Một số hướng dẫn khám tuyến giáp
NGHE BƯỚU GIÁP
• Có thể phát hiện âm thổi do tăng lưu lượng máu đến bướu giáp
• BN có bướu lan tỏa kèm cường giáp, nghe bướu có thể có âm thổi (bướu mạch)
• Nghe ở tư thế ngồi hoặc nằm
• Nghe từng thuỳ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số hướng dẫn khám tuyến giáp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN
KHÁM TUYẾN GIÁP
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Khám được tuyến giáp
2. Mô tả được các đặc điểm của bướu giáp
3. Xác định được độ to của bướu giáp
Trước khi bắt đầu khám phải xác định
được 4 mốc giải phẫu:
Sụn giáp, Hõm trên ức, ĐM cảnh 2 bên
DỤNG CỤ THĂM KHÁM
• Ghế thăm khám
• Đèn khám
• Ống nghe
• Đồng hồ
• Nước uống
• Búa gõ phản xạ
- BN: Ngồi thẳng lưng, đầu hơi ngửa, bộc lộ cổ
Khám tuyến giáp: Trả lời các câu hỏi sau
• BN có bướu giáp ?
• Độ to của bướu
• Bướu thể lan tỏa hay nhân
• Nếu bướu nhân, bướu là đơn nhân hay đa nhân
• Tính chất bướu
• Có các dấu hiệu xâm lấn hay chèn ép ?
Các bước khám tuyến giáp
Nhìn
Sờ
Gõ
Nghe
Đo
Nghiệm pháp Pemberton
LƯU Ý:
• Không bóp TG quá mạnh
• Cần sự tinh tế của các đầu ngón tay
• Không để BN bị ngạt thở
NHÌN
• Quan sát bướu giáp từ nhiều hướng:
• Khối nằm hai bên hay trước khí quản
• Trong hầu hết các trường hợp, giới hạn trên của khối
không vượt quá bờ trên sụn giáp
• Điều quan trọng nhất: khối di động lên trên theo nhịp nuốt
Phân biệt bướu giáp lan tỏa và bướu giáp nhân
• Bướu lan tỏa: hình cánh bướm, bề mặt phẳng
• Bướu nhân: bề mặt có khối gồ, rõ hơn khi BN nuốt
• Thực tế, để xác định bướu giáp lan tỏa hay nhân,
bắt buộc phải sờ bướu
Sờ tuyến giáp từ phía trước
• Người khám ngồi đối diện BN
• Sờ bướu giáp bằng các ngón 2,3,4. Khi sờ
bướu eo giáp, có thể dùng ngón tay cái
• Dùng tay phải sờ thùy trái và ngược lại
• Dùng ngón cái của bàn tay còn lại tì vào
khí quản để không cho khí quản bị đẩy
sang bên đối diện
Sờ tuyến giáp từ phía sau
• Dùng cho các bướu nhỏ (độ 1,2)
• Người khám đứng phía sau BN, hai bàn tay ôm vòng
quanh cổ, hai ngón cái tì vào vùng chẩm.
• Khám từng thùy giáp bằng các ngón 2,3,4. Các ngón của
bàn tay còn lại tì vào khí quản để không cho khí quản bị
đẩy sang đối bên
Để có thể phát hiện các bướu giáp nhỏ, khi sờ nắn
thường phải yêu cầu BN nuốt nhiều lần
Phân biệt bướu lan toả với bướu nhân khi sờ:
• Bướu lan tỏa: bề mặt phẳng, mật độ đều
• Bướu nhân: bề mặt có một hay nhiều khối gồ, mật độ không đều
• Bướu đơn nhân: chỉ có một khối duy nhất trên tuyến giáp
Sờ hạch cổ
• K giáp có thể cho di căn hạch cổ
• Hạch di căn trong K giáp là hạch
thuộc nhóm cổ trước (dọc theo và
ở phía sau cơ ức đòn chũm)
Tìm kiếm dấu hiệu xâm lấn hay chèn ép
• BN nói khàn: bướu xâm lấn thần kinh quặc ngược
• BN khó thở, thở rít: bướu xâm lấn hay chèn ép khí quản
• Bướu dính chặt vào khí quản: xâm lấn khí quản
• Bướu dính chặt vào các cấu trúc chung quanh (cơ cổ)
Nhận xét sau khi sờ
Kích thước
Hình dáng
Phì đại lan toả/nhân
Có sờ thấy bờ dưới không (bướu sau xương ức ?)
Mật độ: Mềm, chắc hay cứng
Đau: Lan toả - Viêm TG bán cấp
Khư trú – chảy máu trong nang
Cố định hay di động (khi nuốt)
Có rung miu không
Có hạch cổ/thượng đòn ?
MỨC ĐỘ TO CỦA BƯỚU GIÁP
• Độ IA: Không nhìn thấy, chỉ sờ thấy to > ngón tay cái
• Độ IB: Nhìn thấy ở tư thế đầu ngửa và khi nuốt
• Độ II: Bướu to, nhìn rõ ở tư thế cổ bình thường
• Độ III: Bướu to gấy biến dạng cổ
NGHE BƯỚU GIÁP
• Có thể phát hiện âm thổi do tăng lưu lượng máu đến
bướu giáp
• BN có bướu lan tỏa kèm cường giáp, nghe bướu có
thể có âm thổi (bướu mạch)
• Nghe ở tư thế ngồi hoặc nằm
• Nghe từng thuỳ
Bướu giáp to vào trong lồng ngực:
Tìm dấu hiệu Pemberton
Kết thúc
Cám on BN đã hợp tác
Kết luận:
- Tuyến giáp có to không
- Các đặc điểm của tuyến giáp to
Hướng dẫn BN cần làm gì/đi đâu tiếp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_so_huong_dan_kham_tuyen_giap_5769.pdf