Khám tầm soát & tham vấn tại phòng khám ngoại trú theo y học gia đình
Khám tầm soát và tham vấn có giá trị = chẩn đoán và điều trị bệnh.
Nguyên lý lựa chọn bệnh và test để tầm soát
Chuẩn bị sẳn chiến lược tầm soát
Dự phòng các nguyên nhân tử vong và tàn phế qua các can thiệp khi khám sức khỏe định kỳ như
tham vấn tầm soát, chủng ngừa, hóa trị liệu phòng ngừa, các biện pháp tập luyện, ăn uống
tăng cường sức khỏe.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khám tầm soát & tham vấn tại phòng khám ngoại trú theo y học gia đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁM TẦM SOÁT & THAM VẤN
TẠI PHÒNG KHÁM NGOẠI TRÚ
THEO Y HỌC GIA ĐÌNH
ThS PHAN CHUNG THÙY LYNH
Mục tiêu
1. Giải thích được tầm quan trọng của khám sức khỏe
định kỳ
2. Nêu được các nguyên lý lựa chọn bệnh và test để
tầm soát
3. Trình bày được các chiến lược tầm soát và tham
vấn sức khỏe ở các lứa tuổi tại phòng khám ngoại
trú theo YHGĐ
Mở đầu
Quan điểm cổ điển: tại phòng khám chỉ phát hiện và
điều trị bệnh nhân đến khám, quản lý bệnh mạn tính.
BSGĐ phải thực hiện hai việc quan trọng khác trong
khuynh hướng dự phòng của YHGĐ là khám sức khỏe
thường quy và tham vấn, giáo dục cho các cá thể khỏe
mạnh.
Khám tầm soát và tham vấn có giá trị cao tương tự
chẩn đoán và điều trị bệnh.
Mười nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
Bệnh tim mạch: 10,8% -
3,1triệu
Viêm phổi: 10,0% - 2,86
HIV/AIDS: 7,5% - 2,14
Chết chu sinh: 6,4% - 1,83
Đột quị: 6,0% - 1,72
Tiêu chảy: 5,4% - 1,54
Sốt rét: 4,4% - 1,24
Lao: 3,8% - 1,1
COPD: 3,1% - 0,88
Tai nạn giao thơng: 1,9% - 0,53
Thống kê của WHO 2002
Cơ sở khoa học của việc
khám sức khỏe định kỳ
Các nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế có
liên quan chặt chẽ đến sức khỏe và hành vi từng cá
thể.
Vì vậy có thể dự phòng được các nguyên nhân này qua
các can thiệp khi khám sức khỏe định kỳ.
Thực hiện tốt sẽ tiết kiệm nhiều kinh phí và sẽ thu lại
lợi ích rất lớn về kinh tế.
Khám tầm sốt là gì?
Khám tầm sốt
Tầm sốt là sử dụng những test, những phương cách
khám cho dân số để phát hiện những bệnh chưa được
chẩn đốn trước đây hoặc những người cĩ nguy cơ cao sẽ
phát triển thành bệnh.
Mục đích của tầm sốt là phát hiện bệnh sớm.
Tầm sốt là một chiến lược quan trọng để ngăn ngừa bệnh
tật, nhưng khơng phải tất cả các bệnh đều tầm sốt được.
Nguyên lý lựa chọn bệnh tầm sốt
Lựa chọn bệnh để tầm sốt
Những test tầm sốt đã cĩ sẳn
Phương pháp điều trị cĩ sẳn
Chi phí hợp lý
Tiêu chí tầm soát
Frame đã phát triển tiêu chí lựa chọn bệnh và test
tầm soát:
1. Có hiệu quả trên chất lượng cuộc sống.
2. Có sẵn biện pháp điều trị chấp nhận được.
3. Điều trị bao gồm giai đoạn sớm và việc chẩn đoán và
điều trị sớm làm giảm tỷ lệ bệnh nặng và tử vong.
Tiêu chí tầm soát
4. Điều trị ở giai đoạn sớm hiệu quả hơn điều trị
trễ.
5. Thử nghiệm phải được chấp nhận và ở mức giá
phù hợp để phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm.
6. Tần suất bệnh phải đủ lớn để điều chỉnh giá.
7. Độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị tiên đoán của
test có tầm quan trọng trong việc đánh giá và
lựa chọn test sàng lọc.
Nội dung tầm soát
Tùy theo lứa tuổi.
