Nang tụy - 2014

Kết luận IPMN: 50% các dạng nang được mổ Phát hiện tình cờ : 50% Vai trò của siêu âm nội soi và chọc hút Xét nghiệm dịch hút và sinh học phân tử

pptx27 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nang tụy - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nang tụy - 2014Dr Suc BCHU Rangueil Toulouse Nang giả 50%« Nang thật » 50%Thương tổn tiết này 60%Cystadénome nhày 40%IPMN 60 %Cystadénome thanh dịch 30%Giả nhú và đặc 10%Thương tổn dạng nang của tụyống tụy chínhống tụy phụClores MJ et al JMH 2014Nang giả tụy5 đến 16 % viêm tụy cấp nặng và 20 đến 40 % VT mạn calci hóaKhông triệu chứng: 60 đến 80 %Diễn tiến: 50 % thoái lui tự nhiênQuy tắc số 6Điều trị: nội soi, can thiệp HA học, phẫu thuậtEdward et al Dig Dis Sci 2014Những dạng nang thật ở tụy Valsankar NP et al Surgery 2012Biểu hiện lâm sàngCT-scan: thường là xét nghiệm phát hiện bệnhMRISiêu âm qua nội soi với chọc sinh thiếtERCPHình thái, kích thước, vách ngăn, những chỗ calci hóaSự thông thương với ống WirsungĐịnh lượng tumor markers (CEA, K-ras) ; sinh thiếtPhẫu thuật thám sátCận lâm sàng cần làmValsankar NP et al Surgery 2012Chẩn đoán Cystadénome thanh dịch16 % thương tổn được mổ75%Nhiều vi nang calci hóa trung tâmHội chứng Von Hippel LindauGần như không có thoái biến Sahani and al AJR 2013Cystadénome nhày25% thương tổn dạng nangđược mổ95% tuổi trung bình 45 1 nang to duy nhấtVôi hóa ngoại viTỉ lệ thoái sản: 18% nhưng 90 % lớn hơn 4cmClores MJ et al JMH 2014Nang đặc giả nhú tuổi trung bình 60ống tuyến giãn > 6mmChuyển sản ruộtNguy cơ thoái sản: 61%Tanaka et al Pancreatology 2012IPMN Ống tuyến phụ22% các nang được mổTỉ suất mới mắc đang tăng41% : dạng đa ổThông thương với ống WirsungDạng chuyển sản dạ dàyXét nghiệm dịch chọc hút: định lượng CEA và KrasNguy cơ thoái sản 17%Z’graggen and al Ann Surg 1997Clores MJ et al JMH 2014Xử trí« Primum non nocere » : trước tiên không làm hại thêm Điều trị những thương tổn có triệu chứng Ngăn ngừa nguy cơ thoái sản Theo dõi những thương tổn có nguy cơ thấp Điều trị phẫu thuậtPhương tiệnCắt tụy theo phương thức « chuẩn »Cắt khối tá-tụy, cắt toàn bộ tụy , cắt thân đuôi tụy kèm lách, cắt thân đuôi tụy bảo tồn láchPhẫu thuật nội soiCắt thân đuôi tụy, mỏm móc tụyCắt tụy « tiết kiệm »Cắt eo tụy, cắt mỏm móc tụySử dụng « sinh thiết tức thì »Những chỉ định « ngoài IPMN »Một thương tổn dạng nang dưới 3 cm thường «yên tâm »Cystadénome thanh dịch nên được theo dõiLe cystadénome dịch nhày được mổ nếu kích thước lớn hơn 4 cmKhối u đặc giả nhú phải được mổĐiều trị phẫu thuậtChỉ định phẫu thuật cho các dạng IPMNTriệu chứngKích thướcỐng tụy phụ và ống tụy chínhHình thái siêu âm nội soiKết quả định lượng marker và sinh thiếtHội chẩn đa chuyên khoaĐiều trị phẫu thuậtBỆNH SỬ TỰ NHIÊN- Dạng hỗn hợp: nghịch sản hoặc carcinoma 50 tới 65 % sau 5 năm Thứ phát: nghịch sản hoặc carcinoma 15 % sau 5 năm Phần còn lại của tụy: thương tổn khác ? Ung thư ?Bournet B. J Gastroenterol Hepatol 2009; Rautou E. Cl Gastroenterol Hepatol 2008; Tanno S. Gut 2008, Levy P. Gastroenterol Hepatol 2006; Uehara H. Gut 2009, Sawai Y. Endoscopy 2010« Tiêu chuẩn tiền phẫu của dạng thoái hóa » lâm sàng Hình ảnh học kích thước nang > 30 mm (.) nốt ở thành (trong nang hoặc ống Wirsung) thành phần mô học (xung quanh nang) kích thước ống Wirsung « > 6 mm - > 10 mm » hạchCHẨN ĐOÁN: CẬN LÂM SÀNG (tiếp theo)Terris B. Am J Surg Pathol 2000; Maire F. Gut 2002; Sugiyama M Br J Surg 2003; Salvia R Ann Surg 2004; Yang JY Ann Surg Oncol 2005; Tanaka M. Pancreatology 2006; Levy P. Clin Gastroenterol Hepatol 2006; Bournet B. J Gastroenterol Hepatol 2009XỬ TRÍ « những thương tổn sẽ điều trị »L’EXTEMPORANNEE FURUKAWAXỬ TRÍ « những thương tổn không điều trị.nhưng » Theo dõiTHEO DÕI NHƯ THẾ NÀO ?IPMN ống tụy chính hoặc dạng hỗn hợpPhẫu thuậtIPMN những ống tụy nhánhTheo dõi 30 mmTheo dõi6 tháng CT hoặc MRCP1 năm EUSSau đó MRI mỗi 2 nămCó tiêu chuẩn ác tínhKhông tiêu chuẩn ác tínhTiếu chuẩn ác tínhKích thước > 30 mmThương tổn dạng nốt ở thànhCó thành phần đặcCó hạch vùngWirsung > 6 mmProjet Cohorte Clichy + Toulouse + CHG et autresVàng da, thay đổi tổng trạngTheo dõi hàng nămEUS hoặc MRCPXen kẽNguy cơ phẫu thuậtVề ngắn hạnRò tụy (cắt khối tá tụy, cắt tụy tiết kiệm) : từ 20 đến 60 %Tử suất : gần 5%Về dài hạnĐái tháo đường, suy tụy ngoại tiết, suy dinh dưỡngCa lâm sàngFilm PTNS ??Kết luậnChirurgien digestifOncologueRadiologueGastro entérologuePrimum non nocereHội chẩn liên chuyên khoaKết luận IPMN: 50% các dạng nang được mổ Phát hiện tình cờ : 50%Vai trò của siêu âm nội soi và chọc hút Xét nghiệm dịch hút và sinh học phân tửChirurgien digestifOncologueRadiologueGastro entérologue

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptx635533948215535703_nang_tuy_2014_9551.pptx
Tài liệu liên quan