Kĩ thuật thi công - Chương 7: Thi công lắp ghép

Công trình có đối trọng thấp phải tính khoảng cách đặt ray sao cho khi đối trọng quay về phía cần trục vẫn còn 1 khoảng cách an toàn b2=0.8m. Khoảng  Chọn cần trục tháp. cách từ tâm ray đến cần trục: b=b3+0.8

pdf67 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 2679 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kĩ thuật thi công - Chương 7: Thi công lắp ghép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn ban đầu: Th.S. Nguyễn Hoài Nghĩa KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN KỸ THUẬT THI CÔNG Biên soạn bổ sung và trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn Chương 1: Giới thiệu chung. Chương 2: Chuẩn bị mặt bằng và thi công đất. Chương 3: Công tác thi công cọc và cừ. Chương 4: Công tác bê tông cốt thép. KỸ THUẬT THI CÔNG Chương 5: Công tác gạch đá. Chương 6: Công tác hoàn thiện. Chương 7: Thi công lắp ghép. Chương 8: Một số công nghệ thi công đặc biệt. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1 Giới thiệu. 7.2 Chọn cần trục phục vụ lắp ghép. 7.3 Các công tác chuẩn bị. 7.4 Thi công lắp ghép các cấu kiện. 7.5 Nguyên tắc chung thi công lắp ghép nhà công nghiệp. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1 Giới thiệu. 7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép. 7.1.2 Các dạng công trình thi công bằng phương pháp lắp ghép. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép.  Là phương pháp thi công mà trong đó các kết cấu được chế tạo thành những cấu kiện tại nhà máy và được lắp dựng bằng các phương tiện cơ giới tại công trường. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép. Ưu điểm: Độ chính xác và chất lượng kết cấu cao. Năng suất cao, sử dụng các thiết bị thi công hiện đại. Rút ngắn thời gian thi công, hạ giá thành sản phẩm. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.1 Khái niệm về công tác lắp ghép.  Khuyết điểm:  Vốn đầu tư lớn. Cần có cơ sở hạ tầng đảm bảo.  Khối lượng vận chuyển lớn, cần có phương tiện vận chuyển phù hợp.  Trình độ thi công cao và thiết bị thi công đặc chủng.  Nếu tổ chức QL thi công công trường không tốt chất lượng ảnh hưởng nghiêm trọng.  Tính toàn khối kém so với thi công toàn khối. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.2 Các dạng công trình thi công bằng phương pháp lắp ghép.  Nhà dân dụng bằng kết cấu BTCT đúc sẵn: lắp ghép một phần (không toàn bộ), lắp ghép toàn bộ.  Nhà công nghiệp bằng kết cấu BTCT đúc sẵn. Nhà công nghiệp bằng kết cấu thép.  Các kết cấu mái nhà không gian nhịp lớn (dạng khung, dạng vòm trụ, vòm cầu, vỏ mỏng )  Các công trình dạng tháp, trụ. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2 Chọn cần trục phục vụ lắp ghép. 7.2.1 Các thiết bị treo trục. 7.2.2 Các công cụ neo giữ. 7.2.3 Các loại cần trục. 7.2.4 Chọn cần trục. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục.  Cáp.  Ròng rọc.  Tời. Pa lăng.  Kích. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Cáp.  Dây cáp bện bằng nhiều sợi dây thép nhỏ đường kính từ 0,2 đến 2mm.  Có loại dây cáp bện bằng nhiều sợi dây thép riêng lẻ, có loại dây bện bằng nhiều túm dây thép, mỗi túm dây thép lại bện bằng các sợi dây thép con riêng lẻ. Thông thường dây cáp gồm 6 -8 bó nhỏ, mối bó có thể là 16, 19, 37 sợi thép nhỏ.  Khi sợi dây thép con và tụm dây bện cùng một chiều gọi là dây cáp bện một chiều, ngược lại là dây cáp bện chéo chiều.  Bước bện dây cáp là khoảng cách giữa hai điểm, trong đó số vòng dây bằng số túm dây có trong dây cáp. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Paint To Paint = 1 Lay CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Cáp.  