Phương pháp số trong tính toán kết cấu - Chương III: Tính hệ thanh chịu uốn và kéo nén
Véc tơ chuyển vị nút của phần tử 3D‐Frame
– Mỗi nút thuộc phần tử có 6 bậc tự do => phần tử 3D‐Frame có
12 bậc tự do.
– Véc tơ chuyển vị nút phần tử theo hệ tọa độ địa phương {q}e
trong đó:
• q1 và q7: là các chuyển vị dọc trục phần tử (trục 1) và chỉ
gây biến dạng dọc trục thanh
• q4 và q10: là các góc xoắn quanh trục của phần tử (trục 11)
và chỉ gây biến dạng xoắn trong thanh
• q2 và q8: là các chuyển vị thẳng theo phương trục 2 => gây
uốn trong mặt phẳng o12
44 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp số trong tính toán kết cấu - Chương III: Tính hệ thanh chịu uốn và kéo nén, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/30/2015
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Website:
Bộmôn Cầu và Công trình ngầm
Website:
PHƯƠNG PHÁP SỐ
TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
TS. NGUYỄN NGỌC TUYỂN
Website môn học:
Link dự phòng: https://sites.google.com/site/tuyennguyenngoc/courses‐in‐
vietnamese/phuong‐phap‐so‐trong‐tinh‐toan‐ket‐cau
Hà Nội, 5‐2015
109
CHƯƠNG III
Tính hệ thanh chịu uốn và kéo nén
5/30/2015
2
110
Nội dung chương 3
• 3.1. Các ký hiệu và quy ước
• 3.2. Phần tử dầm (Beam)
• 3.3. Phần tử khung phẳng (Frame‐2D)
• 3.4. Phần tử khung không gian (Frame‐3D)
111
3.1. Các ký hiệu và quy ước
• Các ký hiệu địa phương
– Hệ trục tọa độ địa phương: o123
– Biến số trong các trục 1, 2, và 3
lần lượt là x, y, và z
– Các chuyển vị thẳng tại “Nút i"
theo hệ tọa độ địa phương ui1 , ui2 , và ui3
– Các chuyển vị xoay tại “Nút i"
theo hệ tọa độ địa phương ui11 , ui22 , và ui33
– Các lực tác dụng tại “Nút i” của phần tử theo phương của các
trục 1, 2, và 3 lần lượt là: fi1 , fi2 , và fi3
– Các lực là mô men tác dụng tại “Nút i” của phần tử theo
phương của các trục 1, 2, và 3 lần lượt là : fi11 , fi22 , và fi33
1
3
2
5/30/2015
3
112
Các ký hiệu và quy ước (t.theo)
– Ma trận độ cứng của phần tử theo hệ tọa độ địa phương: [k]
– Véc tơ chuyển vị nút tại “Nút j” của phần tử: {uj}
– Véc tơ lực nút tại “Nút j” của phần tử: {fj}
– Véc tơ chuyển vị nút của phần tử: {u}
– Véc tơ lực nút của phần tử: {f}
• Các ký hiệu tổng thể
– Hệ trục tọa độ tổng thể: OXYZ
– Các chuyển vị thẳng tại “Nút n" theo hệ tọa độ tổng thể bao
gồm: UnX , UnY , và UnZ
– Các chuyển vị xoay tại “Nút n" theo hệ tọa độ tổng thể bao
gồm: UnXX , UnYY , và UnZZ
113
Các ký hiệu và quy ước (t.theo)
– Các lực tác dụng tại “Nút n” theo hệ tọa độ tổng thể gồm: FnX ,
FnY , và FnZ
– Các lực là mô men tác dụng tại “Nút n” theo hệ tọa độ tổng
thể gồm: FnXX , FnYY , và FnZZ
– Ma trận độ cứng của phần tử theo hệ
tọa độ tổng thể: [K]
– Véc tơ chuyển vị nút của “Nút n” : {Un}
– Véc tơ lực nút của “Nút n” : {Fn}
– Véc tơ chuyển vị nút của phần tử: {U}
– Véc tơ lực nút của phần tử: {F}
O
Y
X
Z
1
i
j
5/30/2015
4
114
Các ký hiệu và quy ước (t.theo)
– Ma trận độ cứng tổng thể của cả hệ kết cấu chưa kể tới điều
kiện biên: [Ks]
– Véc tơ chuyển vị nút tổng thể của cả hệ kết cấu chưa kể tới
điều kiện biên: {Us}
– Véc tơ lực nút tổng thể của cả hệ kết cấu chưa kể tới điều kiện
biên: {Fs}
– Ma trận độ cứng tổng thể của cả hệ kết cấu đã kể tới điều kiện
biên: [Ko]
– Véc tơ chuyển vị nút tổng thể của cả hệ kết cấu đã kể tới điều
kiện biên: {Uo}
– Véc tơ lực nút tổng thể của cả hệ kết cấu đã kể tới điều kiện
biên: {Fo}
115
3.2. Phần tử dầm
• Chọn đa thức xấp xỉ và ma trận hàm dạng
– Khi bỏ qua biến dạng dọc
trục, mọi điểm trên phần
tử chỉ tồn tại chuyển vị
thẳng theo trục 2 và
chuyển vị xoay quanh
trục song song với trục 3.
