi mật,
tính chất dịch mật
3. Viêm túi mật: thành túi
mật
4. Giun chui đường mật
5. Khối u đường mật
1. Lành tính:
2. Ác tính
3. Tổn thương khác
6. Nhiễm cholesterol thành
túi mật
18
TIẾT NIỆU
19
1. Điều kiện:
2. U thận
Lành: u mỡ cơ mạch máu (lipomyoangioma)
Ác tính: RCC (90-95%)
3. Nang thận
Đơn độc, nhiều nang:
Đa nang
4. Sỏi hệ tiết niệu
Sỏi thận, niệu quản, bàng quang
Thận ứ nước: độ I, II, III
Đóng vôi
5. Các bệnh lý bẩm sinh
Đa nang
1 thận, Móng ngựa, ...
LÁCH
Khả năng phát hiện
• Lách to đồng nhất
Bệnh nhiễm trùng
Tăng áp lực TM cửa
Bệnh về máu
Bệnh quá tải
U bạch huyết
• Lách to không đồng
nhất
U bạch huyết
hodgkin và không
hodgkin
U ác tính không phải
bệnh về máu
20
• Các tổn thương khu trú
Nang
Phình mạch
• Chấn thương
• Nhồi máu lách
• Áp xe lách
21
I. Bệnh lý viêm:
1. Viêm tụy cấp.
2. Viêm tụy mạn.
3. Nang giả tụy.
4. Áp-xe tụy.
II. Bệnh lý u:
1. U dạng nang:
2. U đặc:
III. Giới hạn:
1. BN thành bụng dầy.
2. Liệt ruột.
3. Mới mổ hoặc SN ổ bụng.
4. Chụp OTH cản quang.
IV. Nhầm lẫn:
1. Khối u đặc sau phúc
mạc, đặc biệt là u tuyến
thượng thận (T).
2. Hạch thân tạng và dọc
ĐMC.
3. Nang ở các tạng khác.
4. Chất bã trong đại tràng.
5. Có thể lầm ống Wirsung
dãn với TM lách.
TỤY
ỐNG TIÊU HÓA
Ruột thừa:
- Độ nhạy, độ đặc hiệu >90%.
- Giúp loại trừ những bệnh lý khác vùng tiểu khung
Dạ dày: dày thành
Đại tràng: dày thành, cocard sign, dấy hiệu hình
bia, lồng ruột,
Hơi trong đường tiêu hóa, nhu động ruột, ...
22
KHUNG CHẬU NỮ
1. Điều kiện: bàng quang căng
2. Tử cung
Dị dạng
Nội mạc:
Vòng tránh thai
U xơ TC
3. Vòi trứng: nang, tụ dịch, áp xe,
4. Buồng trứng:
3. Nang: kích thước, số lượng, thành phần
trong nang, vách nang
4. Đa nang
23
KHUNG CHẬU NAM
1. Chuẩn bị: bàng quang căng
2. Tiền liệt tuyến:
U xơ
Ung thư TLT → chuyển CK
Viêm,
Khác: vôi hóa và nang tiền liệt tuyến
3. Bàng quang:
24
BẸN - BÌU
Chấn thương: tụ máu, tinh hoàn, mào tinh hoàn
Đau vùng bìu:
Viêm tinh hoàn, mào tinh hoàn,
Xoắn tinh hoàn hay thừng tinh
Bìu to:
u vùng bìu (tinh hoàn, mào tinh, thừng tinh)
dãn tĩnh mạch thừng tinh),
tràn dịch màng tinh,
thoát vị
SA bìu/ phì đại tuyến vú ở nam, giãn tĩnh mạch
thừng tinh, tinh hoàn to
25
ĐAU BỤNG CẤP
Viêm ruột thừa
Sỏi mật, sỏi tiết niệu
Thai ngoài tử cung
U nang BT xoắn
Viêm phần phụ
Dịch trong khoang phúc
mạc
Thủng ống tiêu hóa (hơi
tự do nhiều)
Bệnh lý của mạch máu
lớn
Dầy thành ống tiêu hóa 26
CHẤN THƯƠNG BỤNG
Dịch tự do trong ổ bụng
Tổn thương cơ quan
Chấn thương ngực
• Tim: tràn dịch màng tim, chèn ép
tim cấp
• Phổi: tràn dịch màng phổi
Chấn thương mạch máu chi
trên, chi dưới
27
DỊCH BỤNG
Tụ dịch: quanh gan, lách, thận, rãnh đại
tràng, Doughlas
Ít , (10-200ml), một khoang
Vừa, (250 – 500ml) hai khoang
Nhiều, (trên 500ml) trên 3 khoang
28
TỔN THƯƠNG LÁCH
