So sánh nhiệt hấp phụ của các hệ chất bị
hấp phụ trên than ta thấy các giá trị n/y của hệ
PNA l/ cao nhất v/ thấp nhất l/ hệ DND. Điều
đó phù hợp với kết quả bảng 3 l/ khả năng hấp
phụ v/ tơng tác của hệ PNA - than l/ cao nhất
v/ thấp nhất l/ hệ DNP - than.
- So sánh giữa hai than CAL12ì 40 v/ TW2 ta
thấy các hệ chất bị hấp phụ trên than CAL 12ì 40
luôn có giá trị qST cao hơn. Điều đó có thể liên
quan tới các thông số đặc trng (độ xốp, bán
kính mao quản trung bình, diện tích bề mặt, thể
tích mao quản nhỏ) của than CAL 12ì 40 lớn
hơn so với than TW2. Ví dụ, cùng một độ che
phủ trải trên diện tích bề mặt khác nhau của
hai than thì số lớp hấp phụ của hai than sẽ khác
nhau, dẫn đến lực tơng tác của các lớp cũng
khác nhau
7 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhiệt hấp phụ của p-nitrophenol, p-nitroanilin và 2,4-dinitrophenol trên than hoạt tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15
Tạp chí Hóa học, T. 38, số 4, Tr. 15 - 20, 2000
Nhiệt hấp phụ của P-NiTROPHENol, P-NiTRoANILIN
và 2,4-DINITROPHENOL TRÊN THAN Hoạt tính
Đến Tòa soạn 17-01-2000
Lò Văn Huynh1, Lê Văn Cát1, Mai Xuân Kỳ2
1Viện Hóa học, Trung tâm KHTN v* CNQG
2Khoa Hóa học, Tr.ờng Đại học Bách khoa H* Nội
Summary
The heat of adsorption was determined from isotherm parameters, which in turn were
calculated by Frendlich equation. The method was applied for the determination of adsorption
heat of p-nitrophenol, p-nitroaniline and 2,4-dinitrophenol on TW-2 and CAL 12ì40 activated
carbons. With the approach, it is easily to cover the influence of the whole range of surface
loading on the heat of adsorption, especialy in low surface coverage.
I - Đặt vấn đề
Than hoạt tính đợc sử dụng rộng ri để xử
lý nớc, chủ yếu dùng để hấp phụ các chất hữu
cơ có gây vị, mùi, m/u v/ có tính độc hại ở các
nguồn nớc. Để thiết kế thiết bị v/ vận h/nh
một hệ hấp phụ có hiệu quả, cần phải có các
thông số: dung lợng hấp phụ, tốc độ hấp phụ
v/ các yếu tố ảnh hởng đến quá trình hấp phụ.
Ngo/i ra, nhiệt hấp phụ cũng l/ đại lợng đặc
trng cho tơng tác của hệ hấp phụ v/ qua đó
cho phép hiểu rõ hơn về bản chất của quá trình
hấp phụ của một hệ.
Các giá trị của nhiệt hấp phụ đợc xác định
từ sự thay đổi dung lợng hấp phụ với nhiệt độ,
sử dụng phơng trình Clausius -Clapeyron [3;
4].
2RTT
lnC STq=
(1)
hay K
RT
(lnC) ST
q
+
= (2)
l/ mức che phủ bề mặt than
qst l/ nhiệt hấp phụ
R l/ hằng số khí
T l/ nhiệt độ
Từ số liệu thực nghiệm của đờng đẳng
nhiệt hấp phụ, tại một độ che phủ a sẽ nhận
đợc một giá trị C. Theo phơng trình 2, vẽ đồ
thị mối quan hệ giữa lnC v/ 1/T ứng với độ che
phủ ta xác định đợc qst.
Trong quá trình xử lý chất hữu cơ trong
nớc với than hoạt tính, chủ yếu l/ quan tâm
đến vùng nồng độ chất hữu cơ thấp. ở vùng
nồng độ thấp, tại một độ che phủ n/o đó rất khó
xác định chính xác giá trị C, bởi vậy giá trị qST
tính đợc sẽ sai số lớn.