– Một điểm bất kỳ có tọa độ x (0 ≤ x ≤ L) trên phần tử sẽ có
chuyển vị thẳng v(x) theo trục 2 và chuyển vị xoay tương ứng
quanh trục 3 là θ(x) = dv/dx
1i j
L
J, Evi = ui2
ui2
ui33
uj2
uj33
vj = uj2θi = ui33
θj = uj33
2
5/30/2015
5
116
Phần tử dầm (t.theo)
– Số bậc tự do của phần tử
là 4, do đó số phần tử của
véc tơ tham số {a} cũng
là 4 và đa thức xấp xỉ là
bậc 3.
– Ta chọn đa thức xấp xỉ
để biểu diễn hàm chuyển
vị trong phần tử như sau:
v(x) = a1 + a2x + a3x2 + a4x3
Góc xoay của mặt cắt ngang bất kỳ chính là đạo hàm của v(x)
θ(x) = 0 + a2 + 2a3x + 3a4x2
1i j
L
J, Evi = ui2
ui2
ui33
uj2
uj33
vj = uj2θi = ui33
θj = uj33
2
117
Phần tử dầm (t.theo)
– Thực hiện đồng nhất hàm chuyển vị tại các chuyển vị nút:
2 10
i
i x
u v v a Tại nút i:
2 3
2 1 2 3 4
j
j x L
u v v a a L a L a L
33 2
0
i
i
x
dvu a
dx
2
33 2 3 42 3
j
j
x L
dvu a a L a L
dx
Tại nút j:
ui2
ui33
uj2
uj33
i j
5/30/2015
6
118
Phần tử dầm (t.theo)
1 1q a
Nếu đặt:
2 3
3 1 2 3 4q a a L a L a L
2 2q a
2
4 2 3 42 3q a a L a L
thì:
1 2
iq u
3 2
jq u
2 33
iq u
4 33
jq u xi jL
J, Evi = q1
q1
q2
q3
q4
vj = q3θi = q2
θj = q4
y
119
Phần tử dầm (t.theo)
– Hoặc viết dưới dạng ma trận
hay:
1 1
2 2
2 3
3 3
2
4 4
1 0 0 0
0 1 0 0
1
0 1 2 3
q a
q a
q aL L L
q aL L
Trong đó:
eq A a
2 3
2
1 0 0 0
0 1 0 0
1
0 1 2 3
A
L L L
L L
và 1
2 2
3 2 3 2
1 0 0 0
0 1 0 0
3 2 3 1
2 1 2 1
A
L L L L
L L L L
5/30/2015
7
120
Phần tử dầm (t.theo)
– Hàm chuyển vị v(x) của dầm có thể được viết lại như sau:
trong đó [N(x)]e là ma trận các hàm dạng của phần tử dầm:
1
2 3
1 2 3 42 2
3 2 3 2
1 0 0 0
0 1 0 0
3 2 3 11
2 1 2 1
e
e
N x P x A
N x x x x N N N N
L L L L
L L L L
1 e eev x P x a P x A q N x q
1e eq A a a A q
121
Phần tử dầm (t.theo)
– Như vậy, hàm chuyển vị v(x) của phần tử dầm chịu uốn là:
trong đó: 2 31 2 3
2 3
2 2
2 3
3 2 3
2 3
4 2
1 3 2
2
3 2
x xN
L L
x xN x
L L
x xN
L L
x xN
L L
4
1
i iee
i
v x N q N x q
5/30/2015
8
122
Phần tử dầm (t.theo)
– Với giả thiết mặt phẳng dầm vẫn phẳng và chỉ bị xoay đi góc θ
do đó, chuyển vị dọc trục là u có
quan hệ với độ võng v như sau:
dv
dx
y
v
dv
dx
dv
dx
dvu y
dx
sin dvu y y
dx
123
Phần tử dầm (t.theo)
– Biến dạng dọc trục
– Hàm chuyển vị , do đó biến dạng có thể
được viết lại như sau:
trong đó:
2
2
du d vy
dx dx
eev x N q