Độ dẻo dây cáp phụ thuộc vào sợi dây cáp con và cách bện  Đường kính các sợi dây thép con càng nhỏ thì dây cáp càng mềm. Nhưng các sợi dây thép càng nhỏ thì dây cáp càng mau hỏng và giá chế tạo càng cao.  Dây cáp bện chéo chiều ít xoắn hơn so vơi dây cáp bện một chiều, nhưng ít kém dẻo hơn.  Những dây cáp cứng (loại bện chéo chiều) dùng làm dây neo, dây giằng vì ít chịu uốn cong.  Những dây cáp mềm (loại bện cùng chiều) dùng làm dây treo buộc và cẩu vật vì chúng chịu uốn nhiều khi chạy qua các pu-li, trống tời. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Sức chịu kéo của dây cáp tính toán theo công thức:  S- Sức chịu kéo cho phép (kg l)  R- Lực làm đứt dây cáp.  k- Hệ số an toàn:  k= 3,5 dây neo, dây giằng  k= 4,5 ròng rọc kéo tay  k= 5,0 ròng rọc của máy  k= 6,0 dây cẩu vật nặng trên 50 tấn, dây cẩu có móc cẩu hoặc có vòng quai ở hai đầu dây  k=8,0 dây cẩu bị uốn cong vì buộc vật CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Cáp. Trong trường hợp không có số liệu hoặc không tiện tính toán có thể chọn dây cáp theo trọng lượng vật cẩu như sau CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Chú ý: 1. Không được để dây cáp chà sát vào kết cấu công trình, nhất là chà sát vào mép cạnh các kết cấu thép. 2. Không được để dây cáp bị uốn gãy hoặc dập bẹp do bị kẹp hoặc vật nặng rơi đè lên. 3. Các nhanh dây cáp khi làm việc không được cọ sát vào nhau. 4. Không được để dây cáp đụng chạm vào dây điện hàn, vì sẽ xảy ra đoản mạch làm cháy các sợi dây bện cáp. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Chú ý: 5. Nếu trong một bước bện cáp, số sợi dây thép đứt chiếm 10% thì dây cáp coi như không dùng được nữa. 6. Hằng ngày trước khi làm việc phải kiểm tra lại các dây cáp. Khi dùng dây cáp đã có sợi đứt phải chú ý đặc biệt. 7. Thường xuyên bôi dầu mỡ cho dây cáp để chống gỉ và giảm ma sát bào mòn trong và ngoài dây cáp. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Dây cẩu.  Dây cẩu là đoạn dây được gia công sẵn, dùng để treo buộc các kết cấu nhanh chóng, tiện nghi và an toàn.  Dây cẩu làm bằng dây cáp mềm đường kính tới 30mm. Có hai loại dây cẩu: Dây cẩu đơn và dây cẩu kép. 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Dây cẩu. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Dây cẩu. • Nội lực trong mối nhánh dây cẩu 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Dây cẩu. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Puli • Puli gồm một hoặc nhiều bánh xe, dây cáp cuốn quanh vành bánh xe, trục bánh xe cố định vào hai má puli và thanh kéo, đầu trên thanh kéo có quai treo, đầu dưới thanh kéo có móc cẩu. • Đường kính bánh xe pu-li phải lớn hơn 10 lần đường kính dây thừng và lớn hơn 16 lần đường kính dây cáp. • Đường kính bánh xe pu-li hướng động chỉ cần lớn hơn 12 lần đường kính dây cáp CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. 1-Quai treo 2-Thanh kéo 3-Bulông liên kết 4-Má pu-li 5-Móc cẩu 6-Các bánh xe 7-Trục pu-li 8-Ống văng ngang 9-Trục treo CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Ròng rọc  Ròng rọc gồm hai puli, một bất động và một di dộng. Sử dụng ròng rọc có lợi về lực.  Nếu lực tác dụng vào dây nhỏ hơn trọng lượng vật nâng bao nhiêu lần thì ta phải tăng chiều dài sợi dây lên bấy nhiêu lần đồng thời thiệt về tốc độ nâng bấy nhiêu lần.  Lực S trong mỗi nhánh dây:  Khi kể đến ma sát giữa dây cáp với bánh xe, lực trong nhánh dây ròng rọc St CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Ròng rọc CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Tời  Tời là thiết bị treo trục vật làm việc độc lập hoặc là bộ phận chuyền chuyển động của máy cẩu. Trong công tác lắp ghép, tời sử dụng vào việc bốc dỡ và lôi kéo cấu kiện, kéo căng và điều chỉnh các dây giằng, dây neo, di chuyển và lắp ráp các máy móc, thiết bị nặng giúp việc dựng lắp cần trục và lắp công trình cao. Tời gồm có tời tay và tời điện. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Tời tay Sức kéo 3-5 tấn; Trọng lượng 0,2-1,5 tấn 1- Tấm thành; 2-Hãm ma sát; 3-Tay quay; 4-Bánh xe răng 5-Đĩa răng truyền lực; 6-Thanh liên kết; 7-Trục truyền lực 8-Trống tời; 9-Cá hãm; 10-Bánh xe hãm khấc. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Tời máy Sức kéo từ 0,5 đến 50 tấn 1-Đế tời; 2-Trống tời; 3-Động cơ điện; 4-Hộp điều khiển; 5-Cáp tời CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.2 Các công cụ neo giữ.  Neo cố định tời.  Neo ngầm/ hố thế.  Neo bê tông. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo cố định tời.  Nếu tời đặt trên mặt đất thì khung đế tời được cố định bằng cọc và kết hợp đối trọng chống lật.  Cọc thường dùng dài 2m và đóng sâu xuống 1,5m. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo cố định tời. Đối trọng chống lật Q được rút ra từ biểu thức cân bằng momen đối với điểm A CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo cố định tời.  Nếu lực tác dụng vào tời theo một góc nghiêng thì ngoài lực thành phần S1 có xu hướng làm tời lật quanh điểm A như trường hợp trên, ta còn lực thành phần S2 có xu hướng lật tời quanh điểm B nữa  Vì vậy, cần đặt thêm một hoặc hai đối trọng Q1 ở phía trước. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo ngầm/ hố thế Hố thế không gia cường Hố thế có gia cường CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo bê tông  Neo nổi: làm bằng các tấm bê tông cốt thép có thể chịu được lực kéo từ 3 – 40 tấn. Thanh giằng hoặc dây giằng đặt nghiêng với mặt phẳng ngang 45 độ. Neo được đặt trên nền đất đầm chặt, để tăng sức bám của neo vào đất, người ta đặt các khối bê tông lên trên một khung đế bằng thép có những chân dao bằng thép U cắm sâu vào mặt đất. Neo nổi thi công nhanh, giá thành hạ, không tốn công đào đất, sử dụng tiện nghi đặc biệt ở nơi có nhiều công trình ngầm.  Neo nửa nổi nữa chìm: làm bằng các tấm bê tông cốt thép có thể chịu được lực kéo từ 10 – 80 tấn. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo bê tông CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.3 Các loại cần trục.  Trong thi công lắp ghép, sử dụng cần trục để bốc xếp cấu kiện, lắp ghép các kết cấu công trình  Khi lắp ghép, cần trục có những thao tác: đứng chờ để mắc cấu kiện vào móc cẩu; nâng cấu kiện lên cao; vận chuyển cấu kiện đi ngang; đặt cấu kiện vào vị trí; đứng giữ cấu kiện trong khi cố định tạm hoặc cố định hẳn cấu kiện vào vị trí. Sau đó, di chuyển về nơi xếp cấu kiện; quay cần và hạ móc cẩu. Thời gian thực hiện các động tác, thao tác như vậy gọi là chu kỳ làm việc của cần trục. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.3 Các loại cần trục. Tính năng của cần trục gồm có các thông số sau:  sức trục (Q);  chiều cao nâng móc cẩu (H);  độ vươn tay cần (R); và  chiều dài tay cần (L). Sự tương quan giữa các thông số đó được thể hiện bằng biểu đồ, gọi là biểu đồ tính năng của cần trục. Mỗi loại cần trục có một biểu đồ tính năng khác nhau. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.3 Các loại cần trục.  Cần trục tự hành: cần trục ô tô, cần trục bánh xích, cần trục cổng.  Cần trục tháp.  Cần trục bay.  Cần trục mini. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục tự hành:  Ưu điểm:  Độ cơ động cao, có thể phục vụ nhiều địa điểm lắp ghép trên công trường.  Tốn ít công và thời gian tháo lắp.  Có thể tự đi từ công trường này sang công trường khác.  Nhược điểm:  Độ ổn định kém, nhất là cần trục bánh hơi và cần trục đường sắt.  