269. Dòng chảy chất lỏng sẽ có tổn thất ít nhất nếu nó chuyển động trong ống có tiết diện như thế nào?
Hình tròn. Hình ô van. Hình vuông. Hình chữ nhật.
270. Cấu trúc dòng rối trong ống gồm mấy phần chính?
2 phần. 1 phần. 3 phần. 4 phần.
271. Trong dòng rối trong ống thì vận tốc của dòng chảy biến thiên theo quy luật hàm nào?
Logarit. Parabol. Hypebol. Lượng giác.
272. Cấu trúc dòng chảy tầng trong ống gồm mấy phần chính?
1 phần. 2 phần. 3 phần. 4 phần.
273. Phân bố vận tốc của dòng chảy tầng trong ống có dạng?
Parabol. Hypebol. Logarit. Sin hoặc Cos.
274. Phân bố vận tốc của dòng chảy tầng có áp trong khe hẹp giữa hai mặt phẳng song song có dạng?
Parabol. Hypebol. Logarit. Sin hoặc Cos.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập môn Thủy lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00001 Lực tác dụng lên chất lỏng tỷ lệ với khối lượng được gọi là
Lực khối Lực mặt Lực thuỷ tĩnh Lực thuỷ động
00001 Lực tác dụng lên bề mặt của khối chất lỏng được gọi là
Lực mặt Lực khối Lực thuỷ tĩnh Lực thuỷ động
00001 Áp suất thuỷ tĩnh có tính chất
Tác dụng thẳng góc và hướng vào mặt tiếp xúc Tác dụng thẳng góc và hướng ra ngoài mặt tiếp xúc
Tác dụng song song với mặt tiếp xúc Tác dụng vào mặt tiếp xúc và theo một hướng bất kỳ
00001 Áp suất thuỷ tĩnh tác dụng tại một điểm bất kỳ có giá trị
Bằng nhau theo mọi phương Không bằng nhau theo một số hướng đặc biệt
Chỉ bằng nhau ở những điểm nằm trong lòng thể tích Tuỳ thuộc vào thời gian tác dụng của lực khối
00001 Một mặt được gọi là mặt đẳng áp khi
Tập hợp các điểm thuộc mặt đó có cùng giá trị về áp suất
Tập hợp các điểm thuộc mặt đó có cùng giá trị về lực liên kết
Tập hợp các điểm thuộc mặt đó có cùng giá trị về ứng suất tiếp
Cả 3 phương án trên
00001 Khi chất lỏng chỉ chịu lực khối là trọng lực thì mặt đẳng áp là
Các mặt phẳng nằm ngang song song với nền Các mặt phẳng nằm nghiêng
Các mặt cong parabol Các mặt lượn sóng hình sin
00001 Khi chất lỏng chuyển động nằm ngang thay đổi đều với gia tốc là hằng số thì mặt đẳng áp là
Các mặt phẳng nằm nghiêng Các mặt phẳng nằm ngang song song với nền
Các mặt cong parabol Các mặt lượn sóng hình sin
00001 Khi chất lỏng chuyển động quay đều với vận tốc góc là hằng số thì mặt đẳng áp là
Các mặt cong paraboloit tròn xoay Các mặt phẳng nằm nghiêng
Các mặt phẳng nằm ngang song song với nền Các mặt cong parabol
00001 Phương trình vi phân cân bằng chất lỏng trong trường hợp lực khối là lực trọng trường có dạng
-g.dz = 1/ρ.dp g.dz = 1/ρ.dp -g.dx = 1/ρ.dp -g.dz = 0
00001 Phương trình vi phân cân bằng chất lỏng trong trường hợp khối chất lỏng di chuyển theo hướng Ox với gia tốc là a có dạng
a.dx - g.dz = 1/ρ.dp a.dx + g.dz = 1/ρ.dp a.dy - g.dz = 1/ρ.dp a.dx - g.dz = 0
00001 Phương trình vi phân cân bằng chất lỏng trong trường hợp khối chất lỏng di chuyển theo hướng Oy với gia tốc a có dạng
a.dy - g.dz = 1/ρ.dp a.dx + g.dz = 1/ρ.dp a.dy + g.dz = 1/ρ.dp a.dy - g.dz = 0
00001 Phương trình vi phân cân bằng chất lỏng trong trường hợp khối chất lỏng quay đều với vận tốc góc ω có dạng
ω2.x.dx+ ω2.y.dy - g.dz = 1/ρ.dp ω2.dx+ ω2dy - g.dz = 1/ρ.dp
x.dx+ y.dy - ω.dz = 1/ρ.dp r2dr- g.dz = 1/ρ.dp
00001 Phương trình cơ bản thuỷ tĩnh trong trường hợp lực khối chỉ là lực trọng trường có dạng
00001 Cho phương trình mặt đẳng áp: a.dx - g.dz = 0. Các mặt đẳng áp của phương trình trên hợp với trục Ox một góc bao nhiêu (nếu a = g)?
450 00 900 1800
00001 Cho công thức tính áp suất . Áp suất được tính theo công thức đó được gọi là áp suất
Áp suất tuyệt đối Áp suất dư Áp suất chân không Áp suất tại mặt thoáng
00001 Ý nghĩa của đại lượng Z trong phương trình cơ bản thuỷ tĩnh học
Độ cao hình học Độ cao đo áp Cột áp thuỷ tĩnh Thế năng đơn vị
00001 Ý nghĩa của đại lượng p/γ trong phương trình cơ bản thuỷ tĩnh học
Cả 2 phương án trên đều đúng Độ cao đo áp Áp năng đơn vị Cả 2 phương án trên đều sai
00001 Ý nghĩa của đại lượng H = Z + p/γ trong phương trình cơ bản thuỷ tĩnh học
Cột áp thuỷ tĩnh Động năng đơn vị Cả 2 phương án trên đều đúng Cả 2 phương án trên đều sai
00001 Công thức tính giá trị của áp lực thuỷ tĩnh lên hình phẳng có dạng
P = PcS P = S(P0 +γPc) P = γhcS P = γV
00001 Công thức tính giá trị của áp lực thuỷ tĩnh thành phần theo phương OX lên hình cong có dạng
Px = γhcxSx Py = γhcySx Px = γhcS Px = γV
00001 Công thức tính giá trị của áp lực thuỷ tĩnh thành phần theo phương thẳng đứng OZ lên hình cong có dạng
Pz = γV Pz = γVz Pz = γhczSz Pz = ρV
00001 Trong công thức tính giá trị của áp lực thuỷ tĩnh thành phần theo phương thẳng đứng OZ lên hình cong, đại lượng V là thể tích
Cả 3 phương án trên Hình trụ Có đáy dưới là hình cong S Đáy trên là hình chiếu của S lên mặt thoáng Sz
00001 Áp lực thuỷ tĩnh P tác dụng lên thành cong S được tính theo công thức
P = PcS P = S(P0 +γPc)
00001 Áp lực thuỷ tĩnh P tác dụng lên thành cong S lập với hệ trục Ox một góc là
Cos(P,x) = Px/P Cos(P,x) = P/Px Sin(P,x) = Px/P Sin(P,x) = P/Px
00001 Áp lực thuỷ tĩnh P tác dụng lên thành cong S lập với hệ trục Oz một góc là
Cos(P,z) = Pz/P Cos(P,z) = P/Pz Sin(P,z) = (Px+Py)/Pz Sin(P,z) = P/Pz
Suất tuyệt đối trong bình là 0,3 at, biết áp suất khí quyển là 1at. Hỏi áp suất chân không trong bình là
0,7 at - 0,7 at 0,3 at 1,3 at
Suất tuyệt đối trong bình là 2,6 bar, biết áp suất khí quyển là 0,9bar. Hỏi áp suất dư trong bình là
1,7 bar -1,7 bar 3,5 bar 1,6 bar
Do mặt thoáng tiếp xúc với khí trời. Khi tính áp lực thuỷ tĩnh lên thành chắn, chỉ tính áp lực dư Bởi vì
Áp lực mặt thoáng tác dụng lên cả hai phía của thanh chắn
Áp lực do khí quyển tác dụng lên thành chắn nhỏ, có thể bỏ qua
Thành chắn không chịu áp suất của khí trời
Cả 3 phương án trên
Ứng dụng của định luật pascal để chế tạo loại máy thuỷ lực nào dưới đây
Kích thuỷ lực Ống đo áp Máy đo chân không kế và áp kế Cả 3 phương án trên
Ứng dụng của định luật pascal để chế tạo loại máy thuỷ lực nào dưới đây
Cả 3 phương án trên Máy ép thuỷ lực Máy tích năng Kích thuỷ lực
Trong hệ thống truyền động bằng thuỷ lực, khi truyền lực dẫn động từ piston có đường kính lớn sang piston có đường kính nhỏ thì
Lực giảm Lực tăng Quãng đường nhận được giảm Quãng đường và lực truyền đến piston nhỏ là không đổi
Lực đẩy Acsimet có đặc điểm
Có chiều thẳng đứng từ dưới lên trên Có điểm đặt tại trọng tâm của vật
Có độ lớn bằng trọng lượng của thể tích chất lỏng bằng vật Cả 3 phương án trên
Điều kiện để 1 vật nổi trong chất lỏng là
γvật γChất lỏng γvật = γChất lỏng ρvật > ρChất lỏng
Điều kiện để 1 vật chìm trong chất lỏng là
ρvật > ρChất lỏng γvật < γChất lỏng γvật = γChất lỏng Vật là kim loại
Điều kiện để 1 vật lơ lửng trong chất lỏng là
γvật = γChất lỏng γvật ρChất lỏng ρvật < ρChất lỏng
Khi trọng tâm Cvật của vật thấp hơn tâm đẩy DA của lực đẩy Acsimet thì người ta nói vật ở trạng thái
Cân bằng bền Cân bằng không bền Cân bằng phiếm định Cân bằng vĩnh cửu
Khi trọng tâm Cvật của vật cao hơn tâm đẩy DA của lực đẩy Acsimet thì người ta nói vật ở trạng thái
Cân bằng không bền Cân bằng bền Cân bằng phiếm định Cân bằng vĩnh cửu
Khi trọng tâm Cvật của vật ngang bằng tâm đẩy DA của lực đẩy Acsimet thì người ta nói vật ở trạng thái
Cân bằng phiếm định Cân bằng không bền Cân bằng bền Cân bằng vĩnh cửu
Một vật có thể tích V=1m3 khối lượng riêng ρvật = 750 g/l, đặt vào 1 bể chất lỏng có trọng lượng riêng γChất lỏng= 9810 N/m3. Hỏi thể tích phần chìm vào trong chất lỏng của vật, g = 9,81 (m/s2).
