Nhiệt luyện các chi tiết cỡ lớn trong công nghiệp đóng tàu
Việc nhiệt luyện các sản phNm trong ngành đóng tàu đang bắt đầu trở thành một yêu cầu
thực tế và ngày càng nhiều theo sự phát triển của ngành. Về lâu dài việc đầu tư các thiết bị nhiệt
luyện và bổ sung các cán bộ nhiệt luyện tại ngành đóng tàu là giải pháp cơ bản và hoàn chỉnh.
Tuy nhiên trong điều kiện thực tế các sản phNm chưa nhiều, nên các công ty, nhà máy sẽ căn cứ
thực tế để lựa chọn giải pháp phù hợp nhằm đạt được cả chất lượng và kinh tế.
6 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhiệt luyện các chi tiết cỡ lớn trong công nghiệp đóng tàu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4 (48 ) T ập 2 /N¨m 2008
NHI ỆT LUY ỆN CÁC CHI TI ẾT C Ỡ LỚN TRONG
CÔNG NGHI ỆP ĐÓNG TÀU
Lê V ăn C ươ ng ( Tr ường Đạ i h ọc Hàng h ải)
1. Đặt v ấn đề
Nhi ệt luy ện chi ti ết máy là m ột nhi ệm v ụ b ắt bu ộc c ủa công nghi ệp c ơ khí. H ầu h ết m ọi
lo ại chi ti ết máy đề u ph ải th ực hi ện các ph ươ ng án công ngh ệ nhi ệt luy ện khác nhau. Trong c ơ
khí ch ế t ạo máy v ấn đề nhi ệt luy ện là b ắt bu ộc và là m ột thành ph ần không th ể thi ếu c ủa quy
trình công ngh ệ. Tuy nhiên trong ngành đóng tàu, do m ột đặ c điểm n ổi b ật là các s ản ph Nm
th ường có kích th ước l ớn, h ầu nh ư không phù h ợp v ới b ất k ỳ m ột lo ại thi ết b ị nhi ệt luy ện nào
hi ện có c ủa n ước ta hi ện nay. V ậy v ấn đề đặ t ra là, bằng cách nào để áp dụng nhi ệt luy ện vào
ngành đóng tàu v ới m ục tiêu nâng cao ch ất l ượng s ản ph Nm và phù h ợp v ới điều ki ện Vi ệt Nam.
2. Th ực tr ạng công ngh ệ nhi ệt luy ện trong các c ơ s ở đóng tàu Vi ệt Nam
2.1. Vi ệc áp d ụng công ngh ệ nhi ệt luy ện trong công nghi ệp đóng tàu th ế gi ới
Với m ục tiêu nâng cao c ơ tính thân tàu trong quá trình khai thác, trên th ế gi ới đã có r ất
nhi ều công trình nghiên c ứu và có áp dụng rất hi ệu qu ả. Các nghiên c ứu t ập trung theo các
hướng sau:
- Tăng c ường ch ất l ượng c ủa quá trình luy ện kim, s ử d ụng các biện pháp công ngh ệ tiên
ti ến nh ư ngu ội nhanh, bi ến tính, n ấu luy ện trong chân không... để nâng cao c ơ tính c ủa s ản ph Nm
kim lo ại dùng trong đóng tàu. Ví d ụ: các lo ại thép có độ h ạt nh ỏ, thép h ợp kim
- Ứng d ụng các công ngh ệ nhi ệt luy ện phù h ợp v ới t ừng lo ại s ản ph Nm t ạo ra nh ững tính
ch ất theo yêu c ầu: Bi ến d ạng d ẻo, hóa nhi ệt luy ện, các s ản ph Nm n ổi ti ếng th ế gi ới nh ư thép b ọc
tàu th ủy Crozo c ủa Pháp ho ặc thép ch ế t ạo ng ư lôi h ạm c ủa Roizasski (Nga), được phát tri ển t ừ
th ế chi ến th ứ hai.
- Ch ế t ạo các lo ại v ật li ệu đóng tàu trên c ơ s ở các h ọ h ợp kim m ới (h ợp kim Ti, h ợp kim
Al), nâng cao hi ệu qu ả ch ống ăn mòn, đảm b ảo c ơ tính và gi ảm kh ối l ượng.