Tầm soát ở phòng khám quá đông: chuẩn bị
sẵn phác đồ khám tầm soát với mô hình bệnh
tật thường gặp theo tuổi (hiệu chỉnh theo các
nghiên cứu định kỳ).
CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP Ở NGƯỜI LỚN
Can thiệp Mức độ thời gian Từ
Huyết áp Mỗi 2 năm 19 tuổi
Cân nặng và chiều cao Từng giai đoạn 19 tuổi
Cholesterol Mỗi 5 năm 19 tuổi
Nhũ ảnh Mỗi 1-2 năm 40 tuổi, nữ
Pap’smear Mỗi 1-3 năm 19 tuổi, nữ
PSA Hằng năm 50 tuổi, nam
Soi ĐT sigma Mỗi 3-5 năm 50 tuổi
Máu ẩn trong phân Từng giai đoạn 50 tuổi
Xét nghiệm nước tiểu Từng giai đoạn 60 tuổi
Răng Hằng năm 19 tuổi
Thị lực/ glaucoma Mỗi 2-4 năm 40 tuổi
CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP Ở NGƯỜI LỚN
Khám vú Mỗi 1-4 năm cho đến 40 tuổi
sau đó hàng năm
19 tuổi
Ung thư (giáp, miệng, da, hạch, trực
tràng (40), tiền liệt tuyến (nam 50+) )
Mỗi 3 năm cho đến 50 sau
đó mỗi năm
19 tuổi
Tiêm ngừa uốn ván -bạch hầu Mỗi 10 năm 19 tuổi
Pneumocoque Một lần 64 tuổi
Cúm Hàng năm nếu có chỉ định
Tham vấn: Hút thuốc, rượu, hành vi
tình dục, phơi nhiễm HIV, dinh dưỡng,
hoạt động thể lực, bạo lực và súng, kế
hoạch hóa gia đình, chấn thương, sức
khỏe nghề nghệp
Từng giai đoạn 19 tuổi
Hóa dự phòng: Folate (nữ)
Aspirin (nam 40+)
Oestrogen (nữ 45 +)
Từng giai đoạn 19 tuổi
Screening guidelines for dyslipidemia
Robert S Rosenson, MD
UpToDate performs a continuous review of over 375 journals and other resources.
Updates are added as important new information is published. The literature review for
version 15.1 is current through December 2006; this topic was last changed on
December 28, 2005. The next version of UpToDate (15.2) will be released in June
2007.
INTRODUCTION — The rationale for screening for a dyslipidemia rests upon several
observations:
- Hypercholesterolemia and coronary heart disease (CHD) are common in
industrialized societies.
- There is a direct relation between the plasma levels of total and low density
lipoprotein (LDL) plasma cholesterol and the risk of CHD and coronary mortality.
- LDL cholesterol lowering in moderate to high-risk patients leads to a reduction in
cardiovascular events.
- Abnormalities of plasma lipids (dyslipidemia) other than LDL cholesterol are common
in patients with early onset CHD.
- HDL cholesterol levels are related to absolute CHD event rates in treated
hypercholesterolemic subjects with and without baseline clinical CHD.
- Screening tests for dyslipidemia are widely available.
Mammography
7 Statistical Models:
Mammography reduces
the rate of death from
breast cancer by 7%–23%,
with a median of 15%.1
1. Berry DA, et al. N Eng J Med. 2005;353:1784-1792.
2003: 211,300 ca mới và 39,800 tử vong
32% trong tổng số trường hợp ung thư
mới phát hiện ở phụ nữ
Là loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ
Là nỗi lo âu nhất về sức khỏe của người
phụ nữ
Ung thư vú
Tuổi là một yếu tố nguy cơ của ung thư vú
By age 30 1 out of 2,000
By age 40 1 out of 233
By age 50 1 out of 53
By age 60 1 out of 22
By age 70 1 out of 13
By age 80 1 out of 9
NCI SEER Program, 1995-1997
Chọn lựa các can thiệp tầm soát
Nhũ ảnh:
Độ nhạy: 77-95% nếu được làm mỗi năm
56-86% nếu được làm mỗi 2 năm
nhóm tuổi dưới 50<nhóm tuổi trên 50
Độ đặc hiệu: 94-97%
nhóm tuổi 40-59<nhóm tuổi 60-79
Chọn lựa các can thiệp tầm soát
Khám vú lâm sàng:
Độ nhạy: 40-69%
Độ đặc hiệu: 86-99%
Giá trị tiên đoán dương: 4-50%
Tự khám vú:
Độ nhạy: 26-41%
Độ đặc hiệu: không biết
Ultrasound?