0,75 m3 0,25 m3 0,0765 m3 0,025 m3
Một vật có thể tích V=2m3 khối lượng riêng ρvật = 750 g/l, đặt vào 1 bể chất lỏng có trọng lượng riêng γChất lỏng= 9810 N/m3. Hỏi thể tích phần nổi lên bề mặt chất lỏng của vật, g = 9,81 (m/s2).
0,5 m3 0,25 m3 1,5 m3 0,025 m3
Một vật có thể tích V=10m3 trọng lượng riêng γvật = 4900 N/m3, đặt vào 1 bể chất lỏng có khối lượng riêng ρChất lỏng= 1000 Kg/m3. Hỏi thể tích phần nổi lên bề mặt chất lỏng của vật, g = 9,81 (m/s2).
5 m3 0,2 m3 4,9 m3 Vật chìm
Một vật có thể tích V=2,5 m3 trọng lượng riêng γvật = 10000 N/m3, đặt vào 1 bể chất lỏng có khối lượng riêng ρChất lỏng= 1000 Kg/m3. Hỏi thể tích phần nổi lên bề mặt chất lỏng của vật, g = 9,81 (m/s2).
Vật chìm 0,25 m3 0,5 m3 2 m3
Một khối gỗ có kích thước: a = b = 30cm; h = 50cm thả tự do trên mặt nước. Xác định thể tích gỗ nổi trên mặt nước. Biết khổi lượng riêng của gỗ là 800 (kg/m3), của nước là 1000 (kg/m3), g = 9,81 (m/s2).
0,009 m3 0,017 m3 0,024 m3 0,036 m3
Một bể nước có diện tích đáy là S = 10m2, chiều cao của nước trong bể là h = 10m, mặt thoáng tiếp xúc với khí trời (hình vẽ). Xác định áp lực tổng tác dụng lên mặt đáy của bể. Cho biết áp suất khí trời là pa = 1at, khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 (kg/m3), gia tốc trọng trường g = 9,81 (m/s2)
1,96 MN 0,98 MN 1,96.103 N 0,98.103 N
Một bể nước có diện tích đáy là S = 10m2, có hai đường thông không khí với tiết diện một đường là S1 = 2m2, chiều cao của nước trong bể là h = 10m, chiều cao nước từ nắp bể lên mặt thoáng là h1 = 5m (hình vẽ). Xác định tỷ số áp lực tác dụng lên đáy bể và nắp bể (Pđáy/Pnắp =?), bỏ qua áp suất khí trời
3,3 5 2 0,3
Một bể dầu kín diện tích đáy là S = 10m2, có một đường thông không khí với tiết diện là S1 = 4m2, chiều cao của nước trong bể là h = 10m, chiều cao nước từ nắp bể lên mặt thoáng là h1 = 5m (hình vẽ). Xác định tỷ số áp lực tác dụng Pđáy/Pnắp =? lên nắp bể AB. Trọng lượng riêng của dầu là 800 (kG/m3), bỏ qua áp suất khí trời
3,8 5 2 0,3
Một bể dầu kín diện tích đáy là S = 10m2, có một đường thông không khí với tiết diện là S1 = 4m2, chiều cao của nước trong bể là h = 10m, chiều cao nước từ nắp bể lên mặt thoáng là h1 = 5m (hình vẽ). Xác định áp lực tác dụng lên nắp bể AB. Trọng lượng riêng của dầu là 800 (kG/m3), bỏ qua áp suất khí trời
0,44 MN 0,16 MN 2,4 Kn 1,6 kN
Một bể nước kín diện tích đáy là S = 10m2, có một đường thông không khí với tiết diện S1 = 4m2, chiều cao của nước trong bể là h = 10m, chiều cao nước từ nắp bể lên mặt thoáng là h1 = 8m (hình vẽ). Xác định tỷ số áp lực tác dụng lên đáy bể và nắp bể ABCD (Pđáy/Pnắp =?), bỏ qua áp suất khí trời
2,9 2,0 3,1 3,0
Xác định áp suất tại điểm B trong ống có 2 loại chất lỏng nước và thuỷ ngân (hình vẽ), h = 50cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810 (N/m3), trọng lượng riêng của thuỷ ngân gấp 1,5 lần của nước. Áp suất khí trời là 1at.
1,05.105 N/m2 7,36.103 N/m2 0,98.105 N/m2 1,71.105 N/m2
Xác định áp suất dư tại điểm A trong ống có 2 loại chất lỏng nước và thuỷ ngân (hình vẽ), h = 50cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810 (N/m3), trọng lượng riêng của thuỷ ngân gấp 1,5 lần của nước. Áp suất khí trời là 1at.
0,025 at 0,075 at 0,1 at 0,25 at
Xác định áp suất tại điểm A trong ống có 2 loại chất lỏng nước và thuỷ ngân (hình vẽ), h = 50cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810 (N/m3), trọng lượng riêng của thuỷ ngân gấp 1,5 lần của nước. Áp suất khí trời là 1at.
1,025 at 1,075 at 1,1 at 1,25 at
Xác định áp suất tại điểm A trong ống chứa nước (hình vẽ), h = 60cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810 (N/m3). Áp suất khí trời là 1at.
1,06 at 1,6 at 0,06 at 0,6 at
Xác định áp suất dư tại điểm A trong ống chứa nước (hình vẽ), h = 60cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810 (N/m3). Áp suất khí trời là 1at.
0,09 at 1,6 at 1,06 at 0,6 at
Xác định áp suất dư tại điểm A trong bể chứa dầu (hình vẽ), h = 8m. Biết khối lượng riêng của dầu là 800 (kg/m3).
0,64 at 1,64 at 1,61 at 0,627 at
Xác định áp suất tại mặt thoáng trong bể chứa dầu (hình vẽ), h = 8m, khoảng cách từ A tới mặt thoáng là 4 m. Biết khối lượng riêng của dầu là 800 (kg/m3). Cho biết áp suất tại B là 1 at.
1,32 at 0,32 at 0,30 at 1,627 at
Xác định chiều cao cột chất lỏng h dâng lên so với mặt thoáng của bể chứa nước (hình vẽ). Biết áp suất mặt thoáng trong bể p0 = 1,5at, khối lượng riêng của nước là 1000 (kg/m3), áp suất khí trời pa = 1at.
