Các công trình phục vụ công cộng, khi xảy ra sự
cố có thể gây thảm họa, trước khi nghiệm thu
công trình đưa vào sử dụng phải được kiểm
tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng,
nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa công
trình vào khai thác. Ví dụ:
- Nhà chung cư, làm việc, khách sạn nhiều tầng.
- Công trình đê, đập, cầu, hầm lớn.
- Công trình hóa chất, hóa dầu; kho dầu, khí.
- Các công trình quan trọng theo ý kiến của Thủ
tướng phải kiểm tra.
122 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc xây dựng - Cung cấp vật tư và tổ chức vận chuyển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5
1. Các vấn đề chung
2. Các phương pháp tổ chức thi công
3. Các phương pháp thiết kế tổ chức thi công
4. Thiết kế tổ chức thi công đường ô tô
5. Cung cấp vật tư & tổ chức vận chuyển
6. Quản lý thi công - kiểm tra - nghiệm thu
1. Khái niệm về vật tư:
Là những tư liệu sản xuất cần thiết trong
quá trình xây dựng đường như:
- Vật liệu: ximăng, sắt thép, cát, đá dăm, sỏi
sạn, CPĐD...
- Bán thành phẩm: hỗn hợp BTN, BTXM,
cát-GCXM, CPĐD-GCXM, nhũ tương
nhựa...
- Cấu kiện: ống cống, dầm cầu, cọc tiêu,
biển báo hiệu, tường hộ lan mềm...
Tiết 5.1.Tổ chức cung cấp vật tư
- Nhiên liệu: xăng, dầu, nhớt, khí đốt...
- Thiết bị, phụ tùng thay thế.
- Dụng cụ lao động & bảo hộ lao động:
cuốc, xẻng, mũ, quần áo...
Công tác cung cấp vật tư tiến hành kịp thời,
sẽ tạo điều kiện cho các công tác khác
tiến hành đều đặn và liên tục. Nếu bị
gián đoạn, có thể làm đình trệ sản xuất,
chậm tiến độ thi công.
2. Yêu cầu :
- Thỏa mãn yêu cầu của tiến độ thi công.
- Đảm bảo sử dụng tối ưu vốn lưu động.
3. Nhiệm vụ:
- Xác định khối lượng vật tư.
- Tính toán lượng dự trữ vật tư.
- Lập tiến độ cung cấp vật tư.
- Làm các thủ tục hợp đồng cung cấp.
- Tổ chức tiếp nhận, bảo quản.
- Cấp phát vật tư & kiểm tra việc thực hiện
các định mức sử dụng vật tư.
4. Xác định vật liệu dự trữ:
4.1. Mục đích:
Đảm bảo lượng vật liệu tồn kho luôn đáp
ứng đủ nhu cầu cung cấp trong suốt quá
trình thi công song không sử dụng quá
nhiều vốn lưu động & thời gian tồn kho
không quá dài, làm giảm chất lượng vật
tư.
4.2. Các loại dự trữ:
4.2.1. Dự trữ thường xuyên (Vtx):
Là số lượng vật tư cần thiết, theo từng
chủng loại vật tư, để đảm bảo quá trình
thi công diễn ra đều đặn giữa 2 lần nhập
vật tư theo hợp đồng.
Vtx = N.Vn
trong đó:
- N là số ngày giãn cách giữa 2 đợt cung cấp.
- Vn là số lượng vật tư sử dụng trong 1 ngày.
Ở giai đoạn TK TC2 tổng thể, Vn có thể tính
theo công thức tổng quát : Vn = Q/Tth
Với : - Q là tổng khối lượng loại vật tư cần
thiết (có xét đến các hao hụt).
- Tth là thời gian thi công thực.
Ở giai đoạn TK TC2 chi tiết, Vn xác định
theo số lượng vật tư sử dụng trong ngày
như trong Đ.A TK TC2 chi tiết.
Số ngày giãn cách N xác định dựa trên các
cơ sở: loại phương tiện VC, cự ly VC,
thủ tục mua bán.
Ở ngay sau đợt cung cấp vật tư mới, dự trữ
thường xuyên sẽ đạt giá trị lớn nhất
Vmaxtx.
Lượng dự trữ này giảm dần theo thời gian,
đến ngay trước ngày cung cấp ở đợt
sau, nó sẽ đạt giá trị tối thiểu Vmintx.
4.2.2. Dự trữ bảo hiểm (Vbh):
Là số lượng vật tư cần thiết, đảm bảo quá
trình thi công diễn ra liên tục mặc dù vì
một lý do nào đó, tiến độ cung cấp vật tư
bị gián đoạn.
Vbh = Nbh.Vn
trong đó:
- Nbh là số ngày dự trữ bảo hiểm bình quân,
xác định theo thống kê.
4.2.3. Dự trữ đặc biệt (Vđb):
Là số lượng vật tư cần thiết, đảm bảo quá
trình thi công diễn ra bình thường, trong
thời gian nhập, phân loại & thí nghiệm
chất lượng vật tư.
Vđb = Nđb.Vn
trong đó:
- Nbh là số ngày dự trữ đặc biệt, tùy theo loại
vật tư.
5. Tính toán diện tích kho, bãi:
Lượng vật tư dự trữ lớn nhất sẽ được dùng
để tính toán diện tích kho bãi.
Vk = Vmaxtx + Vbh + Vđb
Trong một số trường hợp, để đơn giản và
giảm bớt vốn lưu động, tiết kiệm kinh phí
xây dựng, số lượng vật tư để tính toán
diện tích kho bãi có thể tính:
Vk = Vn.n'.K1.K2
Với: - n' là định mức dự trữ vật tư;
- K1 (1,1 ÷1,5) là HS phân bố không đều
- K2 (1,3 ÷1,5) là HS yêu cầu vật tư không đều.
