Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều rộng thanh cơ sở đến chất lượng của ván ghép khối làm mặt cầu thang từ gỗ keo lai

- Khối lượng thể tích ván, độ ẩm của ván của sản phẩm không chịu sự ảnh hưởng của chiều rộng thanh cơ sở. - Độ bong tách màng keo của sản phẩm và chiều rộng thanh cơ sở ảnh hưởng không đáng kể. - Sự ảnh hưởng của chiều rộng thanh cơ sở đến độ bền uốn tĩnh và modul đàn hồi khi thay đổi giá trị chiều rộng thanh tuân theo những quy luật nhất định. - Căn cứ vào độ bền uốn tĩnh, modul đàn hồi uốn tĩnh, tính ổn định của sản phẩm ván ghép khối dạng Glualam từ gỗ Keo lai, chúng tôi đề xuất một số dạng cấu trúc ván cho chất lượng sản phẩm tốt (trong phạm vi nghiên cứu của đề tài) ∆ = 1,5, tương ứng với chiều rộng thanh cơ sở là 13,5mm

pdf7 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều rộng thanh cơ sở đến chất lượng của ván ghép khối làm mặt cầu thang từ gỗ keo lai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguy ễn Th ị Tuy ên và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 108(08): 153 - 159 NGHIÊN C ỨU ẢNH H ƯỞNG C ỦA CHI ỀU R ỘNG THANH C Ơ S Ở ĐẾN CH ẤT L ƯỢNG C ỦA VÁN GHÉP KH ỐI LÀM M ẶT C ẦU THANG TỪ G Ỗ KEO LAI Nguy ễn Th ị Tuyên *, Nguy ễn Vi ệt H ưng Tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên TÓM T ẮT Chi ều r ộng thanh c ơ s ở là m ột nhân t ố ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n sản ph ẩm ván ghép kh ối. Để đánh giá được s ự ảnh h ưởng đó nh ư th ế nào, đề tài ti ến hành th ực hi ện t ạo ra s ản ph ẩm ván ghép kh ối ph ục v ụ s ản xu ất c ầu thang v ới 4 thông s ố chi ều r ộng thanh c ơ s ở khác nhau (13,5; 18; 22,5; 27mm). T ừ đó ti ến hành phân tích các ch ỉ tiêu ch ất l ượng ván ứng v ới t ừng c ấu trúc c ụ th ể. K ết qu ả cho th ấy ch ỉ có tính ch ất độ b ền u ốn t ĩnh (MOR) và tính ch ất mô đun đàn h ồi (MOE) ch ịu s ự ảnh h ưởng c ủa chi ều r ộng thanh c ơ s ở. K ết qu ả đó ch ứng minh r ằng v ới chi ều r ộng thanh c ơ s ở là 13,5mm cho ch ất l ượng ván t ốt nh ất. Kết qu ả nghiên c ứu là tài li ệu khoa h ọc c ơ s ở quan tr ọng cho các c ơ s ở s ản xu ất lo ại ván này. Từ khóa: Chi ều r ộng thanh c ơ s ở, ván ghép kh ối, keo lai ĐẶT V ẤN ĐỀ * NGUYÊN V ẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG Ván ghép kh ối (Glue Laminated Timber) PHÁP NGHIÊN C ỨU được s ử d ụng nhi ều trên th ế gi ới và trong Nguyên v ật li ệu nhi ều l ĩnh v ực. T ại Vi ệt Nam, lo ại ván này - Gỗ keo lai 8-10 tu ổi mới được ti ến hành nghiên c ứu s ản xu ất và s ử - Keo dán s ử dụng trong đề tài là keo EPI dụng, tuy nhiên l ĩnh v ực s ử d ụng lo ại ván này 1985/1993, tên keo