Để nâng cao hi ệu qu ả ng ười ta th ường áp d ụng t ổ h ợp theo c ả ba h ướng trên, ví d ụ v ỏ
tàu ng ầm Dolgoruki c ủa Nga tuy là lo ại v ỏ đơn, nh ờ áp d ụng lo ại thép có h ạt di truy ền h ạt nh ỏ
(Э12X2H4 ΦA) k ết h ợp th ấm cacbon b ề m ặt đã cho hi ệu qu ả ch ống đạ n ngang v ới tàu ng ầm v ỏ
kép c ủa CHLB Đứ c. Nói tóm l ại ngành đóng tàu th ế gi ới đã r ất quan tâm đế n công ngh ệ x ử lí
vật li ệu nh ằm nâng cao ch ất l ượng s ản ph Nm, đặ c bi ệt là các lo ại tàu cao c ấp (tàu khách, du
thuy ền, tàu quân s ự, tàu ng ầm, tàu cao t ốc).
2.2. Công ngh ệ nhi ệt luy ện trong ngành đóng tàu Vi ệt Nam
Qua kh ảo sát th ực t ế t ại các c ơ s ở đóng tàu ở Vi ệt Nam hi ện nay, có th ể đưa ra m ột s ố
vấn đề th ực tr ạng sau:
- Hầu nh ư toàn b ộ các nhà máy đóng tàu c ủa Vi ệt Nam hi ện nay v ấn đề nhi ệt luy ện
không được đặ t ra và nói chung không có phân x ưởng nhi ệt luy ện.
- Khái ni ệm nhi ệt luy ện và t ầm quan tr ọng c ũng nh ư ý ngh ĩa c ủa nó ch ưa được đánh giá
đúng m ức, th ậm chí hi ểu bi ết v ề công ngh ệ nhi ệt luy ện ở m ức s ơ sài và không đúng b ản ch ất v ấn đề .
17
Héi th¶o Khoa häc toµn quèc C«ng nghÖ vËt liÖu vµ bÒ mÆt - Th¸i Nguyªn 2008
- Cán b ộ kĩ thu ật làm v ề nhi ệt luy ện và ki ểm tra c ơ tính s ản ph Nm còn r ất thi ếu và không
được đào t ạo đúng bài b ản.
- Thi ết b ị nhi ệt luy ện và ki ểm tra vật li ệu còn thi ếu r ất nhi ều, không đồ ng b ộ và c ũng
ch ưa được quan tâm đầ y đủ .
Có nh ững t ồn t ại nh ư trên là do các nguyên nhân sau:
Một là: Ngành đóng tàu Vi ệt Nam hi ện nay m ới ở giai đoạn b ắt đầ u phát tri ển, các lo ại
tàu chúng ta đóng ch ủ y ếu là lo ại tàu th ế h ệ đầ u, do đó vấn đề nhi ệt luy ện h ầu nh ư không được
đặt ra. M ặt khác v ới công ngh ệ đóng tàu chúng ta áp d ụng ch ủ y ếu là công ngh ệ hàn, gia công
thân tàu theo khung giàn định tr ước, do đó s ản ph Nm t ổng thành có kích th ước quá l ớn nên nhi ệt
luy ện là không kh ả thi. Vi ệc đóng m ới theo t ổng đoạn c ũng ch ỉ ở giai đoạn b ắt đầ u nên công
ngh ệ nhi ệt luy ện c ũng ch ưa có điều ki ện áp d ụng.
Hai là: Vi ệc s ản xu ất v ật li ệu kim lo ại cho ngành đóng tàu ở Vi ệt Nam h ầu nh ư ch ưa
được phát tri ển do đó vi ệc n ắm rõ ngu ồn g ốc, ch ất l ượng, điều ki ện n ấu luy ện là không đầy đủ .
Hơn n ữa ngu ồn nh ập v ật li ệu kim lo ại cho ngành đóng tàu ở Vi ệt Nam r ất đa d ạng (ch ủ y ếu do
ch ủ tàu và Đă ng ki ểm giám sát quy ết đị nh), các h ệ th ống tiêu chu Nn vì v ậy quá nhi ều và ch ưa đủ
các thông s ố (ngo ại trừ thành ph ần hóa h ọc trung bình), gây khó kh ăn l ớn cho vi ệc đị nh công
ngh ệ nhi ệt luy ện phù h ợp.
Ba là: Vi ệc hi ểu và n ắm v ững ý ngh ĩa c ủa nhi ệt luy ện trong đóng tàu ở cán b ộ kĩ thu ật t ại
các đơ n v ị s ản xu ất và k ể c ả giám sát còn h ạn ch ế, t ừ đó d ẫn đế n l ảng tránh và tìm cách lo ại b ỏ nhi ệt
luy ện ra kh ỏi quy trình công ngh ệ, đồ ng th ời c ũng không đầ u t ư m ạnh cho thi ết b ị nhi ệt luy ện.
