Pre- And Probiotics

Nhu cầu khuyến nghị chất xơ 20-35 g chất xơ/ngày (10-13 g/1000 kcals) Trẻ em: Tuổi +5g/ngày Ở Mỹ (trung bình): ~16 g/ngày Tiêu thụ quá nhiều chất xơ (>60 g/ngày) sẽ xảy ra các hiện tượng: Tiêu thụ nước nhiều Chất xơ hấp thụ một số chất khoáng Tạo nên “sỏi thực vật-phytobezoars (fibre balls) trong dạ dày. Mau no; tạo nên cảm giác no, đặc biệt ở trẻ em.

ppt38 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pre- And Probiotics, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Pre- and ProbioticsProbiotic là gì?“là chế phẩm ảnh hưởng có lợi cho vật chủ theo hướng cải thiện cân bằng đường ruột, và loại trừ các yếu tố bất lợi đến sự tiêu hóa hấp thu các chất dinh dinh dưỡng truyền thống.” – (Fuller, 1992)“ là những vi sinh vật sống có lợi cho sức khỏe được ăn vào qua đường miệng cùng với các chất dinh dưỡng truyền thống trong thức ăn” – (Zayed & Roos, 2003)*Dạng bào tử chịu được Nhiệt độ cao khi ép viênDạng bào tửDạng sinh dưỡng dễ chết trong quá trình chế biến gia nhiệtDạng sinh dưỡngVi khuẩn probiotic có hai dạngdạng bào tử và dạng sinh dưỡngNảy chồi trong đường ruột hiệu quả hàng rào sinh họcTăng cường tái hấp thu NitơSản xuất các enzymeSản xuất các acid hữu cơKích thích miễn dịch cục bộ1Enzymes2N35acid hữu cơ4Cơ chế tác động cuả ProbioticCơ chế hoạt động tìm năng của ProbioticsỨc chế sự bám dính của vi khuẩn gây bệnh.Kích thích sự sản xuất kháng thể.Sản xuất ra những hợp chất chống khuẩn.Biến đổi các độc tố hoặc các receptor độc tố.Cạnh tranh dinh dưỡng với vi khuẩn gây bệnh.Giảm thấp sự di chuyển của vi khuẩn gây bệnh.Chống viêm nhiễm (Anti-inflammatory) đặc biệt với tổ chức tế bào niêm mạc ruột (epithelium).Ức chế tế bào ung thư, nhất là ung thư kết tràng.Tùy theo loài vi sinh trong probiotic, có thể làm giảm thấp lượng cholesterol máu.Có thể phòng trừ bệnh viêm dị ứng do đường ruột.Những yêu cầu về an toàn thực phẩm của probioticAn toàn cho cơ thể vật chủKhông gây bệnh trong đường ruột của người khỏe mạnh.Vi sinh probiotic có thể sống và hoạt động trao đổi chất trong đường tiêu hóa vật chủ.Vi sinh vật probiotic phải còn sống và ổn định trên mỗi vị trí của đường tiêu hóa.Không có ảnh hưởng ngược lại trên thuộc tính cảm thụ của cơ thể (receptor). Vi sinh vật probiotic không gây dị ứng cho cơ thể. Những chế phẩm, sản phẩm Probiotic Probiotic là những thực phẩm chức năng: khi ăn vào, sẽ có ảnh hưởng rõ ràng trong sự điều chỉnh các quá trình chức phận cơ thể - (Lyon, 2005)Chức năng quan trọng thứ hai của probiotic là nhân tố chống oxyhóa (anti-oxidants) – (Sloan, 2000)Probiotics hoạt động như thế nào?Sản xuất ra những hợp chất acid hữu cơ, cơ thể hấp thu dễ dàng và sử dụng tốt.Cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh ở các vị trí gắn kết trên tế bào niêm mạc ruột.Cạnh tranh trên các cơ chất dinh dưỡng, probiotic khỏe hơn vi sinh vật gây bệnh.Kích thích hệ thống kháng thể, miễn dịch ở đường ruột.*Thành ruộtTế bào niêm mạc ruộtVK có lợi (Probiotics)VK gây bệnhA.B.VK gây bệnhVK có lợi (Probiotics)Thành ruộtTế bào niêm mạc ruộtHàng rào phòng ngự tự nhiên của vi khuẩn probioticPrebiotic yếu tố thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn có lợi trong đường ruộtPrebiotic là hợp chất không được tiêu hóa ở đoạn trên ống tiêu hóa do cơ thể vật chủ không có enzyme tương thích, nhưng sau khi đi xuyên qua dạ dầy, ruột non xuống ruột già (colon) kích thích sự sinh trưởng của vi khuẩn hữu ích phát triển, làm thay đổi hệ vi sinh vật đường ruột theo hướng có lợi cho vật chủ (Mattilla-Sandholm và cộng sự, 2002)Fructooligosaccarides (FOS) – là một loại carbohydrate có phân tử trọng thấp được coi là prebiotic tốt cho sức khỏe đường ruột.Quá trình lên men prebiotic trong ruột giàChất béo, proteinRuột nonRuột giàPhânThực phẩmTiêu hóaHấp thuAcid béo mạch ngắnLên menmạnhLên menYếuTinh bộtNSP,Các chất không hấp thu khácOligosaccharideNhững chất dinh dưỡngkhông tiêu hóa, hấp thuGiới thiệu một số prebioticFOS - Fructo-OligoSaccharidesLà chuỗi carbon có chứa 