Định mức dự trữ vật tư n'-ngày (bảng 4.1 tr 67)
Hình thức & cự ly vận chuyển
Vận tải đường sắt Vận tải đường bộ
Dưới 100
km
Trên 100
km
Dưới 15
km
Trên 15
km
Cát, đá dăm 3 - 5 6 - 15 2 - 3 3 - 5
Vôi, XM, gạch 5 - 10 10 - 20 4 - 6 6 - 10
Gỗ 10 - 20 15 - 40 5 -10 10 - 15
Thép, KC thép 10 - 20 20 - 50 3 - 7 8 - 15
Tên vật liệu
Diện tích kho, bãi:
F= Vk / q
Với: - q là lượng vật liệu bảo quản được trên 1m2 diện
tích có ích của kho, bãi. q phụ thuộc vào loại vật
liệu, loại & kết cấu kho bãi, phương pháp bốc dỡ.
(Bảng 4.2 trang 68).
Diện tích tổng cộng sủa kho bãi S(kể cả
đường đi lại, vận chuyển):
S = α.F
Với: - α = 1,5 ÷ 1,7 với kho tổng hợp.
- α = 1,4 ÷ 1,6 với kho kín.
- α = 1,2 ÷ 1,3 với bãi lộ thiên chứa thùng, hòm.
- α = 1,1 ÷ 1,2 với bãi lộ thiên chứa VL rời.
Lượng VL bảo quản được trên 1m2 kho bãi (q)
Tên vật liệu Đơn vị Loại kho
bãi
Cách chất
VL
Chiều cao
chất VL(m)
Lượng VL
trên 1m2
Sỏi, cát, đá dăm đánh đống
bằng máy
M3 Bãi lộ thiên Đánh đống 5 ÷ 6 3 ÷ 4
Sỏi, cát, đá dăm đánh đống
bằng thủ công
M3 Bãi lộ thiên Đánh đống 1,5 ÷ 2 1,5 ÷ 2
Đá hộc chất bằng máy M3 Bãi lộ thiên Đánh đống 2,5 ÷ 3 2 ÷ 3
Đá hộc chất bằng thủ công M3 Bãi lộ thiên Đánh đống 1,2 1,0
XM đóng bao Tấn Kho kín Xếp chồng 2,0 1,0
XM rời Tấn Kho kín Đổ đống 1,5 ÷ 2 2 ÷ 2,8
Vôi cục Tấn Kho kín Đổ đống 2,0 2,0
Gạch thẻ, gạch chỉ Viên Bãi lộ thiên Xếp chồng 1,5 700
Thép hình I, U Tấn Bãi lộ thiên Xếp chồng 1,0 2 ÷ 3
Thép tròn, thép tấm Tấn Kho có mái Xếp chồng 1,2 3,7 ÷ 4,2
Gỗ xẻ M3 Bãi lộ thiên Xếp chồng 2 ÷ 3 1,3 ÷ 2,0
Gỗ cây M3 Bãi có mái Xếp có đệm 2 ÷ 3 1,2 ÷ 1,3
Nhựa đường Tấn Bãi lộ thiên Xếp chồng 1,7 0,9
Xăng dầu đóng thùng Tấn Kho kín Xếp chồng 1,6 0,8
6. Lập kế hoạch yêu cầu - cung cấp vật tư:
Căn cứ:
- Tiến độ thi công.
- Chủng loại vật tư.
- Khối lượng & dự trữ vật tư.
- Khả năng cung ứng vật tư.
Lập:
- Bảng biểu cung cấp vật tư theo thời gian.
- Biểu đồ cung cấp vật tư.
Bảng kế hoạch cung cấp vật tư
Khối lượng phân bổ theo tháng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Yêu
cầu
Cung
cấp
Yêu
cầu
Cung
cấp
Yêu
cầu
Cung
cấp
Yêu
cầu
Cung
cấp
Yêu
cầu
Cung
cấp
Yêu
cầu
Cung
cấp
1
2
3
4
5
6
7
STT
Tên
vật
tư
Đơn
vị
Tổng
khối
lượng
Biểu đồ tiến độ nhập-xuất vật tư
7. Tiết kiệm chi phí vật tư:
Vật tư thường chiếm 50 ÷ 70% giá thành
công trình. Tiết kiệm chi phí vật tư sẽ
cho phép hoàn thành công trình với giá
thành rẻ.
Các biện pháp tiết kiệm vật tư:
- Hạn chế lượng vật tư hao hụt.
- Kiểm tra chặt chẽ việc cấp phát & sử dụng
vật tư.
- Sử dụng vật tư, vật liệu địa phương.
- Áp dụng các thành tựu KHCN mới.
7.1. Hạn chế lượng vật tư hao hụt :
- Giảm đến mức tối thiểu các khâu trung
chuyển, cơ giới hóa công tác bốc dỡ, sử
dụng phương tiện vận chuyển tốt để
giảm hao hụt trong khâu vận chuyển.
- Thiết kế kho bãi, tính toán xuất nhập vật
tư hợp lý, tổ chức bảo vệ chặt chẽ để
hạn chế vật tư hao hụt, giảm chất lượng,
mất mát trong khâu bảo quản.
- Thiết kế các sơ đồ công nghệ, biện pháp
thi công hợp lý, tổ chức cấp phát, sử
dụng vật tư đúng định mức để giảm hao
hụt trong quá trình thi công.
- Áp dụng chế độ thưởng, phạt thích đáng
để khuyến khích tiết kiệm vật tư.
7.2. Kiểm tra chặt chẽ việc cấp phát & sử
dụng vật tư:
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu lượng
vật tư tồn kho với kế hoạch nhập, xuất
vật tư.
- Thường xuyên kiểm tra định mức sử dụng
vật tư tại các cơ sở gia công, chế tạo
BTP, cấu kiện & công trường.
7.3. Sử dụng tối đa các loại VL địa phương:
- Nghiên cứu sử dụng các loại vật tư, vật
liệu sẵn có trong nước hoặc tại địa
phương để giảm hao hụt, giảm giá thành
vận chuyển.
- Hướng tới thay thế hoàn toàn các loại vật
tư, vật liệu nhập ngoại bằng các loại sản
xuất được trong nước.
7.4. Áp dụng các thành tựu KHCN:
Mạnh dạn áp dụng các thành tự KHCN
trong các lĩnh vực:
- Phụ gia mới.
- Vật liệu mới.
- Kết cấu mới.
- Công nghệ gia công hiện đại.