Tay cần ở tư thế nghiêng và khớp tay cần thấp, nên khi lắp ghép kết cấu cần trục phải đứng xa công trình, như vậy tổn thất nhiều về độ với hữu ích; Do đó người ta thường trang bị thêm mỏ cần (mỏ phụ). CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục ô tô:  Có sức trục từ 3 đến 100 tấn lực  Tay cần dài tới 35 m.  Tốc độ di chuyển khá lớn 40 km/h, nên việc di chuyển rất nhanh chóng  Có hai loại sức trục: sức trục khi không có chân chống và sức trục khi có chân chống.  Khi có chân chống gây ra bất tiên di chuyển. Nếu không dùng chân phụ thì trọng tải cần trục giảm đi 3-4 lần.  Thường làm công tác bốc xếp hoặc lắp ghép nhỏ. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục ô tô: CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục bánh xích:  Có sức trục từ 3-100 tấn; Tay cần dài tới 40 mét.  Tốc độ di chuyển 3-4km/h.  Cần trục bánh xích có độ cơ động cao so với cần trục ôtô hoặc bánh hơi, vì không phải sửa đường.  Cần trục bánh xích không có chân phụ, khi di chuyển xa phải tháo dỡ tay cần vận chuyển riêng.  Có thể sử dụng máy đào đất bánh xích làm cần trục bánh xích. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục bánh xích:  Có thể lắp nhiều tay cần, mỗi loại tay cần có một biểu đồ tính năng tương ứng  Thường dùng để lắp ghép các công trình thấp tầng, có nhịp lớn, kết cấu nặng, phân tán trên mặt bằng.  Để lắp ghép công trình cao và mở rộng, người ta cải tiến thành loại có hình dáng như cần trục tháp. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục cổng:  Có sức trục Q=1-120 T, thông dụng là loại có Q=5-60 T, L= 7-45 m, chiều cao (H) tới 40m.  Di chuyển trên đường ray bằng động cơ điện.  Có một hoặc hai xe con mang vật cẩu chạy trên dầm cầu Có một hoặc hai công xôn hoặc không có công xôn. Công xôn có thể dài tới 10 m.  Khá ổn định khi chịu gió bão.  Dùng để lắp ghép những kết cấu khối lớn và nặng (như một căn phòng hình hộp của nhà). Vừa làm nhiệm vụ bốc xếp vừa làm nhiệm vụ lắp ghép. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục cổng: CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục tháp:  Thông dụng trong xây dựng dân dụng và công nghiệp, để lắp các công trình cao và chạy dài. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Phân loại theo sức trục:  Loại nhẹ (Q<= 10 T) dùng để xây dựng nhà công cộng, nhà công nghiệp nhiều tầng và nhà dân dụng.  Loại nặng (Q>10 T) dùng lắp ghép các công trình lớn như nhà máy điện, phân xưởng đúc thép, công trình lò cao Phân loại theo tính chất làm việc:  Loại tay cần nghiêng nâng hạ được.  Loại tay cần nằm ngang (không nghiêng được). Phân loại theo vị trí đối trọng:  Loại có đối trọng ở trên cao.  Loại có đối trọng ở dưới thấp. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Đặc điểm:  Thân tháp và tay cần được cấu tạo bởi nhiều đoạn ghép lại với nhau, mỗi đoạn dài từ 5-10 m.  Những cần trục tháp có chiều cao lớn (trên 25 m) thì tiết diện thân tháp có thể thay đổi, có loại kết cấu bằng thép lồng vào nhau từng đoạn để có thể kéo dài hoặc thu ngắn thân tháp nhằm thay đổi chiều cao.  Chân tháp được đặt trên một hệ bánh xe rộng, đảm bảo ổn định cho cần trục và truyền tải trọng xuống đường ray hoặc cố định tại một vị trí với hệ thống móng vững chắc. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục bay:  Dùng một số loại máy bay trực thăng có Q= 4-16 T vào việc:  Vận chuyển lắp dựng các công trình cao như cột điện cao thế, công trình ở những vùng đồi núi, không có đường xe vào.  Sửa chữa, thay thế các dàn mái hư hỏng trong các nhà có diện tích rộng, nhà công nghiệp CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục bay: Ưu điểm:  Lên xuống nhanh chóng ở những nơi có độ cao lớn  Lắp đặt thiết bị vùng không có đường sá.  