Click chuột trong trường chọn lựa cạnh phần tử (xuất hiện ký tự √ )
trong trư ờng ELEMENTS, MATERIALS, STORIES kích hoạt tiêu chí chọn phần tử. ví dụ, để kích
hoạt tất cả dầm thuộc tầng 4 và 5 trong mô hình, bật lựa chọn : Beams trong
trư ờng ELEMENTS , Story 4 và Story 5 trong trư ờng STORIES và Concrete trong trư ờng MATERIALS .
Ấn nút All chọn tất cả đối tượng hiển thị trong trường (ELEMENTS, MATERIALS, STORIES) của
hộp thoại. Ấn nút None tắt tất cả đối tượng hiển thị trong
trường (ELEMENTS, MATERIALS, STORIES) của hộp thoại bên trên.
Sử dụng lựa chọn ở cuối của hộp thoại để lưu cài đặt lọc phần tử. Để lưu cách lọc, chọn phần tử, gõ
tên của nó trong trường Name và click vào Save. Bạn có thể thực hiện tiến trình sau cho cách lọc bởi
người sử dụng:
- chọn từ danh sách trải xuống
- xóa từ danh sách trải xuống (chọn kiểu lọc và ấn Delete)
- hiệu chỉnh 1 kiểu lọc đã tồn tại.
Lựa chọn Save cho cách lọc rất h ữu ích khi công trình được mô hình lại, b ởi vì sau khi b ạn lưu cài đặt, b ạn
không phải đ ịnh nghĩa lại vi ệc lựa chọn phần tử ch ỉ đã ch ỉ định.
196 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 4266 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure detailing – Formwork Drawing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố trí ở dưới cùng của hộp thoại (khi hiệu chỉnh 1
kiểu, trường Style name không thể truy cập; tên của kiểu ghi chú phần tử đang chọn hiển thị ở đó).
Hộp thoại chứa 3 tab: 2D view, Section và Breaks.
Tab 2D view
Lựa chọn cung cấp trong tab trên liên quan tới tham số hiển thị phần tử kết cấu trong khung nhìn 2D (phép
chiếu); những thông số của non-intersecting line và invisible line có thể cài đặt ở đây (tùy chọn) : kiểu
đường, màu và bề dày.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
160
Tab Section
Lựa chọn cung cấp trong tab trên liên quan tới tham số hiển thị mặt cắt qua phần tử kết cấu; những thông
số sau có thể cài đặt ở đây:
- Cho intersecting line: line type, color and thickness.
- Cho section hatching (tùy chọn): style, color and scale of hatching.
Tab Breaks
Lựa chọn cung cấp trong tab trên liên quan tới tham số hiển thị chỗ ngắt (breaks) phần tử kết cấu trong
khung nhìn; những thông số sau có thể cài đặt ở đây:
- contour line: line style, color and thickness.
13.4.Thông số Section / view
Hộp thoại được sử dụng xác định thông số ký hiệu mặt cắt và ghi chú hiển thị trong bản vẽ ván khuôn của
phần tử kết cấu đang chọn.
Hộp thoại Section / view - parameters mở ra sau khi chọn SECTION / VIEW - PARAMETERS trong
trường Drawing components và ấn nút New or Modify trong hộp thoại Drawing template manager. 1
kiểu tên có thể xác định trong trường Style name bố trí ở dưới cùng của hộp thoại (khi hiệu chỉnh 1
kiểu, trường Style name không thể truy cập; tên của kiểu ghi chú phần tử đang chọn hiển thị ở đó).
Trong phần trên của hộp thoại là danh sách lựa chọn các loại phần tử kết cấu (dầm, cột, móng đơn, v.v.)
cho xác định thông số mặt cắt và khung nhìn .
Hộp thoại chứa 2 tabs: Section và View.
Tab Section
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
161
Hộp thoại trên đưa ra những lựa chọn liên quann tới đường cắt ngang qua phần tử:
symbol – chỉ thỉ cách hiển thị ký tự mặt cắt trong bản vẽ ván khuôn; có 3 cách để bố trí ký tự như sau:
distance – chỉnh sửa khoảng cách từ ký hiệu mặt cắt tới đường bao phần tử
style – danh sách bao gồm tất cả kiểu xác định ký hiệu mặt cắt; ấn nút () mở hộp thoại
Styles of symbols – nơi cho phép chọn các kiểu khác của ký hiệu mặt cắt hay hiệu chỉnh kiểu ký hiệu đang
tồn tại.
Tab View
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
162
Hộp thoại trên đưa ra những lựa chọn sử dụng để xác định ghi chú 1 view của phần tử trong bản vẽ:
description components – xác định cú pháp ghi chú mặt cắt; ghi chú có thể gồm 2 phần, vì thế, 2
trường để chỉnh hiển thị ở đây (sau khi ấn mũi tên, chọn thành phần ghi chú để di chuyển tới trường hiệu
chỉnh đang kích hoạt – bên dưới là trường không cho phép truy cập – cái hiển thị xem trước kết quả ghi chú
từ việc định nghĩa cú pháp); 1 danh sách tùy biến có thể xuất hiện trong ghi chú mặt cắt gồm:
%El_name - tên phần tử (tên vị trí)
%Quant - số lượng (số lượng vị trí)
%Scale - tỉ lệ bản vẽ trong khung nhìn
description text – định nghĩa ghi chú mặt cắt; những thông số sau có thể cài đặt ở đây: màu, kiểu và
kích cỡ ghi chú.
description position - xác định vị trí của ghi chú trong bản vẽ phần tử; có 1 nút để chọn lựa vị trí khác
nhau và khoảng cách giữa ghi chú và bản vẽ khung nhìn.
13.5.Drawing layout
Hộp thoại sử dụng để xác định bố trí bản vẽ (cách bố trí bản vẽ và trong nó tỉ lệ sẽ được tạo) cho phần tử
kết cấu được chọn.