- Công nghệ thi công tiên tiến.
1. Khái niệm:
- Trong quá trình XDĐ, phải vận chuyển
một khối lượng rất lớn các loại: vật tư-
vật liệu, bán thành phẩm, cấu kiện đúc
sẵn.
- Công tác vận chuyển phải được tổ chức
tốt, kịp thời, hợp lý mới đảm bảo tiến độ
thi công đúng dự kiến, chất lượng đúng
yêu cầu.
Tiết 5.2.Tổ chức vận chuyển
2. Phân loại vật tư vận chuyển:
Có rất nhiều loại vật tư-vật liệu phải vận
chuyển trong quá trình TC, song theo
yêu cầu VC có thể phân làm 2 loại:
- Không khống chế thời gian thi công: XM,
sắt thép, cát, đá...
- Khống chế thời gian thi công: hỗn hợp
BTN, BTXM, CPĐD GCXM, cát GCXM...
Loại này nếu không đảm bảo thời gian vận
chuyển có thể làm tăng chi phí XD do
các BTP trên phải loại bỏ.
3. Phân loại công tác vận chuyển:
3.1. Vận chuyển trong nội bộ công trường:
VD: VC đất, VC VL từ các kho bãi trên công
trường đến vị trí sử dụng.
Chi phí loại hình VC này đã được tính toán
trong chi phí xây lắp công trình.
3.2. Vận chuyển trong nội bộ XNP:
VD: VC từ khu vực khai thác đến khu vực
gia công, VC từ khâu gia công này đến
khâu gia công kia, từ khu gia công đến
bãi chứa sản phẩm hoặc phế phẩm.
Chi phí loại hình VC này đã được tính toán
trong chi phí giá thành chế tạo sản
phẩm.
3.3. Vận chuyển ngoại tuyến:
VC từ các XNP đến hiện trường xây lắp.
Công tác vận chuyển này chiếm một
khối lượng rất lớn.
Chi phí loại hình VC này được tách riêng,
được xem là một hạng mục công tác xây
lắp.
Trong phạm vi của giáo trình, chúng ta chỉ
nghiên cứu loại hình vận chuyển này.
4. Lựa chọn hình thức vận chuyển:
Hình thức vận chuyển bằng ô tô thường
được lựa chọn do có các ưu điểm:
- Không cần các khâu trung chuyển.
- Tính cơ động rất cao.
- Chi phí VC trung bình.
- Tốc độ vận chuyển đủ lớn (30 ÷ 50km/h).
- Cự ly VC kinh tế tương đối rộng (100km).
- Tổ chức, quản lý đơn giản.
- Dễ tìm kiếm, dễ điều động.
5. Tính toán khối lượng vận chuyển:
Cơ sở :
- Các bảng biểu tính toán tổng khối lượng
VL, khối lượng VL trong 1 ca thi công.
- Tiến độ thi công.
Đơn vị tính :
- M3 (Tấn): tính khối lượng VC & thống kê
cự ly VC.
- Tấn.Km: khối lượng vận chuyển được
nhân với cự ly vận chuyển.
6. Chọn ô tô vận chuyển:
6.1. Loại ô tô:
Cơ sở : loại vật liệu vận chuyển.
- XM đóng bao, gạch, sắt thép, nhựa đường
đóng thùng, gỗ, ván khuôn, cấu kiện: có
thể sử dụng ô tô tải thùng hoặc ô tô tự
đổ.
- Đất, cát, đá dăm, CPĐD.... nên sử dụng ô
tô tự đổ hoặc ô tô chuyên dùng (hạn chế
được hỗn hợp phân tầng).
Ô tô chuyên dùng
VËn chuyÓn vËt liÖu b»ng xe chuyªn dïng
- Vật liệu phải bơm, rót dùng các loại xe
chuyên dụng :
Ô tô vận chuyển bêtông bơm
Ô tô chuyên dụng VC hỗn hợp BTXM trên công trình cầu Thuận Phước - Đà Nẵng
Ô tô vận chuyển xi măng rời
Ô tô vận chuyển xi măng công trình
cảng Chân Mây - Thừa thiên - Huế
Ô tô vận chuyển nhựa đường - nhũ tương
6.2. Tải trọng ô tô:
Cơ sở :
- Khối lượng vận chuyển.
- Cự ly vận chuyển.
- Loại phương tiện bốc dỡ.
Nguyên tắc :
- Tải trọng ô tô tỉ lệ thuận với khối lượng &
cự ly vận chuyển để giảm giá thành vận
chuyển.
7. Năng suất vận tải:
Công thức tổng quát :
)ca/T,ca/m(
t
V
L
V
L
q.K.K.TN 3
21
ttt
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ++
=
Trong đó: - T là thời gian làm việc trong 1 ca (7h).
- Kt là hệ số sử dụng thời gian (0,8 ÷ 0,95).
- Ktt là hệ số lợi dụng tải trọng (0,8 ÷ 1,0).
- q là khối lượng hàng trong 1 chu kỳ VC (m3,
tấn).
- L là cự ly VC trung bình (Km).
- V1, V2 là tốc độ xe khi có tải & không tải (20 ÷
50km/h).
- t là thời gian bốc dỡ trong 1 chu kỳ, tùy thuộc
vào loại hàng vận chuyển & phương tiện bốc
dỡ:
+ t = 0,1 giờ khi chở vật liệu rời, bốc xúc bằng máy.
+ t = 1 ÷ 2 giờ khi chở gạch, gỗ, cốp-pha, ván
khuôn, XM đóng bao, sắt thép....
+ t = 0,5 ÷ 1 giờ khi chở BTN.
+ t = 0,2 ÷ 0,5 giờ khi chở BTXM.
+ t = 1,0 ÷ 1,5 giờ khi chở XM rời, nhựa, nhũ tương,
nước.
+ t = 0,1 ÷0,2 giờ khi chở cấu kiện BTXM.
8. Tính toán số lượng ô tô:
8.1. Trường hợp 1 - ô tô là máy chủ đạo:
Công tác VC lúc này không phụ thuộc vào
các khâu công tác khác.