Đứng tại chỗ trên không trung từ 2-3 phút Nhược điểm:  Thời gian treo vật tại 1 điểm trên không gian còn ngắn chưa đủ để điều chỉnh lắp đặt kết cấu.  Độ ổn định kém khi treo vật nặng, cồng kềnh.  Vật treo vào máy bay bằng dây mềm sẽ bị đu đưa, gây khó khăn cho việc điều khiển máy bay.  Giá thành cao Cần trục mini: CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.4 Chọn cần trục. Căn cứ vào các yếu tố sau:  Hình dáng, kích thước cấu kiện.  Kích thước công trình lắp ghép. Q (Trọng lượng cấu kiện và thiết bị treo buộc).  H (Chiều cao đặt cấu kiện).  R (Độ với của cần trục).  L (Chiều dài tay cần của cần trục).  Sơ đồ di chuyển của cần trục.  Vật cản phía trước và những cấu kiện bất lợi như cấu kiện nặng nhất, ở xa nhất hay cao nhất.  Chọn cần trục tự hành. Khi cần trục tự hành không có vật cản phía trước:  Chiều cao nâng móc cẩu: Hm = h1 + h2 + h3 Trong đó:  h1: đoạn chiều cao nâng cấu kiện hơn cao trình máy đứng  h2: chiều cao của cấu kiện lắp ghép  h3: chiều cao của thiết bị treo buộc tính từ điểm cao nhất của cấu kiện tới móc cẩu của cần trục  h4: đoạn puli, ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4 ≈ 1.5m  Chiều cao từ cao trình máy đứng đến puli đầu cần trục: H = Hm + h4  Trọng lượng Q của vật cẩu: Q = Qck + qtb Trong đó:  Qck: trọng lượng cấu kiện lắp ghép  qtb: trọng lượng thiết bị và dây treo buộc Khi cần trục tự hành không có vật cản phía trước:  hc: khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình của cần trục đứng, hc =1.5 ÷ 1.7 (m)  r : khoảng cách từ khớp quay tay cần đến trục quay của cần trục, r = 1.0 ÷ 1.5 (m) Chiều dài tay cần có thể chọn sơ bộ theo:  Với cần trục tự hành ta lấy α = 70 ÷ 750 là góc nâng lớn nhất mà tay cần có thể thực hiện. Khi đó tầm với gần nhất của cần trục là:  Rmin = L cosαmax + r Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chiều cao nâng móc cẩu: Hm = HL + h1 + h2 + h3 Trong đó:  HL: chiều cao từ cao trình máy đứng đến đặt cấu kiện  h1: chiều cao nâng cấu kiện cao hơn vị trí lắp, h1= 0.5 ÷ 1 (m)  h2: chiều cao của cấu kiện lắp ghép.  h3: chiều cao của thiết bị treo buộc tính từ điểm cao nhất của cấu kiện tới móc cẩu của cần trục.  h4: đoạn puli, ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4 ≈ 1.5m  Chọn chiều dài nhỏ nhất của tay cần sao cho khi lắp kết cấu không chạm tay cần vào điểm I (điểm chạm). Muốn vậy tâm của tay cần phải cách điểm I một đoạn an toàn e = 1 ÷ 1.5 (m). Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi không có mỏ phụ: Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi không có mỏ phụ: Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi có mỏ phụ: Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi có mỏ phụ: - Xác định Q (sức trục), Hm (chiều cao nâng móc cẩu) tương tự như cần trục tự hành - Xác định R lưu ý: Khi cần trục có đối trọng ở trên cao, công trình thấp hơn đối trọng thì từ cần trục đến công trình phải có khoảng an toàn b2=0.8m  Chọn cần trục tháp. -Công trình có đối trọng thấp phải tính khoảng cách đặt ray sao cho khi đối trọng quay về phía cần trục vẫn còn 1 khoảng cách an toàn b2=0.8m. Khoảng  Chọn cần trục tháp. cách từ tâm ray đến cần trục: b=b3+0.8 Cần trục đặt trên mặt đất khi hố móng công trình chưa lắp phải đảm bảo ngoài mặt trượt của mái đất. Khi đó khoảng cách đặt ray: b ≥ A/2+Hcotgϕ+0.8  Chọn cần trục tháp. Đặt cần trục tháp khi hố móng đã lắp xong thì khoảng cách đặt ray tính từ mép công trình: b ≥ B/2+0.8  Chọn cần trục tháp. Khi cần trục có đối trọng cao nhưng thấp hơn công trình thì phải xác định khoảng cách đặt ray theo đối trọng: b ≥ b1+0.8  Chọn cần trục tháp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfky_thuat_thi_congchuong_7_1_2_cong_tac_lap_ghep_bien_soan_hoai_nghia_trinh_bay_luu_t_van_99.pdf
Tài liệu liên quan