2 2 e e ed Ny q B qdx
2 2 ed NB y dx
2 3
1 2 3
2 3
2 2
2 3
3 2 3
2 3
4 2
1 3 2
2
3 2
x xN
L L
x xN x
L L
x xN
L L
x xN
L L
5/30/2015
9
124
Phần tử dầm (t.theo)
khai triển ma trận tính biến dạng [B]:
– Ứng suất tại mọi điểm trên dầm chịu uốn
– Ma trận độ cứng của phần tử dầm được xác định như sau:
2 3 2 2 3 26 12 4 6 6 12 2 6x x x xB y L L L L L L L L
eE E B q
e
T T
V L F
k B E B dV E B B dF dx
125
Phần tử dầm (t.theo)
khai triển ma trận độ cứng phần tử [k] như sau:
trong đó: là mô men quán tính của mặt cắt ngang
lấy đối với trục 3 (là trục z vuông góc với mặt phẳng chứa dầm)
2 2333
2
12 6 12 6
4 6 2
12 6
4
L L
L L LE Ik
LL
L
Đối xứng
2
33
F
I y dF
1i j
ui2ui33 uj2 uj33
2
2 33 2 33
i i j ju u u u
2
33
2
33
i
i
j
j
u
u
u
u
5/30/2015
10
126
Phần tử dầm (t.theo)
– Do hệ tọa độ tổng thể trùng với hệ tọa độ địa phương nên:
2 2333
2
12 6 12 6
4 6 2
12 6
4
L L
L L LE IK k
LL
L
Đối xứng
i i j j
Y ZZ Y ZZU U U U
i
Y
i
ZZ
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
Xi j
UiYUiZZ UjY UjZZ
Y
127
Phần tử dầm (t.theo)
• Ví dụ 3.1.
Cho kết cấu dầm liên tục như hình vẽ:
– Tìm các chuyển vị và góc xoay tại các gối
– Vẽ biểu đồmômen uốn trong hệ
Eo = 200000MPa
Io = 20000mm4
Lo = 4000mm
P = 15000N
w = 4N/mmLo/2 Lo
1 2Eo, Io
P
Lo/2
Eo, 2Io
w
21 3
5/30/2015
11
128
Phần tử dầm (t.theo)
Hệ có 6 bậc tự do:
– Bốn bậc tự do bằng 0 đã biết là: θ1, v1, v2 và v3
– Hai bậc tự do chưa biết là: θ2 và θ3
– Quy ước dấu:
v1 = 0
θ2θ1 = 0 θ3
v2 = 0 v3 = 0
129
Phần tử dầm (t.theo)
Bả
ng
tr
a
m
ôm
en
ch
o
m
ột
số
ph
ần
tử
m
ẫu
5/30/2015
12
130
Phần tử dầm (t.theo)
Xác định lực nút phần tử dựa trên bảng tra nội lực phần tửmẫu:
– Phần tử 1
– Phần tử 2
2
2
2
12g
wLM
2
2
0.5 24
wLM 3
gM gM
0.5M
w
1
1
8g
PLM
2
gM gM
0.5M
P
1
0.5 8
PLM 1
1
8
PL
2
P
2
2
P
1
8
PL
2
2
2
12
wL
w
2
L
3
w
2
L
2
2
12
wL
131
5/30/2015
13
132
133
5/30/2015
14
134
135
5/30/2015
15
136
137
5/30/2015
16
138
139
5/30/2015
17
140
141
5/30/2015
18
142
143
5/30/2015
19
144
Phần tử dầm (t.theo)
1 2
7500N m 7500N m
0.5M
P
7500N 7500N
2 3
0.5M
w
5333N m 5333N m
8000N 8000N
1 2
100N m
200N m 75N
75N
2 3
2367N m
5333N m 1925N
1925N
145
Thuật toán sử dụng ma trận chỉ số [b] để thiết lập ma trận độ cứng tổng thể [Ko]
(1). Tạo ma trận chỉ số nút [b]
(2). Xác định số ẩn số Sas.