Thường gặp trong trường hợp vận chuyển
đất đắp nền đường từ mỏ đất, hoặc vận
chuyển là một trình tự công nghệ trong
dây chuyền công nghệ thi công.
Tính số lượng ô tô theo công thức:
q
Qn =
Trong đó:
- Q là khối lượng vận chuyển trong 1 ca thi công
(M3, tấn, tấn.km).
- q là năng suất vận chuyển của 1 ô tô (M3, tấn,
tấn.km).
Trường hợp chưa có số liệu chi tiết:
thT.q
Qn =
Trong đó: - Q là tổng khối lượng vận chuyển.
- Tth là thời gian thi công thực.
8.2. Trường hợp 2 - ô tô là máy phụ:
Công tác VC lúc này phụ thuộc vào các
khâu công tác chính.
Thường gặp trong trường hợp vận chuyển
đất đắp nền đường từ nền đào, hoặc
vận chuyển vật liệu phục vụ máy rải.
Công thức:
ôtô
c
N
Nn =
Trong đó:
- Nc là năng suất của tổ hợp máy chính.
- Nôtô là năng suất của 1 ô tô vận chuyển.
9. Biên chế đoàn xe:
Số lượng ô tô tính toán ở mục 8 là số lượng
ô tô thực tế công tác (Nct).
Trong quá trình thi công, ô tô có thể có các
hư hỏng đột xuất hoặc phải trung, đại tu
theo định kỳ.
Vì vậy, biên chế đoàn xe (Nds) được xác
định theo công thức:
Nds = Nct.Ksd
trong đó: Ksd là hệ số sử dụng đoàn xe ( 0,8 ÷ 1,0).
Chương 6
1. Các vấn đề chung
2. Các phương pháp tổ chức thi công
3. Các phương pháp thiết kế tổ chức thi công
4. Thiết kế tổ chức thi công đường ô tô
5. Cung cấp vật tư & tổ chức vận chuyển
6. Quản lý thi công - kiểm tra - nghiệm thu
1. Khái niệm :
Quản lý thi công xây dựng công trình
(XDCT) bao gồm quản lý chất lượng XD,
quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối
lượng thi công XDCT, quản lý an toàn
lao động trên công trường XD, quản lý
môi trường XD.
Nhằm đạt được các mục đích cụ thể như
sau:
Tiết 6.1.Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Mục đích của công tác quản lý dự án:
- Đảm bảo tiến độ TC diễn ra đúng dự kiến.
- Các cấu kiện, các hạng mục công trình &
toàn bộ dự án đạt chất lượng khai thác
yêu cầu, đảm bảo kỹ - mỹ thuật theo
đúng đồ án thiết kế đã được phê duyệt.
- Tiết kiệm được các chi phí trong quá trình
thực hiện dự án.
- Hạn chế được các tai nạn lao động, ít gây
tác động xấu tới môi trường.
2. Các nguyên tắc cơ bản:
n Bảo đảm XDCT theo quy hoạch, TK; bảo đảm mỹ
quan CT, bảo vệ môi trường và cảnh quan chung;
phù hợp với ĐK tự nhiên, đặc điểm VH-XH của
từng địa phương; kết hợp phát triển KT-XH với
quốc phòng - an ninh.
o Tuân thủ quy chuẩn XD, TCXD do cơ quan QL nhà
nước có thẩm quyền về XD ban hành.
p Bảo đảm CL, tiến độ, an toàn CT, tính mạng con
người và tài sản, phòng chống cháy nổ, bảo đảm
vệ sinh môi trường trong XD.
q Bảo đảm XD đồng bộ trong từng CT, đồng bộ các
CT hạ tầng KT.
r Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất
thoát và các tiêu cực khác trong XD.
3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình (XDCT):
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 17 tháng 02 năm 2005 về quản
lý dự án đầu tư XDCT:
Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật Xây
dựng về lập, thực hiện DAĐT XDCD,
Hợp đồng trong hoạt động XD; Điều kiện
năng lực của tổ chức, cá nhân lập DAĐT
XDCD, khảo sát, thiết kế, thi công và
giám sát TC XDCT.
3.1. Một số khái niệm (theo Luật Xây dựng):
3.1.1. Hoạt động XD: bao gồm lập quy
hoạch XD, lập DAĐT XDCT, KS XDCT,
TK XDCT, TC XDCT, GS TC XDCT,
QLDA ĐT XDCT, lựa chọn Nhà thầu
trong hoạt động XD và các hoạt động
khác có liên quan đến XDCT.
3.1.2. Thi công XDCT: bao gồm XD và lắp
đặt thiết bị đối với các CTXD mới, sửa
chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá
dỡ CT; bảo hành, bảo trì CT.
3.1.3. Chủ đầu tư XDCT (CĐT): là người sở
hữu vốn hoặc được giao quản lý và sử
dụng vốn để ĐT XDCT.
3.1.4. Nhà thầu xây dựng (NT): là các tổ
chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động
XD, năng lực hành nghề XD khi tham gia
quan hệ hợp đồng trong hoạt động XD.
Theo định nghĩa này của Luật Xây dựng, có
các loại Nhà thầu sau:
- Nhà thầu Khảo sát XDCT.
- Nhà Thầu Thiết kế XDCT.
- Nhà thầu QLDA DT XDCT.
- Nhà Thầu TC XDCT.
- Nhà thầu cung ứng & lắp đặt thiết bị.
- Nhà Thầu GS TC XDCT.
- Tổng thầu XDCT.
- Nhà thầu chính.
- Nhà thầu phụ.
3.1.5. Tổng thầu XD: là hình thức Nhà thầu
ký kết Hợp đồng trực tiếp với CĐT để
nhận thầu toàn bộ một loại công việc
hoặc toàn bộ công việc của một DA ĐT
XDCT. Có các hình thức:
- Tổng thầu thiết kế.
- Tổng thầu TC XDCT.
- Tổng thầu TK & TC XDCT.
- Tổng thầu TK, cung cấp thiết bị công nghệ & TC
XDCT.
- Tổng thầu lập DA ĐTXDCT, TK, cung cấp thiết
bị công nghệ & TC XDCT.