Synteko 1985 with tại n ước ta m ới ch ỉ d ừng l ại nghiên c ứu s ản Hardener 1993 đạt được theo tiêu chu ẩn xu ất, ch ưa có nghiên c ứu s ự ảnh h ưởng c ủa JAIA-005440 đạt F****. chi ều dày và chi ều r ộng thanh c ơ s ở có ảnh Ph ươ ng pháp nghiên c ứu hưởng nh ư th ế nào đến c ường độ c ủa s ản * Ph ươ ng pháp kế th ừa ph ẩm [1]. Kế th ừa có ch ọn l ọc các k ết qu ả nghiên c ứu Cấu trúc ván glulam là m ột trong nh ững y ếu tr ước cho vi ệc vi ết tính c ấp thi ết c ủa đề tài, tố ảnh h ưởng l ớn đế n ch ất l ượng c ủa ván. V ới tổng quan v ấn đề nghiên c ứu (l ịch s ử ván nh ững t ỷ l ệ k ết c ấu khác nhau, t ỷ l ệ chi ều glulam, l ĩnh v ực s ử d ụng trên th ế gi ới và rộng thanh c ơ s ở khác nhau s ẽ cho ta nh ững trong n ước có liên quan đến ván glulam và t ỷ kết qu ả v ề ch ất l ượng ván là khác nhau. lệ k ết c ấu ván). Do v ậy c ần ph ải có h ướng nghiên c ứu đánh * Ph ươ ng pháp th ực nghi ệm giá s ự bi ến đổ i đó đế n ch ất l ượng c ủa ván nh ư Ti ến hành s ản xu ất th ực nghi ệm ván ghép th ế nào. Xu ất phát t ừ nh ững v ấn đề trên, kh ối dùng làm m ặt c ầu thang. chúng tôi ti ến hành th ực hi ện đề tài: “Nghiên Ph ươ ng pháp th ực nghi ệm t ạo ván theo các cứu ảnh h ưởng c ủa chi ều r ộng thanh c ơ s ở cấu trúc và ki ểm tra ch ất l ượng ván. đến ch ất l ượng c ủa ván ghép kh ối làm m ặt Quá trình t ạo ván được th ực hi ện theo tiêu cầu thang t ừ g ỗ Keo lai.” chu ẩn và được ti ến hành theo các mi ền bi ến đổi c ủa kích th ước b ề m ặt ván và kích th ước * Tel: 0916134648; Email: nttuyen1201@gmail.com thanh c ơ s ở t ạo b ề m ặt ván. 153 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Tuy ên và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 108(08): 153 - 159 Ki ểm tra ch ất l ượng ván ghép kh ối theo các Công th ức xác định: tiêu chu ẩn AS/NZS 1328.2:1998: Tiêu chu ẩn m − m MC = 1 0 ×100 (%) ki ểm tra tính ch ất c ơ h ọc c ủa ván Glue 0 m 0 Laminated Timber v ới các tính ch ất sau: Trong đó: Ki ểm tra kh ối l ượng th ể tích s ản ph ẩm m1 - Tr ọng lượng g ỗ tr ước khi thí nghi ệm (g) Tiêu chu ẩn ki ểm tra: AS/NZS 1328.2:1998 m - Tr ọng l ượng g ỗ khô ki ệt (g) + Kích th ước m ẫu: 100x100xt, mm 0 MC - Độ ẩm tuy ệt đố i c ủa g ỗ (%) + Ph ươ ng pháp xác định: Cân - đo 0 + Dùng th ước k ẹp có độ chính xác 0,01 mm Xác định độ b ền u ốn t ĩnh để đo chi ều dài và chi ều r ộng m ẫu Tiêu chu ẩn kiêm tra: AS/NZS 1328.2:1998 + Dùng th ước k ẹp Panme có độ chính xác + Kích th ước mẫu: 450x50xt, mm 0,01 mm để đo chi ều dày c ủa m ẫu + Các bước ti ến hành: m ẫu được đo b ằng + Dùng cân điện t ử có độ chính xác 0,01g để th ước k ẹp và th ước Panme có độ chính xác