3. Tính b ức thi ết c ủa công ngh ệ nhi ệt luy ện trong công nghi ệp đóng tàu
Trong s ự phát tri ển c ủa mình, ngành đóng tàu Vi ệt Nam đã và đang b ắt đầ u ph ải đố i m ặt
với vi ệc b ắt bu ộc áp d ụng công ngh ệ nhi ệt luy ện. Các s ản ph Nm th ường yêu c ầu nhi ệt luy ện đố i
với ngành đóng tàu hi ện nay là:
- Các phân đoạn v ỏ tàu th ực hi ện gia công t ạo hình bi ến d ạng v ới m ức độ bi ến d ạng d ẻo
lớn (m ũi qu ả lê, ph ần lái), cần ph ải th ực hi ện ủ k ết tinh l ại để ph ục h ồi t ổ ch ức ổn đị nh tránh
ăn mòn ứng su ất và ổn đị nh gi ới h ạn b ền m ỏi.
- Các vùng t ập trung m ối hàn cao, yêu c ầu ch ất l ượng t ốt c ần ph ải ủ kh ử ứng su ất ( đặ c
bi ệt sau h ỏa công n ắn s ản ph Nm), th ậm chí còn ph ải th ực hi ện làm nh ỏ h ạt.
- Các lo ại b ồn ch ưa c ỡ l ớn gia công b ằng t ạo hình bi ến d ạng c ần ph ải ủ k ết tinh l ại và
kh ử ứng su ất.
- Một s ố k ết c ấu c ỡ l ớn ch ế t ạo b ằng thép ch ất l ượng cao còn ph ải ti ến hành tôi và ram
cao t ạo xoocbit ram để đả m b ảo c ơ tính.
- Khi ti ến t ới đóng các lo ại tàu ch ất l ượng cao s ẽ ph ải th ực hi ện nhi ệt luy ện các t ổng
đoạn để đả m b ảo yêu c ầu làm vi ệc.
- Khi áp d ụng các v ật li ệu m ới (hợp kim Ti, h ợp kim Al) vi ệc nhi ệt luy ện càng quan
tr ọng h ơn. Vì ch ỉ có áp d ụng công ngh ệ nhi ệt luy ện thì m ới đem l ại hi ệu qu ả cao nh ất c ủa v ật li ệu.
Tựu trung l ại, với s ự phát tri ển c ủa mình, yêu c ầu v ề công ngh ệ nhi ệt luy ện đố i v ới
ngành đóng tàu s ẽ tr ở thành b ắt bu ộc và c ần ph ải có s ự tri ển khai l ập t ức.
18
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4 (48 ) T ập 2 /N¨m 2008
4. Đặc điểm chung c ủa các s ản ph m nhi ệt luy ện trong ngành đóng tàu
- Các s ản ph Nm th ường có kích th ước r ất l ớn, vì v ậy khi tính toán nhi ệt trong nhi ệt luy ện,
chúng đều là các v ật m ỏng th ậm chí siêu m ỏng.
- Dạng công ngh ệ nhi ệt luy ện ph ổ bi ến ch ủ y ếu là ph ục h ồi t ổ ch ức kim lo ại và kh ử b ỏ
ứng su ất do bi ến d ạng d ẻo ho ặc hàn.
- Các s ản ph Nm khi nhi ệt luy ện có th ể k ết h ợp ngay khi gia công áp l ực ho ặc hàn b ằng
cách điều ch ỉnh ch ế độ làm ngu ội, tuy nhiên hi ệu qu ả v ề m ặt kĩ thu ật không cao song l ại có l ợi
về m ặt kinh t ế.
Th ứ t ư: M ột s ố s ản ph Nm yêu c ầu các ph ươ ng pháp nhi ệt luy ện khác (tôi, ram, hóa nhi ệt
luy ện, c ơ nhi ệt luy ện) luôn đòi h ỏi các thi ết b ị chuyên dùng.