5 m 0,15 m 15 m 1,5 m
Xác định chiều cao cột chất lỏng h hạ xuống so với mặt thoáng của bể chứa dầu (hình vẽ). Biết áp suất mặt thoáng trong bể p0 = 0,5at, khối lượng riêng của dầu là 800 (kg/m3), áp suất khí trời pa = 1at
6,25 m 5 m 4 m 18,75 m
Cánh cửa OA có thể quay quanh bản lề O có kích thước h = 3m; b = 80cm ngăn nước. Xác định lực P sao cho cánh cửa vẫn thẳng đứng như hình vẽ. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810 (N/m3).
11772 N 13772 N 17658 N 13658 N
Cánh cửa OA có thể quay quanh bản lề O có kích thước h = 3m; b = 80cm ngăn nước. Xác định áp lực P lên cánh cửa OA. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810 (N/m3).
35316 N 41573 N 51457 N 52974 N
Xác định tổng áp lực của chất lỏng tác dụng lên thành chắn OA có chiều cao 12m, rộng 6m, chiều cao chất lỏng bên thượng lưu là h = 10m, hạ lưu là h/2. Môi trường bên trong và 2 bên thành chắn là như nhau (hình vẽ). Biết khối lượng riêng của chất lỏng là 1000 (kg/m3), g = 9,81 (m/s2).
2,21 MN 2,94 MN 1,48 MN 3,67 MN
Phương trình vi phân chuyển động tổng quát của chất lỏng (phương trình Ơle động) có dạng sau:
Phương trình vi phân chuyển động dừng của chất lỏng (phương trình Ơle động) theo trục Ox có dạng sau:
Phương trình vi phân chuyển động dừng của chất lỏng (phương trình Ơle động) có dạng sau:
Phương trình vi phân chuyển động dừng của chất lỏng (phương trình Ơle động) theo trục Oy có dạng sau:
Phương trình vi phân chuyển động dừng của chất lỏng (phương trình Ơle động) theo trục Oz có dạng sau:
Phương trình Bécnuli cho chất lỏng không nhớt đối với dòng nguyên tố chuyển động ổn định có dạng sau:
Đại lượng z trong phương trình Bécnuli được xác định bằng:
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn nằm ngang đến trọng tâm mặt cắt của dòng chảy.
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn nằm nghiêng đến trọng tâm mặt cắt của dòng chảy.
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn nằm ngang đến mặt cắt của dòng chảy.
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn nằm nghiêng đến mặt cắt của dòng chảy.
Theo ý nghĩa năng lượng thì đại lượng (z + p/gρ) trong phương trình Bécnuli viết cho dòng nguyên tố được gọi là:
Cột nước tĩnh đơn vị. Cột nước động đơn vị. Thế năng đơn vị. Động năng đơn vị.
Theo ý nghĩa năng lượng thì đại lượng z trong phương trình Bécnuli viết cho dòng nguyên tố được gọi là:
Thế năng đơn vị. Động năng đơn vị. Cột nước tĩnh đơn vị. Cột nước động đơn vị.
Theo ý nghĩa năng lượng thì đại lượng u2/2g trong phương trình Bécnuli viết cho dòng nguyên tố được gọi là:
Động năng đơn vị. Thế năng đơn vị. Cột nước tĩnh đơn vị. Cột nước động toàn phần.
Theo ý nghĩa năng lượng thì đại lượng (z + p/gρ + u2/2g) trong phương trình Bécnuli viết cho dòng nguyên tố được gọi là:
Cột nước đơn vị toàn phần. Cột nước động toàn phần. Cột nước tĩnh toàn phần. Cả ba trường hợp trên.
Đường nối các điểm ứng với cột nước toàn phần được gọi là:
Đường năng. Đường đo áp. Đường đo áp động. Đường đo áp tĩnh.
Đường nối các điểm của cột nước đo áp được gọi là:
Đường đo áp. Đường năng. Đường đo áp động. Đường đo áp tĩnh.
Trong chuyển động của chất lỏng không nhớt thì đường cột nước toàn phần có dạng:
Nằm ngang. Dốc nghiêng. Đường cong. Gấp khúc.
Trong chuyển động của chất lỏng nhớt thì đường cột nước toàn phần có dạng:
Gấp khúc dốc xuống theo chiều dòng chảy. Gấp khúc dốc lên theo chiều dòng chảy.
Nằm ngang theo chiều dòng chảy. Đường cong theo chiều dòng chảy.
Khi dòng chảy bị thu hẹp thì:
Chiều cao vận tốc tăng, chiều cao đo áp giảm. Chiều cao vận tốc tăng, chiều cao đo áp tăng.
Chiều cao vận tốc giảm, chiều cao đo áp tăng. Chiều cao vận tốc giảm, chiều cao đo áp giảm.
Trong chuyển động của chất lỏng thực thì ta có thể xem xét những hệ ứng suất nào:
Ứng suất pháp và ứng suất bổ sung. Ứng suất pháp bổ sung và ứng suất tiếp bổ sung.
Ứng suất pháp bổ sung và ứng suất pháp. Ứng suất tiếp bổ sung và ứng suất pháp.
Phương trình Bécnuli cho chất lỏng nhớt không nén được đối với toàn dòng chảy có dạng sau:
Trong phương trình Bécnuli cho chất lỏng nhớt không nén được đối với toàn dòng chảy thì hệ số α gọi là gì:
Hệ số hiệu chỉnh động năng Hệ số góc Hệ số độ nhớt động học Hệ số cân bằng
Trong phương trình Bécnuli cho chất lỏng nhớt không nén được đối với toàn dòng chảy thì hệ số hw1-2 gọi là gì:
Hệ số tổn thất Hệ số tổn thất cục bộ Hệ số tổn thất dọc đường Hệ số ma sát
Khi viết phương trình Bécnuli cho chất lỏng không nhớt đối với toàn dòng chảy cần tuân thủ những điều kiện nào tại các mặt cắt?
Áp suất phân bố theo quy luật thuỷ tĩnh và dòng chất lỏng thay đổi dần.
Áp suất phân bố theo quy luật thuỷ tĩnh và dòng chất lỏng chuyển động đều.
Áp suất phân bố theo quy luật thuỷ động và dòng chất lỏng chuyển động đều.
Áp suất phân bố theo quy luật thuỷ động và dòng chất lỏng chuyển động ổn định.
Xung lực của dòng chất lỏng tác động lên thành chắn cố định phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Cả ba yếu tố trên. Vận tốc của dòng chảy. Hình dạng thành chắn. Khối lượng riêng của chất lỏng.
Xác định vận tốc của dầu qua vòi cách mặt thoáng của bể chứa là 10m, bỏ qua tổn thất. Biết g = 9,81m/s2
14 (m/s). 12 (m/s). 16 (m/s). 18 (m/s).
Xác định lưu lượng của nước qua vòi có đường kính 4cm cách mặt thoáng của bể chứa là 8m, bỏ qua tổn thất. Biết g = 9,81m/s2
15,7 (lít/s). 12,5 (lít/s). 17,5 (lít/s).. 15,2 (lít/s).
Xác định vận tốc của dòng chất lỏng tại tâm của đường ống nếu ta dùng thiết bị đo vận tốc (ống Pito) cắm vào tâm đường ống thì thấy chất lỏng dâng lên trong 2 ống chênh nhau một lượng là 10cm. Biết g = 9,81m/s2
1,4 (m/s). 1,2 (m/s). 1,6 (m/s). 1,8 (m/s).
Xác định lưu lượng của dòng chất lỏng đi qua 2 đoạn ống có đường kính lần lượt là 20cm và 10cm, nếu ta cắm 2 ống đo áp vào 2 đoạn ống đó thì thấy độ chênh chất lỏng giữa 2 ống là 10cm. Bỏ qua tổn thất và g = 9,81m/s2.
65,8 (lít/s). 58,6 (lít/s). 65,6 (lít/s). 68,5 (lít/s).
Xác định chiều cao tối đa so với mặt nước biển mà bơm nước của động cơ tàu thuỷ có thể làm việc bình thường. Bỏ qua tổn thất; g = 9,81m/s2; khối lượng riêng của nước biển ρ = 1000kg/m3; vận tốc tại cửa ra của bơm v2 = 4m/s; độ chân không cho phép [pck] = 0,7at.