Hộp thoại Drawing layout mở ra sau khi chọn DRAWING LAYOUT trong trường
Drawing components và ấn nút New or Modify trong hộp thoại Drawing template manager. 1 kiểu
tên có thể xác định trong trường Style name bố trí ở dưới cùng của hộp thoại (khi hiệu chỉnh 1
kiểu, trường Style name không thể truy cập; tên của kiểu ghi chú phần tử đang chọn hiển thị ở đó).
Mặc định, cho những phần tử kết cấu khác nhau, chương trình tạo bản vẽ hiển thị cách bố trí và xác
định tỉ lệ:
Dầm
Cột
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
163
Móng đơn
Tường
Móng băng
Sàn
Dầm móng
Móng bè
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
164
Cầu thang
Dầm bao
Lanh tô
.
Nhóm phần tử
.
Nếu bố trí bản vẽ và chọn loại phần tử kết cấu – có 1 biểu tượng trong hộp thoại bên
trên, nó chỉ thị trường mà ở đó không chứa bất kỳ bản vẽ nào. Ấn biểu tượng ký hiệu
tạo bản vẽ để mở hộp thoại khác - Drawing components.
13.6.Drawing components
Hộp thoại sử dụng để xác định bố trí bản vẽ (cách bố trí bản vẽ và trong nó tỉ lệ sẽ được tạo) cho phần tử
kết cấu được chọn.
Hộp thoại Drawing components mở ra bằng cách ấn biểu tượng chỉ thị tạo 1 bản vẽ trong hộp thoại
Drawing layout .
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
165
Nội dung của hộp thoại này phụ thuộc loại phần tử kết cấu – cái được mở. Bên dưới hiển thị lựa chọn cho
từng loại phần tử khác nhau.
Dầm Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Front view (elevation)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Top view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Cross-section view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt trong dầm
Độ sâu mặt cắt:
- total (mặt cắt sẽ cắt xuyên qua toàn bộ dầm)
- limited (giới hạn bởi giá trị được chọn ở đây)
Ngoài ra, lựa chọn Sections at characteristic points có thể bật
kết quả là khi tạo bản vẽ mặt cắt ngang dầm kết hợp với điểm
thêm vào (lỗ mở, dầm nối với nó,v.v.)
Cột Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Front view (elevation)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Side view
Có tham số:
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
166
Tỉ lệ - scale
or Cross-section view (several sections set
horizontally / vertically one next to another)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt trong cột
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ cột)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ngoài ra, Những lựa chọn Lower column section and Upper
column section có thể chọn, kết quả trong bản vẽ tạo ra mặt cắt
qua cột bố trí trên hay dưới cột. Mặt cắt qua cột có thể hiển thị
trong bản vẽ trong 1 hàng (chọn hiển thị dòng) hay trong 1 cột
(chọn hiển thị dạng cột).
Móng đơn Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Top view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Front view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Side view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
or Cross / longitudinal section
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Section depth:
- total (cắt qua toàn bộ móng đơn)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Tường Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Front view (elevation)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Top view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
or Cross / longitudinal section
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
167
Số mặt cắt trong tường
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ tường)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ngoài ra, lựa chọn Sections at characteristic points có thể bật
kết quả là khi tạo bản vẽ mặt cắt ngang cột kết hợp với điểm
thêm vào (lỗ mở, dầm nối với nó,v.v.).
Móng băng Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Horizontal / vertical section
Có tham số:
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ móng băng)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Front view (elevation)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Sàn Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Top view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
or Longitudinal / cross section
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt trong sàn
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ sàn)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ngoài ra, lựa chọn Sections at characteristic points có thể bật,
kết quả là khi tạo bản vẽ mặt cắt ngang sàn kết hợp với điểm
thêm vào (lỗ mở, điểm trên cạnh gãy khúc của sàn,v.v.).
Dầm móng Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Front view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Top view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Cross-section view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt trong dầm móng
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ dầm móng)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ngoài ra, lựa chọn Sections at characteristic points có thể bật
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
168
kết quả là khi tạo bản vẽ mặt cắt ngang dầm móng kết hợp với điểm
thêm vào (thay đổi mặt cắt dầm,v.v.).
Móng bè Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Top view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
or Longitudinal / cross section
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt trong móng bè
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ móng bè)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ngoài ra, lựa chọn Sections at characteristic points có thể bật
kết quả là khi tạo bản vẽ mặt cắt ngang móng bè kết hợp với điểm
thêm vào (điểm trên cạnh dạng gãy khúc của sàn,v.v.).
Cầu thang Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
or Top view / Side view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Cross-section
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt qua thang
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ thang)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ring beam Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
(dầm bao)
Front view (elevation)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Cross-section view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ dầm bao)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt).
Lanh tô Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Front view (elevation)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
169
Cross-section view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt qua lanh tô
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ lanh tô)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Nhóm phần tử Những bản vẽ sau có thể tạo ra:
Front view (elevation)
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Front view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Top view
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Vertical section
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt qua nhóm
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ nhóm)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ngoài ra, lựa chọn Sections at characteristic points có thể bật
kết quả là khi tạo bản vẽ mặt cắt ngang nhóm kết hợp với điểm
thêm vào (thay đổi mặt cắt dầm,v.v.).
Horizontal section
Có tham số:
Tỉ lệ - scale
Số mặt cắt trong móng
Độ sâu mặt cắt:
- total (cắt qua toàn bộ móng)
- limited (chọn giá trị giới hạn mặt cắt)
Ngoài ra, lựa chọn Sections at characteristic points có thể bật
kết quả là khi tạo bản vẽ mặt cắt ngang móng bè kết hợp với điểm
thêm vào (thay đổi mặt cắt dầm,v.v.).