Để khắc phục những khó khăn trên, trong
b/i n/y, chúng tôi trình b/y một phơng pháp
xác định khác. Các số liệu thí nghiệm đợc xử
lý theo phơng trình đẳng nhiệt Freundlich để
xác định các giá trị K v/ n.
a = K.C1/n (3)
a l/ lợng chất bị hấp phụ ở trạng thái cân bằng,
mg/g
C l/ nồng độ dung dịch ở trạng thái cân bằng,
mg/l
K l/ hằng số đẳng nhiệt Freundlich
n l/ số mũ đẳng nhiệt Freundlich
16
Các giá trị K v/ n đợc tính trực tiếp từ
phơng trình 3 theo phơng pháp hồi quy hoặc
tuyến tính hóa dới dạng logarit.
lnKlnC
n
1
lna += (4)
Từ các giá trị K v/ n sẽ quay lại tính đợc
lnC tơng ứng với một độ che phủ (a) tại một
nhiệt độ xác định.
II - Phần thực nghiệm
+ Nguyên liệu
Than hoạt tính đợc sử dụng l/m chất hấp
phụ l/ than sọ dừa sản xuất tại công ty liên
doanh Tr/ Bắc (Tr/ Vinh) ký hiệu TW-2 v/
than hoạt tính hạt dùng để xử lý nớc sản xuất
tại Nhật Bản CAL 12ì40 (hng Calgon). Các
thông số đặc trng của than v/ th/nh phần hóa
học trong tro đợc đa trong bảng 1 v/ 2, các
thông số n/y đợc xác định tại TU
Bergakademie Freiberg (CHLB Đức). H/m
lợng tổng các nhóm chức axit đợc xác định
bằng phơng pháp trung hòa với dung dịch
NaOH 0,1 N. Các mẫu than đợc nghiền v/ rây
lấy cỡ hạt nhỏ hơn 0,1 mm, sau khi rửa sạch
bằng nớc cất, than đợc sấy ở 120o trong 5 giờ
v/ bảo quản kín trớc khi sử dụng. Chất bị hấp
phụ l/ p-nitrophenol (PNP), p-nitroanilin (PNA)
v/ 2,4-dinitrophenol (DNP) tinh khiết đợc pha
trong nớc cất.
Bảng 1: Một số thông số đặc trng của than
TT Tính chất Than TW -2 Than CAL 12ì40
1 Diện tích bề mặt (BET), m2/g 932,1 1137
2 Thể tích mao quản nhỏ, cm3/g 0,329 0,464
3 Đờng kính mao quản dtb, Å 80 140
4 Độ xốp, % 51,86 63,03
5 Khối lợng riêng thực, g/cm3 1,9968 2,2088
6 Khối lợng riêng biểu kiến, g/cm3 0,9612 0,8165
7 H/m lợng tro, % 2,55 6,93
8 H/m lợng chất bay hơi, % 2,79
9 H/m lợng tổng các nhóm chức axit, àdlg/g 240 270
Bảng 2: Th/nh phần các nguyên tố hóa học của tro
17
Th/nh phần, %
Mẫu
Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O K2O Fe2O3 CaO
TW2 2,58 4,82 3,18 39,05 12,31 3,77 3,83 26,21 4,25
CAL12ì40 4,30 21,79 40,98 26,85 1,24 2,9 1,94
+ Thí nghiệm
Các đờng đẳng nhiệt hấp phụ đợc tiến
h/nh đo ở trạng thái tĩnh, tốc độ khuấy 200
vòng/phút, tỷ lệ than v/ dung dịch l/ 1 : 1000.
Các hệ đợc khảo sát tại pH = 7,0; nhiệt độ l/
20oC, 30oC v/ 40oC; đợc giữ ổn định bởi bếp
cách thủy có ổn nhiệt. Các chất bị hấp phụ đợc
pha trong nớc cất có nồng độ ban đầu nằm
trong khoảng 20 - 400 mg/l. Sau thời gian 3 giờ
trạng thái cân bằng đợc thiết lập.