I: máu tụ dưới bao hoặc trong lách
II: vỡ bao hay vết rạn nhu mô <1cm
III: vết rạn sâu (>1cm) không đến rốn lách
IV: vết rạn tổn thương đến rốn lách
V: vỡ nhiều mãnh
29
TỔN THƯƠNG GAN
I. Rách <1cm hoặc tụ máu dưới bao <1cm
II. 1cm< Rách< 3cm hoặc máu tụ dưới bao
hay rách nhu mô <3cm
III. Rách >3cm hoặc máu tụ >3cm
IV. Máu tụ dưới bao hay nhu mô >10cm
hoặc mất cấp máu 1 thùy
V. Mất tưới máu 2 thùy hay tổn thương các
TM gan hoặc TM chủ. 30
CHẤN THƯƠNG THẬN (AAST 2001)
ĐỘ I: đụng giập, không tổn thương vỏ
bao.
ĐỘ II: tổn thương sâu <1cm, tổn thương
vỏ bao
ĐỘ III: tổn thương sâu> 1cm, máu tụ
quanh thận rộng
ĐỘ IV: thận bị vỡ nhiều mãnh, tụ máu
quanh thận nhiều
Độ V: đứt cuống thận 31
TRẺ EM
Đầu: SA xuyên thóp
(<6tháng)→
xuất huyết não, thiếu
máu não
Dị tật não
Xương khớp
• Trật khớp háng sơ
sinh
• Viêm bao hoạt dịch
• Viêm xương khớp
32
Bụng:
Tiêu hóa:
nang đường mật,
phì đại cơ môn vị
Lồng ruột
Trào ngược dạ dày
TQ
Tiết niệu:
Đa nang
ứ nước bể thận niệu
quản → khúc nối, val
niệu đạo sau,
SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA
33
Đánh giá tuổi thai
Đánh giá sự phát triển của của thai, bánh nhau
Xuất huyết âm đạo/ nữ mang thai
Xác định ngôi thai
Xác định số lượng thai
Chọc dò ối/ thai kỳ nghi ngờ
Mâu thuẫn giữa khám và ngày kinh cuối: nghi đa
thai, đa ối, thiểu ối, nhầm lẫn ngày dự sanh,
U vùng chậu hông
Nghi thai trứng
SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA
Siêu
âm sản
khoa
Quản lý thai.
Đánh giá chỉ số
sinh lý khi thai
28 tuần.
Nghi thai lạc
chổ
Đặt, lấy, kiểm tra
dụng cụ tử cung.
Theo dõi phát
triển nang noãn/
điều trị vô sinh.
Hỗ trợ thủ thuật
khâu eo tử cung
34
SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA
Một thai phụ cần được siêu âm ít nhất 3
lần và ở 3 thời điểm sau:
Thai 12 - 14 tuần: đo độ mờ da gáy
Thai 20- 22 tuần: là thời điểm lý tưởng để khảo sát
hình thái học thai nhi,
Thai 32 tuần: siêu âm màu, đánh giá tình trạng sức
khoẻ thai nhi
35
SIÊU ÂM MẠCH MÁU
Hệ động mạch
Hẹp/ tắc động
mạch
Huyết khối,
Tuần hoàn
bàng hệ
Hệ tĩnh mạch
Val tĩnh mạch
Hẹp tắc tĩnh
mạch
36
SIÊU ÂM XƯƠNG KHỚP
Tràn
dịch
bao
khớp:
đồng
nhất
hoặc
không
đồng
nhất
1
Dày
bao
khớp
2
Phản
ứng
dày
màng
xương
3
37
SIÊU ÂM VÙNG CỔ-TUYẾN GIÁP
Phình giáp
Nhân giáp: kích thước, số lượng, vị trí,
mạch máu nuôi, hoại tử trong u, nốt vôi
hóa, hạch kèm
Nang giáp: kích thước, số lượng, vị trí,
mạch máu nuôi, vách nang, dịch trong
nang, hạch kèm
Theo dõi đáp ứng điều trị nội khoa
Theo dõi tái phát
Tầm soát K giáp: BN nguy cơ cao
Sinh thiết (FNA)
38
SIÊU ÂM VÙNG CỔ
Tuyến cận giáp
Tuyến nước bọt
• Lành: u tuyến biến hình
(adeno pleomorphe), u
lympho tuyến nang
(cystadeno lympho), u
tuyến, u mỡ
• Ác:
Hạch
• Vị trí, kích thước, số
lượng, hành dạng (tròn,
trứng)
• Đặc điểm: rốn hạch?