8,2 (m). 0,2 (m). 1,2 (m). 3,2 (m).
Xác định vận tốc của nước qua vòi cách mặt thoáng của bể kín là 1,2m; áp suất dư không khí trong bể là 0,07at. Bỏ qua tổn thất; g = 9,81m/s2; khối lượng riêng của nước ρ = 1000kg/m3.
10,1 (m/s). 7,1 (m/s). 8,1 (m/s). 9,1 (m/s).
Xác định vận tốc của dầu qua vòi cách mặt thoáng của bể kín là 1,2m; áp suất dư không khí trong bể là 0,08at. Bỏ qua tổn thất; g = 9,81m/s2; khối lượng riêng của dầu ρ = 800kg/m3.
10,6 (m/s). 7,6 (m/s). 8,6 (m/s). 9,6 (m/s).
Xác định vận tốc tại điểm E của bình chứa nước như hình vẽ, tiết diện miệng vòi phun T bằng 1/2 diện tích đường ống. Bỏ qua tổn thất; g = 9,81m/s2; khối lượng riêng của nước ρ = 1000kg/m3.
9,9 (m/s). 4,9 (m/s). 14,9 (m/s). 19,9 (m/s).
Xác định áp suất tại điểm E của bình chứa nước như hình vẽ, tiết diện miệng vòi phun T bằng 1/2 diện tích đường ống. Bỏ qua tổn thất; g = 9,81m/s2; khối lượng riêng của nước ρ = 1000kg/m3. Vận tốc tại miệng vòi phun là vT = 20(m/s).
pE = 4,9 (mH2O). pE = 14,9 (mH2O). pE = 5,1 (mH2O). pE = 15,1 (mH2O).
Trong phương trình trên , X được gọi là:
Gia tốc lực khối theo phương X Gia tốc lực khối theo phương Y
Gia tốc lực khối theo phương Z Gia tốc lực khối
Trong phương trình trên , Y được gọi là:
Gia tốc lực khối theo phương Y Gia tốc lực khối theo phương X
Gia tốc lực khối theo phương Z Gia tốc lực khối
Trong phương trình trên , Z được gọi là:
Gia tốc lực khối theo phương Z Gia tốc lực khối theo phương X
Gia tốc lực khối theo phương Y Gia tốc lực khối
Trong phương trình trên , F được gọi là:
Lực khối đơn vị Lực mặt đơn vị Gia tốc lực khối Gia tốc lực mặt
Các điều kiện để ứng dụng phương trình Bécnuli
Tất cả các đáp án trên
Lưu lượng dòng chảy không đổi khi đi qua mặt khảo sát
Dòng cháy đi qua các mặt khảo sát là dòng đều hay thay đổi chậm
Chất lỏng là không nén được và lực khối tác dụng vào chất lỏng chỉ có trọng lực
Điều kiện để xem lỗ là thành mỏng:
Mép lỗ cạnh sắc và chiều dày thành lỗ nhỏ hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Mép lỗ cạnh dày và chiều dày thành lỗ nhỏ hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Chiều cao lỗ nhỏ hơn 1/10 cột áp tác dụng của lỗ
Mép lỗ cạnh dày và chiều dày thành lỗ lớn hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Điều kiện để xem lỗ là lỗ nhỏ:
Chiều cao lỗ nhỏ hơn 1/10 cột áp tác dụng của lỗ
Chiều cao lỗ lớn hơn 1/10 cột áp tác dụng của lỗ
Mép lỗ cạnh sắc và chiều dày thành lỗ nhỏ hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Mép lỗ cạnh dày và chiều dày thành lỗ lớn hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Tỷ số giữa diện tích tiết diện co hẹp và diện tích tiết diện lỗ gọi là:
Hệ số co hẹp lỗ Hệ số tiết diện lỗ Hệ số bóp dòng Hệ số vận tốc lỗ
Hệ số vận tốc của lỗ khi dòng chảy qua lỗ thành mỏng phụ thuộc vào:
Kết cấu lỗ và trạng thái dòng chảy qua lỗ Trạng thái dòng chảy qua lỗ
Kết cấu lỗ Kết cấu lỗ và vị trí bố trí lỗ trên thành bình
Hệ số lưu lượng của dòng chảy qua lỗ thành mỏng phụ thuộc vào:
Kết cấu lỗ và vị trí bố trí lỗ trên thành bình Vị trí bố trí lỗ trên thành bình
Kết cấu lỗ Kết cấu lỗ và trạng thái dòng chảy qua lỗ
Phương pháp xác định hệ số lưu lượng của dòng chảy qua lỗ thành mỏng:
Thực nghiệm Lý thuyết Lý thuyết và thực nghiệm Khác
Khi số Re của dòng chảy qua lỗ thành mỏng tăng lên thì hệ số vận tốc của lỗ và hệ số co hẹp lỗ thay đổi như nào:
Hệ số vận tốc của lỗ tăng và hệ số co hẹp lỗ giảm Hệ số vận tốc của lỗ giảm và hệ số co hẹp lỗ giảm
Hệ số vận tốc của lỗ tăng và hệ số co hẹp lỗ tăng Hệ số vận tốc của lỗ giảm và hệ số co hẹp lỗ tăng
Khi số Re của dòng chảy qua lỗ thành mỏng tăng lên thì hệ số lưu lượng của lỗ thay đổi như nào:
Ban đầu tăng sau đó giảm đến giá trị không đổi Ban đầu giảm sau đó giảm tiếp đến giá trị không đổi
Ban đầu tăng sau đó tăng tiếp đến giá trị không đổi Là giá trị không đổi
Tích số giữa hệ số vận tốc của lỗ và hệ số co hẹp lỗ khi dòng qua thành mỏng gọi là:
Hệ số lưu lượng của lỗ Hệ số bóp dòng Hệ số tổn thất Hệ số hiệu chỉnh động năng
Điều kiện để xem lỗ là lỗ to:
Chiều cao lỗ lớn hơn 1/10 cột áp tác dụng của lỗ Chiều cao lỗ nhỏ hơn 1/10 cột áp tác dụng của lỗ
Mép lỗ cạnh sắc và chiều dày thành lỗ nhỏ hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Mép lỗ cạnh dày và chiều dày thành lỗ lớn hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Đặc điểm của lỗ to là:
Cột áp tác dụng tại các điểm trong tiết diện lỗ khác nhau
Cột áp tác dụng tại các điểm trong tiết diện lỗ bằng nhau
Không phụ thuộc vào cột áp tác dụng tại các điểm trong tiết diện lỗ
Mép lỗ cạnh dày và chiều dày thành lỗ lớn hơn từ 3 đến 4 lần chiều cao lỗ
Khi độ chân không tại vùng co hẹp của dòng chảy qua vòi nhỏ cột áp tới hạn sẽ xảy ra hiện tượng gì:
Xâm thực Sóng va Bốc hơi Ngưng tụ
Định lý ơle 1 về động lực học chất lỏng cho ta phương trình gì đối với dòng nguyên tố:
Động lượng Mô men động lượng Lực khối Lực mặt
Định lý ơle 2 về động lực học chất lỏng cho ta phương trình gì đối với dòng nguyên tố:
Mô men động lượng Động lượng Lực khối Lực mặt
Bơm dầu là một thiết bị biến đổi:
Cơ năng thành năng lượng của dầu Cơ năng thành nhiệt năng của dầu
Cơ năng thành hóa năng của dầu Cơ năng thành điện năng của dầu
Các thông số cơ bản của bơm dầu:
Lưu lượng và áp suất Vận tốc và lưu lượng Lưu lượng và kích thước của bơm Tiết diện của ống hút
Động cơ dầu là thiết bị biến đổi năng lượng dòng chất lỏng thành:
Động năng quay của trục động cơ Cơ năng Áp năng Thế năng
Các thông số cơ bản của động cơ dầu là:
Lưu lượng của một vòng quay và hiệu áp suất ở đường vào và đường ra Số vòng quay của động cơ/phút
Lưu lượng của động cơ Tiết diện của đường vào và đường ra
Phân loại bơm thủy lực theo lưu lượng cố định có:
7 6 5 4
Phân loại bơm thủy lực theo lưu lượng thay đổi có:
4 5 6 3
Phạm vi áp suất sử dụng của bơm bánh răng hiện nay là:
10 – 200 bar 500 – 600 bar 650 – 750 bar < 10 bar
Lưu lượng của bơm bánh răng phụ thuộc vào:
Kết cấu Chiều cao đặt bơm Công nghệ chế tạo Độ nhớt của chất lỏng
Phát biểu nào không phải là ưu điểm của bơm trục vít:
Công nghệ chế tạo phức tạp Làm việc êm Độ nhấp nhô lưu lượng nhỏ Không có hiện tượng chèn dầu ở chân ren
Nhiệm vụ của van áp suất là:
Điều chỉnh trị số áp suất Điều chỉnh vận tốc dòng thủy lực
Điều chỉnh lưu lượng dòng thủy lực Điều chỉnh thời gian tác dụng
Van áp suất được phân thành:
4 6 8 10
Ký hiệu là của loại van nào:
Van tràn và van an toàn Van giảm áp Van cản Van đóng/ mở cho bình trích chứa thủy lực
Ký hiệu là của loại van nào:
Van giảm áp Van cản Van tràn và van an toàn Van đóng/ mở cho bình trích chứa thủy lực
Ký hiệu là của loại van nào:
Van cản Van tràn và van an toàn Van đóng/ mở cho bình trích chứa thủy lực Van giảm áp
Van an toàn làm việc:
Khi quá tải Thường xuyên Khi có tín hiệu điều khiển Khi cơ cấu chấp hành bị hỏng
Nhiệm vụ của van cản:
Tạo sức cản trong hệ thống Giảm sức cản trong hệ thống
Thuận lợi trong quá trình bôi trơn Giảm va đập
Van điện thủy lực được phân thành bao nhiêu loại?