Nếu cho việc chọn bố trí bản vẽ và chọn loại phần tử kết cấu, có 1 biểu tượng trong
hộp thoại bên trên, nó chỉ thị trường mà ở đó không chứa bất kỳ bản vẽ nào.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
170
14. CÁC LOẠI BẢNG
14.1.Bảng tổng hợp (quản lý các kiểu bảng)
Lựa chọn cho phép xác định/hiệu chỉnh bảng tổng hợp. Lựa chọn được truy cập từ:
menu bằng cách chọn Formwork Drawings / Styles / Styles - tables
từ dòng lệnh: RBCX_STYLE_LIST.
Sau khi kích hoạt lựa chọn, hộp thoại Summary tables - style manager, hiện như hình vẽ dưới đây
xuất hiện trên màn hình
Chương trình đưa ra những loại bảng sau (hiển thị trong trường Table ở hộp thoại bên trên):
Summary - elements
Summary - costs
Detailed - elements
Detailed - openings.
Những loại bảng khác nhau hiển thị thông tin như sau:
Summary - elements – đây là bảng danh sách phần tử trong mô hình kết cấu
Summary - costs – bảng bao gồm giá của phần tử trong mô hình
Detailed - elements - bảng tóm tắt biểu thị phần tử trong mô hình (bao gồm cả 2 bảng trên)
Detailed - openings – bảng tóm tắt hiển thị lỗ mở xác định trong phần tử mô hình kết cấu.
Cho mỗi loại bảng, 1 kiểu bảng chuẩn (hiển thị trong trường Table style) đã được xác định trong
chương trình. Sau khi chọn loại bảng và kiểu bảng, 1 khung nhìn trước của kiểu bảng đã chọn hiển thị
trong phần giữa của hộp thoại (trong trường Preview).
Phần bên phải của hộp thoại chứa những nút sau (ngoài những nút: OK,Cancel và Help):
Default - ấn nút này để đặt kiểu chỉ định bố trí bảng mặc định.
New - ấn nút này để mở hộp thoại định nghĩa 1 kiểu bảng mới – nơi 1 kiểu mới của loại
bảng đã chọn có thể xác định (dựa trên kiểu đã tồn tại trước đó)
Modify - ấn nút này để mở hộp thoại Modification of table style - nơi 1 kiểu bảng đã
chọn có thể hiệu chỉnh.
Delete - ấn nút này để xóa kiểu bảng đã chọn từ danh sách các kiểu bảng hiển thị trong trường
Table styles.
14.2.Xác định / hiệu chỉnh bảng
14.2.1. Xác định/hiệu chỉnh 1 kiểu bảng
Hộp thoại sử dụng để xác định 1 kiểu mới hay hiệu chỉnh 1 kiểu bảng đã tồn tại.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
171
Hộp thoại Definition of a new table style mở ra sau khi ấn nút New trong hộp thoại
Summary tables - style manager (hộp thoại Modification of table style mở ra sau khi ấn
nút Modify).
Hộp thoại bao gồm 4 tabs:
Table: components and layout
Font, color, line
Options
Sorting and detailed options.
14.2.2. Bố trí các thành phần của bảng
Định nghĩa / hiệu chỉnh kiểu bảng như hiển thị trong hình bên dưới sau khi chọn tab Table: components and
layout .
CHÚ Ý:
Lựa chọn bố trí trong tab này phụ thuộc vào loại bảng chọn trong hộp thoại Summary tables - style
manager. Hình vẽ bên trên biểu diễn lựa chọn hiển thị sau khi chọn detailed table
Ở phía dưới của hộp thoại là trường List of styles - nhập tên của kiểu bảng ở đây (khi hiệu chỉnh bảng,
trường List of styles không thể truy cập).
Để định nghĩa/hiệu chỉnh kiểu bảng, làm theo những bước dưới đây:
Chọn thành phần bảng (v.d. trong hộp thoại bên trên sẽ là: Element,
Prices, Position, Story, Material)
Trong trường tiếp theo, chọn thành phần sẽ có mặt trong bảng (lựa chọn được chọn khi ký tự
√ xuất hiện)
Ấn nút >> .
Trong phần bên phải của hộp thoại hiển thị cách bố trí bảng.
CHÚ Ý:
Vị trí của cột và tên cột có thể tự do hiệu chỉnh cho mỗi loại bảng.
Hộp thoại trên cũng giữ những lựa chọn sau:
Total table width – Không thể truy cập sửa đổi ở đây - ở đó sẽ hiển thị độ rộng của bảng
xác định bởi chương trình.
Những nút: Zoom in, Zoom out, 100%, cho phép phóng to/thu nhỏ bảng
Nút Fit , ấn nút này cho phép điều chỉnh độ rộng của cột trong bảng để dài bằng chữ trong
đầu cột.
Thứ tự sắp xếp cột trong bảng có thể tự do (nó liên quan tới chi tiết của bảng). Để làm điều đó, chọn toàn
bộ cột, và tiếp theo giữ nút chuột trái và ấn, di chuyển cột tới vị trí được chọn. Ngoài ra, có thể tăng chiều cao
dòng và trong trên đầu bảng, để định nghĩa ghi chú thêm vào do người dùng hay để thay đổi tên của cột hiện
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
172
tại .
Bảng cho phép người dùng:
Chèn thêm dòng trắng tại điểm đầu và cuối bảng
Chèn thêm cột trống trong bảng
Xác định chính xác kích thước bảng (độ rộng cột và chiều cao dòng) – kích thước độ rông cột
và chiều cao dòng hiển thị riêng từng cái dưới bảng và ở cạnh bên trái của bảng.
14.2.3. Các kiểu font chữ, màu chữ và đường trong bảng
Định nghĩa/hiệu chỉnh kiểu bảng như hiển thị trong hình bên dưới sau khi chọn tab Font, color, line.