(3). Tạo ma trận số không [k]
có kích thước là [Sas*Sas]
i := 1
i <= Spt
j := 1
j <= 4
t := 0
{c} := [0,0,0,0] T
[kk] := [K] i
{bi} := [b] (i) T
bi j = 0
x := 1
x <= t
t := t + 1
c t := j
j := j + 1
i := i + 1
, , ,:c c c c x tx t x tbi bi bi bi c ck k kk
x < t
, , ,:c c c c t xt x t xbi bi bi bi c ck k kk
x := x + 1
Đưa ra [Ko]
Begin
[Ko] := [k]
End
+
‐
+
+
+
+
‐
‐
‐
‐
5/30/2015
20
146
Phần tử dầm (t.theo)
• Bài tập 3.1.
Cho kết cấu dầm liên tục như hình vẽ:
– Tìm các chuyển vị và góc xoay tại các gối
– Vẽ biểu đồmômen uốn trong hệ
Eo = 200000MPa
Io = 20000mm4
Lo = 4000mm
P = 15000N
w = 4N/mmLo/2 Lo
1 2Eo, Io
P
Lo/2
Eo, 2Io
w
21 3
147
Phần tử dầm (t.theo)
• Bài tập 3.2.
Cho kết cấu dầm liên tục như hình vẽ:
– Tìm các chuyển vị và góc xoay tại các gối
– Vẽ biểu đồmômen uốn trong hệ
Eo = 200000MPa
Io = 20000mm4
Lo = 4000mm
ko = 10kN/m
P = 15000N
w = 4N/mm
Lo/2 Lo
1 2Eo, Io
P
Lo/2
Eo, 2Io
w
21 3 ko
5/30/2015
21
148
Phần tử dầm (t.theo)
• Trường hợp phần tử Beam có xét đến biến dạng dọc:
– Nếu kể đến biến dạng dọc trục trong phần tử dầm thì mỗi nút
thuộc phần tử có số bậc tự do là 3 => số bậc tự do của phần tử
là 6.
– Ma trận độ cứng của phần tử dầm có xét biến dạng dọc được
kết hợp giữa ma trận độ cứng của phần tử thanh dàn (chỉ chịu
nén) và ma trận độ cứng của phần tử dầm (chỉ chịu uốn)
truss beamK K K
149
Phần tử dầm (t.theo)
truss beamK K K
Xi j
UiYUiZZ UjY UjZZ
Y
UiX UjX
2 2333
2
12 6 12 6
4 6 2
12 6
4
beam
L L
L L LE IK
LL
L
Đối xứng
i i j j
Y ZZ Y ZZU U U U
i
Y
i
ZZ
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
us 1 1
1 1
tr s AEK
L
i j
X XU U
i
X
j
X
U
U
5/30/2015
22
150
Phần tử dầm (t.theo)
Ma trận độ cứng của phần tử dầm (trong hệ tọa độ địa phương,
OXY ≡ o12) có xét đến biến dạng dọc trục:
Đối xứng
3 2 3 2
2
3 2
0 0 0 0
12 6 12 60
4 6 20
0 0
12 6
4
EA EA
L L
EI EI EI EI
L L L L
EI EI EI
L L LK
EA
L
EI EI
L L
EI
L
i i i j j j
X Y ZZ X Y ZZU U U U U U
i
X
i
Y
i
ZZ
j
X
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
U
U
151
3.3. Phần tử khung phẳng 2D‐Frame
• Xét phần tử dầm chỉ chịu uốn
trong hệ tọa độ phẳng
– Trong hệ tọa độ địa phương
o12, chuyển vị v(x) của phần
tử dầm chịu uốn được biểu
diễn qua véc tơ chuyển vị
nút như sau:
trong đó:
v x N x q
1 2 3 4T Ti i j jq v v q q q q
5/30/2015
23
152
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– Trong hệ tọa độ tổng thể OXY
các chuyển vị nút vi và vj có thể được
phân tích thành các thành phần theo
hai phương X và Y.