3 4 5 6
Van Solenoid làm việc giống như:
Van phân phối thông thường Van giảm áp suất Van cản Van ổn định áp suất
Van Solenoid được điều khiển bằng:
Nam châm điện Nam châm vĩnh cửu Năng lượng dòng thủy lực Nguồn điện xoay chiều
Van Solenoid thường được dùng trong:
Các mạch logic Các mạch điều khiển tự động Các mạch thủy lực Các mạch tương tự
Van tỷ lệ và van Servo thực chất là sự kết hợp giữa:
Van phân phối và van tiết lưu Van tràn và van an toàn
Van giảm áp và van cản Van đảo chiều và van cản
Van tỷ lệ và van Servo được ứng dụng trong:
Các mạch điều khiển tự động Các mạch điện ô tô
Hệ thống dẫn động thủy lực Hệ thống dẫn động khí nén
Ký hiệu là của loại van nào:
Van Solenoid điều khiển trực tiếp Van Solenoid điều khiển gián tiếp
Van tỷ lệ điệu khiển trực tiếp Van tỷ lệ điều khiển gián tiếp
Ký hiệu là của loại van nào:
Van Solenoid điều khiển gián tiếp Van tỷ lệ điều khiển gián tiếp
Van Servo điều khiển gián tiếp Van phân phối
Ký hiệu là ký hiệu của van:
Tỷ lệ Phân phối Servo Solenoid
Ký hiệu là ký hiệu của van:
Servo Solenoid Tỷ lệ Đảo chiều
Van tiết lưu dùng để điều chỉnh:
Vận tốc của cơ cấu chấp hành trong hệ thống thủy lực Áp suất dầu trong hệ thống thủy lực
Hướng dòng chảy của chất lỏng trong hệ thống thủy lực Tiết diện đường ống trong hệ thống thủy lực
Van tiết lưu được phân thành:
2 loại 3 loại 4 loại 5 loại
Ký hiệu là ký hiệu của van:
Tiết lưu cố định Van cản Van giảm áp Van đảo chiều
Ký hiệu là ký hiệu của van:
Tiết lưu thay đổi lưu lượng Van thay đổi áp suất Van một chiều Van đảo chiều
Ký hiệu là ký hiệu của:
Bơm bánh răng Động cơ dầu Bơm cánh gạt Xilanh thủy lực
Ký hiệu là ký hiệu của:
Bơm cánh gạt Bơm bánh răng Động cơ thủy lực Xilanh thủy lực
Ký hiệu là ký hiệu của:
Động cơ dầu Bơm cánh gạt Bơm bánh răng Bơm trục vít
Nhiệm vụ của xilanh truyền động (xilanh thủy lực) là:
Biến đổi thế năng của dầu thành cơ năng Biến đổi thế năng của dầu thành động năng
Biến đổi động năng của dầu thành cơ năng Biến đổi động năng của dầu thành thế năng
Xilanh thủy lực phân loại theo chuyển động của piston có:
2 4 6 8
Theo cấu tạo của xilanh thì ý nào là sai:
Xilanh hỗn hợp Xilanh đơn Xilanh kép Xilanh vi sai
Đây là ký hiệu của:
Xilanh tác dụng cả hai phía Xilanh kép Xilanh tác dụng quay Xilanh tác dụng đơn
Đây là ký hiệu của:
Xilanh tác dụng quay Xilanh tác dụng đơn Xilanh lùi về bằng thủy lực Xilanh lùi về bằng thủy lực có giảm chấn
Đây là ký hiệu của:
Xilanh vi sai tác dụng đơn Xilanh vi sai tác dụng kép Xilanh tác dụng đơn Xilanh tác dụng kép
Đây là ký hiệu của:
Xilanh vi sai tác dụng kép Xilanh tác dụng đơn Xilanh tác dụng kép Xilanh tác dụng quay
Đây là ký hiệu của:
Bộ lọc dầu Van một chiều Van cản Van giảm áp suất
Phân loại bầu lọc theo kích thước lọc có:
4 6 8 10
Phân loại bầu lọc theo kết cấu có:
2 4 6 8
Có bao nhiêu cách lắp bộ lọc trong hệ thống thủy lực:
3 4 5 6
Nhiệm vụ của bình trích chứa là:
Điều hòa năng lượng của chất lỏng làm việc Thay đổi thời gian làm việc của hệ thống
Chứa dầu thủy lực Gom dầu thủy lực thừa
Bình trích chứa thủy lực làm việc theo mấy quá trình:
2 3 4 5
Theo nguyên lý tạo ra tải, bình trích chứa được phân thành mấy loại:
3 4 5 6
Đây là ký hiệu của:
Van đảo chiều 2 cửa, 2 vị trí Van đảo chiều 2 cửa, 1 vị trí
Van đảo chiều 3 cửa, 2 vị trí Van đảo chiều 3 cửa, 1 vị trí
Đây là ký hiệu của:
Van đảo chiều 3 cửa, 2 vị trí Van đảo chiều 3 cửa, 1 vị trí
Van đảo chiều 4 cửa, 2 vị trí Van đảo chiều 4 cửa, 1 vị trí
Đây là ký hiệu của van đảo chiều:
4/2 3/2 2/2 5/2
Theo ký hiệu cửa nào nối với bơm dầu:
P A B T
Theo ký hiệu cửa nào nối với cửa xả dầu:
T A B P
Theo ký hiệu cửa L nối với:
Đường dầu thừa về thùng dầu Cơ cấu chấp hành Bơm dầu Ống xả dầu
Theo ký hiệu cửa A được nối với:
Cơ cấu chấp hành Bơm dầu Động cơ dầu Đường dầu thừa về thùng chứa
Ký hiệu này là:
Nút bấm Nút bấm tổng quát Tay gạt Đầu dò
Ký hiệu này là:
Đầu dò Tay gạt Nút bấm Bàn đạp
Đây là ký hiệu của:
Nút bấm tổng quát Nút bấm Bàn đạp Lò xo
Đây là ký hiệu của:
Nút ấn có rãnh định vị Nút bấm Nút bấm tổng quát Tay gạt
Đây là ký hiệu của:
Bộ ổn tốc Van tiết lưu Van ổn định áp suất Ký hiệu khác của van cản
Bộ ổn tốc là van ghép gồm:
Van giảm áp và van tiết lưu Van tràn và van tiết lưu Van an toàn và van tiết lưu Van cản và van tiết lưu.
Phương pháp Lagrang xác định được gì?
Đặc điểm chuyển động của các phần tử chất lỏng riêng biệt.
Đặc điểm chuyển động của một phần tử chất lỏng.
Đặc điểm chuyển động của dòng chảy chất lỏng.
Đặc điểm chuyển động của dòng của các phần tử chất lỏng qua những điểm cố định.
Phương pháp Ơle xác định được gì?
Đặc điểm chuyển động của dòng của các phần tử chất lỏng qua những điểm cố định.
Đặc điểm chuyển động của các phần tử chất lỏng riêng biệt.
Đặc điểm chuyển động của một phần tử chất lỏng.