Lựa chọn hiển thị ở hộp thoại trên cho phép người sử dụng :
Xác định loại font sẽ sử dụng trong bảng (ở tiêu đề và tất cả các dòng trong bảng): kiểu, màu
và căn lề chữ ở dòng tiêu đề và các dòng trong bảng.
Chọn bề dày và màu đường trong bảng.
Xác định font sử dụng trong title của bảng (Nếu lựa chọn Table with title được kích hoạt trong tab
Options): kiểu, màu và căn lề cho title bảng.
14.2.4. Các lựa chọn khác
Định nghĩa/hiệu chỉnh kiểu bảng như hiển thị trong hình bên dưới sau khi chọn tab Options .
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
173
Những lựa chọn sau hiển thị trong trường Options:
automatically adjust row height - Nếu lựa chọn này bật (ký hiệu √ xuất hiện), khi đó chiều cao
dòng trong bảng tự động điều chỉnh kích cỡ theo hình dạng phần tử xuất hiện trong bảng
table without header - Nếu lựa chọn này bật (ký hiệu √ xuất hiện), khi đó bảng sẽ ko có phần đầu
(header).
number of reinforcement position in label - Nếu lựa chọn này bật (ký hiệu √ xuất hiện), khi đó số
hiệu trong bảng sẽ hiển thị bên trong nhãn hình tròn
hide horizontal table lines Nếu lựa chọn này bật (ký hiệu √ xuất hiện), khi đó đường nằm ngang
sẽ ko hiển thị trong bảng
hide vertical table lines - Nếu lựa chọn này bật (ký hiệu √ xuất hiện), khi đó đường thẳng đứng
sẽ ko hiển thị trong bảng
table with title - Nếu lựa chọn này bật (ký hiệu √ xuất hiện), khi đó trường để hiệu chỉnh ở phần
dưới của hộp thoại có thể truy cập và title của bảng có thể gõ ở đó; font sử dụng trong title bảng có thể
định nghĩa trong tab Font, color, line .
14.2.5. Lựa chọn sắp xếp bản vẽ
Định nghĩa / hiệu chỉnh kiểu bảng như hiển thị trong hình bên dưới sau khi chọn tab Sorting and
detailed options .
Khi bảng chi tiết được chọn, từ khóa cho việc lựa chọn sắp xếp bảng có thể truy cập ở tab trên (trong
trường Sorting parameters ). Nó cho phép sắp xếp phần tử bảng bởi: position-name (tên vị
trí), element type (loại phần tử), section or weight (tiết diện hay khối lượng) (mặc định, bảng được sắp
xếp theo tên vị trí ).
Lựa chọn Sum data by rows or columns chỉ hiển thị cho bảng SUMMARY.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
174
15. IN BẢNG
15.1.Quản lý bảng in
Lựa chọn cho phép xác định/hiệu chỉnh sự xuất hiện in ấn bảng tóm tắt. Lựa chọn có thể truy cập từ:
Menu bằng cách chọn Formwork Drawings / Tables / Table Printout/Export/Edit
Từ thanh công cụ bằng cách ấn biểu tượng
Từ dòng lệnh: RBCX_LIST_EXP.
Sau khi kích hoạt lựa chọn, hộp thoại Table printout manager hiển thị như hình bên dưới xuất hiện trên
màn hình.
Hộp thoại Table printout manager chia thành 2 phần chính:
Phần bên tay trái của hộp thoại là cây lựa chọn (nhìn hình bên dưới) - ở đó người dùng chọn lựa thành
phần quản lý bản in.
Phần bên phải của hộp thoại bao gồm thông số thích hợp với những lựa chọn từ người dùng từ việc
chọn từ cây chọn lựa; hộp thoại cập nhập sau mỗi lựa chọn. Phần trên của hộp thoại biểu diễn thứ tự
chọn lựa loại bảng.
Phần trên cùng của hộp thoại giữ các lựa chọn:
Printout preview - ấn nút này mở xem trước bảng in; người sử dụng có thể quay lại hộp thoại
bằng cách ấn nút Close
Print table - ấn nút này để bắt đầu in bảng
Save table - ấn nút này mở hộp thoại có thể lưu với định dạng MS
Excel ©. Bảng cũng có thể lưu dưới:
- *.CSV (Comma Separated Values) format files - text files
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
175
- *.XLS format files - phương pháp lưu này phản ánh đầy đủ cài đặt có thể nhìn trước ở cửa
sổ.
Save table (MS Word ©) - ấn nút này để mở hộp thoại Save As – nơi có thể lưu dưới dạng
MS Word
Save graphical settings- ấn nút này cho phép lưu cài đặt hiện thời quản lý bản in
Automatic adjust of column width to header text - ấn nút này hiệu chỉnh độ rộng cột trong
bảng theo đọ dài tên trong cột
Help - ấn nút này để mở Help.
Mặc dù hình dạng bảng (chiều cao dòng, độ rộng cột) phụ thuộc trực tiếp và loại bảng, người sử dụng
có thể tự do xác định chiều cao dòng hay độ rộng cột.
Ngoài ra, 1 bảng chứa trình đơn ngữ cảnh (click chuột phải vào) với lựa chọn sau:
table cells - options: group (kết hợp vài dòng thành 1) và ungroup
xoay chữ – đứng, ngang
chèn hay xóa 1 cột từ bảng
chèn hay xóa 1 dòng từ bảng.
15.2.Các thành phần của bảng
Sau khi chọn Table composition từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại
Table printout manager , phần bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình
vẽ dưới đây.
Những loại bảng sau hiển thị trong chương trình (bản 2010):
Summary - elements
Summary - costs
Detailed - elements
Detailed - openings.
Cho mỗi loại bảng người sử dụng có thể chọn loại bảng định nghĩa trước đó cho mỗi loại bảng lựa
chọn.