Khi đó, nếu gọi véc
tơ chuyển vị nút
phần tử trong hệ
tọa độ OXY là {Q}
thì:
1 2 3 4 5 6 TQ Q Q Q Q Q Q
Ti i i j j jX Y ZZ X Y ZZQ U U U U U U
X
α
UjY = Q5
UjX = Q4
UiX = Q1
UiY = Q2
153
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– Quan hệ giữa {q} và {Q} như sau:
trong đó:
α là góc nghiêng giữa
trục phần tử o1 với
trục nằm ngang OX.
1 1 2 1 2
2 3
3 4 5 4 5
4 6
sin cos
sin cos
q Q Q m Q l Q
q Q
q Q Q m Q l Q
q Q
X
α
UjY = Q5
UjX = Q4
UiX = Q1
UiY = Q2
5/30/2015
24
154
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
Hoặc biểu diễn quan hệ {q}e và {Q}e dưới dạng ma trận:
[T] được gọi là ma trận biến đổi trục tọa độ, trong đó l và m là các
cosin chỉ phương của trục phần tử o1 trong hệ tọa độ tổng thể.
1
2
3
4
5
6
0 0 0 0
0 0 1 0 0 0
0 0 0 0
'0 0 0 0 0 1
'
Q
Qm l
Q
q T Q
Qm l
q
q
0 0 0 0 sin cos 0 0 0 0
0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 sin cos 0
0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1
m l
T
m l
4 1 4 6 6 1
q T Q
155
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
Tương tự, quan hệ giữa lực nút trong hệ tọa độ địa phương
{f}e và lực nút trong hệ tọa độ tổng thể {F}e dưới dạng ma trận:
– Xét phương trình cân bằng PT trong hệ tọa độ địa phương:
4 1 4 6 6 1
f T F
k T Q T F
T TT k T Q T T F
TT k T Q F
k q f
TK T k T
5/30/2015
25
156
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– Ma trận độ cứng phần tử dầm trong hệ tọa độ tổng thể OXY là
[K]beam được xác định như sau:
trong đó: [k] là ma trận độ cứng phần tử dầm trong tọa độ o12
beam TK T k T
2 2333
2
12 6 12 6
4 6 2
12 6
4
L L
L L LE Ik
LL
L
Đối xứng
2 33 2 33
i i j ju u u u
2
33
2
33
i
i
j
j
u
u
u
u
1
i j
ui2
ui33
uj2 uj33
2
157
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
Thực hiện các phép nhân ma trận:
Ta được ma trận độ cứng của phần tử dầm trong hệ tọa độ
tổng thể OXY như sau:
beam TK T k T
2 2
2 2
2 2
3 2
2
2
12 12 6 12 12 6
12 6 12 12 6
4 6 6 2
12 12 6
12 6
4
beam
m lm L m m lm L m
l L l lm l L l
L L m L l LEIK
L m lm L m
l L l
L
Đối xứng
i i i j j j
X Y ZZ X Y ZZU U U U U U
i
X
i
Y
i
ZZ
j
X
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
U
U
5/30/2015
26
158
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– Nhớ lại ma trận độ cứng tổng thể của phần tử thanh dàn trong
hệ tọa độ tổng thể OXY:
cos
sin
l
m
2 2
2 2
2 2
2 2
truss
l lm l lm
lm m lm mEAK
L l lm l lm
lm m lm m
i i j j
X Y X YU U U U
i
X
i
Y
j
X
j
Y
U
U
U
U
159
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
hoặc viết lại dưới dạng tổng quát như sau:
2 2
2 2
2
2
0 0
0 0
0 0 0 0
0
0
0
truss
l lm l lm
m lm m
EAK
L l lm
m
Đối xứng
i
X
i
Y
i
ZZ
j
X
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
U
U
i i i j j j
X Y ZZ X Y ZZU U U U U U
X
α
UjY
UjX
UiX
UiYcos
sin
l
m
5/30/2015
27
160
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
• Phần tử khung phẳng (2D‐Frame)
– Là phần tử chịu kéo (nén) và uốn đồng thời;
• Mỗi phần tử khung phẳng có 2 nút;
• Mỗi nút thuộc phần tử có 3 bậc tự do
Trong hệ tọa độ tổng thể OXY
các chuyển vị nút bao gồm:
+ Chuyển vị ngang UiX
+ Chuyển vị đứng UiY
+ Chuyển vị xoay UiZZ = θi