3.1.6. Lựa chọn NT trong hoạt động XD:
Việc lựa chọn NT trong hoạt động XD nhằm
chọn được NT có đủ ĐK năng lực để
cung cấp sản phẩm, dịch vụ XD phù
hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng
được YC của CĐT và mục tiêu của DA.
Có các hình thức:
- Đấu thầu.
- Chỉ định thầu.
- Lựa chọn NT thiết kế kiến trúc. (thông qua
hình thức thi tuyển kiến trúc).
n Đấu thầu : trong hoạt động XD nhằm lựa
chọn NT phù hợp, nhằm đảm bảo tính
cạnh tranh. Có 2 hình thức:
* Đấu thầu rộng rãi: nhằm lựa chọn NT TC
XDCT và không hạn chế số lượng NT
tham gia đấu thầu. Thông báo mời thầu
được công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
* Đấu thầu hạn chế: nhằm lựa chọn NT
TVTK hoặc TC XDCT đối với các CT có
YC kỹ thuật cao, chỉ có 1 số NT có đủ
kinh nghiệm & năng l ực thực hiện.
o Chỉ định thầu : áp dụng cho các công
trình có tính chất đặc biệt, hoặc quy mô
nhỏ, đơn giản.
Tổ chức, cá nhân được chỉ định thầu phải
có đủ năng lực hoạt động XD, năng lực
hành nghề XD phù hợp với công việc,
loại, cấp CT; có tài chính lành mạnh,
minh bạch.
p Thi tuyển kiến trúc : áp dụng cho các
công trình VH, TT, công cộng quy mô
lớn, các trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp
huyện trở lên hay các công trình có tính
chất đặc thù.
Tác giả của phương án TK kiến trúc đã
được lựa chọn được đảm bảo quyền tác
giả, được ưu tiên thực hiện các bước TK
tiếp theo khi có đủ ĐK, năng lực hoạt
động XD.
3.1.7. Giám sát tác giả:
Là hoạt động giám sát của người thiết kế
trong quá trình TC XDCT nhằm bảo đảm
việc thi công XD theo đúng đồ án thiết
kế đã được phê duyệt.
3.1.8. Sự cố công trình:
Là những hư hỏng vượt quá giới hạn an
toàn cho phép, làm cho công trình XD có
nguy cơ sụp đổ; đã sụp đổ một phần
hoặc toàn bộ công trình hoặc CT không
sử dụng được theo TK.
Sự cố sụt nền đường QL1A - đoạn vào cầu Trìa
Sự cố lún cống chui Văn Thánh
- T.P Hồ Chí Minh
Thủng bản nắp
3.1.9. Bản vẽ hoàn công (BVHC):
Là BV bộ phận CT, CTXD hoàn thành, trong
đó thể hiện kích thước thực tế so với kích
thước TK, được lập trên cơ sở BCTC đã
được duyệt. Mọi sửa đổi so với TK đã
được duyệt phải được thể hiện.
Trong trường hợp các kích thước thực tế
bằng đúng BVTC thì BVTC chính là
BVHC.
NT XD có trách nhiệm lập BVHC, ký & đóng
dấu trên BVHC, đây là tài liệu để thực
hiện bảo hành, bảo trì CT sau này.
3.2. Các hình thức QLDA đầu tư XDCT:
3.2.1. CĐT trực tiếp QLDA: khi CĐT đủ
điều kiện năng lực về QLDA. Lúc này
CĐT có thể thành lập Ban QLDA. Ban
QLDA chịu trách nhiệm trước Pháp luật
& CĐT theo quyền hạn và nhiệm vụ
được giao.
Đối với các DA lớn, phức tạp, trải dài theo
tuyến thì BQLDA có thể thuê các tổ chức
tư vấn (TCTV) để quản lý các DA thành
phần.
BQLD có thể ký kết hợp đồng với cá nhân,
TCTV ngoài nước có đủ năng lực để
phối hợp quản lý các ƯD KHCN mới mà
TV trong nước chưa thực hiện được.
3.2.2. Thuê tổ chức tư vấn QLDA:
Khi CĐT không đủ điều kiện năng lực có
thể thuê cá nhân hoặc các TCTV QLDA.
Tổ chức & cá nhân QLDA phải có đủ năng
lực theo các quy định trong Nghị định
16/NĐ-CP của Chính phủ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các BQLDA, các
TCTV QLDA được quy định trong Mục 5-
Điều 36, Điều 35 - Nghị định 16/NĐ-CP
của Chính phủ.
4. Quản lý chất lượng CTXD:
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 16 tháng 12 năm 2004 về quản
lý chất lượng CTXD:
Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật
Xây dựng về quản lý chất lượng CTXD;
áp dụng đối với Chủ đầu tư, Nhà thầu, tổ
chức và cá nhân có liên quan trong công
tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng,
bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng
CTXD trên lãnh thổ Việt Nam.
4.1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng: bao
gồm Quy chuẩn XD và Tiêu chuẩn XD.
4.1.1. Quy chuẩn XD : là các quy định bắt
buộc áp dụng trong mọi hoạt động xây
dựng; là cơ sở để quản lý hoạt động XD
và là căn cứ để ban hành TCXD. QCXD
được Chính phủ phân cấp cho Bộ Xây
dựng ban hành.
Ví dụ: Bộ QCXD (nhiều tập) do Bộ xây
dựng ban hành & có hiệu lực từ
1/1/1997.
4.1.2. Tiêu chuẩn XD: là các quy định về
chuẩn mực kinh tế-kỹ thuật, trình tự thực
hiện các công tác XD, các chỉ tiêu, các
chỉ số kỹ thuật & các chỉ số tự nhiên.
TCXD do các Bộ quản lý chuyên ngành
XD (theo phân cấp) ban hành.
Bao gồm :
n Tiêu chuẩn Nhà nước (TCVN)
Ví dụ :
TCVN 4054:2005 - Đường ô tô - Yêu cầu
thiết kế.
TCVN 4453:1995 - KCBT & BTCT toàn khối
- Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 4447:1987 - Công tác đất - Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
4054, 4453... là số hiệu của tiêu chuẩn.