Với nh ững đặ c điểm nh ư trên, nh ững khó kh ăn g ặp ph ải khi nhi ệt luy ện các s ản ph Nm
đóng tàu là:
Về thi ết b ị: Luôn ph ải có các lo ại lò v ới kích thước r ất l ớn, do đó v ốn đầ u t ư xây lò, chi
phí nhiên li ệu r ất cao, m ặt khác s ự đả m b ảo s ự đồ ng đề u nhi ệt độ trong lò là khó kh ăn, đòi h ỏi
hệ th ống đố i l ưu ph ải t ốt, đồ ng th ời vi ệc ki ểm tra nhi ệt độ ph ải ti ến hành t ại r ất nhi ều v ị trí trong
không gian bu ồng lò m ới đả m b ảo chính xác. Thông th ường ng ười ta hay s ử d ụng lò ph ản x ạ đố t
nhiên li ệu l ỏng với s ố m ỏ đố t l ớn ho ặc các vành đốt chuyên dùng v ới h ệ th ống b ăng t ải có l ực
kéo l ớn để kéo s ản ph Nm vào.
Về đồ gá: Đây là v ấn đề ph ức t ạp nh ất do s ản ph Nm th ường là v ật r ất m ỏng nên khuynh
hướng bi ến d ạng nhi ệt r ất d ễ x ảy ra, để gi ải quy ết bài toán này c ần ph ải c ăn c ứ vào s ản ph Nm c ụ
th ể để ti ến hành ch ế t ạo đồ gá phù h ợp.
Về kh ả n ăng gia nhi ệt và làm ngu ội: Do bu ồng lò r ất r ộng, s ản ph Nm r ất l ớn nên khi gia
nhi ệt để đạ t nhi ệt độ nung th ường m ất r ất nhi ều th ời gian, đồ ng th ời khi làm ngu ội n ếu ủ ho ặc
th ường hóa th ời gian c ũng r ất dài, còn khi tôi ph ải có các b ể tôi r ất l ớn.
Tóm l ại v ới s ản ph Nm nhi ệt luy ện c ủa ngành đóng tàu v ấn đề khó kh ăn nh ất khi nhi ệt
luy ện không nằm ở vi ệc l ập quy trình mà vi ệc khó kh ăn nh ất là gi ải pháp công ngh ệ để quy trình
được th ực hi ện hoàn h ảo và s ản ph Nm đạ t yêu c ầu ch ất l ượng.
5. M ột s ố s ản ph m c ỡ l ớn đã được ti ến hành nhi ệt luy ện trong ngành đóng tàu Vi ệt Nam
5.1. Đầu c ầu téc ch ứa n ước 1000 m 3 cho Ấn Độ
Đơ n v ị s ản xu ất: LISEMCO thu ộc t ổng công ty LILAMA
Vật li ệu: Thép h ợp kim 18CrMnTi
Tr ạng thái tr ước nhi ệt luy ện: L ốc b ằng máy l ốc ch ỏm c ầu
Yêu c ầu nhi ệt luy ện: Ủ k ết tinh l ại + kh ử ứng su ất
Kích th ước s ản ph Nm: 6
450
3500
19
Héi th¶o Khoa häc toµn quèc C«ng nghÖ vËt liÖu vµ bÒ mÆt - Th¸i Nguyªn 2008
Yêu c ầu ch ất l ượng: - Kh ử ứng su ất do bi ến d ạng d ẻo
- Ph ục h ồi t ổ ch ức và c ơ tính
- Không bi ến d ạng
Th ực hi ện: Tính quy trình
o
Nhi ệt độ nung: t nung = 600 ± 20 C
o
Tốc độ nung: V nung = 60 C/h
Th ời gian nung: 10h
Th ời gian gi ữ nhi ệt: τ = 1/3T n = 3h
Ngu ội: Ủ trong vôi b ột
Lò: Lò t ự ch ế, đố t b ằng 36 m ỏ đố t chia đề u theo đường kính g ươ ng ph ản x ạ.
Đồ gá: D ạng nan hoa có bu lông t ăng c ường để k ẹp ch ặt thành s ản ph Nm.
Kết qu ả: Đạ t yêu c ầu ch ất l ượng được Đă ng ki ểm GL Đức phê duy ệt.
0
Đồ th ị công ngh ệ: T ( C)
600 ± 20
O 10 3 15 τ (gi )
5.2 Đầu Turret và Chaintable c ủa kho n ổi 150000 t ấn
5.2.1. Đầu Turret
Đơ n v ị s ản xu ất: T ổng Công ty Công nghi ệp tàu th ủy Nam Tri ệu
Vật li ệu: Thép EH36
Tr ạng thái tr ước nhi ệt luy ện: Bi ến d ạng
Yêu c ầu nhi ệt luy ện: Th ường hóa
Kích th ước s ản ph Nm:
6100
80
2000 2000
5200
20
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4 (48 ) T ập 2 /N¨m 2008
Yêu c ầu ch ất l ượng: - Không bi ến d ạng s ản ph Nm.