Trong hệ tọa độ địa phương o12
các chuyển vị nút bao gồm:
+ Chuyển vị dọc trục thanh: ui1
+ Chuyển vị thẳng góc với trục thanh: ui2
+ Chuyển vị xoay ui33 = θi
UjY
UjX
UiX
UiY
161
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– Các chuyển vị tại nút của phần tử sẽ gây ra 2 nhóm biến dạng
độc lập trong phần tử, cụ thể như sau:
• Phần tử bị biến dạng dọc trục bởi
các chuyển vị dọc trục thanh:
{ui1 , uj1}T (truss)
• Phần tử bị biến dạng uốn bởi các
chuyển vị thẳng góc với trục thanh
và các chuyển vị xoay:
{ui2 , θi , uj2 , θj}T (beam)
– Do vậy, ma trận độ cứng phần tử khung phẳng (2D‐Frame)
trong hệ tọa độ tổng thể OXY là [K] được xác định như sau:
truss beamK K K
UjY
UjX
UiX
UiY
5/30/2015
28
162
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– Ma trận độ cứng phần tử khung phẳng 2D‐Frame trong hệ tọa
độ tổng thể OXY là :
Đối xứng
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2
2 2
2
12 12 6 12 12 6
12 6 12 12 6
6 64 2
12
I I I I I IAl m A lm m Al m A lm m
L L L L L L
I I I I IAm l l A lm Am l l
L L L L L
I II m l IE L LK
L
IAl m
L
2
2 2
2
12 6
12 6
4
I IA lm m
L L
I IAm l l
L L
I
i
X
i
Y
i
ZZ
j
X
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
U
U
i i i j j j
X Y ZZ X Y ZZU U U U U U
163
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
Hoặc có thể viết gọn hơn bằng cách đặt 212IB L
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2
2 2
2 2
2 2
4 2
2 2
2
2
4
BL BLAl Bm A B lm m Al Bm A B lm m
BL BLAm Bl l A B lm Am Bl l
BL BLI m l IEK
L
BLAl Bm A B lm m
BLAm Bl l
I
Đối xứng
i i i j j j
X Y ZZ X Y ZZU U U U U U
i
X
i
Y
i
ZZ
j
X
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
U
U
5/30/2015
29
164
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
• Trình tự giải bài toán khung phẳng
– (B1). Tính các ma trận độ cứng phần tử (theo hệ tọa độ tổng
thể) cho từng phần tử [K]e
– (B2). Xây dựng ma trận chỉ số nút [b]
– (B3). Sử dụng ma trận chỉ số nút [b] để thiết lập ma trận độ
cứng tổng thể của hệ đã kể tới điều kiện biên [Ko]
– (B4). Tính các véc tơ lực nút {F}e cho từng phần tử theo hệ tọađộ tổng thể
– (B5). Sử dụng ma trận chỉ số nút [b] để thiết lập véc tơ lực nút
tổng thể {Fo} đã kể tới điều kiện biên
165
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– (B6). Giải hệ phương trình: [Ko] {Uo} = {Fo} để tìm các chuyển vị
nút chưa biết {Uo} theo hệ tọa độ tổng thể
– (B7). Từ các chuyển vị nút {Uo} và các chuyển vị nút bằng 0 đã
biết (theo điều kiện biên của bài toán), thiết lập véc tơ chuyển
vị nút của từng phần tử theo hệ tọa độ tổng thể {Q}e
– (B8). Tính các giá trị nội lực tại nút của phần tử (do riêng các
chuyển vị nút gây ra) theo công thức sau: {Fu}e = [K]e{Q}e
– (B9). Tính các giá trị nội lực tại nút của phần tử do riêng tải
trọng cục bộ tác dụng lên các phần tử của hệ cơ bản gây ra:
{Fp}e = ‐ {F}e
5/30/2015
30
166
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– (B10). Các giá trị nội lực cuối cùng tại nút của phần tử (theo hệ
tọa đô tổng thể) là tổng của 2 nguyên nhân trên và bằng:
{MV}e = {Fu}e + {Fp}e