2005, 1995... là năm ban h ành tiêu chuẩn.
o (Tiêu chuẩn xây dựng - TCXD, TCXDVN)
Ví dụ :
TCXD 206:1998 - Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về
chất lượng thi công.
TCXDVN 356:2005 - Kết cấu bêtông & bêtông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 286:2003 - Đóng và ép cọc - Tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu.
Ghi chú : hiện nay các TCXD được thay thế dần
bởi các TCXDVN.
p Tiêu chuẩn ngành (22TCN - ngành
GTVT, 14TCN - ngành Thủy lợi - cảng).
Ví dụ :
22TCN 333:2006 - Quy trình đầm nén đất, cấp
phối đá dăm trong phòng thí nghiệm.
22TCN 247:1998 - Quy trình thi công và nghiệm
thu dầm cầu BTCT DƯL.
14TCN 63:2002 - Bêtông thủy công - Yêu cầu kỹ
thuật.
4.2. Nội dung QLCL CTXD: chất lượng một
công trình xây dựng phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố, từ khâu khảo sát, thiết kế,
thi công đến khâu vận hành, bảo trì công
trình. Vì vậy, các nội dung QLCL CTXD
cũng bao gồm rất nhiều khâu:
- QLCL công tác khảo sát.
- QLCL công tác thiết kế.
- QLCL công tác thi công.
- QLCL công tác bảo hành công trình.
- QLCL công tác bảo trì công trình.
4.2.1. QLCL công tác khảo sát:
Kết quả KS XD là cơ sở để thực hiện công
tác tiếp theo là thiết kế XD (TK XD).
Trong thực tế XD và khai thác CT, nhiều
phát sinh, sự cố là do chất lượng công
tác khảo sát không tốt, đặc biệt ở các
khâu: khảo sát địa chất, địa chất thủy
văn, thủy văn...
Vì vậy, trước khi tiến hành khảo sát, NT
khảo sát phải lập Nhiệm vụ, Phương án
khảo sát, trình CĐT phê duyệt.
Trong quá trình KS, CĐT phải giám sát
thường xuyên, liên tục, nghiệm thu từng
bước công tác KS. Trong trường hợp
CĐT không có năng lực có thể thuê TV
giám sát quá trình KS.
NT KS phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật & CĐT về tính trung thực và chính
xác của KQ KS; Bồi thường thiệt hại khi
thực hiện không đúng NV KS, phát sinh
khối lượng do KS sai; sử dụng các thông
tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn về
KS XD không phù hợp.
4.2. QLCL công tác thiết kế XDCT:
Đồ án thiết kế là căn cứ để triển khai các
bước tiếp theo như: lập dự toán, thẩm định
TK-DT, mời thầu, chấm thầu, triển khai TC,
kiểm tra & nghiệm thu trong quá trình TC.
Nhà thầu TK phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật & CĐT về chất lượng TK; phải
bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ KS;
sử dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, tài liệu
thông tin hoặc các giải pháp TK không phù
hợp làm tăng chi phí XD hoặc ảnh hưởng
xấu đến chất lượng công trình.
4.2.1. Yêu cầu chung đối với ĐA TK XDCT:
n Phù hợp với quy hoạch, cảnh quan, ĐK tự nhiên
và các quy định về kiến trúc.
o Nền móng bề vững, không lún, nứt quá giới hạn
cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ CT và các
CT lân cận.
p Phù hợp với YC của các bước TK, thỏa mãn chức
năng s.dụng, đ.bảo mỹ quan, giá thành hợp lý.
q An toàn, tiết kiệm, phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn, đảm bảo phòng chống cháy nổ, bảo vệ
môi trường.
r Đồng bộ trong từng giai đoạn xây dựng & đồng bộ
với các CT có liên quan.
4.2.2. Các giai đoạn TK XDCT:
Bao gồm : TK cơ sở (TKCS), TK kỹ thuật
(TKKT) & TK bản vẽ thi công (TK BVTC).
Tùy theo tính chất, quy mô xây dựng mà có
thể TK một, hai, hay ba bước:
n TK 1 bước : là TK BVTC được áp dụng đối
với các công trình quy định cho phép chỉ
lập báo cáo KT-KT (các trụ sở có tổng mức
đầu tư dưới 3 tỷ, các CT hạ tầng có tổng
mức đầu tư dưới 7 tỷ, CT phục vụ mục
đích tôn giáo).
o TK 2 bước: bao gồm bước TKCS và TK
BVTC được áp dụng đối với các công trình
quy định phải lập DAĐT XDCT.
p TK 3 bước: bao gồm bước TKCS, TKKT và
TK BVTC được áp dụng đối với các công
trình có quy mô là cấp đặc biệt; cấp I hoặc
cấp II có kỹ thuật phức tạp.
Ghi chú :
Đốii với CT phải thực hiện TK hai bước trở
lên, các bước TK tiếp theo chỉ được triển
khai thực hiện trên cơ sở bước TK trước
đã được phê duyệt.
4.2.3. Thẩm định, phê duyệt TK XDCT:
- TKCS phải được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền về XD tổ chức thẩm định
khi phê duyệt DA ĐT XDCT.
- Các bước TK tiếp theo do CĐT tổ chức thẩm
định, phê duyệt, nhưng không được trái với
TKCS đã được phê duyệt.
- Trường hợp CĐT không có đủ ĐK, năng lực
thẩm định thì được phép thuê các tổ chức,
cá nhân tư vấn có đủ ĐK, năng lực thẩm
tra TK, dự toán CT, làm cơ sở cho việc phê
duyệt.
Nội dung thẩm định thiết kế:
- Đánh giá sự phù hợp với các bước TK trước
đã được phê duyệt.
- Kiểm tra sự tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn XD.
- Đánh giá mức độ an toàn công trình.
- Đánh giá sự hợp lý của các giải pháp TK.
- Đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ.
Nội dung thẩm định dự toán:
- Sự phù hợp giữa khối lượng TK & khối
lượng trong dự toán.
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định
mức KT-KT, định mức chi phí, đơn giá;
việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế
độ, chính sách có liên quan và các khoản
mục chi phí trong dự toán theo quy định.
- Xác định giá trị dự toán, tổng dự toán.
