Nội soi dạ dày: chỉ định – giải thích kết quả

NỘI SOI SINH LÝ  Ruột được quan sát ở trạng thái bình thường  Không có chấn thương do ống soi”  Không bị ảnh hưởng của bơm hơi  Xét nghiệm có thể thực hiện ở những bệnh nhân nguy cơ cao

pdf35 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nội soi dạ dày: chỉ định – giải thích kết quả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC NỘI SOI DẠ DÀY CHỈ ĐỊNH – GIẢI THÍCH KẾT QUẢ ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BÁC SĨ GIA ĐÌNH NỘI SOI TAI –MŨI – HỌNG NỘI SOI THANH QUẢN NỘI SOI PHẾ QUẢN NỘI SOI TIÊU HÓA NỘI SOI KHỚP NỘI SOI Ổ BỤNG NỘI SOI TIẾT NIỆU – SINH DỤC NỘI SOI TỔNG QUAN Nội soi tiêu hóa trên Nội soi tiêu hóa dưới Nội soi viên nang LỊCH SỬ  Hyppocrates: banh trực tràng  Thế kỷ I sau công nguyên: (Archigene) d/c quan sát âm đạo.  Philip Bozzini-(1773-1809): ống soi thẳng và ngọn nến/ tiết niệu, trực tràng  1860: Adolf Kussmaul- soi dạ dày bằng ống thẳng cứng  1957: Hirschowitz - ống soi mềm đầu tiên  1983: Welch Allyn: NS video + ống soi mềm, ghi hình  Thủ thuật: NS đại tràng (1969), chụp mật tụy ngược dòng (1970), cắt polyp dạ dày đại tràng (1971),  Nội soi có đầu dò siêu âm: qua các lổ tự nhiên  Việt Nam:  1966: ống soi nữa mềm – BV bạch mai  1967: BV Bạch mai - ống soi mềm Giới thiệu máy soi Cơ chế vận hành: 2 loại NS truyền hình NS qui ước Nguyên tắc Quay phim Phản xạ ánh sáng Độ phân giải Cao Thấp Thị trường Rộng hơn 20% Nhỏ hơn Độ ổn định Rất ổn định Giảm dần Độ phóng đại Có Không Nhập dữ liệu Có Không Đường kính ống Nhỏ Lớn Bảo trì Dễ Khó Giá Tương đối cao Thấp Giới thiệu máy soi  Góc nhìn: thẳng, nghiêng, ngang  Đường kính ống soi: 8,8- 12mm (mũi: 3,1-6,0 mm)  Cấu trúc thân máy:  Hệ thống dẫn sáng  Hệ thống cấp nước và hơi  Kênh thủ thuật  Màn hình  Sát trùng máy:  Rửa + bơm rửa sát khuẩn # 97% vi khuẩn  Ngâm dung dịch glutaldehyt: 3% còn lại Nội soi tiêu hóa trên – Chỉ định Chẩn đoán: Khi cần xác định bệnh đường TH trên Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân NS điều trị: Xuất huyết TH trên/ dãn tĩnh mạch TQ Lấy dị vật Hẹp thực quản/ co thắt tâm vị Cắt poplyp Các thủ thuật qua bóng valte Mở dạ dày ra da Nội soi tiêu hóa trên-Chống chỉ định Tuyệt đối: Từ chối cuộc soi Thủng đường tiêu hóa Nhồi máu cơ tim mới Suy hô hấp, tuần hoàn (XHTH?) Tương đối 10 ngày sau khi khâu nối ống TH Tổn thương mới do chất ăn mòn ở đường tiêu hóa NỘI SOI TIÊU HÓA TRÊN- Biến chứng Thủng: 50% thủng ở TQ trên, hầu, xoang lê Thủng TQ 2/3 dưới: K, viêm TQ, sinh thiết, thủ thuật/ dãn TM TQ Thủng dạ dày Tim: rối loạn nhịp, tăng huyết áp, Phổi: viêm phổi hít Nhiễm trùng