cân kh ối l ượng m ẫu 0,01 mm. Sau đó đư a m ẫu th ử lên máy th ử m vạn n ăng, m ẫu được ki ểm tra theo ph ươ ng γ = (g / cm 3 ) V pháp m ột điểm đặ t l ực. Công th ức xác đị nh: Xác định kh ả n ăng bong tách c ủa màng keo 3P × L Tiêu chu ẩn kiêm tra: AS/NZS 1328.2:1998 σ = max g ut 2 , MPa + Kích th ước m ẫu được xác định theo tiêu b..2 h chu ẩn Trong đó: σut - Sức ch ịu u ốn t ĩnh của g ỗ + Ph ươ ng pháp xác định là ph ươ ng pháp (Mpa); Lg - Kho ảng cách gi ữa hai g ối đỡ (l = ngâm s ấy 360 mm); P max - Lực tác d ụng t ại th ời điểm + Cách ti ến hành: Cho m ẫu vào bình và đun mẫu b ị phá h ủy (N); h - Kích th ước chi ều dày nóng trong n ước nóng 70 ±30C trong 2 gi ờ, của m ẫu g ỗ (mm); b - Kích th ước chi ều r ộng sau đó lau s ạch và đem s ấy v ới th ời gian 3 gi ờ của m ẫu g ỗ (mm). 0 ở nhi ệt độ 60 ±3 C, sau khi s ấy xong ta l ấy Xác định Modul đàn h ồi mẫu ra và đo v ết n ứt c ủa màng keo. Vi ệc đo Tiêu chu ẩn kiêm tra: AS/NZS 1328.2:1998 vết n ứt màng keo được l ựa ch ọn trên m ột cạnh có t ổng v ết n ứt là l ớn nh ất. + Kích th ước và các b ước ki ểm tra gi ống nh ư Xác định độ ẩm c ủa ván xác định độ b ền u ốn t ĩnh. Tiêu chu ẩn kiêm tra: AS/NZS 1328.2:1998 Công th ức xác đị nh: 3 + Kích th ước m ẫu: 50x50xt, mm p.L MOE = g + Ph ươ ng pháp xác định: cân – sấy 3 .4 f b.. h , MPa + Các b ước ti ến hành: Mẫu được cân b ằng Trong đó: MOE- Modul đàn h ồi (MPa); P- cân điện t ử có độ chính xác 0,01g, và được Lực phá hu ỷ m ẫu (N); Lg - Kho ảng cách gi ữa cân ngay sau khi gia công m ẫu được m 1. Sau đó s ấy m ẫu ở nhi ệt độ 103 ±20C cho đến khi hai g ối đỡ (l = 360mm); h - Kích th ước chi ều mẫu khô ki ệt. Đưa m ẫu vào bình hút ẩm, làm dày c ủa m ẫu g ỗ (mm); b - Kích th ước chi ều ngu ội đế n nhi ệt độ phòng, ti ến hành cân m ẫu rộng c ủa m ẫu g ỗ (mm); f - Độ võng c ủa m ẫu được m 0. th ử (cm). 154 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Tuy ên và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 108(08): 153 - 159 * Ph ươ ng pháp phân tích và x ử lý s ố li ệu [2] Hệ s ố chính xác - Xử lý s ố li ệu b ằng ph ần mềm Excel và s ử m P = ×100 (%) dụng th ống kê toán h ọc: x Tr ị s ố trung bình c ộng Trong đó: P- hệ s ố chính xác; m - Sai s ố trung Được xác đị nh theo công th ức: bình c ộng; x - Tr ị s ố trung bình c ộng n Sai s ố tuy ệt đố i c ủa ước l ượng C(95%) ∑ xi = 1 S x C% = tα /2(k). n n Trong đó: xi- Các giá tr ị ng ẫu nhiên c ủa m ẫu KẾT QU Ả VÀ TH ẢO LU ẬN thí nghi ệm; n- Số m ẫu quan sát; x - Tr ị s ố Th ực nghi ệm t ạo ván trung bình m ẫu. Độ l ệch tiêu chu ẩn - Th ực nghi ệm t ạo ván t ừ g ỗ Keo lai v ới 4 Được tính theo công th ức: thông s ố v ề chi ều r ộng thanh c ơ s ở là: 13,5; 18; 22,5; 27mm n − 2 - Sản ph ẩm ván sàn có kích th ước: L x w x t = ∑ (xi x) S = ± i=1 800 x 250 x 30 mm. n −1 - Ván có 3 l ớp: 9-12-9 mm Trong đó: S - Sai quân ph ươ ng; xi - Giá tr ị - Cơ s ở l ựa ch ọn kích th ước thanh cơ s ở được của các phân t ử; x - Trung bình c ộng c ủa các giá tr ị xi; n - Số m ẫu quan sát. th ể hi ện t ại b ảng 1. Hệ s ố bi ến độ ng Ki ểm tra kh ối l ượng th ể tích s ản ph ẩm Kh ối l ượng th ể tích ván là m ột ch ỉ tiêu để = S × S% 100 đánh giá tính ch ất v ật lý c ủa ván, được th ể x Trong đó: S% - Hệ s ố bi ến độ ng; S - Sai quân hi ện s ự đồ ng đề u v ề vật li ệu làm ván. K ết qu ả ki ểm tra kh ối l ượng th ể tích ván được th ể hi ện ph ươ ng; x - Tr ị s ố trung bình c ộng. tại b ảng 2. Sai s ố trung bình c ộng Qua b ảng 2 cho th ấy s ự chênh l ệch gi ữa kh ối S m = ± lượng th ể tích nh ỏ nh ất và l ớn nh ất là không n đáng k ể. Có th ể k ết lu ận r ằng t ỷ l ệ chi ều r ộng Trong đó: S - Sai quân ph ươ ng; n - Số m ẫu thanh không ảnh h ưởng đế n kh ối l ượng th ể quan sát; m - Sai s ố trung bình c ộng tích c ủa s ản ph ẩm. Bảng 1. Kích th ước thanh c ơ s ở Tỷ l ệ k ết c ấu Chi ều dày Chi ều r ộng Tỷ l ệ w/t Lớp R, % thanh c ơ s ở thanh c ơ s ở 1,5 9 13.5 2,0 9 18 Lớp m ặt 60 2,5 9 22.5 3,0 9 27 12 24 Lớp lõi 155 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Tuy ên và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 108(08): 153 - 159 Bảng 2. Kết qu ả ki ểm tra kh ối l ượng th ể tích c ủa ván, g/cm 3 Cấu trúc x S S% m P% C(95%) R% ∆∆∆ 1,5 0,59 0,013 2,155 0,005 0,880 0,010 2,0 0,60 0,011 1,849 0,005 0,755 0,009 60 2,5 0,60 0,011 1,790 0,004 0,731 0,009 3,0 0,60 0,018 3,012 0,007 1,230 0,014 Ki ểm tra độ ẩm s ản ph ẩm Độ ẩm s ản ph ẩm là ch ỉ tiêu v ật lý để ch ỉ s ự đồ ng đề u c ủa ván sau khi s ấy, là y ếu t ố gi ới h ạn để đánh giá các tính ch ất c ơ h ọc khác. K ết qu ả ki ểm tra được th ể hi ện t ại b ảng 3. Bảng 3. Kết qu ả ki ểm tra độ ẩm c ủa ván, % Cấu trúc x S S% m P% C(95%) R% ∆∆∆ 1,5 12,57 0,943 7,497 0,385 3,061 0,755 2,0 13,21 0,799 6,043 0,326 2,467 0,639 60 2,5 12,89 1,073 8,319 0,438 3,396 0,858 3,0 11,94 1,254 10,506 0,512 4,289 1,004 Qua b ảng 3 ta th ấy, độ ẩm c ủa ván sau khi hoàn thi ện n ằm trong kho ảng t ừ 11,94% - 13,21%. So với độ ẩm c ủa thanh c ơ s ở sau khi s ấy, độ ẩm c ủa ván cao h ơn, điều đó có th ể gi ải thích là do quá trình tráng keo dán. Qua k ết qu ả trên cho th ấy có th ể k ết lu ận r ằng t ỷ l ệ chi ều r ộng thanh đề u ảnh hưởng đế n độ ẩm c ủa ván c ủa s ản ph ẩm. Ki ểm tra bong tách màng keo s ản ph ẩm Bong tách màng keo là m ột