Đặc điểm chuyển động của dòng chảy chất lỏng.
Trong trường hợp nào thì dòng của các phần tử chất lỏng và quỹ đạo chuyển động của phần tử chất lỏng trùng nhau?
Chuyển động dừng. Chuyển động không dừng.
Chuyển động với vận tốc lớn. Chuyển động với vận tốc nhỏ.
Tại một điểm cố định ở mỗi thời điểm xác định thì các đường dòng có đặc điểm gì?
Không cắt nhau tại điểm đó. Cắt nhau tại điểm đó.
Có véctơ vận tốc thay đổi. Hướng của véctơ vận tốc thay đổi.
Đường dòng là đường:
Tập hợp các phần tử chất lỏng có véctơ vận tốc tiếp tuyến với đường cong.
Có các phần tử chất lỏng đi qua có véctơ vận tốc vuông góc với đường cong.
Tập hợp của các phần tử chất lỏng trong một khoảng thời gian nhất định.
Tập hợp các phần tử chất lỏng trong một thời điểm nhất định.
Đường xoáy là đường:
Tập hợp các phần tử chất lỏng có véctơ vận tốc quay tiếp tuyến với đường cong.
Có các phần tử chất lỏng đi qua có véctơ vận tốc quay vuông góc với đường dòng.
Tập hợp của các phần tử chất lỏng trong một khoảng thời gian nhất định.
Tập hợp các phần tử chất lỏng trong một thời điểm nhất định.
Quỹ đạo của phần tử chất lỏng là gì?
Đường cong mà phần tử đó đi qua. Đường cong mà phần tử đó đi qua sau đó lặp lại.
Đường cong mà các phần tử khác nhau đều đi qua. Đường cong khép kín của một phần tử đi qua.
Chuyển động ổn định đều chỉ tồn tại ở đâu?
Trong đường ống có tiết diện không đổi. Trong đường ống có đường kính thay đổi.
Trong đường ống có hướng thay đổi. Trong đường ống có hướng không đổi.
Chuyển động ổn định không đều chỉ tồn tại ở đâu?
Trong đường ống có đường kính thay đổi. Trong đường ống có tiết diện không đổi.
Trong đường ống có hướng thay đổi. Trong đường ống có hướng không đổi.
Phương trình vi phân đường dòng của dòng chảy chất lỏng trong không gian 3 chiều có dạng:
. .
. .
Phương trình vi phân đường dòng của dòng chảy chất lỏng trong mặt phẳng xOy có dạng:
uxdy - uydx = 0. uxdy + uydx = 0. uxdx - uydy = 0. uxdx - uydy = 0.
Phương trình vi phân đường dòng của dòng chảy chất lỏng trong mặt phẳng xOz có dạng:
uxdz - uzdx = 0. uxdz + uzdx = 0. uxdx - uzdz = 0. uxdx - uzdz = 0.
Phương trình vi phân đường dòng của dòng chảy chất lỏng trong mặt phẳng yOz có dạng:
uydz - uzdy = 0. uydz + uzdy = 0. uydy - uzdz = 0. uydy - uzdz = 0.
Mặt cắt ướt là mặt:
Mặt cắt ngang vuông góc với đường dòng của dòng nguyên tố.
Mặt cắt ngang song song với đường dòng của dòng nguyên tố.
Mặt cắt ngang vuông góc với dòng chảy chất lỏng.
Mặt cắt ngang song song với dòng chảy chất lỏng.
Ống dòng là ống có đặc điểm sau:
Tập hợp các điểm của một đường cong khép kín nhỏ mà ta vẽ đường dòng.
Tập hợp các điểm của một đường cong không khép kín nhỏ mà ta vẽ đường dòng.
Tập hợp các dòng nguyên tố trong ống.
Tập hợp các đường dòng trong dòng nguyên tố.
Chu vi ướt là:
Chiều dài của phần tiếp xúc giữa chất lỏng và thành rắn của mặt cắt ướt.
Chiều dài của phần tiếp xúc giữa chất lỏng và thành rắn.
Chiều dài của phần tiếp xúc giữa chất lỏng và không khí.
Chiều dài của phần tiếp xúc giữa thành rắn và không khí.
Lưu lượng nguyên tố được tính theo công thức sau:
dQ = u.dw. Q = u.dw. dQ = u.w. Q = v.w.
Lưu lượng toàn dòng chảy được tính theo công thức sau:
. . . .
Dòng chảy có áp là dòng chảy:
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn từ tất cả các phía bằng thành rắn.
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn từ tất cả các phía bằng khí trời.
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn bằng thành rắn và khí trời.
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn bằng khí trời và chất lỏng.
Dòng chảy không áp là dòng chảy:
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn từ các phía bằng thành rắn và khí trời.
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn từ các phía bằng thành rắn.
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn từ các phía bằng khí trời.
Mặt cắt ướt của dòng chảy được giới hạn bằng khí trời và chất lỏng.
So với chất rắn thì phần tử chất lỏng có thêm chuyển động gì:
Chuyển động biến hình. Chuyển động tịnh tiến. Chuyển động quay tròn. Cả 3 chuyển động trên.
Phương trình vi phân đường xoáy của dòng chảy chất lỏng trong không gian 3 chiều có dạng:
. .
. .
Một dòng chảy được gọi là có thế khi chuyển động đó có:
Vận tốc góc . Vận tốc góc . Vận tốc dòng . Vận tốc dòng .
Chuyển động quay của phần tử chất lỏng được xác định bằng biểu thức sau:
. . . .
Tốc độ quay của phần tử chất lỏng xung quanh trục Oy được xác định theo biểu thức sau:
. .
. .
Tốc độ quay của phần tử chất lỏng xung quanh trục Ox được xác định theo biểu thức sau:
. .
. .
Tốc độ quay của phần tử chất lỏng xung quanh trục Oz được xác định theo biểu thức sau:
. .
. .
Đối với chất lỏng không nén được, chuyển động dừng thì phương trình liên tục là:
. .
. .
Phương trình liên tục dạng tổng quát có dạng sau:
. . .
Phương trình liên tục viết cho dòng nguyên tố có dạng:
. . . .
Tìm thành phần vận tốc uz của chất lỏng không nén được và chuyển động dừng, nếu các thành phần vận tốc là: ux = 4x; uy = 2y. Tại gốc toạ độ thì vận tốc uz = 2.
uz = - 6z + 2. uz = 6z + 2. uz = - 2z + 2. uz = 2z + 2.
Tìm thành phần vận tốc uz của chất lỏng không nén được và chuyển động dừng, nếu các thành phần vận tốc là: ux = -5x; uy = 3y. Tại gốc toạ độ thì vận tốc
uz = 2z. uz = 4z. uz = 6z. uz = 8z.
Vận tốc dòng chảy được cho ở dạng Xác định các vận tốc thành phần ux, uy, uz tại thời điểm bất kỳ trong dòng chảy
ux = 3x+2y; uy = 2z+3x2; uz = 2t-3z. uy = 3x+2y; ux = 2z+3x2; uz = 2t-3z.
ux = 3x+2y; uy = 2z+3x2; uz = -3z. uy = 3x+2y; ux = 2z+3x2; uz = -3z.
Vận tốc dòng chảy được cho ở dạng Xác định vận tốc dòng chảy tại điểm có tọa độ (1,1,1).
Vận tốc dòng chảy được cho ở dạng Xác định vận tốc dòng chảy sau thời gian 2 giây, tại điểm có tọa độ (0,0,2). Với đơn vị tọa độ là mét.
u = 1 (m/s) u = 2 (m/s) u = 3 (m/s) u = 4 (m/s)
Vận tốc dòng chảy được cho ở dạng Xác định vận tốc dòng chảy sau thời gian 3 giây, tại điểm gốc tọa độ. Với đơn vị tọa độ là mét.
u = 3 (m/s) u = 1 (m/s) u = 2 (m/s) u = 4 (m/s)
Vận tốc dòng chảy được cho ở dạng Xác định đặc điểm của dòng chảy
Dòng chảy không dừng trong không gian 3 chiều. Dòng chảy dừng trong không gian 3 chiều.
Dòng chảy không dừng trong không gian 2 chiều. Dòng chảy dừng trong không gian 2 chiều.
Tìm phương trình đường dòng của các phân tố chất lỏng, nếu biết các thành phần vận tốc của nó là: ux = 2; uy = 4; uz = 0.
y = 2x + C. y = 1/2x + C. y = 4x + C. y = 1/4 x + C.
