Kỹ thuật sơ cứu cố định xương gãy
Nẹp xương sườn
Mục đích là nâng đỡ
Để Bn ngồi hoặc đứng ở tư thế dễ thở
Nâng đỡ xương sườn bằng gối hoặc lót mềm bằng vải và cột không thật chặt vào vùng trên và
dưới cánh tay
Bất động cánh tay với dây treo tay và dây cột
Kiểm tra sự thở
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ thuật sơ cứu cố định xương gãy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. PHAN CHUNG THÙY LYNH
Mục tiêu
Trình bày được mục đích, nguyên tắc của sơ cứu cố
định xương gãy.
Thực hiện bất động được các loại gãy xương.
Mục đích bất động xương gãy
Giảm đau, phòng ngừa biến chứng sốc do đau.
Giảm nguy cơ gây thêm các tổn thương mạch
máu, thần kinh, cơ và da do các đầu xương gãy
chọc vào.
Triệu chứng
Tiếng lạo xạo
Ðau, tăng khi vận động hoặc khi ấn
Sưng nề, bầm tím
Biến dạng
Giảm hoặc mất khả năng vận động hoặc có cử động
bất thường
Nếu không xác định được chắc chắn cứ xử trí như
gãy xương
Dấu hiệu và triệu chứng
Nguyên tắc nẹp
Không đặt nẹp trực tiếp lên da nạn nhân phải lót ở đầu
nẹp, đầu xương
Cố định trên, dưới ổ gãy, khớp trên và dưới ổ gãy, riêng
xương đùi bất động 3 khớp.
Băng vết thương với gạc vô trùng, cầm máu
Đừng cố gắng đặt các xương gãy vào vị trí cũ
Nguyên tắc nẹp
Chú ý nẹp nhưng không làm BN đau thêm
Để BN ở tư thế dễ chịu nhất, có thể nẹp đúng tư
thế đang tổn thương
Có thể sử dụng túi chườm lạnh
Để hở các đầu chi
Cột, sử dụng thêm băng vải để bất động hoàn
toàn vùng tổn thương
Kiểm tra tuần hoàn, cảm giác chi sau khi nẹp
Các loại nẹp
Nẹp cứng
Nẹp mềm
Nẹp khí, nẹp hơi
Nẹp giải phẫu
Nẹp cứng
Ván
Miếng nhựa hoặc
kim loại
Tờ báo hoặc quyển
tạp chí cuộn lại
Giấy các tông dày
Nẹp mềm
Gối
Mền, khăn gấp lại
Mảnh vải hình tam
giác dùng để treo tay
lên vai
Nẹp giải phẫu
Dán ngón chân/ngón
tay với ngón không bị
thương
Nẹp thương mại
Rất nhiều dụng cụ cố định được làm sẳn
Cố định nẹp
Dùng dây băng, vải
xé
Sử dụng những nút
thắt chặt
Vùng vai và cánh tay
Tổn thương khớp vai
Gồm tổn thương xương đòn, xương bả vai, khớp
vai
Gãy xương đòn thường gặp nhất
Gãy xương bả vai hiếm gặp
Trật khớp vai cũng thường gặp
Nẹp khớp vai
Mục đích: cố định vai từ
thân người đến cánh tay
Dùng nẹp mềm, không di
chuyển cánh tay
Lót giữa cơ thể và tay
Dùng vải treo tay và dây
buộc cố định để nâng đỡ
và cố định cánh tay
Tổn thương cánh tay
Bất động xương cánh tay gãy bằng nẹp cứng
Đối với gãy ở gần vai ta dùng nẹp mềm
Cố định xương gãy giữa vai và khuỷu
Tổn thương cánh tay
Dùng 2 nẹp cứng
o Nẹp bên trong: đầu trên tới hố nách, đầu dưới
quá khuỷu tay
o Nẹp bên ngoài: đầu trên quá mỏm cùng vai,
đầu dưới quá khuỷu tay.
Cột cố định phía trên thương tổn và tại khuỷu
Nâng đỡ cổ tay với vải treo và băng
Nếu gây đau khi nâng cổ tay lên để treo, chỉ sử
dụng nẹp cứng dài
Tổn thương cánh tay
Dùng khăn tam giác treo
tay BN và buộc cố định
vào trước ngực.
Đặt miếng lót vào giữa
tay và ngực.
Dùng băng cuộn lớn
buộc chặt quanh ngực
và vòng qua lớp băng
treo.