ch ỉ tiêu quan tr ọng trong vi ệc đánh giá ch ất l ượng dán dính c ủa ván nhân t ạo nói chung, ván ghép kh ối nói riêng. K ết qu ả ki ểm tra bong tách màng keo được th ể hi ện tại bảng 4. Bảng 4. Kết qu ả ki ểm tra bong tách màng keo c ủa ván, % Cấu trúc x S S% m P% C(95%) R% ∆∆∆ 1,5 4,774 0,584 12,234 0,238 4,995 0,467 2,0 4,328 0,446 10,315 0,182 4,211 0,357 60 2,5 4,904 0,827 16,857 0,337 6,882 0,661 3,0 5,055 0,970 19,185 0,396 7,832 0,776 Qua b ảng 4 ta th ấy, t ỷ l ệ bong tách màng keo c ủa ván là nh ỏ. So v ới t ỷ l ệ bong tách màng keo của các nghiên c ứu khác là nh ỏ h ơn nhi ều. Qua b ảng trên ta th ấy s ự chênh l ệch v ề t ỷ l ệ bong tách gi ữa các c ấu trúc là không đáng k ể, có ngh ĩa là y ếu t ố chi ều r ộng thanh c ơ s ở không đáng k ể đế n tỷ l ệ bong tách màng keo c ủa sản ph ẩm. 156 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Tuy ên và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 108(08): 153 - 159 Bảng 5. Kết qu ả ki ểm tra độ b ền u ốn t ĩnh s ản ph ẩm, MPa Cấu trúc x S S% m P% C(95%) R% ∆∆∆ 1,5 73,12 7,430 10,161 2,627 3,592 5,149 2,0 69,08 8,012 11,598 2,833 4,101 5,552 60 2,5 67,42 7,664 11,715 3,427 5,239 6,717 3,0 65,84 13,393 19,742 5,062 7,462 9,922 Ki ểm tra độ b ền u ốn t ĩnh c ủa s ản ph ẩm Đặc bi ệt, trong quá trình ki ểm tra độ b ền u ốn Độ b ền u ốn t ĩnh là m ột ch ỉ tiêu quan tr ọng tĩnh c ủa s ản ph ẩm, khi quan sát d ạng phá h ủy về tính ch ất c ơ h ọc c ủa g ỗ, nó th ể hi ện kh ả mẫu cho th ấy, nhi ều m ẫu b ị phá h ủy theo năng ch ịu l ực c ủa ván, kh ả n ăng dán dính dạng b ị tách ph ần liên k ết màng keo gi ữa l ớp của màng keo. K ết qu ả ki ểm tra được th ể mặt và l ớp lõi t ừ điểm đặ t l ực lan ra ph ần có hi ện t ại b ảng 5. liên k ết ngón và phá h ủy t ại v ị trí liên k ết Qua b ảng 5 ta th ấy s ự bi ến đổ i c ủa độ b ền ngón và nhi ều m ẫu khi thí nghi ệm cho th ấy uốn t ĩnh c ủa ván là m ột hàm phi tuy ến. Độ có s ự phá h ủy t ại v ị trí ghép ngón, mà trong bền u ốn t ĩnh c ủa ván l ớn nh ất 73,12 MPa quá trình t ạo m ẫu thí nghi ệm các m ẫu không thu ộc c ấu trúc thu ộc chi ều r ộng thanh là đồng nh ất được v ề v ị trí ngón ghép trên m ẫu 13,5mm và th ấp nh ất đạ t 65,42 thu ộc c ấu trúc uốn do quá trình ghép 3 l ớp, l ớp gi ữa không chi ều r ộng thanh = 27mm. Khi chi ều r ộng thanh c ơ s ở thay đổ i, chi ều dày thanh c ố đị nh. quan sát được ngón ghép. Lúc này s ự bi ến đổ i v ề c ường độ ph ụ thu ộc Ngoài ra, nguyên nhân d ẫn đế n hi ện t ượng vào m ối liên k ết gi ữa g ỗ và keo dán. Khi trên còn do ở cây g ỗ lá r ộng m ạch phân tán chi ều r ộng thanh thay đổi ngh ĩa là s ố l ượng cường độ ch ịu