Tìm phương trình đường dòng của các phân tố chất lỏng, nếu biết các thành phần vận tốc của nó là: ux = 3; uy = 6x; uz = 0, đường dòng đi qua gốc tọa độ (0; 0; 0).
y = x2. y = x2 + 2. y = 2x. y = 2x + 4.
Tìm phương trình đường dòng của các phân tố chất lỏng, nếu biết các thành phần vận tốc của nó: ux = 2; uy = 4; uz = 0 (m/s). Đường dòng đi qua điểm A(1; 1; 0).
y = 2x - 1. y = 2x + 1. y = 1/2x - 1. y = 1/2x + 1.
Quỹ đạo của dòng nguyên tố chất lỏng được biểu thị bởi các phương trình sau: x = 0,02t2; y = 0,2t2; z = 0,1t. Xác định vận tốc của các phân tố sau 10 giây. (trong đó: t tính theo giây; x, y, z tính theo mét).
v = 4 (m/s). v = 12 (m/s). v = 24 (m/s). v = 32 (m/s).
Ta có phương trình chuyển động của phần tử chất lỏng là: x = 2 + 0,05t; y = 4 + 0,1t; uz = 0. Với tọa độ ban đầu là A(2; 4; 0), sau 20 giây thì phần tử đó đến vị trí B có tọa độ bao nhiêu?
B(3; 6; 0). B(1; 2; 0). B(4; 6; 0). B(2; 4; 0).
Biết các thành phần vận tốc của các phân tố chất lỏng là: ux = x2; uy = y2; uz = z2. Tìm phương trình liên tục của các phân tố chất lỏng, biết dòng chảy dừng và chất lỏng không nén được.
x + y + z = 0. x2 + y2 + z2 = 0. . .
Xét xem dòng chảy sau đây thuộc loại gì, nếu biết: ux = y + 2z; uy = z + 2x; uz = x + 2y.
Chuyển động dừng, có thế. Chuyển động dừng, có xoáy. Chuyển động có thế. Chuyển động có xoáy.
Xét xem dòng chảy sau đây thuộc loại gì, nếu biết: ux = ay; uy = 0; uz = 0.
Chuyển động dừng, có xoáy. Chuyển động dừng, có thế. Chuyển động có thế. Chuyển động có xoáy.
Xét xem dòng chảy sau đây thuộc loại gì, nếu biết: ux = 0; uy = -ax; uz = 0.
Chuyển động dừng, có xoáy. Chuyển động dừng, có thế. Chuyển động có thế. Chuyển động có xoáy.
Xét xem dòng chảy sau đây thuộc loại gì, nếu biết: ux = ax; uy = ay; uz = 0.
Chuyển động dừng, có thế. Chuyển động dừng, có xoáy. Chuyển động có thế. Chuyển động có xoáy.
Xét xem dòng chảy sau đây thuộc loại gì, nếu biết: ux = -ay; uy = ax; uz = 0.
Chuyển động dừng, có xoáy. Chuyển động dừng, có thế. Chuyển động có thế. Chuyển động có xoáy.
Xác định gia tốc ɛ của phân tố chất lỏng tại điểm A có toạ độ A(1; 1; 1), nếu chuyển động đó là dừng. Cho biết các thành phần vận tốc của chúng là: ux = x2; uy = y2; uz = z2 (m/s).
(m/s). (m/s). (m/s). (m/s).
Xác định vận tốc góc của các phần tử chất lỏng, nếu cho biết các thành phần vận tốc của chuyển động dừng: ux = 2xy; uy = 2yz; uz = 2zx.
. . . .
Xác định trạng thái chảy của dòng chảy trong ống có đường kính d = 10cm; vận tốc trung bình trong ống là 5m/s; độ nhớt động ʋ = 0,01St.
Chảy rối. Chảy tầng. Chảy quá dộ. Vừa chảy tầng vừa quá độ.
Xác định trạng thái chảy của dòng chảy trong ống có đường kính d = 2cm; vận tốc trung bình trong ống là 5cm/s; độ nhớt động ʋ = 0,01St.
Chảy tầng. Chảy rối. Chảy quá độ. Vừa chảy rối vừa quá độ.
Xác định trạng thái chảy của dòng chảy trong ống có đường kính d = 4cm; vận tốc trung bình trong ống là 4,6cm/s; độ nhớt động ʋ = 0,008St.
Chảy quá độ. Chảy tầng. Chảy rối. Vừa chảy tầng vừa chảy rối.
Xác định hệ số tổn thất cục bộ ξ của dòng chảy mở rộng đột ngột từ diện tích S1 = 4cm đến diện tích S2 = 8cm.
1. 2. 4. 8.
Xác định hệ số tổn thất cục bộ ξ của dòng chảy thu hẹp đột ngột từ diện tích S1 = 8cm đến diện tích S2 = 4cm.
0,25. 0,20. 0,30. 0,35.
Nước ở nhiệt độ t = 20oC chảy trong một ống tròn d = 50 mm với lưu lượng Q = 2,22 l/s. Xác định lưu tốc trung bình của nước trong ống, ?
1,13 (m/s). 2,13 (m/s). 1,25 (m/s). 1,34 (m/s).
Nước ở nhiệt độ t = 20oC chảy trong một ống tròn d = 50 mm với lưu lượng Q = 2,22 l/s. Xác định số reynol, biết nước ở nhiệt độ t = 20oC có n = 0,0101.10-4 m2/s?
56000. 26000. 55000. 65000.
Nước ở nhiệt độ t = 20oC chảy trong một ống tròn d = 50 mm với lưu lượng Q = 2,22 l/s. Xác định trạng thái chảy, biết nước ở nhiệt độ t = 20oC có n = 0,0101.10-4 m2/s?
Rối. Tầng. Đứt đoạn. Gián đoạn.
Dầu ở nhiệt độ t = 20oC chảy trong một ống tròn d = 50 mm với lưu lượng Q = 2,22 l/s. Xác định trạng thái chảy, biết dầu ở nhiệt độ t = 20oC có n = 0,6 cm2/s?
Tầng. Rối. Đứt đoạn. Gián đoạn.
Dầu ở nhiệt độ t = 20oC chảy trong một ống tròn d = 50 mm, dài 1000 m với lưu lượng Q = 2,22 l/s, biết dầu ở nhiệt độ t = 20oC có n = 0,6 cm2/s. Xác định tổn thất dọc đường của đoạn ống trên?
0,395 (m). 0,564 (m). 0,234 (m). 0,065 (m).
Trong dòng chảy của chất lỏng không nén được tồn tại mấy trạng thái?
2 trạng thái. 3 trạng thái. 4 trạng thái. 5 trạng thái.
Trạng thái chảy của dòng chảy chất lỏng không chịu nén phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Độ nhớt, vận tốc, đường kính ống. Độ nhớt, vận tốc, độ nhám thành ống.
Vận tốc, đường kính ống, độ nhám thành ống. Độ nhám thành ống, độ nhớt, đường kính ống.
Trong phương trình Re = thì gọi là?
Độ nhớt động. Độ nhớt động lực. Vận tốc. Độ nhám thành ống.
Trong phương trình Re = thì v gọi là?
Vận tốc . Độ nhớt động lực. Độ nhớt động. Độ nhám thành ống.
Trong phương trình Re = thì d gọi là?
Đường kính trong của ống. Độ nhớt động lực. Độ nhớt động. Độ nhám thành ống.
Trong phương trình Re = thì Re gọi là?
Số Raynolds. Độ nhớt động lực. Hệ số ma sát. Hệ số nhớt.
Vận tốc chuyển từ trạng thái chảy tầng sang trạng thái chảy rối gọi là?
Vận tốc phân giới trên. Vận tốc phân giới dưới. Vận tốc ma sát. Vận tốc nhớt.
Vận tốc chuyển từ trạng thái chảy rối sang trạng thái chảy tầng gọi là?
Vận tốc phân giới dưới. Vận tốc phân giới trên. Vận tốc ma sát. Vận tốc nhớt.
Tương ứng với vận tốc phân giới trên ta có?
Số reynolds phân giới trên. Số reynolds phân giới dưới.
Số reynolds phân giới giữa. Số reynolds phân giới trung bình.
Tương ứng với vận tốc phân giới dưới ta có?
Số reynolds phân giới dưới. Số reynolds phân giới trên.
Số reynolds phân giới giữa. Số reynolds phân giới trung bình.