Nồng độ chất bị hấp phụ đợc phân tích
bằng phơng pháp đo quang tại các bớc sóng:
PNP (400 nm), PNA (380 nm) v/ DNP (450
nm) trong môi trờng kiềm 0,4% [5, 6, 7] lợng
chất đ bị hấp phụ a (mg/g) tính theo công thức:
m
C).V(C
a 0
= (5)
C0, C l/ nồng độ ban đầu v/ ở trạng thái cân
bằng, mg/l
m l/ khối lợng than, g
V l/ thể tích dung dịch, l.
III - Kết quả v. thảo luận
Một v/i đờng đẳng nhiệt hấp phụ tại các
nhiệt độ khác nhau đợc thể hiện trên hình 1 v/
2, ảnh hởng của nhiệt độ lên các thông số hấp
phụ (K, n) đợc trình b/y trong bảng 3. Bảng 4
v/ 5 ghi lại các kết quả tính toán lnC v/ nhiệt
hấp phụ ở các độ che phủ khác nhau. Đồ thị 3
thể hiện sự phụ thuộc nhiệt hấp phụ v/o độ che
phủ.
a) Hệ TW2 - PNA
b) Hệ CAL 12ì40 - PNA
Hình 1: ảnh hởng nhiệt độ lên khả năng hấp phụ PNA trên than
18
a) Hệ TW2 - DNP
b) Hệ CAL 12ì40 - DNP
Hình 2: ảnh hởng nhiệt độ lên khả năng hấp phụ DNP trên than
a) Trên than TW2 b) Trên than CAL 12ì40
Hình 3: Sự phụ thuộc nhiệt hấp phụ theo độ che phủ
Bảng 3: Sự phụ thuộc các thông số hấp phụ v/o nhiệt độ
Hệ PNP - than Hệ PNA - than Hệ DNP - than
TW2 CAL 12ì40 TW-2 CAL 12ì40 TW2 CAL 12ì40
T,
oC
K n K n K n K n K n K n
20 61,18 3,39 68,43 3,53 130,20 3,85 124,52 3,80 29,90 2,73 34,58 2,82
30 57,22 3,32 63,93 3,47 121,88 3,81 115,23 3,73 27,92 2,69 32,28 2,76
40 53,56 3,24 59,37 3,40 116,10 3,74 107,86 3,69 25,85 2,64 29,65 2,72
Bảng 4: Kết quả tính toán lnC v/ nhiệt hấp phụ của PNP, PNA v/ DNP
trên than TW2 ở các độ che phủ khác nhau
Hệ PNP - TW2 Hệ PNA - TW2 Hệ DNP - TW2
mg/g lnC
20oC
lnC
30oC
lnC
40oC
qst
Kcal/mol
lnC
20oC
lnC
30oC
lnC
40oC
qst
Kcal/mol
lnC
20oC
lnC
30oC
lnC
40oC
qst
Kcal/mol
5 - 8,50 -8,09 -7,70 7,29 -12,57 -12,18 -11,76 7,38 -4,89 -4,64 -4,34 4,94
10 -6,15 -5,79 -5,45 6,36 -9,91 -9,53 -9,17 6,64 -2,99 -2,77 -2,51 4,36
15 -4,77 -4,44 -4,13 5,82 -8,33 -7,99 -7,65 6,21 -1,88 -1,67 -1,44 4,03
20 -3,79 -3,49 -3,20 5,43 -7,22 -6,89 -6,57 5,91 -1,10 -0,90 -0,68 3,79
30 -2,42 -2,14 -1,88 4,89 -5,66 -5,34 -5,06 5,48 0,01 0,19 0,39 3,46
40 -1,44 -1,18 -0,94 4,51 -4,55 -4,25 -3,98 5,17 0,79 0,97 1,15 3,22
60 -0,06 0,15 0,36 3,96 -2,98 -2,70 -2,47 4,74 1,90 2,06 2,22 2,88
80 0,91 1,11 1,30 3,58 -1,87 -1,60 -1,39 4,43 2,69 2,84 2,98 2,65