l ực c ủa g ỗ theo chi ều xuyên thanh c ơ s ở trên m ột t ấm ván s ẽ thay đổ i, các tâm l ớn h ơn c ường độ ch ịu l ực theo chi ều ti ếp cạnh m ối dán gi ữa các thanh c ơ s ở c ủa l ớp tuy ến do tia g ỗ gây ra [6]. Khi kích th ước mặt thay đổ i s ẽ làm thay đổi kh ả n ăng liên k ết chi ều dày ván không thay đổi, chi ều r ộng c ủa màng keo gi ữa ván l ớp m ặt và l ớp lõi (theo ván thay đổi s ẽ t ạo ra ván có ván ti ếp tuy ến và thuy ết đinh keo). M ặt khác, khi g ỗ b ị u ốn xuyên tâm khác nhau, do v ậy khi t ỷ l ệ ∆ thay trong g ỗ s ản sinh 4 lo ại l ực: m ặt trên c ủa g ỗ ch ịu ép d ọc, m ặt d ưới c ủa d ầm ch ịu kéo d ọc đổi có ngh ĩa là thanh c ơ s ở t ạo ra d ạng ván có th ớ, ở l ớp th ớ gi ữa trung hòa s ản sinh ứng l ực xuyên tâm và ti ếp tuy ến khác nhau, nên đó tr ượt d ọc, t ại hai g ối t ựa xu ất hi ện l ực c ắt đứ t cũng là m ột nguyên nhân d ẫn đế n s ự khác th ớ vuông góc, trong quá trình g ỗ b ị u ốn khi bi ệt trên. lực t ăng lên tr ục trung hòa d ịch v ề vùng ch ịu Ki ểm tra Modul đàn h ồi u ốn t ĩnh c ủa kéo (phía d ưới). Do l ực tr ượt d ọc màng keo sản ph ẩm gi ữa l ớp m ặt và l ớp lõi bi ến đổ i khi bi ến đổ i kích th ước chi ều r ộng thanh c ơ s ở nên khi g ỗ Modul đàn h ồi u ốn t ĩnh là m ột ch ỉ tiêu v ề bị u ốn, hi ện t ượng m ẫu b ị phá h ủy th ường do quan tr ọng v ề tính ch ất c ơ h ọc c ủa g ỗ, cùng ứng l ực tr ượt d ọc v ượt quá gi ới h ạn c ủa nó với độ b ền u ốn t ĩnh, nó th ể hi ện kh ả n ăng đàn làm cho màng keo gi ữa l ớp m ặt và l ớp lõi b ị hồi c ủa ván, kh ả n ăng dán dính c ủa màng keo. phá h ủy [3]. Kết qu ả kiểm tra được th ể hi ện t ại b ảng 6. 157 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Tuy ên và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 108(08): 153 - 159 Bảng 6. Kết qu ả ki ểm tra Modul đàn h ồi u ốn t ĩnh c ủa s ản ph ẩm, MPa Cấu trúc x S S% m P% C(95%) R% ∆∆∆ 1,5 10109,70 670,973 6,637 237,225 2,347 464,961 2,0 9984,36 513,492 5,143 181,547 1,818 355,832 60 2,5 9891,74 1166,12 11,442 521,503 5,117 1022,146 3,0 9335,69 1310,82 14,041 495,445 5,307 971,072 Qua b ảng 6 cho th ấy s ự bi ến đổ i modul đàn - Độ bong tách màng keo c ủa s ản ph ẩm và hồi c ủa ván bi ến đổ i theo m ột quy lu ật nh ất chi ều r ộng thanh c ơ s ở ảnh h ưởng không định. Modul đàn h ồi u ốn t ĩnh c ủa ván l ớn đáng k ể. nh ất 10109,70MPa thu ộc cấu trúc chi ều r ộng - Sự ảnh h ưởng c ủa chi ều r ộng thanh c ơ s ở thanh c ơ s ở = 13,5mm và th ấp nh ất đạ t đến độ b ền u ốn t ĩnh và modul đàn h ồi khi 9335,69MPa thu ộc c ấu trúc chi ều r ộng thanh thay đổi giá tr ị chi ều r ộng thanh tuân theo cơ s ở = 27. nh ững quy lu ật nh