Kẹt máy NỘI SOI TIÊU HÓA TRÊN- Giới hạn Viêm thực quản nặng/ k thực quản Biến dạng của hành tá tràng (x quang rõ hơn) Viêm thực quản do trào ngược: 61% Rối loạn vận động thực quản K dạ dày thể nhiễm cứng Điểm mù: Tâm vị Mặt sau hành tá tràng Gối trên tá tràng 7. Tổn thương thực quản GERD /TQ Barrett’s Nấm thực quản Ung thư thực quản Nhú gai thực quản Túi thừa thực quản U cơ dưới niêm TQ Loét thực quản Dãn tĩnh mạch TQ Xuất huyết thành/ VIÊM THỰC QUẢN TRÀO NGƯỢC GERD A: Một hoặc nhiều vết loét ở niêm mạc nhưng không dài hơn 5 mm, không có vết loét nào lan rộng hơn đỉnh của các nếp xếp niêm mạc GERD B: Một hoặc nhiều vết loét niêm mạc dài hơn 5 mm, không có vết loét nào lan rộng hơn đỉnh của 2 nếp xếp niêm mạc GERD C: Vết loét niêm mạc lan rộng hơn đỉnh của 2 hoặc nhiều nếp xếp niêm mạc, nhưng chỉ khu trú dưới 75 % chu vi niêm mạc thực quản GERD D: tổn thương trên ¾ chu vi thực quản DÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Độ I: Búi dãn tĩnh mạch thực quản xẹp, khi bơm hơi Độ II: Búi dãn tĩnh mạch TQ không xẹp, khi bơm hơi, không còn niêm mạc bình thường giữa các cột tĩnh mạch TQ dãn Độ III: Các cột tĩnh mạch thông thương với nhau, giữa chúng không còn niêm mạc, có thể có loét TỔN THƯƠNG Ở DẠ DÀY Viêm Loét dạ dày Ung thư dạ dày Túi thừa dạ dày Polyp dạ dày Khác: u cơ dưới niêm, A. Một số dạng của viêm niêm mạc DD  Phù nề (edema)  Xung huyết (erythemat)  Bở (friability)  Tiết dịch (exudate)  Sướt dạng phẳng (flat erosion)  Sướt dạng chuỗi (raised erosion/ varioliform erosion)  Tăng sinh nếp niêm mạc ( rugal hyperplasia)  Teo nếp niêm mạc ( mucosal atrophy)  Xuất huyết trong thành (intramural bleeding)  Nốt (Nodularity)  Dị sản mạch máu  Dị sản niêm mạc ruột (intestinal metaplasia) B. Loét dạ dày: Khái niệm tổn thương theo độ sâu Viêm chợt/ loét chợt: còn trong giới hạn lớp niêm mạc Loét nông: vượt quá lớp niêm Loét sâu: vượt quá lớp dưới niêm Thủng bịt: vượt quá lớp cơ B. Loét dạ dày: Mô tả Vị trí Số lượng Bờ Đáy Kích thước Hình dạng Các thay đổi xung quanh LOÉT DẠ DÀY - FOREST F1 (nặng) DD đầy máu, một động mạch bị loét ăn thủng đang phun máu dữ dội F2 (trung bình) DD có máu, ổ loét non đáy có một cục máu đông, không còn chảy máu F3 (nhẹ) DD không có máu, thấy ổ loét xơ trắng, không có máu cục, xung quanh viêm đỏ. Forrest class: Type of lesion: Nguy cơ chảy máu tái phát: IA IB IIA IIB IIC III Arterial spurting bleeding Arterial oozing bleeding Visible vessel Sentinel clot Hematin covered flat spot No stigmata of hemorrhage 100% 55% (17 - 100%) 43% (8-81%) 22% (14 - 36% 10% (0 - 13%) 5% (0 - 10%) UNG THƯ DẠ DÀY Kiểu 1: dạng chồi