100 1,66 1,85 2,02 3,28 -1,01 -0,75 -0,55 4,19 3,30 3,44 3,57 2,46
19
120 2,28 2,45 2,62 3,04 -0,31 -0,06 0,12 4,00 3,80 3,93 4,06 2,31
140 2,81 2,97 3,12 2,83 0,28 0,52 0,70 3,84 4,22 4,35 4,46 2,18
160 3,24 3,41 3,55 2,65 0,79 1,03 1,19 3,65 4,58 4,71 4,82 2,07
180 3,66 3,80 3,93 2,50 1,25 1,48 1,64 3,57 4,91 5,03 5,13 1,97
200 4,02 4,15 4,28 2,36 1,65 1,88 2,03 3,46 5,20 5,31 5,41 1,89
Số liệu bảng 3 trình b/y các giá trị K v/ n,
đó l/ sự ảnh hởng của nhiệt độ đến khả năng
hấp phụ PNP, PNA v/ DNP trên các than. Giá
trị n đặc trng cho tơng tác trong quá trình hấp
phụ, n c/ng lớn thì khả năng tơng tác của hệ
c/ng cao; hằng số Frenndlich (K) chính l/
lợng chất bị hấp phụ trên than ứng với nồng độ
dung dịch cân bằng C = 1 mg/l. Với hệ PNP v/
DNP trên than CAL 12x40, các giá trị n v/ K
luôn cao hơn so với than TW2, chứng tỏ khả
năng hấp phụ của than CAL 12x40 với PNP v/
DNP l/ lớn hơn than TW2. Riêng với hệ PNA
với các than, khả năng hấp phụ v/ tơng tác của
hệ có thay đổi v/ cao hơn so với hai hệ trên.
Các kết quả trên có thể giải thích do bản
chất của các hệ hấp phụ l/ khác nhau. Trong
khoảng pH nghiên cứu (pH = 7,0), PNP (pKa =
7,15) v/ DNP (pKa = 4,08) có khả năng phân ly
l/m tăng th/nh phần tích điện âm; Trong khi
than hoạt tính có điện tích bề mặt âm (than hoạt
tính thờng có điểm đẳng điện < 7,0), do đó sẽ
l/m tăng lực đẩy của hệ. DNP có khả năng phân
ly cao hơn nên khả năng hấp phụ v/ tơng tác
của hệ cũng nhỏ hơn.
Bảng 5: Kết quả tính toán lnC v/ nhiệt hấp phụ của PNP, PNA v/ DNP
trên than CAL 12ì40 ở các độ che phủ khác nhau
Hệ PNP - CAL 12x40 Hệ PNA - CAL 12x40 Hệ DNP - CAL 12x40
mg/g lnC
20oC
lnC
30oC
lnC
40oC
qst
Kcal/mol
lnC
20oC
lnC
30oC
lnC
40oC
qst
Kcal/mol
lnC
20oC
lnC
30oC
lnC
40oC
qst
Kcal/mol
5 -9,24 -8,84 -8,42 7,53 -12,20 -11,72 -11,34 7,85 -5,46 -5,15 -4,84 5,63
10 -6,79 -6,44 -6,06 6,70 -9,57 -9,13 -8,78 7,19 -3,50 -3,23 -2,95 4,98
15 -5,36 -5,03 -4,68 6,22 -8,03 -7,61 -7,28 6,81 -2,35 -2,11 -1,85 4,60
20 -4,34 -4,03 -3,70 5,87 -6,94 -6,54 -6,22 6,55 -1,54 -1,32 -1,07 4,32
30 -2,91 -2,62 -2,32 5,39 -5,40 -5,02 -4,72 6,17 -0,40 -0,20 0,03 3,94
40 -1,89 -1,62 -1,34 5,04 -4,31 -3,95 -3,66 5,90 0,41 0,59 0,81 3,67