Khi dòng chảy có Re < Repgd thì trạng thái chảy của chất lỏng là?
Chảy tầng. Chảy rối.Chảy giới hạn. Chảy xiết.
Khi dòng chảy có Re > Repgd thì trạng thái chảy của chất lỏng là?
Chảy rối. Chảy tầng. Chảy giới hạn. Chảy xiết.
Qua thi nghiệm Reynolds thấy rằng Repgt có giá trị dao động?
Từ 12000 đến 50000. Từ 15000 đến 55000. Từ 2320 đến 12000. Từ 1000 đến 2320.
Qua thi nghiệm Reynolds thấy rằng Repgd có giá trị bằng?
2320. 3230. 2030. 3020.
Qua thi nghiệm Reynolds, để xác định trạng thái chảy của chất lỏng dựa vào?
Số reynolds phân giới dưới. Số reynolds phân giới trên. 2030. 3020.
Qua thi nghiệm Reynolds, khi Re > 2320 thi chất lỏng chảy?
Rối. Tầng. Gián đoạn. Đứt đoạn.
Qua thi nghiệm Reynolds, khi Re > 2320 thi chất lỏng chảy?
Tầng. Rối. Gián đoạn. Đứt đoạn.
Qua thi nghiệm Reynolds, Repgd gọi là?
Số Reynolds phân giới dưới. Số Reynolds phân giới trên. Số Reynolds chuẩn. Số Reynold phi chuẩn
Qua thi nghiệm Reynolds, Repgt gọi là?
Số Reynolds phân giới trên. Số Reynolds phân giới dưới. Số Reynolds chuẩn. Số Reynold phi chuẩn
Khi tính toán tổn thất năng lượng cho dòng chảy người ta chia ra làm mấy loại tổn thất?
2 loại. 1 loại. 3 loại. 4 loại.
Khi tính toán tổn thất năng lượng cho dòng chảy, hwd dùng để ký hiệu?
Tổn thất dọc đường. Tổn thất cục bộ. Tổn thất năng lượng. Tổn thất cột áp.
Khi tính toán tổn thất năng lượng cho dòng chảy, hwc dùng để ký hiệu?
Tổn thất cục bộ. Tổn thất dọc đường. Tổn thất năng lượng. Tổn thất cột áp.
Bằng thực nghiệm người ta đã đưa ra qui luật phân bố tổn thất năng lượng dọc đường trong dòng chảy tại khu vực chảy tầng là?
hwd = k1.v. hwd = k1.v2. hwd = k2.v2. hwd = k2.v.
Bằng thực nghiệm người ta đã đưa ra qui luật phân bố tổn thất năng lượng dọc đường trong dòng chảy tại khu vực chảy rối là?
hwd = k2.v2. hwd = k1.v2. hwd = k1.v. hwd = k2.v.
Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất dọc đường, Darcy đã thiết lập công thức chung xác định tổn thất năng lượng dọc đường là?
. . . .
Trong công thức xác định tổn thất dọc đường do Darcy thiết lập, thì l dùng để ký hiệu?
Hệ số ma sát. Hệ số nhám. Hệ số nhớt. Bán kính thuỷ lực.
Trong công thức xác định tổn thất dọc đường do Darcy thiết lập, thì l dùng để ký hiệu?
Chiều dài ống. Chiều dài vận tốc. Chiều dài thuỷ lực. Hệ số ma sát.
Trong công thức xác định tổn thất dọc đường do Darcy thiết lập, thì d dùng để ký hiệu?
Đường kính trong ống. Đường kính thuỷ lực. Đường kính ma sát. Hệ số ma sát.
Trong công thức xác định tổn thất dọc đường do Darcy thiết lập, thì v dùng để ký hiệu?
Vận tốc trung bình. Vận tốc thực. Vận tốc giới hạn. Vận tốc dòng nguyên tố.
Trong công thức xác định tổn thất dọc đường do Darcy thiết lập, thì g dùng để ký hiệu?
Gia tốc trọng trường. Gia tốc thực. Gia tốc xoáy. Gia tốc chảy.
Khi tính toán hệ số λ trong công thức tính tổn thất dọc đường dựa vào đồ thị Nicuratze người ta chia ra làm mấy khu vực?
5 khu vực 4 khu vực. 3 khu vực. 2 khu vực.
Khi tính toán hệ số λ trong công thức tính tổn thất dọc đường, trong trường hợp chất lỏng chảy tầng thì l bằng?
64/Re. Re/64. 64.Re. 8.g/C.
Khi tính toán hệ số λ trong công thức tính tổn thất dọc đường, trong trường hợp chất lỏng chảy rối thì l bằng?
8.g/C. Re/64. 64.Re. 64/Re.
Khi tính toán hệ số λ trong công thức tính tổn thất dọc đường, trong trường hợp chất lỏng chảy rối thì hệ số C phụ thuộc vào?
Hệ số nhám và bán kính thuỷ lực. Hệ số ma sát và bán kính thuỷ lực.
Vận tốc và đường kính. Số Reynolds và bán kính thuỷ lực.
Tổn thất dọc đường phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?
Hệ số ma sát, chiều dài ống và vận tốc dòng chảy. Độ nhớt, lưu lượng và khối lượng dòng chảy.
Hệ số ma sát, lưu lượng và khối lượng dòng chảy. Chiều dài ống, vận tốc và lưu lượng dòng chảy.
Tổn thất cục bộ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
Hình dạng đường ống. Đường kính ống. Độ nhớt. Độ nhám thành ống.
Tổn thất cục bộ được xác định bằng công thức nào?
. . . .
Trong trường hợp tổng quát, tổn thất năng lượng giữa hai mặt cắt 1-1 và 2-2 của đường ống là?
Tổng số các tổn thất dọc đường và tổng số các tổn thất cục bộ. Hiệu số các tổn thất dọc đường và các tổn thất cục bộ.
Tích số các tổn thất dọc đường và các tổn thất cục bộ.
Thương số tổng số các tổn thất dọc đường và tổng số các tổn thất cục bộ.
Dòng chảy chất lỏng sẽ có tổn thất ít nhất nếu nó chuyển động trong ống có tiết diện như thế nào?
Hình tròn. Hình ô van. Hình vuông. Hình chữ nhật.
Cấu trúc dòng rối trong ống gồm mấy phần chính?
2 phần. 1 phần. 3 phần. 4 phần.
Trong dòng rối trong ống thì vận tốc của dòng chảy biến thiên theo quy luật hàm nào?
Logarit. Parabol. Hypebol. Lượng giác.
Cấu trúc dòng chảy tầng trong ống gồm mấy phần chính?
1 phần. 2 phần. 3 phần. 4 phần.
Phân bố vận tốc của dòng chảy tầng trong ống có dạng?
Parabol. Hypebol. Logarit. Sin hoặc Cos.
Phân bố vận tốc của dòng chảy tầng có áp trong khe hẹp giữa hai mặt phẳng song song có dạng?
Parabol. Hypebol. Logarit. Sin hoặc Cos.
Lớp chảy tầng sát thành ống δt của dòng rối trong ống được tình theo công thức nào dưới đây?
. . . .
Vận tốc trung bình vTB của dòng rối trong ống bằng bao nhiêu so với vận tốc lớn nhất?
vTB = 0,825.umax. vTB = 0,800.umax. vTB = 0,500.umax. vTB = 0,865.umax.
Vận tốc trung bình vTB của dòng chảy tầng trong ống bằng bao nhiêu so với vận tốc lớn nhất?
vTB = 0,500.umax. vTB = 0,600.umax. vTB = 0,525.umax. vTB = 0,825.umax.
Vận tốc trung bình vTB của dòng chảy tầng có áp trong các khe hẹp giữa hai tấm phẳng song song bằng bao nhiêu so với vận tốc lớn nhất?
vTB = .umax. vTB = .umax. vTB = 0,5.umax. vTB = 0,825.umax.
Đối với dòng chảy tầng có áp trong khe hẹp giữa hai trụ tròn có kích thước như nhau nhưng bố trí đồng tâm và lệch tâm thì lưu lượng của trường hợp nào lớn hơn?
Lệch tâm lớn hơn đồng tâm. Đồng tâm lớn hơn lệch tâm. Bằng nhau. Chưa xác định được.
Quan hệ giữa độ nhớt động lực và độ nhớt động là?
m = n.r. m = n/r. n = m.r. r = m.n.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- on_tap_thuy_luc_5701.doc