Những bệnh lý cấp tính ở tá tràng trên MDCT
Tá tràng là một phần rất quan trọng của OTH.
Thường gặp bệnh lý cấp tính, nguyên/thứ phát.
Hiểu biết và nhân biết dấu hiệu bệnh lý trên CT giúp chẩn đoán xác định và lập kế hoạch điều trị bệnh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những bệnh lý cấp tính ở tá tràng trên MDCT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG BỆNH LÝ CẤP TÍNH Ở TÁ TRÀNG TRÊN MDCTBs. Nguyễn Thị Kim YếnCĐHA - BVCRNỘI DUNGGIỚI THIỆUBẨM SINHVIÊM NHIỂMCHẤN THƯƠNGMẠCH MÁUKHÁCKẾT LUẬNGIỚI THIỆUTá tràng:- Chiếm đoạn ngắn của đường tiêu hóa -> dễ bỏ sót- Cấu trúc quan trọng, phức tạp (nằm trong và ngoài PM)- Vị trí trung tâm, gần với nhiều tạng -> dễ bị tổn thương MDCT ưu thế hơn các phương tiện CĐHA khác trong đánh giá bệnh lý cấp tính tá tràng (thành tá tràng, mô xung quanh)BỆNH LÝBẨM SINHBên trong: Teo/hẹp: màng ngănLạc chỗ niêm mạc dạ dàyBên ngoài:Tụy vòng nhẫnMÀNG NGĂN TÁ TRÀNGMàng niêm mạc trong lòng TTHoàn toàn hoặc không hoàn toànDấu hiệu “bóng đôi” (double bubble)Màng dài và dạng túi -> túi thừa trong tá tràng (Windsock weds).CT: Tá tràng D2 dãn, đầy dịch -> “double bubble”, khối trong tá tràng D2, D3 (Windsock weds)H1. BN nữ, 26t, đau bụng, ói. (a) Dãn lớn dạ dày và tá tràng D2. (b) XQ: hẹp nặng tá tràng do màng và dãn ống tiêu hóa trên chỗ hẹpH2: dị dạng Windsock. BN 23t, viêm tụy cấp tái diễn. Túi thừa windsock trong lòng tá tràng phù nề, tụ dịch kèm thâm nhiễm mỡ quanh tụy.LẠC CHỖ NIÊM MẠC DẠ DÀYBất kỳ vị trí của OTHTiết acid -> loétLạc chỗ mắc phải: thường do chuyển sản -> khó phát hiệnCT: thành TT dày, có ổ loét, những nốt tăng quang nhô ra từ bề mặt niêm mạc vào trong lòng tá tràng, thâm nhiễm mỡH.4 BN nữ, 56t, đau thượng vị tái diễn. CT: nhiều nốt dạng niêm mạc dạ dày trải dọc theo thành TTTỤY VÒNG NHẪNBất thường bẩm sinh thường gặp thứ 2 sau tụy đôiTriệu chứng: tắc dạ dày, loét tá tràng (trẻ em), viêm tụy, tắc tá tràng (người lớn)CT: Mô tụy lớn bắt quang mạnh bao bọc một phần hoặc hoàn toàn D2, “bóng đôi”Điều trị: Phẫu thuậtH.3 Tụy vòng nhẫn. BN nam 24t, đầy hơi, buồn nôn, nôn sau ăn.BN nữ, 72t, đau bụng, ói. CT: một vòng của mô viêm bao quanh tá tràng D2VIÊM NHIỄM Các nguyên nhân: Viêm tụy Bệnh Crohn Viêm do HP Viêm do độc chất Viêm túi thừaVIÊM TỤYThường ảnh hưởng tá tràngCT: - Dày thành khu trú/lan tỏa (> 3 mm), hẹp lòng -> tắc dạ dày - Tụ máu trong thành TT (thành dày, tăng quanh mạnh) - Thâm nhiễm mỡ quanh TTViêm mạn vùng giữa đầu tụy, tá tràng, ống mật chủ (vùng rãnh) Nam 40 - 50 nghiện rượu/hút thuốcCơ chế: không rõ, giảm độ nhớt dịch tụy -> thay đổi dòng chảy -> tắc nghẽn, viêm nhiễm -> xơ hóa, loạn dưỡng nang vùng rãnh TT – đầu tụy VIÊM TỤY RÃNH (GROOVE PANCREATITIS)Có thể gây đau cấp CT: tăng quang mô mềm trong rãnh tụy – tá tràng, dày thành TT, viêm nhiễm, tắc nghẽn bán phầnPhân biệt với K tụy nhờ nốt dạng nang trong khối hoặc dày thành TT)H.5 viêm TT do viêm tụy rãnh. Bn nam, 44t, đau ¼ trên phải bụng tái diễnmảng giảm đậm độ dọc theo rãnh tá tụy, do phù nề và viêm nhiễm, gây dày thành TT đoạn gần.Nam, 56t, đau bụng trên mạnBỆNH CROHNBệnh Crohn TT: ít gặp, 60% liên quan TT đoạn gần, hang – môn vị.TC: đau thượng vị sau ănChẩn đoán: nội soi (50-60%)CT đánh giá chi tiếp các lớp thành TT, mô và biến chứng xung quanh (áp xe)Hình ảnh CT: dày thành phân lớp, nếp niêm mạc không đều, hẹp lòng, thâm nhiễm mỡ xung quanhH.6 Crohn. BN nữ, 32t, đau thượng vị, tiền sử Crohn. CT: dày thành TT lan tỏa do phù dưới niêm, thâm nhiễm xung quanh.Viêm nhiễm do độc chấtCT: không đặc hiệu, dày phân lớp thành -> hẹp lòng, thâm nhiễm xung