Các giá trị của véc tơ {MV}e thực chất chỉ là các lực ngang, lựcđứng và mô men tại 2 nút của phần tử theo hệ tọa độ tổng thể
i
X
i
Y
i
ZZ
e j
X
j
Y
j
ZZ
F
F
F
MV
F
F
F
167
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
– (B11). Vẽ biểu đồmômen và lực cắt trong các phần tử
Do các giá trị của véc tơ {MV}e là các nội lực tại các nút của
phần tử trong hệ tọa độ tổng thể => Để vẽ được các biểu đồ
nội lực cần quy đổi các giá trị nội lực trên về hệ tọa độ địa
phương của phần tử. Tiến hành làm như sau:
i i
X Yi
i i
i X Y
i
i ZZ
e j j
j X Y
j j
j X Y
j
j ZZ
l F m FN
V m F l F
M F
mv N l F m F
V m F l F
M F
5/30/2015
31
168
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
Hoặc có thể biểu diễn dưới dạng véc tơ như sau:
trong đó, [T] là ma trận chuyển từ hệ tọa độ tổng thể sang hệ
tọa độ địa phương:
e emv T MV
2 2
;j i j i
j i j i
X X Y Y
l m
L L
L X X Y Y
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 1 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0 0 1
l m
m l
T
l m
m l
169
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
w
“Nội lực trong khung” bằng
“Nội lực do tải trọng cục bộ tác
dụng lên khung bị chốt tại nút”
cộng với “Nội lực trong khung
do các chuyển vị nút gây ra”
5/30/2015
32
170
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
• Ví dụ 3.2.
Cho hệ khung phẳng như hình vẽ
– Phần tử 1 và 2 có cùng chiều
dài Lo và mô đun đàn hồi Eo
– Mômen quán tính của phần
tử 1 là Io, của phần tử 2 là 2Io
Yêu cầu:
1. Tìm các chuyển vị nút và các phản
lực tại nút.
2. Vẽ biểu đồmômen uốn.
Eo = 200000MPa
Ao = 6000mm2
Io = 500000mm4
Lo = 4000mm
P = 15000N
w = 3N/mm
P
1
2
1
2 3
Lo
Lo
w
E
Io
E
2Io
171
5/30/2015
33
172
173
5/30/2015
34
174
175
5/30/2015
35
176
Xem giải thích ở
cuối ví dụ !
177
5/30/2015
36
178
179
5/30/2015
37
180
181
5/30/2015
38
182
183
5/30/2015
39
184
185
Giải thích cách tạo ma trận Kof
Đối xứng
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2
2 2
2
12 12 6 12 12 6
12 6 12 12 6
6 64 2
12
I I I I I IAl m A lm m Al m A lm m
L L L L L L
I I I I IAm l l A lm Am l l
L L L L L
I II m l IE L LK
L
IAl m
L
2
2 2
2
12 6
12 6
4
I IA lm m
L L
I IAm l l
L L
I
i
X
i
Y
i
ZZ
j
X
j
Y
j
ZZ
U
U
U
U
U
U
i i i j j j
X Y ZZ X Y ZZU U U U U U
5/30/2015
40
186
Giải thích cách tạo ma trận Kof
2
2/1 1 1i j
N mm Nd d mm
mm mm
2
2/1 2 2i j
N mm Nd d mm
mm mm
2 4/1 33 33i j
N mm mmd d N
mm mm
2
2/2 2 4i j
N mm Nd d mm
mm mm
2 4/2 33 66i j
N mm mmd d N
mm mm
2
4/33 33 1089i j
N mmd d mm N mm
mm
187
Phần tử khung phẳng 2D‐Frame (t.theo)
• Bài tập 3.3.
Cho hệ khung phẳng như hình vẽ
Yêu cầu:
1. Tìm các chuyển vị nút và các phản
lực tại nút.
2. Vẽ biểu đồmômen uốn.
Eo = 200000MPa
Ao = 6000mm2
Io = 500000mm4
Lo = 4000mm
P = 15000N
w = 3N/mm
P
1
2 3
Lo
Lo
w
Eo
Io
Eo
2Io
60o
Eo
Io
4
5/30/2015
41
188
3.4. Phần tử khung không gian 3D‐Frame
• Định nghĩa phần tử khung không gian 3D‐Frame
– Là phần tử dầm thẳng có tiết diện không đổi mà trên mặt cắt
ngang của nó có thể tồn tại các thành phần nội lực sau:
• Lực dọc N1
• Mômen uốn trong 2 mặt phẳng quán tính chính là M22 và
M33
• Mômen xoắn theo trục của dầmM11
• Lực cắt theo 2 trục chính của mặt cắt ngang là V22 và V33.