Nẹp vùng khuỷu
Nếu khuỷu
gập, dùng nẹp
cứng từ cánh
tay đến cổ tay
Dùng vải treo
cổ tay và
băng cột
quanh ngực
Nẹp vùng khuỷu
Nếu khuỷu thẳng, dùng
nẹp cứng từ cánh tay
đến bàn tay
Dùng dây cột quanh
ngực và cánh tay, cẳng
tay và thắt lưng
Vùng cẳng tay,
cổ tay, bàn tay
Dùng băng, vải cố định khuỷu
tay, cổ tay
Cách đặt mảnh
vải tam giác
Đặt phần cuối
của mảnh vải
lên bờ vai
Cột cố định
Cột dây vòng
ngang ngưc để
cố định
Nẹp cổ tay
Mục đích cố định từ cẳng tay đến bàn tay
Dùng nẹp mềm và vải treo tay thường là đủ
Nẹp cứng nâng đỡ tốt hơn
Nẹp cổ tay
Dùng nẹp cứng từ lòng
bàn tay đến cẳng tay qua
các ngón tay
Cột cố định ở trên và
dưới cổ tay
Không che phủ các ngón
tay
Nâng đỡ bằng vải treo và
dây cột xung quanh cánh
tay và ngực
Nẹp bàn tay
Mục đích là bất động bàn tay
Dùng nẹp mềm hoặc cứng
Đặt 1 cuộn gạc tròn trong lòng bàn tay
Đặt nẹp cứng dọc theo bàn tay. Lót giữa bàn tay
và nẹp
Băng toàn bộ bàn tay
Nâng đỡ bằng vải treo tay và băng lớn
Tổn thương
ngón tay
Gãy xương và trật
khớp
Nẹp thường không
cần thiết
Dùng nẹp cứng
hay nẹp giải phẫu
Nẹp ngón tay
Dùng nẹp mềm nếu ngón tay không thể duỗi
thẳng do đau
Không nên nắn ngón tay về tư thế bình thường
Sử dụng nẹp cứng, phải cố định nẹp
Lót gạc giữa ngón tay và nẹp
Vùng chân
Nẹp xương đùi
Đặt 3 nẹp:
Nẹp phía trong: mắt cá trong - nếp bẹn.
Nẹp bên ngoài: mắt cá ngoài -hố nách.
Nẹp phía sau: gót - mông.
Lót giữa chân và nẹp cho đầy những chổ khuyết
Cố định bằng 5 nút buộc (ngang mào chậu, sát
đầu nẹp trong, trên và dưới chỗ gãy và cổ chân).
Buộc chân lành với chân gãy.
Nẹp vùng gối
Nẹp ở tư thế được tìm thấy
Dùng nẹp mềm bằng mền hoặc gối đặt quanh
khớp gối
Nếu khớp gối thẳng, dùng nẹp giải phẫu
Nẹp vùng gối
Nẹp ở tư thế được tìm thấy
Nếu gối thẳng dùng 2 nẹp dọc theo 2 cạnh của gối
hoặc dùng nẹp giải phẫu
Nếu gối co, nẹp ở tư thế được tìm thấy
Dùng nẹp mềm bằng mền hoặc gối đặt quanh khớp gối
Nẹp vùng gối
Lót giữa chân và nẹp
Cột chặt nẹp
Kiểm tra tuần hoàn và cảm giác của bàn chân và
ngón chân định kỳ sau khi nẹp
Nẹp cẳng chân
Nẹp cứng được
dùng giống trong tổn
thương gối
Mảnh các tông 3
cạnh có thể được
dùng
Nẹp cẳng chân
Đặt hai nẹp:
Nẹp phía trong: đầu trên sát bẹn, đầu dưới quá mắt
cá trong.
Nẹp ngoài từ giữa đùi đến mắt cá ngoài.
Cố định hai nẹp vào chân gãy và buộc chặt chân lành
với chân gãy bằng 3 nút: trên đầu gối, sát đầu gối và
sát cổ chân.
Nẹp mắc cá
Dùng nẹp mềm là tốt nhất
Nẹp bàn chân
Thường không cần nẹp
Dùng gối như trong nẹp mắc
cá chân nếu:
– Ngón chân bịến dạng rõ rệt
– Hơn 1 ngón chân bị tổn
thương
– Chân rất đau
Dùng nẹp giải phẫu
nẹp chân
Nhẹ nhàng trải 4-5
dây vải dưới cả 2
chân
Lót giữa 2 chân
Nhẹ nhàng đặt chân
không bị thương đến
gần chân bị thương
Cột chặt các dây và
kiểm tra mạch
Nẹp xương sườn
Mục đích là nâng đỡ
Để Bn ngồi hoặc đứng ở tư thế dễ thở
Nâng đỡ xương sườn bằng gối hoặc lót mềm
bằng vải và cột không thật chặt vào vùng trên và
dưới cánh tay
Bất động cánh tay với dây treo tay và dây cột
Kiểm tra sự thở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ky_thuat_so_cuu_co_dinh_xuong_gay_7216.pdf