Nang giáp lưỡi
39
MÔ MỀM
U mô mềm:
Đặc: độ hồi
âm bên trong
Nang:
Cấu
trúc
trong
nang
Vách
nang:
vách
ngăn,
chồi,
nhú
Vỏ
bao
nang
Xung
quanh
Mạch
máu
nuôi
40
TUYẾN VÚ
1. Hình 1: mặt cắt dọc của tuyến vú
A: Ống tuyến vú.
B: Tiểu thùy tuyến vú.
C: Chỗ ống tuyến vú dãn rộng.
D: Núm vú, là nơi hội tụ của các ống
tuyến vú.
E: Mô mỡ.
F: Cơ ngực.
G: Xương sườn và các cơ liên sườn.
2. Hình 2: mặt cắt ngang của ống tuyến vú.
A: Tế bào biểu mô ống tuyến.
B: Màng đáy.
C: Lòng ống tuyến.
3.Một số bệnh thường gặp của tuyến vú (
41
1
3
2
3
SIÊU ÂM MẮT
Bong võng mạc
Xuất huyết dịch kính
Khối u, loại khối u
Nhiễm trùng
Tổn thương hốc mắt
Dị vật trong mắt
Tầm soát trước khi đặt kính
Đường kính: trước sau, tiền
phòng, hậu phòng
42
SIÊU ÂM DOPPLER
Siêu âm doppler có 4 loại :
Doppler sóng liên tục (continuous wave Doppler)
Doppler kép (duplex doppler)
Doppler màu (color doppler)
Doppler năng lượng (power Doppler)
43
SIÊU ÂM DOPPLER TIM
Khả năng
phát hiện
Val tim
Buồng tim
Thành tim, vận
động thành tim
Màng tim
Đánh giá chức
năng tâm thu, tâm
trương thất trái
Áp lực động mạch
phổi, phân suất
tống máu
Các khối u ở tim,
màng tim
Huyết khối
buồng tim, ...
44
SIÊU ÂM DOPPLER
Ứng dụng mạch máu.
– Hướng dòng chảy.
– Sự phân bố vận tốc dòng chảy
– Đặc tính nhịp đập
– Động mạch hay tĩnh mạch
– Vận tốc và lưu lượng dòng chảy
Ứng dụng trong sản phụ: sự phát triển của thai nhi, sinh lý
tử cung/mang thai.
Các ứng dụng khác :
– Khảo sát hoạt động và các thông số chức năng của tim.
– Khảo sát hệ thống TM cửa, TM trên của gan
– Khảo sát bệnh lý động mạch thận
– Khảo sát bệnh lý của động mạch chủ bụng 45
KẾT LUẬN
Siêu âm: bóng của sự
thật
Kết hợp triệu chứng lâm
sàng
Hiểu được vai trò và giới
hạn của siêu âm chỉ
định đúng, lý giải kết quả
hợp lý
46
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Quý Khoáng: bài giảng siêu âm
2. Cẩm nang siêu âm thực hành-nhà xuất bản y học.
3. Siêu âm tim và bệnh lý tim mạch – nhà xuất bản y học
4. Ultrasound scanning – w.v.sounders company
48
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sieu_am_tg_goi_6491.pdf