2 of 83 cancers detected solely
by annual ultrasonography
2 additional cancers
detected through screenings
at 6-month intervals
Accessible Mammography Remains Best
Screening Option for All Women
3 Studies of Women with
Hereditary Risk:1
1. Berry DA, et al. N Eng J Med. 2005;353:1784-1792.
Chọn lựa các can thiệp tầm soát
Ung thư đại trực tràng:
Có bằng chứng giảm tỉ lệ tử vong do ung thư đại
trực tràng khi tầm soát >50 tuổi.
Bệnh sử gia đình: có người bị ung thư đại trực tràng,
adenoma polyp nhóm nguy cơ cao sớm hơn.
Chọn lựa các can thiệp tầm soát
Khám trực tràng bằng tay khơng được xem là một test đủ
để chẩn đốn.
Tìm máu ẩn trong phân nên lấy 3 mẫu tăng độ nhạy.
Kết hợp tìm máu ẩn trong phân và soi đại tràng sigma bằng
ống mềm sẽ phát hiện được nhiều thương tổn ung thư và
polyp hơn là sử dụng từng phương pháp.
Nội soi đại tràng cĩ độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất, tuy
nhiên những biến chứng của nĩ cũng cao hơn các phương
pháp khác.
So sánh các phương pháp tầm soát
ung thư đại tràng
Phương pháp Tỷ lệ (%) phát hiện
được
Giá thành tương
đối (USD)
Máu ẩn trong phân 20-50 5
Soi mềm ĐT Sigma 40 100-200
Chụp ĐT đối quang kép 66-92 200
Soi ĐT 95 300-500
Chọn lựa các can thiệp tầm soát
Theo America cancer society:
FOBT: hàng năm.
Soi mềm ĐT sigma: mỗi 5 năm.
Kết hợp FOBT hàng năm và soi ĐT sigma mỗi 5 năm
Chụp ĐT đối quang kép: mỗi 5 năm
Soi ĐT: mỗi 10 năm.
Chọn lựa các can thiệp tầm soát
Ung thư tiền liệt tuyến:
Khơng đủ bằng chứng để chống lại hay ủng hộ
tầm sốt ung thư TLT bằng PSA hay khám trực
tràng bằng ngĩn tay.
PSA và DRE cĩ thể phát hiện ung thư TLT giai
đoạn sớm
Những bằng chứng gần đây đề nghị rằng cắt bỏ
TLT tồn phần cĩ thể làm giảm tỷ lệ tử vong do
ung thư ở nam giới.
Chọn lựa các can thiệp tầm soát
Ung thư tiền liệt tuyến:
PSA:
o Độ nhạy: 70-80% (4ng/dL)
o Độ đặc hiệu: 60-70%
o Giá trị tiên đoán dương: 30%
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc điều trị sớm ung thư
được phát hiện qua tầm soát:
o Giảm tỷ lệ tử vong do ung thư
VS.
o Biến chứng do phẫu thuật, sinh thiết
Theo dõi
Kết quả tầm soát phải được đánh giá và kết
hợp trong bệnh án.
Thông tin này cần thiết để theo dõi sau tầm
soát.
Cần quan tâm đến độ chính xác của thử
nghiệm.
Tiêm chủng
Tiêm chủng là biện pháp can thiệp quan trọng
trong việc duy trì sức khỏe và tiết kiệm chi
phí.
Thực tế nhiều người lớn đã không được chủng
ngừa.
Chủng ngừa cho cả gia đình.
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Khám sức khỏe định kỳ thường kết thúc bằng hoạt
động tham vấn nhằm cổ vũ cho việc thay đổi lối
sống qua:
Đánh giá yếu tố nguy cơ.
Giải thích mối liên quan giữa tình trạng sức khỏe và
các yếu tố nguy cơ.
Cung cấp thông tin và kỹ năng để thực hiện và duy
trì lối sống lành mạnh.
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Tiết thực:
Đánh giá dinh dưỡng: chất béo,
cholesterol, đường, sợi, natri, sắt và
calci.
Tháp dinh dưỡng: ăn các loại thức
ăn khác nhau, duy trì cân nặng lý
tưởng, ăn nhiều rau, hạt ngũ cốc,
dùng đường tương đối.