Ấn nút Elements ở phần bên tay phải hộp thoại (lựa chọn Filters) mở hộp thoại
Filters - element selection (by type) xác định tiêu chuẩn chọn lựa phần tử (bởi loại phần tử).
Ấn nút Sections ở phần bên phải hộp thoại (lựa chọn Filters) mở hộp thoại
Filters - element selection (by section ) xác định tiêu chuẩn chọn lựa phần tử (bởi loại tiết diện phần
tử).
Ấn nút Selection ở phần bên phải hộp thoại (lựa chọn Filters) cho phép người sử dụng chuyển tới
khung nhìn đồ họa trong chế độ chọn lựa phần tử.
Ấn nút Edit table cho phép người sử dụng chỉ thị hiển thị bảng để chỉnh sửa. Thay đổi trong bảng có
thể lưu sau khi ấn nút Save changes .
Phần trên của hộp thoại chứa những lựa chọn sau:
Number of first page - trường cho phép người dùng chọn số trang in đầu.
Add header – bật lựa chọn này để xác định header sẽ xuất hiện ở bản in
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
176
Add footer - bật lựa chọn này để xác định footer sẽ xuất hiện ở bản in
15.3.Cài đặt trang in
Sau khi chọn Page setup từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại Table printout manager ,
phần bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình vẽ dưới đây.
Hộp thoại trên cho phép xác định cách hiển thị bảng:
Trong trường Titles and table lines :
- Nếu tắt lựa chọn Vertical lines thì những đường thẳng đứng ko hiển thị trong bảng
- Nếu tắt lựa chọn Horizontal lines thì những đường thẳng đứng ko hiển thị trong bảng
- Nếu tắt lựa chọn Print black and white bảng in sẽ sử dụng màu đã xác định
Lựa chọn trong trường Center table on a page sử dụng để xác định cách bố trí bảng (ngang, dọc hay
cả 2)
Trong trường Orientation người dùng có thể xác định hướng trang (ngang – cạnh dài của tờ giấy theo
phương ngang, đứng – cạnh dài theo phương đứng)
15.4.Khung in
Sau khi chọn Frames từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại Table printout manager , phần
bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình vẽ dưới đây.
Hộp thoại trên cho phép xác định cách hiển thị bảng trên giấy:
không ngăn chia giữa header/footer và bảng
với đường bao chia header và footer với bảng
headers và footers hiển thị trong khung (người dùng có thể chọn khung chỉ cho footer, chỉ cho
header, chỉ cho table hay tổ hợp khung cho tất cả phần tử đó).
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
177
15.5.Định dạng các khoảng cách
Sau khi chọn Distances từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại Table printout manager , phần
bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn hiển thị như trong hình vẽ dưới đây.
Hộp thoại trên cho phép xác định (tương tự như trong mọi kiểu sửa text) lề giấy: left,
right, top and bottom. Ngoài ra, có thể xác định khoảng cách giữa khung bảng với header hay footer.
Kích cỡ của header và footer được tính toán tự động trong chương trình; thông số đề cập đến phụ
thuộc kích thước font sử dụng, kích cỡ bản vẽ với logo công ty và số đường yêu cầu trong
header hay footer.
15.6.Colors and formats
Sau khi chọn Colors and formats từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại
Table printout manager , phần bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình
vẽ dưới đây.
Trong trường Set colors màu của phần tử trong bảng có thể được chọn như: table lines,
separators, tracking lines, dragging lines and table background.
Trường Styles and formats cho phép chọn định dạng kiểu áp dụng cho phần tử
bảng: table column headers, table row headers and text in a table. Ấn nút Modify
mở hộp thoại định dạng (font, màu font, căn lề) cho danh sách phần tử bảng có.
15.7.Header
Sau khi chọn Header từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại Table printout manager , phần
bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình vẽ dưới đây.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
178
Hộp thoại trên biểu diễn sắp xếp bản in header.
Để thay đổi cách bố trí header, ấn vào bảng hiển thị bố trí header ; 1 danh sách hiển thị tùy biến trải ra,
từ danh sách này tùy chọn tương ứng có thể chọn lựa. Khi dấu nháy con chuột đang chọn trong bảng
hiển thị sắp xếp header, ấn nút Font mở hộp thoại nơi người sử dụng có thể chọn font áp dụng cho
trường được chọn.
15.8.Footer
Sau khi chọn Footer từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại Table printout manager , phần bên
phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình vẽ dưới đây.
Hộp thoại trên biểu diễn sắp xếp bản in footer.
Để thay đổi cách bố trí footer, ấn vào bảng hiển thị bố trí header ; 1 danh sách hiển thị tùy biến trải ra, từ
danh sách này tùy chọn tương ứng có thể chọn lựa. Khi dấu nháy con chuột đang chọn trong bảng hiển
thị sắp xếp footer, ấn nút Font mở hộp thoại nơi người sử dụng có thể chọn font áp dụng cho trường
được chọn
15.9.Các tham số trong bảng in
Sau khi chọn Parameters từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại Table printout manager ,
phần bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình vẽ dưới đây.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
179
Hộp thoại trên chứa tất cả tùy biến xác định trong hệ thống và tên của chúng.
CHÚ Ý:
Cài đặt tùy biến và tiếp theo,để hiệu chỉnh nó phải ấn nút Set .
Tùy biến được sử dụng để định dạng in header and footer:
VAR_PAGE_NUMBER - tùy biến cho phép gán trang in hiện thời. Tổng số trang in sẽ đứng trước bởi
chữ gán tới tùy biến nếu tùy biến VAR_PAGE_TOTAL được sử dụng (e.g. Nếu giá
trị "Page VAR_PAGE_NUMBER " được gán tới tùy biến, sau đó bản in mỗi trang giấy sẽ in theo
dạng: Page 1, Page 2, etc.)