- Không oxy hóa b ề m ặt
- Đảm b ảo độ đồ ng đề u t ổ ch ức và c ơ tính
Th ực hi ện: Tính quy trình
o
Nhi ệt độ nung: t nung = 910 ± 5 C
o
Tốc độ nung: V nung = 80 C/h
Th ời gian nung: 11.06 h
Th ời gian gi ữ nhi ệt: τ = 1/4T n = 2.765 h
Ngu ội:
Lò: Lò t ự ch ế, đố t b ằng 36 m ỏ đố t chia đề u theo đường kính g ươ ng ph ản x ạ
Đồ gá: D ạng nan hoa có bu lông t ăng c ường để k ẹp ch ặt thành s ản ph Nm
Kết qu ả: Đạ t yêu c ầu được ch ủ đầ u t ư PTSC và đă ng ki ểm ABS (Mĩ) phê duy ệt.
Đồ th ị công ngh ệ:
0
T ( C)
910 ± 5
Không khí
O 11.06 2.765 τ (gi )
5.2.2. Chaintable
Đơ n v ị s ản xu ất: T ổng Công ty Công nghi ệp tàu th ủy Nam Tri ệu
Vật li ệu: Thép EH36
Tr ạng thái tr ước nhi ệt luy ện: Bi ến d ạng d ẻo, hàn
Yêu cầu Nhi ệt luy ện: Ủ kết tinh l ại và kh ử ứng su ất
Kích th ước s ản ph Nm: Đường kính trung bình 13.4m, cao 6m
Yêu c ầu ch ất l ượng: - Chi ti ết không b ị bi ến d ạng
- Bề m ặt không b ị oxi hóa
- Đảm b ảo t ổ ch ức t ế vi
- Kh ử ứng su ất
Th ực hi ện: Tính quy trình
o
Nhi ệt độ nung: t nung = 600 ± 20 C
o
Tốc độ nung: V nung = 40 C/h
21
Héi th¶o Khoa häc toµn quèc C«ng nghÖ vËt liÖu vµ bÒ mÆt - Th¸i Nguyªn 2008
Th ời gian nung: 14.375h
Th ời gian gi ữ nhi ệt: τ = 1/3T n = 4.792h
Ngu ội:
Lò: Lò t ự ch ế, đố t b ằng 36 m ỏ đố t chia đều theo đường kính g ươ ng ph ản x ạ.
Đồ gá: D ạng nan hoa có bu lông t ăng c ường để k ẹp ch ặt thành s ản ph Nm.
Kết qu ả: Đạ t yêu c ầu được ch ủ đầ u t ư PTSC và đă ng ki ểm ABS (Mĩ) phê duy ệt.
Đồ th ị công ngh ệ:
0
T ( C)
600 ± 20
Không khí
O τ
14.375 4.792 (gi )
Kết qu ả: Đạ t yêu c ầu được ch ủ đầ u t ư PTSC và đă ng ki ểm ABS (Mĩ) phê duy ệt.
6. K ết lu ận
Vi ệc nhi ệt luy ện các s ản ph Nm trong ngành đóng tàu đang b ắt đầ u tr ở thành m ột yêu c ầu
th ực t ế và ngày càng nhi ều theo s ự phát tri ển c ủa ngành. V ề lâu dài vi ệc đầ u t ư các thi ết b ị nhi ệt
luy ện và b ổ sung các cán b ộ nhi ệt luy ện t ại ngành đóng tàu là gi ải pháp c ơ b ản và hoàn ch ỉnh.
Tuy nhiên trong điều ki ện th ực t ế các s ản ph Nm ch ưa nhi ều, nên các công ty, nhà máy s ẽ c ăn c ứ
th ực t ế để l ựa ch ọn gi ải pháp phù h ợp nh ằm đạ t được c ả ch ất l ượng và kinh t ế.
Tóm t ắt
Bài báo này gi ới thi ệu v ề s ự c ần thi ết áp d ụng công ngh ệ nhi ệt luy ện trong công nghi ệp
đóng tàu Vi ệt Nam, đồng th ời gi ới thi ệu m ột s ố công trình nhi ệt luy ện c ụ th ể các chi ti ết c ỡ l ớn
đã được áp d ụng.
Summary
This paper presents about necessity application of heattreatment in the shipbuilding.
Coinstantaneous presents some large mechanism were applied heattreatment
\
22
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhiet_luyen_cac_chi_tiet_co_lon_trong_cong_nghiep_dong_tau.pdf