Calci: quan trọng cho phụ nữ >40
tuổi giảm nguy cơ loãng xương và
gãy xương.
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Thể dục:
Chế độ tập luyện thích hợp, thực
hiện đều đặn.
Tập luyện cường độ thấp và thường
xuyên cải thiện được sức mạnh, sự
dẻo dai, khả năng thích ứng của hệ
tim mạch.
Phụ nữ giai đoạn tiền mãn kinh và
sau khi mãn kinh: thể dục tránh
loãng xương và gãy xương.
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Liên quan đến dùng các chất:
Cai thuốc lá
Không lái xe dưới ảnh hưởng
của rượu và thuốc.
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Tình dục an toàn:
Phòng các bệnh lây qua đường tình dục.
Khuyến khích quan hệ tình dục với một bạn tình
lành mạnh.
Phụ nữ tuổi có thai nên được tham vấn về nguy cơ
nhiễm HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình
dục khác trong thai kỳ.
Lựa chọn biện pháp ngừa thai.
Dental screening
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Sức khỏe răng miệng:
Khám răng định kỳ.
Vệ sinh răng miệng.
Có tiền sử hút thuốc, dùng rượu nhiều nguy cơ ung
thư hầu họng kiểm tra mỗi 3 năm khi >40 tuổi và
hàng năm sau đó.
Chơi loại thể thao có thể bị chấn thương răng miệng
đeo bộ phận bảo vệ răng miệng.
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Muốn có thai:
Đánh giá nguy cơ, cổ động các biện pháp duy trì sức khỏe.
Khả năng tài chính.
Nguy cơ nhiễm độc nghề nghiệp.
Tham vấn di truyền.
Tham vấn để giảm nguy cơ tiếp xúc với nhiễm khuẩn.
Phát hiện tiền căn phơi nhiễm với các chất hóa học có khả
năng gây quái thai.
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Dự phòng chấn thương:
Cố ý: tự tử và bạo lực
Không cố ý:
o Tai nạn: giao thông, môi trường, nhà cửa khuyên
không nên lái xe sau khi uống rượu, dùng ma túy, thuốc
tâm thần. Dự phòng té ngã ở trẻ em, người già
THAM VẤN CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
Tham vấn khác:
Dùng mũ bảo hộ với xe đạp, xe gắn máy, thắt dây an
toàn khi đi xe hơi.
An toàn sử dụng vũ khí.
Sử dụng các công cụ phát hiện khói, bình chữa cháy.
Không hút thuốc gần giường và ghế có bọc nệm.
Dự phòng chấn thương vùng lưng.
Tham vấn khi quá đông bệnh nhân
Phát tờ rơi.
Dùng điện thoại, email, website.
Các lần tái khám sẽ thảo luận các thắc
mắc trong tờ rơi.
Dự phòng bằng thuốc
Aspirin:
Các nghiên cứu: lợi ích của dùng Aspirin hàng ngày, cho
cả nam, nữ >40 tuổi, đặc biệt khi có nguy cơ cao hoặc
có tiền căn gia đình bệnh mạch vành hoặc nguy cơ đột
quỵ.
Dùng Aspirin hàng ngày giúp giảm được nguy cơ tử
vong do ung thư đại tràng cho cả hai phái nam và nữ,
nhưng hiện vẫn còn bàn cãi về liều lượng và số lần
dùng.
Dự phòng bằng thuốc
Hormon thay thế:
Cải thiện đáng kể hội chứng hậu mãn kinh, giảm nguy
cơ gãy xương do loãng xương, giảm hiện tượng teo và
viêm teo đường tiết niệu.
Không nên dùng cho phụ nữ có nguy cơ ung thư vú.
Cân nhắc dùng sớm: phụ nữ mãn kinh sớm hay có
nguy cơ loãng xương cao.
KẾT LUẬN
Khám tầm soát và tham vấn có giá trị = chẩn
đoán và điều trị bệnh.
Nguyên lý lựa chọn bệnh và test để tầm soát
Chuẩn bị sẳn chiến lược tầm soát
Dự phòng các nguyên nhân tử vong và tàn phế
qua các can thiệp khi khám sức khỏe định kỳ như
tham vấn tầm soát, chủng ngừa, hóa trị liệu
phòng ngừa, các biện pháp tập luyện, ăn uống
tăng cường sức khỏe.
XIN CÁM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kham_tam_soat_9407.pdf