4.3. QLCL công tác thi công (QLCLTC):
QLCLTC XDCT bao gồm các hoạt động
QLCL của NT TCXD; giám sát TCXD CT
và nghiệm thu CTXD của CĐT; giám sát
tác giả của NT TK XDCT.
4.3.1. QLCLTC của nhà thầu:
n Lập hệ thống QLCT phù hợp với TC, quy
mô công trình (thường gọi là các Ban điều
hành dự án); trong đó quy định rõ trách
nhiệm của từng bộ phận, cá nhân.
o Thực hiện kiểm tra chất lượng vật tư, VL,
cấu kiện... theo các Tiêu chuẩn áp dụng.
p Lập và kiểm tra các biện pháp thi công, tiến
độ thi công.
q Ghi chép nhật ký công trình theo quy định.
r Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi
trường bên trong & bên ngoài công trường.
s Nghiệm thu nội bộ, lập hồ sơ hoàn công
cho các bộ phận, hạng mục và toàn bộ CT.
t Báo cáo thường xuyên cho CĐT các vấn đề
có liên quan đến quá trình thực hiện DA.
u Chuẩn bị các tài liệu, căn cứ nghiệm thu;
lập phiếu yêu cầu CĐT tổ chức nghiệm thu.
4.3.2. QLCLTC của CĐT:
n Kiểm tra các ĐK khởi công XDCT.
o Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của NT
so với hồ sơ dự thầu.
p Kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư, vật
liệu sử dụng trong CT thông qua các Giấy
chứng nhận chất lượng của các PTN hợp
chuẩn cung cấp. Tổ chức kiểm tra lại khi có
các nghi ngờ về chất lượng và tính trung
thực của các Giấy chứng nhận chất lượng.
q Kiểm tra, giám sát thường xuyên, liên tục
trong suốt quá trình thi công, bao gồm:
- Kiểm tra các biện pháp thi công.
- Kiểm tra việc thực hiện các thao tác, trình tự
công nghệ thi công.
- Ghi nhật ký giám sát hoặc lập các biên bản
kiểm tra hiện trường.
- Phát hiện các sai sót, bất hợp lý để điều
chỉnh hoặc yêu cầu NT TK điều chỉnh.
- Xác nhận bản vẽ hoàn công.
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ công tác
nghiệm thu.
- Tổ chức giải quyết các vướng mắc, tranh
chấp, phát sinh trong quá trình thi công.
- Tổ chức kiểm định lại chất lượng khi có các
nghi nghờ về chất lượng.
Khi CĐT không có đủ năng lực, có thể ký hợp
đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện công
tác giám sát quá trình thi công (TVGS).
4.3.3. Giám sát tác giả (GSTG):
n NT TK cử người có đủ năng lực để thực hiện
quyền giám sát tác giả.
o Nếu phát hiện TC có sai khác so với TK,
GSTG phải ghi vào nhật ký GS của CĐT yêu
cầu thực hiện đúng TK, trường hợp cần thiết
phải lập văn bản gửi cho CĐT.
p NT TK là thành viên trong hội đồng nghiệm
thu. Trong trường hợp phát hiện thấy có các
sai khác so với ĐA TK, không đủ điều kiện để
nghiệm thu thì NT TK có thể phát văn bản cho
CĐT để từ chối nghiệm thu và nêu rõ lý do từ
chối.
Đồ án TK đã được duyệt chỉ được phép thay
đổi trong các trường hợp sau:
- Khi DA ĐT XDCT được điều chỉnh có yêu
cầu phải thay đổi TK.
- Trong quá trình TC XDCT phát hiện thấy
những yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi
TK sẽ ảnh hưởng đến chất lượng CT, tiến
độ TC XD, biện pháp thi công và hiệu quả
đầu tư của dự án.
- Trường hợp thay đổi TK BVTC mà không làm
thay đổi TKKT hoặc TKCS được duyệt thì
CĐT hoặc NT TVGS được thay đổi TK.
Dự án tuyến tránh Đà Nẵng cần có thêm giải
pháp thiết kế để KCAĐ bền vững khi chịu tác
động của nước ngầm
...và nghiên cứu giải pháp gia cố mái taluy đào bị
phong hóa.
4.4. QLCL công tác bảo hành:
- Công trình hoàn thành, đưa vào sử dụng phải
được bảo hành theo quy định (thông thường
là 12 tháng) để kịp thời phát hiện, sửa chữa
các hư hỏng trong thời gian đầu khai thác.
- CĐT có trách nhiệm phải kiểm tra phát hiện
các hư hỏng để yêu cầu các NT sửa chữa
kịp thời; GS & nghiệm thu công tác sửa
chữa của NT.
- Trường hợp NT XD không tiến hành sửa
chữa, CĐT có quyền lấy chi phí bảo hành
CT (3 ÷ 5% giá trị CT) để thuê các NT khác
sửa chữa.
Nhà thầu kết hợp với CĐT & TVGS bảo
hành trên Dự án cải tạo QL1 đoạn
Quảng Ngãi - Nha Trang (ADB3)
- NT XD có trách nhiệm tổ chức khắc phục
ngay các hư hỏng khi có yêu cầu của CĐT.
Được phép từ chối bảo hành trong trường
hợp:
- Sử dụng vận hành CT sai quy trình.
- CT bị tháo dỡ do CĐT vi phạm pháp luật.
- CT hư hỏng không do lỗi của NT.
Các nhà thầu: KS, TK, TC, GS CT phải bồi
thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra hư
hỏng CTXD, sự cố CTXD kể cả sau thời
gian bảo hành, tùy theo mức độ vi phạm
còn bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Phải bảo hành ngay
đường & mặt cầu Bồng Sơn trên QL1 !!!
4.5. QLCL công tác bảo trì:
Các công trình XD muốn khai thác lâu dài
phải thực hiện đúng công tác bảo trì
trong suốt quá trình sử dụng.
Các cấp bảo trì bao gồm:
- Duy tu, bảo dưỡng.
- Sửa chữa nhỏ.
- Sửa chữa vừa.
- Sửa chữa lớn.