60 -0,46 -0,22 0,03 4,56 -2,77 -2,43 -2,16 5,52 1,55 1,71 1,91 3,29
80 0,55 0,77 1,01 4,21 -1,68 -1,36 -1,10 5,25 2,36 2,50 2,70 3,02
100 1,34 1,55 1,77 3,95 -0,83 -0,53 -0,28 5,04 2,99 3,12 3,30 2,81
120 1,98 2,18 2,39 3,73 -0,14 0,15 0,39 4,87 3,51 3,62 3,80 2,64
140 2,53 2,72 2,91 3,55 0,44 0,72 0,96 4,73 3,95 4,05 4,22 2,49
160 3,00 3,18 3,37 3,39 0,95 1,22 1,45 4,60 4,32 4,41 4,58 2,37
180 3,41 3,59 3,77 3,25 1,39 1,66 1,89 4,49 4,65 4,74 4,90 2,26
200 3,79 3,95 4,13 3,12 1,79 2,06 2,28 4,39 4,95 5,03 5,19 2,16
Riêng với hệ PNA - than, bản chất của PNA
mang tính bazơ (pKa = 11,95) có khả năng kết
hợp proton để tích điện dơng v/ l/m tăng lực
hút của hệ, do đó khả năng hấp phụ v/ tơng
tác của hệ n/y cao hơn hai hệ trên. Than CAL
12ì40 thấp hơn than TW-2 cũng có thể do than
CAL 12ì40 có th/nh phần tro cao hơn (bảng 1,
20
2), nghĩa l/ h/m lợng tổng các nhóm chức
bazơ bề mặt cao hơn than TW2 sẽ l/m giảm
tơng tác của hệ.
- Khi nhiệt độ tăng, các giá trị K v/ n của
các hệ giảm, bởi vì quá trình hấp phụ l/ quá
trình tỏa nhiệt, khi nhiệt độ tăng sẽ l/m giảm
lực tơng tác của hệ dẫn đến l/m giảm khả
năng hấp phụ của các hệ.
- Số liệu bảng 4 v/ 5 trình b/y các kết quả
tính toán lnC tại các nhiệt độ khác nhau v/
nhiệt hấp phụ tơng ứng với từng độ che phủ
của các hệ trên than TW2 v/ CAL 12ì40. Giá
trị lnC thể hiện nồng độ cân bằng trong dung dịch
ở các nhiệt độ khác nhau tại cùng một độ che phủ.
Trong các hệ trên ta thấy, cùng một độ che phủ
giá trị lnC của hệ PNA - Than l/ thấp nhất v/
cao nhất l/ hệ PNP - than. Nghĩa l/ khả năng
hấp phụ của PNA trên than l/ cao nhất v/ thấp
nhất l/ DNP.
Nhiệt hấp phụ l/ nhiệt tỏa ra của một mol
chất bị hấp phụ trên bề mặt than. Các giá trị
nhiệt hấp phụ của các hệ nghiên cứu n/y phù
hợp với những hệ hấp phụ cùng loại [3, 4] v/ có
giá trị nằm trong khoảng 2 ữ7 Kcal/mol.
Chứng tỏ các hệ khảo sát trên, tơng tác giữa
chất hấp phụ v/ bị hấp phụ l/ tơng tác vật lý
[1].
- So sánh nhiệt hấp phụ của các hệ chất bị
hấp phụ trên than ta thấy các giá trị n/y của hệ
PNA l/ cao nhất v/ thấp nhất l/ hệ DND. Điều
đó phù hợp với kết quả bảng 3 l/ khả năng hấp
phụ v/ tơng tác của hệ PNA - than l/ cao nhất
v/ thấp nhất l/ hệ DNP - than.