VAR_PAGE_TOTAL – giá trị của tùy biến này chỉ thị tổng số trang in. Chữ được gán tới nó có thể đứng
trước 1 số của trang in hiện tại nếu tùy biến VAR_PAGE_NUMBER được sử dụng
VAR_DATE, VAR_TIME – những tùy biến này có thể gán bất kỳ chữ và tổ hợp từ khóa hiển thị như bên
dưới (có cho phép in ngày/thời gian hiện tại lên bản in); định dạng được chấp nhận bao gồm :
%A - tên đầy đủ của ngày trong tuần (Monday)
%a - tên tóm tắt của ngày trong tuần (Mon)
%B - tên đầy đủ của tháng(January)
%b - tên tóm tắt của tháng(Jan)
%c - hiển thị mẫu của ngày và thời gian
%d - ngày của 1 tháng (01-31)
%H - thời gian(24-giờ) (00-23)
%I - thời gian (12-giờ) (00-12)
%j - ngày của năm (001-366)
%M - phút (00-59)
%m - tháng (01-12)
%p - local equivalent of the English abbreviations AM / PM
%S - giây (00-59)
%U - tuần trong năm (first day - Sunday) (00-53)
%W - tuần trong năm (first day - Monday) (00-53)
%w - ngày trong tuần (0-6, Sunday được chỉ bởi 0)
%X - hiển thị thời gian chuẩn
%x - hiển thị ngày chuẩn
%Y - năm và thế kỷ
%y - năm với ko có thế kỷ (00-99)
%Z - tên khu vực thời gian
%% - dấu phần trăm.
Ngày chuẩn hiển thị như chuổi tùy biến sau: %a %b %d %Y
Thời gian chuẩn hiển thị như chuổi tùy biến sau: %H:%M:%S
Ngày và thời gian chuẩn hiển thị như chuổi tùy biến sau: %a %b %d %H:%M:%S%Y.
Danh sách tùy biến còn lại như bên dưới, ko chứa những giá trị khác hơn chữ gán tới chúng bởi người dùng.
Tên của chúng được sử dụng chỉ sự phân loại thích hợp khi định dạng bản in.
AutoCAD Structural Detailing - Formwork Drawings cho phép sử dụng tùy biến kết hợp sau cho
bản in:
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
180
VAR_INV_NAME – Tên chủ đầu tư
VAR_INV_ADDRESS – Địa chỉ chủ đầu tư
VAR_INV_PHONE – Điện thoại của chủ đầu tư
VAR_INV_FAX – fax của chủ đầu tư
VAR_INV_EMAIL – địa chỉ e-mail chủ đầu tư
VAR_OFF_NAME – tên văn phòng thiết kế
VAR_OFF_PHONE – điện thoại văn phòng thiết kế
VAR_OFF_FAX - fax văn phòng thiết kế
VAR_OFF_EMAIL – địa chỉ e-mail văn phòng thiết kế
VAR_SCALE – tỉ lệ bản vẽ
VAR_DRAW_NAME – tên bản vẽ
VAR_FILE – tên file DWG chứa bản vẽ
VAR_DESIGNER – người thiết kế
VAR_VERIF – người kiểm tra
VAR_PROJ_NAME, VAR_PROJ_NUM
VAR_REV_NAME, VAR_REV_NUM
VAR_LOGO – truy cập tới 1 file *.bmp
Những tùy biến này cũng có thể sử dụng khi tạo bố trí bản in chính người dùng. Khi chèn như bố trí,
chương trình tự động fill out tùy biến với giá trị cài đặt trong bảng printout manager.
15.10. Mẫu bảng in
Sau khi chọn Templates từ cây lựa chọn bố trí phần bên trái của hộp thoại Table printout manager , phần
bên phải của hộp thoại bao gồm những lựa chọn biểu diễn như trong hình vẽ dưới đây.
Hộp thoại bên trên cho phép chọn mẫu bảng in tới 2 chương trình:
- MS Word ©: *.dot format files
- MS Excel ©: *.xlt format files.
trong trường chỉnh sửa người dùng có thể chọn tên file với đường dẫn đầy đủ, sau đó ấn nút Search, có
thể chỉ thị file mẫu trên ổ đĩa cứng máy tính.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
181
16. BẢN VẼ
16.1.Formwork drawing wizard
Lựa chọn này dùng để lưu bản vẽ ván khuôn hay chuyển chúng tới chương trình AutoCAD Structural
Detailing - Reinforcement. Nó cũng cho phép tự động bố trí cốt thép cho phần tử kết cấu được chọn.
Nội dung của hộp thoại Formwork drawing wizard hiển thị trong hình vẽ bên dưới phụ thuộc vào trình
đơn ngữ cảnh chọn trong Positions tab trong hộp thoại Object Inspector .
Hộp thoại mở ra trong suốt quá trình:
- xuất bản vẽ ván khuôn tới AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement
- xuất bản vẽ ván khuôn tới file DWG
- tự động bố trí cốt thép sử dụng macros AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement .
16.2.Xuất bản vẽ tới DWG
Lựa chọn được sử dụng để lưu bản vẽ ván khuôn của phần tử được chọn tới file DWG. Để mở hộp thoại
bên dưới, làm theo những bước sau:
Chạy đánh vị trí phần tử kết cấu (xem: Automatic positioning )
Chọn vị trí trên Positions tab trong hộp thoại Object Inspector
Ấn chuột phải và trong menu ngữ cảnh chọn Export formwork drawings to DWG.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
182
Trong hộp thoại bên trên, những tiến trình sau sẽ được thực hiện:
1. indicate a drawing position (cho phần tử đã chọn) ở phần bên trái của hộp thoại
2. chỉ định file để lưu bản vẽ ván khuôn
3. ấn nút Next >> .