ất đị nh. Qua k ết qu ả t ại b ảng 6 ta th ấy các giá tr ị - Căn c ứ vào độ b ền u ốn t ĩnh, modul đàn h ồi MOE bi ến đổ i cùng v ới s ự bi ến đổ i c ủa ∆ từ uốn t ĩnh, tính ổn đị nh c ủa s ản ph ẩm ván ghép 1,5-3,0 (chi ều r ộng thanh c ơ s ở) tuân theo kh ối d ạng Glualam t ừ g ỗ Keo lai, chúng tôi một quy lu ật nh ất đị nh. V ới nh ững k ết qu ả đề xu ất m ột s ố d ạng c ấu trúc ván cho ch ất bi ến đổ i khác nhau v ề quy lu ật c ủa modul đàn lượng s ản ph ẩm t ốt (trong ph ạm vi nghiên hồi u ốn t ĩnh khi chi ều dày thanh c ố đị nh, thay cứu c ủa đề tài) ∆ = 1,5, t ươ ng ứng v ới chi ều đổi chi ều r ộng thanh c ơ s ở. K ết qu ả này do rộng thanh c ơ s ở là 13,5mm. nhi ều nguyên nhân tác động và v ới m ức độ tác động khác nhau d ẫn đế n s ự bi ến đổ i khác TÀI LI ỆU THAM KH ẢO nhau đó trong đó có các nguyên nhân nh ư đã 1. Ph ạm V ăn Ch ươ ng, Nguy ễn H ữu Quang nêu ở nh ận xét ở m ục ki ểm tra MOR. (2004), Công ngh ệ s ản xu ất ván nhân t ạo t ập I (Ván dán và ván nhân t ạo đặ c bi ệt) , Nhà xu ất b ản KẾT LU ẬN Nông nghi ệp, Hà N ội. 2. Ngô Kim Khôi (1998), Th ống kê toán h ọc, - Kh ối l ượng th ể tích ván, độ ẩm c ủa ván c ủa Tr ường Đạ i h ọc Lâm nghi ệp. sản ph ẩm không ch ịu s ự ảnh h ưởng c ủa chi ều 3. Lê Xuân Tình (1998), Khoa h ọc g ỗ, Nhà xu ất rộng thanh c ơ s ở. bản Nông nghi ệp, Hà Nội. 158 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Tuy ên và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 108(08): 153 - 159 SUMMARY STUDY ON INFLUENCE OF WIDTH THE BASIS OF THE QUALITY OF LAMINATED BLOCKS COOLING ACACIA MANGIUM STAIRS Nguyen Thi Tuyen *, Nguyen Viet Hung College of Agriculture and Forestry – TNU Width of base was a factor which directly impacted the quality of the product and glue Laminated Timber. To assess how the dimension basic impact, the study conducted an experiment with four various quantity of basic width in order to produce particle board (13,5; 18; 22,5; 27mm). From that experiments, the study analysed the indicator of the quality of the board by each concrete structure. The result showed that: static bending strength (MOR) and modulus of elasticity (MOE) under the influence of the width of the base bar. The results demonstrate that the width of the base is 13,5mm bar for the best quality; the result of this thesis will be a important scientific basis for the process of producing this industrial flooring strip. Key words: Base width bar, block laminated wood, acacia * Tel: 0916134648; Email: nttuyen1201@gmail.com 159 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_anh_huong_cua_chieu_rong_thanh_co_so_den_chat_luo.pdf