quanh.Niêm mạc xung huyết, tăng quang, vài đoạn bắt quang kém do loét/hoại tửBiến chứng: thủng (khí, dịch ngoài ruột)“Khí trong khoang cạnh thận trước phải là dấu hiệu gợi ý thủng tá tràng”H.7. BN nam, 53t, đau bụng, rối loạn điện giải sau uống một lượng lớn dung dịch lau nhà. (a) CT: Dày thành TT, thâm nhiễm xung quanh. VIÊM TÚI THỪAViêm nhiễm khu trú62% ở D2.CT: dày thành, túi thừa, thâm nhiễm xung quanh Điều trị: +/- phẫu thuậtH.8 Diverticulitis. Nam, 61t, đau thượng vị. CT: túi thừa D4, thâm nhiễm kèm vài bóng khí cạnh túi thừa.VIÊM LOÉT TÁ TRÀNGNguyên nhân: nhiễm HP (thường gặp), vô căn (sau khi đã loại trừ HP, Crohn, viêm không điển hình, u)Vị trí: thường ở D1CT: không đặc hiệu, dày thành, phù, thâm nhiễm mỡ xung quanh, khí ngoài ruột (thủng)Nội soi chẩn đoán xác định.Nam, 30t, đau thượng vị đột ngộtH.11 Thủng ổ loét TT. Nam 70t, đau thượng vị, tiền sử loét TT. CT: dày thành, viêm nhiễm xung quanh D2, khí trong phúc mạcCHẤN THƯƠNGÍt gặp (3-5% chấn thương bụng)Các dạng: giập, tụ máu thành, thủng, đứt TTCT: dày thành TT, tụ dịch trong khoang cạnh thận trước (P)- Tụ máu thành- Thủng: Khí, chất cản quang thoát vào khoang sau phúc mạcNặng: tổn thương cơ quan kế cậnNam, 21t, tai nạn giao thôngH.10 Thủng TT do chấn thương. Nam, 22t, đau thượng vị sau tai nạn mô tô. CT: dày thành hành TT, khí ngoài thành do rách. MDCT rất giá trị Phân độ chấn thương TT theo AAST (American Association for the Surgery of Trauma): vị trí, dạng tổn thương, liên quanTử vong: thường do áp xe ổ bụng và dò TT.MẠCH MÁUDò ĐM chủ - tá tràngThiếu máuHội chứng SMADò ĐM chủ - tá tràngLS: Xuất huyết tiêu hóa, đau, hội chứng nhiễm trùng. CT: khó phát hiện (viêm nhiễm đồng thời hoặc thay đổi sau phẫu thuật che lấp hình ảnh lỗ dò), khí lạc vị, dày thành ruột khu trú, thoát mạch chất cản quang vào lòng ruộtH.12 Dò ĐM chủ - tá tràng. Nam, 69t, ói máu, tụt huyết áp. CT: thoát mạch chất cản quang vào lòng tá tràng D3 do dò ĐM chủ bụng – D3.Thiếu máu TTHiếmTT dãn, dày thành, bắt quang kémKhí trong phúc mạc, TM cửaHuyết khối mạch máuH13 Thiếu máu ruột. Nữ, 74t, đau bụng.CT: khí trong phúc mạc và tĩnh mạch mạc treo do thiếu máu tá tràngHội chứng SMA Bẩm sinh/mắc phảiTắc không hoàn toàn D3 do SMA đoạn gần chèn épLS: đau bụng, ói, chán ănCT: dãn ruột trên vị trí TT bị ép, thay đổi góc giữa SMA và AO (BT: 25 – 60 độ), giảm khoảng cách giữa SMA và AO (BT: 10 – 28 mm)H.14 SMA syndrome. Nữ, 33t, đau và ói sau ăn. (a) CT dãn tá tràng trên vị trí SMA chạy qua và chạm vào D3. (b) Góc giữa SMA và ĐMC: 12 độBỆNH LÝ KHÁC GÂY TẮC TTU, viêm nhiễm khác, chèn ép từ ngoàiCT: - Dãn ruột trên chỗ chèn ép - Đánh giá tổn thương trong/ngoài TT, hạch, đặc biệt trong xâm lấn tại chỗ từ K tụy - Di căn: CT có thể phát hiện (nốt dạng polyp bắt thuốc mạnh gây lồng ruột, tắc nghẽn thứ phát) - Viêm cấp/tái phát: dày thành không đều, hẹp, dịch + thâm nhiễm mỡ xung quanh - Viêm nặng: tổn thương thành TT (HC Bouveret)H15 tắc do lồng ruột. Nam, 68t, melanoma, đau bụng trên. CT: lồng ở D3 với mỡi mạc treo, mạch máu, nốt ở thành do di căn, tắc ruộtFigure 16 Bouveret’s syndrome. Nữ, 82t, đau bụng trên. CT: sỏi trong D2, khí đường mật, dãn DD và hành TTKẾT LUẬNTá tràng là một phần rất quan trọng của OTH.Thường gặp bệnh lý cấp tính, nguyên/thứ phát.Hiểu biết và nhân biết dấu hiệu bệnh lý trên CT giúp chẩn đoán xác định và lập kế hoạch điều trị bệnhTÀI LIỆU THAM KHẢODuodenum: MDCT of acute conditions. M.T. Heller, K.A. Haarer, J.N. Itri, X. Sun. Clinical Radiology 69 (2014) e48ee55XIN CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tatrang_6454.ppt