xùi Kiểu 2: dạng loét, bờ gồ cao Kiểu 3: dạng loét, bờ phẳng Kiểu 4: dạng thâm nhiễm. Kiểu 5: ung thư dạ dày có đặc điểm khác bốn kiểu trên chỉ định nội soi đại tràng XHTH dưới chưa rõ nguyên nhân Thay đổi thói quen của ruột Thay đổi tính chất phân, có máu ẩn trong phân TS định kỳ cho những đối tượng nguy cơ cao Xác minh những hình ảnh bất thường trên XQ, SA Theo dõi miệng nối sau phẫu thuật K ĐT Thủ thuật: • Cắt polyp • Tháo xoắn đại tràng chậu hông • Điều trị tạm: cầm máu trong ung thư đại tràng • Cầm máu: tổn thương loạn sản niêm mạc NỘI SOI ĐẠI TRÀNG: CHỐNG CHỈ ĐỊNH Nghi thủng ruột Viêm phúc mạc Nhồi máu cơ tim mới Mổ đại tràng hay vùng tiểu khung: mới Tình trạng suy hô hấp - tuần hoàn BN đang mang thai NỘI SOI ĐẠI TRÀNG Chuẩn bị bệnh nhân: Chế độ ăn: Ngưng các thuốc chứa sắt 3-4 ngày Chế độ ăn không chất xơ: 1 ngày Chuẩn bị đại tràng Fortrans: uống trước soi 6 giờ Thụt tháo Máy soi Chiều dài: 105 – 180cm Đường kính: 9,8 – 13mm NỘI SOI ĐẠI TRÀNG VIÊM LOÉT UNG THƯ TÚI THỪA POLYP Ung thư đại tràng ĐỌC BÁO  Vụ “viên thuốc” 14 triệu đồng: Thêm nhiều nạn nhân tố cáo Hôm qua, ngay sau khi bài “Viên thuốc” 14 triệu đồng đăng tải, nhiều bệnh nhân (BN) đến khám tại Bệnh viện (BV) Bình Dân (TPHCM) đã phản ánh họ cũng bị “ép” uống viên thuốc này thuoc-14-trieu-dong-them-nhieu-nan-nhan-to- cao.htm Nội soi viên nang Đường kính 11mm; dài: 26mm Kính hình vòm: soi lên thành ruột bằng ánh sáng trắng Chip camera màu Thiết bị truyền tín hiệu Cho 2 hình/ giây Trung bình cho khoảng 50 000 hình/ 8h Phóng đại: 8x Lớp phủ ngoài: không dính Dùng 1 lần NỘI SOI SINH LÝ  Ruột được quan sát ở trạng thái bình thường  Không có chấn thương do ống soi”  Không bị ảnh hưởng của bơm hơi  Xét nghiệm có thể thực hiện ở những bệnh nhân nguy cơ cao Thực hiện Thực hiện trong 12 giờ BN mang thiết bị cảm ứng BN nuốt viên nang vào 8 giờ sáng 2 giờ sau có thể uống nước lọc 4 giờ sau ăn trưa nhẹ BN trở lại bệnh viện sau 7 – 8 giờ Di chuyển: - Dạ dày: 1 giờ - Ruột non: 4 giờ - Tối đa: 2-3 ngày. CHỈ ĐỊNH XHTH chưa rõ nguyên nhân Đánh giá các bệnh của ruột: Crohn, viêm loét đại tràng, u ruột Hình ảnh bất thường của ruột/ xquang, siêu âm Nghi ngờ kém hấp thu Khảo sát hội chứng đa polyp ruột BIẾN CHỨNG Kẹt viên nang: 1-5% Tắc ruột: 0.5% Viêm phổi hít: hiếm CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối: Nghi ngờ tắc ruột Máy tạo nhịp Mang thai Tương đối: Rối loạn nhu động ruột: liệt ruột/ co thắt tâm vị Túi thừa ruột non Tài liệu tham khảo 1. Bệnh học nội khoa 2. Uptodate 19.3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnoi_soi_da_day_tg_goi_2737.pdf
Tài liệu liên quan