• Chú ý: Do ảnh hưởng của biến dạng cắt là tương đối nhỏ
nên thường được bỏ qua => khi đó, trong ma trận độ cứng
của phần tử sẽ không có thành phần liên quan đến biến
dạng cắt.
189
Phần tử khung không gian 3D‐Frame (t.theo)
– Các thành phần nội lực trong phần tử khung không gian theo
hệ tọa độ địa phương
1
2
3
N11
N11
M11
M11
V22
V33
V22
V33
M33
M33
M22
M22
1
2
3
1 11
2 22
3 33
11 11
22 22
33 33
i
i
i
i
i
i
f N
f V
f V
f M
f M
f M
1 11
2 22
3 33
11 11
22 22
33 33
j
j
j
j
j
j
f N
f V
f V
f M
f M
f M
5/30/2015
42
190
Phần tử khung không gian 3D‐Frame (t.theo)
– Các chuyển vị nút của phần tử theo hệ tọa độ địa phương
1
2
3
uj1
ui1
ui11
uj11
ui2
ui3
uj2
uj3
ui33
uj33
ui22
uj22
1 1
2 2
3 3
11 4
22 5
33 6
i
i
i
i
i
i
u q
u q
u q
u q
u q
u q
1 7
2 8
3 9
11 10
22 11
33 12
j
j
j
j
j
j
u q
u q
u q
u q
u q
u q
191
Phần tử khung không gian 3D‐Frame (t.theo)
• Véc tơ chuyển vị nút của phần tử 3D‐Frame
– Mỗi nút thuộc phần tử có 6 bậc tự do => phần tử 3D‐Frame có
12 bậc tự do.
– Véc tơ chuyển vị nút phần tử theo hệ tọa độ địa phương {q}e
trong đó:
• q1 và q7: là các chuyển vị dọc trục phần tử (trục 1) và chỉ
gây biến dạng dọc trục thanh
• q4 và q10: là các góc xoắn quanh trục của phần tử (trục 11)
và chỉ gây biến dạng xoắn trong thanh
• q2 và q8: là các chuyển vị thẳng theo phương trục 2 => gây
uốn trong mặt phẳng o12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Teq q q q q q q q q q q q q
5/30/2015
43
192
Phần tử khung không gian 3D‐Frame (t.theo)
• q6 và q12: là các góc xoay quanh trục 33 => gây uốn trong
mặt phẳng o12
• q3 và q9: là các chuyển vị thẳng theo phương trục 3 => gây
uốn trong mặt phẳng o13
• q5 và q11: là các góc xoay quanh trục 22=> gây uốn trong
mặt phẳng o13
– Như vậy, 12 chuyển vị nút này gây ra 4 nhóm biến dạng độc
lập nhau
• Có thể xét riêng rẽ các nhóm biến dạng
• Ma trận độ cứng [k]e của phần tử 3D‐Frame có kích thước
(12x12) sẽ được thiết lập từ 4 ma trận con tương ứng với 4
nhóm biến dạng kể trên.
193
Phần tử khung không gian 3D‐Frame (t.theo)
• Xây dựng ma trận độ cứng phần tử khung không gian
[k]e theo hệ tọa độ địa phương
Ma trận độ cứng của bài toán biến dạng dọc trục:
Là ma trận độ cứng của phần tử dàn (Truss) trong tọa độ trục:
Ma trận độ cứng của bài toán biến dạng xoắn:
Tương tự như đối với bài toán biến dạng dọc trục ta có
• Phần tử chịu xoắn cũng chỉ có 2 bậc tự do => có thể giả
thiết hàm góc xoắn là đa thức bậc nhất θx(x) = a1 + a2x
1 7
1 1
1 1e
q q
AEK
L
5/30/2015
44
194
Phần tử khung không gian 3D‐Frame (t.theo)
• Hàm góc xoắn được nội suy theo các bậc tự do q4 và q10
trong đó: [N] = ma trận các hàm dạng
• Trên mặt cắt ngang của phần tử chỉ tồn tại biến dạng góc
γyz và ứng suất tiếp τyz
4
10
x x
q
x N N q
q
1 x xN
L L
x
yz
dr
dx
yz yzG
(r = khoảng cách từ tâm
đến điểm khảo sát)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_03_6098.pdf