10 phân tử đường fructose đầu cuối là glucoseNgười ăn khoảng 1 gram/ ngày là có ảnh hưởng tốt.Có nguồn gốc từ một số rễ cây (khác nhau ở các giai đoạn ST)Arabinogalactan (Arabinose:Galactose 1:6)Có từ những cây thông rụng lá/thôngLà yếu tố kích thích sinh trưởng cho probioticsOligosaccharide đậu nành, trong mầm hạt đậu nành.Isomalto-oligosaccharideXylo-oligosaccharidesRaffinose - a trisaccharideLactulose (lactose thay đổi hóa học)Sorbitol và Xylitol – đường alcholTinh bột đề kháng - Resistant starch (treated to resist stomach enzymes)Synbiotic – Sự kết hợp giữa Probiotics và Prebiotic Probiotics = Vi sinh vật sống hữu ích, cải thiện sức khỏe đường ruột vật chủPrebiotics = Nguồn thức ăn cho vi sinh vật hữu ích trong đường ruột vật chủ (không phải cho vật chủ).Synbiotics = Hỗn hợp probiotics và prebiotics có tác dụng:Cải thiện khả năng sống và chiếm ngự trong đường ruột của probioticsCho nhiều ảnh hưởng tốt hơn sử dụng probiotics và prebiotic đơn thuần. Hình 1. Cấu trúc bề mặt của vi gói được quan sát trên kính hiển vi điện tử quét. SE 27-Mar-06 WD24.2mm 15.0kV x50 1mm(a)SE 27-Mar-06 WD30.6mm 15.0kV x60 500m(b)SE 27-Mar-06 WD29.4mm 15.0kV x40 1mm(c)SE 27-Mar-06 WD27.9mm 15.0kV x60 500m(d)(a) và (b) là vi gói chứa L. delbrueckii subsp. lactis được tạo từ kim tiêm có kích thước lần lượt 0.55mm và 1.2mm; (c) và (d) là vi gói chứa S. salivarius subsp. thermophilus được tạo từ kim tiêm có kích thước lần lượt 0.55mm và 1.2mm@ 3000x@ 10000xXơ thực phẩmXơ thực phẩm là những phức chất, vật liệu không tiêu hóa bởi enzyme trong hệ tiêu hóa. Hiệu quả sinh lý của các chất xơ không những tốt cho hệ tiêu hóa mà còn ảnh hưởng “có thể tốt” đến sự chuyển hóa lipid và đường; cân bằng vi khoáng trong cơ thể. Hay nói cách khác xơ thực phẩm là những thực phẩm không tiêu hóa được (còn “nguyên vẹn”) khi chúng đến ruột già.Years before present% Fibre content of primary cereal grain26%13%0%Hunter gatherers (Săn bắt, hái lượm)Neolithic agriculture (TK đồ đá mới)Steel roller milling andExtraction / purification0101001041061031,000,000 years ago we were hunter gatherers with 25% fibre intake from primary grain product. During Neolithic period dropped to 12% fibre content, Today’s extraction and purification gives 0.5% fibre in rye bread and 0.15-0.24% fibre in white bread.Lợi ích của chất xơ thực phẩmLàm cho phân mềm hơnQuá trình hấp thụ đường chậmGiảm cholesterol trong máu (60 g/ngày) sẽ xảy ra các hiện tượng:Tiêu thụ nước nhiều Chất xơ hấp thụ một số chất khoángTạo nên “sỏi thực vật-phytobezoars (fibre balls) trong dạ dày.Mau no; tạo nên cảm giác no, đặc biệt ở trẻ em.(Mark Lucock, 2007)Nhu cầu khuyến nghị chất xơhằng ngày ở Mỹ1-3 tuổi: 19 g/ngày4-8 tuổi: 25 g/ngày9-13 tuổi: 31 g/ngày14-18 tuổi: 36 g/ngày19-30 tuổi: 25 g/ngày31-50 tuổi: 25 g/ngàyTrên 50 tuổi: 21 g/ngàyTheo ADA: 20-35 g/ngày for Fitness.pptTrích dẫn bởi Dương Thanh LiêmDạngHợp chấtVí dụ điển hìnhHiệu quả sinh lýNguồn thực phẩmXơ không tanNoncarbohydrateLigninsWheat bran>faecal bulk;oestrogen like effectWhole grains, flax seeds (hạt lanh)CarbohydrateCelluloseHemicelluloseWheat productsBrown rice>faecal bulkDecreases intestinal transit timeAll plantsWheat, rye, rice,vegetablesXơ tanCarbohydratePectins, gums,Chất nhầy, Một vàihemicellulosesApples, banannas,oranges, carrots, barley, oats, kidney beansDelays gastric emptying, slows glucose absorption, can lower blood cholesterolCitrus fruits, oat products (beta-glucan in particular), beans, thickeners added to foodPhân loại chất xơ thực phẩmSoluble and Insoluble Fibre Insoluble fiberTable 1.3 The most common species of bacteria used in probiotic dairy foods • Lactobacillus acidophilus group: • Bifidobacterium lactis L. acidophilus, L. johnsonii, • B. bifidum L. gasseri, L. crispatus • B. infantis • L. casei/paracasei • B. breve • L. rhamnosus • B. animalis • L. reuteri • B. adolescentis • L. plantarum

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt2_pre_and_probiotics_8973.ppt
Tài liệu liên quan