Sau khi bản vẽ ván khuôn được lưu, có thể mở và chỉnh sửa trong chương trình
AutoCAD ® hay AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement .
Những đối tượng sau có thể lưu vào file DWG:
- foundation plan – mặt bằng móng
- story plans – mặt bằng tầng
- vertical sections through a building – mặt cắt đứng qua công trình
- elevation views – khung nhìn đứng
- 3D views – khung nhìn 3D.
Để làm điều đó, thực hiện như sau:
1. chọn mặt bằng/khung nhìn
2. ấn chuột phải và chọn lệnh Save to file từ menu ngữ cảnh
3. chọn tên file..
16.3.Xuất bản vẽ tới AutoCAD Structural Detailing -
Reinforcement
Lựa chọn sử dụng để chuyển bản vẽ ván khuôn của phần tử được chọn của mô hình kết cấu tới
AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement.
Để mở hộp thoại bên dưới, làm như sau:
đánh vị trí phần tử (xem: Automatic positioning )
chọn vị trí (của cùng hay khác loại) trên Positions tab trong hộp thoại Object Inspector
ấn chuột phải và trong menu ngữ cảnh chọn Export formwork
drawings to AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
183
CHÚ Ý:
Trong trường hợp đồng bộ công việc giữa AutoCAD Structural Detailing – Formwork Drawings và
AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement (khi tạo bản vẽ ván khuôn trong AutoCAD Structural
Detailing - Reinforcement), AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement giữ đơn vị sử dụng
trong AutoCAD Structural Detailing - Formwork Drawings; nghĩa là không thể thay đổi đơn vị sử dụng
trong chương trình AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement (danh sách lựa chọn để thay đổi
đơn vị làm việc trong AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement sẽ không hiển thị).
Trong hộp thoại bên trên, những tiến trình sau sẽ được thực hiện:
1. chỉ định phần tử trong hộp thoại bên trái
phần tử có thể cùng loại (cùng loại phần tử, e. g dầm) hay khác loại, e.g. dầm, cột, móng đơn, etc.
2. chỉ định file nơi bản vẽ ván khuôn sẽ được tạo:
- bằng cách nhập tên của nó trong trường New file
- bằng cách chọn file đã lưu trước đó trên ổ cứng (trong trường Add to the existing file)
3. ấn nút Next >> ; hộp thoại sau sẽ hiển thị trên màn hình:
4. Tiến hành bố trí bản vẽ và tỉ lệ cho tất cả các loại phần tử kết cấu
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
184
bố trí bản vẽ và tỉ lệ theo cài đặt trong hộp thoại Drawing template manager
danh sách Element type chỉ chứa những loại phần tử mà hiển thị của chúng đã được chọn.
5. ấn nút Generate .
Chạy AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement đồng bộ với AutoCAD Structural Detailing -
Formwork Drawings. File *.dwg định dạng theo AutoCAD Structural Detailing -
Reinforcement (đây là file đồng bộ với mô hình trong AutoCAD Structural Detailing - Formwork
Drawings).
CHÚ Ý:
Quay lại file AutoCAD Structural Detailing - Formwork Drawings ban đầu có thể sau khi lựa chọn
tên của file này từ menu (danh sách file mở được cung cấp trong Window submenu).
Sau khi bất đầu AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement tổ hợp với AutoCAD
Structural Detailing - Formwork Drawings (khi xuất bản vẽ ván khuôn), có thêm 1 thanh công cụ –
FormworkDrawingshiển thị trong AutoCAD StructuralDetailing-
Reinforcement, với lựa chọn cho phép quản lý đối tượng chuyển từ AutoCAD Structural
Detailing - Formwork Drawings.
Thanh công cũng bên trên (cũng như menu RBCRElx trong AutoCAD Structural Detailing -
Reinforcement) giữ những lựa chọn sau:
Modify graphical parameters – 1 khi lựa chọn này được chọn, hộp
thoại Modification of display parameters mở ra trên màn hình; nó cho phép hiệu chỉnh thông
số hiển thị đồ họa đối tượng chọn (xem: Graphic representation of objects)
Create section - khi chọn lựa chọn này, mặt cắt qua phần tử chọn có thể xác định, để tạo mặt
cắt, làm theo những bước dưới đây:
ấn biểu tượng trên thanh công cụ hiển thị như bên trên
chỉ thị 1 khung nhìn (drawing)
thực hiện điểm liên tiếp xác định mặt cắt
xác định độ sâu mặt cắt
chỉ thị mặt cắt bố trí trong bản vẽ
Create 3D view (lựa chọn chỉ hiển thị trong menu ngữ cảnh) – khi chọn lựa, 1 bản vẽ
3D (representation) của đối tượng được chọn hiển thị; khung nhìn 3D của phần tử bao gồm
tất cả phần tử nối với phần tử chọn trong hộp thoại (theo những cài đặt xác định trong
Adjoining elements); để tạo khung nhìn 3D, theo những bước sau:
Chọn Create 3D view cung cấp trong menu RBCRELX
chỉ thị đường bao phần tử cho khung nhìn 3D sẽ được tạo
chỉ thị vị trí của khung nhìn 3D trong bản vẽ; 1 ví dụ khung nhìn 3D của dầm như hình bên
dưới.
Những phần từ nạp từ AutoCAD Structural Detailing – Formwork Drawings tới chương trình
AutoCAD Structural Detailing – Reinforcement được bố trí trong hộp thoại Object Inspector :
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
185
trên Model tab trong AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement, thấy rằng phần tử
kết cấu (phân cấp) – nhìn hộp thoại miêu tả Element manager; 1 ví dụ phần tử kết cấu
hiển thị như hình vẽ bên dưới.
trên Positions tab trong AutoCAD Structural Detailing - Formwork Drawings; vị trí được
đánh dấu với biểu tượng - nghĩa là phần tử có bản vẽ ván khuôn tạo trong AutoCAD
Structural Detailing -Reinforcement; click đúp vào biểu tượng đó và tự động chạy
AutoCADStructural Detailing- Reinforcementmở bản vẽ ván khuôn của phần tử; ví dụ
như hình bên dưới.