- So sánh giữa hai than CAL12ì40 v/ TW2 ta
thấy các hệ chất bị hấp phụ trên than CAL 12ì40
luôn có giá trị qST cao hơn. Điều đó có thể liên
quan tới các thông số đặc trng (độ xốp, bán
kính mao quản trung bình, diện tích bề mặt, thể
tích mao quản nhỏ) của than CAL 12ì40 lớn
hơn so với than TW2. Ví dụ, cùng một độ che
phủ trải trên diện tích bề mặt khác nhau của
hai than thì số lớp hấp phụ của hai than sẽ khác
nhau, dẫn đến lực tơng tác của các lớp cũng
khác nhau.
- Sự phụ thuộc nhiệt hấp phụ theo độ che
phủ đợc trình b/y trong bảng 4, 5 v/ hình 3.
Trong vùng độ che phủ khảo sát (5 ữ200 mg/g
ứng với 0,03 ữ1,45 mol/kg), độ che phủ c/ng
cao thì nhiệt hấp phụ c/ng giảm. Nh đ giải
thích ở phần trên, lực tơng tác của các hệ n/y
l/ tơng tác vật lý. Các tâm hấp phụ có các mức
năng lợng khác nhau, tâm hấp phụ có mức
năng lợng cao sẽ hấp phụ trớc, có mức năng
lợng yếu sẽ hấp phụ sau. Tăng độ che phủ,
nghĩa l/ giảm năng lợng của tâm hấp phụ, do
đó khi độ che phủ c/ng tăng thì nhiệt hấp phụ
của hệ sẽ giảm. Ngo/i ra sự giảm nhiệt hấp phụ
theo độ che phủ có thể còn do ảnh hởng của
các yếu tố khác nh nhóm chức bề mặt của
than, bán kính của chất bị hấp phụ.... Nhng sự
phụ thuộc đó không nhiều bởi vì sự giảm nhiệt
hấp phụ tơng đối đều (khoảng 3 - 4 Kcal/mol)
của tất cả các hệ khi độ che phủ tăng từ 5ữ200
mg/g).
Kết luận
- Đề nghị một phơng pháp xác định nhiệt
hấp phụ chính xác, dễ d/ng v/ sai số thấp, trên
cơ sở xử lý các số liệu thực nghiệm theo
phơng trình Freundlich để xác định đợc các
giá trị K v/ n. Từ các giá trị K v/ n quay lại tính
21
lnC ứng với mỗi độ che phủ tại một nhiệt độ
xác định. Khi tính đợc lnC, áp dụng phơng
trình Clausius - Clapeyron để xác định nhiệt
hấp phụ qST.
- áp dụng phơng pháp trên đ xác định
đợc nhiệt hấp phụ của p-nitrophenol, p-
nitroanilin v/ 2,4-dinitrophenol trên hai than
hoạt tính TW-2 v/ CAL 12ì40.
- Độ che phủ có ảnh hởng đến nhiệt hấp
phụ của các hệ, độ che phủ c/ng cao thì nhiệt
hấp phụ c/ng giảm.
T.i liệu tham khảo
1. Lê Văn Cát. Cơ sở hóa học v/ kỹ thuật xử
lý nớc. Giáo trình giảng dạy sau đại học.
Viện Hóa học, H/ Nội (1998).
2. H. Sontheimer, C. Crittenden, S. Summers.
Activated carbon for water treatment.
Universitaet Karlsruhe (1988).
3. H. Pan, J. A. Ritter, P. B. Balbuena.. Ind.
Eng. Chem. Res., Vol. 37, No. 3, 1159 -
1165 (1998).
4. J. H. Yun, D. K. Choi.. Ind. Eng. Chem.
Res., Vol. 37, No. 4, 1422 - 1427 (1998).
5. K. Okeefee, P. R. Arerell. Anal. Chem.,
Vol. 23, No. 8, 1167 - 1169 (1951).
6. W. F. Rorbcr, I. R. Leckie. Can. J. Chem.,
Vol. 36, 1371 - 1380 (1958).
7. L. Mertes. Handbook of Analytical
Chemistry. MGraw - Hill book Company,
Inc., New York - Toronto - London (1963).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhiet_hap_phu_cua_p_nitrophenol_p_nitroanilin_va_24_dinitrop.pdf