Các nội dung cụ thể sẽ được đề cập trong
Giáo trình Khai thác đường ô tô.
Dự án tuyến tránh Vĩnh Điện cần sớm được
bảo trì do lún - nứt nền mặt đường...
...và mất ổn định tường cánh
cống chui dân sinh
Khe nứt
tường cánh
Dự án hầm Hải Vân cần bảo trì mặt đường
bêtông nhựa...
Mặt đường
nứt thành
lưới
...và gia cố lại mái taluy đào bị xói lở
Đối với các công trình mới XD:
Nhà thầu TK phải lập quy trình bảo trì công
trình phù hợp với quy mô & cấp CT.
Đối với các CT đang khai thác chưa có quy
trình:
Chủ sở hữu, chủ quản lý CT thuê các đơn
vị Tư vấn kiểm định chất lượng và xây
dựng quy trình bảo trì công trình; có
trách nhiệm tổ chức bảo trì đúng quy
trình, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc chất lượng công trình bị giảm sút
do bảo trì không đúng quy trình.
1. Các giai đoạn nghiệm thu:
Các hạng mục công trình XD hoàn thành và
CTXD hoàn thành chỉ được phép đưa
vào sử dụng sau khi được CĐT nghiệm
thu. Các giai đoạn nghiệm thu gồm:
- Nghiệm thu từng công việc XD trong quá
trình TCXD.
- Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn TCXD
- Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CT, hoàn
thành CTXD và đưa vào sử dụng.
Tiết 6.2. Công tác nghiệm thu
2. Trình tự tổ chức nghiệm thu:
n NT XD tập hợp các tài liệu có liên quan, tổ
chức tự nghiệm thu trước khi lập phiếu
yêu cầu CĐT nghiệm thu các công việc,
bộ phận CT bị che khuất, các bộ phận
CT, hạng mục hoặc toàn bộ CT.
o NT XD lập phiếu yêu cầu CĐT nghiệm thu.
p CĐT tập hợp, kiểm tra các căn cứ để tiến
hành nghiệm thu; tổ chức công tác
nghiệm thu. Lập biên bản chấp thuận
hoặc tự chối nghiệm thu.
3. Nghiệm thu công việc xây dựng:
3.1. Các căn cứ:
n Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT.
o BVTC và các thay đổi đã được phê duyệt.
p Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn XD áp dụng.
q Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật & Hợp đồng XD.
r Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm VL, vật
tư, cấu kiện XD.
s Nhật ký thi công của NT, nhật ký TVGS &
các văn bản khác.
t Biên bản nghiệm thu nội bộ của NT.
3.2. Trình tự nghiệm thu:
n Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện
trường.
o Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo
lường mà NT phải thực hiện.
p Đánh giá sự phù hợp của công việc XD
với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn XD áp
dụng, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật của công
trình & Hợp đồng XD.
q Lập biên bản nghiệm thu.
3.3. Thành phần nghiệm thu:
n Người phụ trách giám sát TC của CĐT
hoặc TVGS được CĐT ủy quyền.
o Người phụ trách kỹ thuật trực tiếp của NT.
4. Nghiệm thu bộ phận CT hoặc giai đoạn
xây dựng:
4.1. Các căn cứ:
n o p q r như ở mục 3.1.
s Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc
bộ phận CT hoặc GĐ XD.
t BVHC bộ phận CT hoặc GĐXD.
u Biên bản nghiệm thu nội bộ của NT.
v Công tác chuẩn bị các công việc để triển
khai các GĐ tiếp theo.
4.2. Trình tự nghiệm thu:
n Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện
trường.
o Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo
lường mà NT phải thực hiện.
p Kiểm tra các BVHC.
q Đánh giá sự phù hợp của công việc XD
với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn XD áp
dụng, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật của công
trình & Hợp đồng XD.
r Lập biên bản nghiệm thu.
Kiểm tra chất lượng nền đường trước khi
nghiệm thu chuyển giai đoạn
Kiểm tra chất lượng móng đường trước khi
nghiệm thu chuyển giai đoạn
4.3. Thành phần nghiệm thu:
n Người phụ trách giám sát TC của CĐT
hoặc TVGS được CĐT ủy quyền.
o Người phụ trách kỹ thuật trực tiếp của NT.
5. Nghiệm thu hạng mục CT, nghiệm thu
CT đưa vào sử dụng:
5.1. Các căn cứ:
n o p q r như ở mục 3.1.
s Các biên bản nghiệm thu các bộ phận CT
hoặc GĐ XD.
t Các kết quả thí nghiệm, kiểm định.
u BVHC hạng mục CT hoặc CT.
v Biên bản nghiệm thu nội bộ của NT.
w Văn bản chấp thuận của CQ quan lý nhà
nước về an toàn, môi trường, vận hành.
5.2. Trình tự nghiệm thu:
n Kiểm tra hiện trường.
o Kiểm tra các BVHC.
p Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, vận
hành.
q Kiểm tra văn bản chấp thuận của CQ quan
lý nhà nước về an toàn, môi trường, vận
hành.
r Kiểm tra quy trình vận hành, quy trình bảo
trì công trình.
s Lập biên bản nghiệm thu.
5.3. Thành phần nghiệm thu:
n Phía CĐT:
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ
trách bộ phận GSTC của CĐT.
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ
trách bộ phận GSTC của NT TVGS.
o Phía nhà thầu XD:
- Người đại diện theo pháp luật.
- Người phụ trách thi công trực tiếp.
p Phía nhà thầu TK:
- Người đại diện theo pháp luật.
- Chủ nhiệm đồ án thiết kế.
Lưu ý:
Các công trình phục vụ công cộng, khi xảy ra sự
cố có thể gây thảm họa, trước khi nghiệm thu
công trình đưa vào sử dụng phải được kiểm
tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng,
nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa công
trình vào khai thác. Ví dụ:
- Nhà chung cư, làm việc, khách sạn nhiều tầng.
- Công trình đê, đập, cầu, hầm lớn.
- Công trình hóa chất, hóa dầu; kho dầu, khí.
- Các công trình quan trọng theo ý kiến của Thủ
tướng phải kiểm tra.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- to_chuc_tc_chuong5_6_9924.pdf