16.4.Bố trí cốt thép tự động
Lựa chọn được sử dụng để tạo tự động cốt thép cho phần tử được chọn của mô hình kết cấu.
Để mở hộp thoại bên dưới, làm như sau:
- đánh vị trí phần tử kết cấu (xem: Automatic positioning )
- chọn vị trí trên tab Positions trong hộp thoại Object Inspector
- ấn chuột phải và trong menu ngữ cảnh chọn Automatic reinforcement .
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
186
Trong hộp thoại bên trên, những tiến trình sau sẽ được thực hiện:
1. indicate a drawing position (cho loại phần tử chọn) trong phần bên trái hộp thoại
2. chỉ định file – nơi bản vẽ ván khuôn cùng với cốt thép sẽ được tạo:
- bằng cách nhập tên của nó trong trường New file
- bằng cách chỉ định file lưu trước đó trên ổ cứng (trong trường Add to the existing file).
3. ấn nút Next >> .
Sau đó 1 macro AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement tương ứng cho loại phần tử kết
cấu được chọn sẽ chạy. Macro này cho phép xác định thông số cốt thép cần thiết cho loại phần tử kết
cấu được chọn.
Sau khi xác định thông số cốt thép, bản vẽ ván khuôn của phần tử kết cấu cùng với cốt thép tạo ra mở
trong AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement.
CHÚ Ý:
Cốt thép tạo ra cho đối tượng kết cấu riêng lẻ (chọn 1 đối tượng); cũng có thể tạo cốt thép cho vài đối
tượng cùng loại hay khác loại .
RC macros of AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement cho việc tạo cốt thép gồm có 2 phần cơ
bản:
- phần cho việc xác định hình dạng của phần tử kết cấu
- phần xác định thông số cốt thép.
Tất cả lựa chọn cung cấp trong macro AutoCAD Structural Detailing - Reinforcement xác định thông số
cốt thép hiển thị cho mỗi loại phần tử RC; tuy nhiên, không phải tất cả lựa chọn đều bố trí trên tab
Geometry của AutoCAD Structural Detailing – Reinforcement macros chỉ hiển thị sau khi gọi lựa chọn
Automatic reinforcement trong AutoCAD Structural Detailing - Formwork Drawings (xem bảng bên
dưới).
Danh sách giới hạn lựa chọn cung cấp trong tab Geometry của macro AutoCAD Structural
Detailing - Reinforcement chạy từ chương trình AutoCAD Structural Detailing - Formwork
Drawings (CHÚ Ý: nếu điều kiện miêu tả bên dưới không thỏa mãn, lựa chọn Automatic
reinforcement sẽ không hiển thị trong menu ngữ cảnh).
Để tạo cốt thép cho phần tử được chọn, những điều kiện sau phải thỏa mãn:
Spread footing: - hình dạng móng đơn: chỉ những móng đơn với
mặt cắt ngang là hình chữ nhật
- 1 cột phải liên kết với móng
- hình dạng cột: mặt cắt ngang của cột là hình chữ
nhật hoặc tròn
Continuous footing: - hình dạng móng băng: chỉ theo sơ đồ.
1 và 3
- mặt cắt ngang của móng băng: chỉ hình chữ
nhật (được bố trí dưới 1 hay 2 tường)
- 1 tường phải liên kết với móng băng
- hình dạng móng băng: thẳng (ko có dạng
cong)
- hình dạng tường: thẳng (ko có dạng cong)
Beam: - mặt cắt ngang dầm: chỉ có hình chữ nhật
- hình dạng dầm: n nhịp
Column: - tất cả 4 loại cột hiển thị
Ground beam: - hình dạng: chỉ theo sơ đồ 1 (dầm ko cắt)
- mặt cắt ngang dầm: chỉ có hình chữ nhật
- hình dạng dầm: thẳng (ko cong)
Lintel: - hình dạng: 1 nhịp với mặt cắt ngang chữ nhật
- Gối đỡ: gạch đỡ trên cả 2 đầu của dầm
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
187
17. CÁC CÔNG CỤ
17.1.Sao chép tầng
Lựa chọn cho phép sao chép tầng kết cấu. Nó hiển thị trong menu ngữ cảnh của hộp thoại
Object Inspector (trên tab Model ).
Lựa chọn cung cấp trong hộp thoại bên trên cho phép sao chép tầng được chọn lên trên hoặc xuống dưới
nó; những thông số sau có thể xác định trong hộp thoại:
- số bản sao
- hướng copy tầng (lên hay xuống so với tầng chọn).
17.2.Sao chép / di chuyển phần tử
Lựa chọn cho phép sao chép hay di chuyển đối tượng kết cấu được chọn tới vị trí mới chỉ thị bởi người dùng.
Lựa chọn có thể truy cập sau khi:
- chọn dòng lệnh Formwork Drawings / Tools / Copy /Move elements từ menu
- ấn biểu tượng .
Khi phần tử để copy hay move được chọn, hộp thoại hiển thị như hình bên dưới xuất hiện trên màn
hình.
Những lựa chọn sau có thể chọn trong bảng bên trên:
Copy selected elements to – từ danh sách xác định tầng, người dùng có thể chọn 1 hay nhiều
tầng (ký hiệu √ cạnh tầng) để phần tử được chọn copy tới nó
Move selected elements to – từ danh sách xác định tầng, người dùng có thể chọn 1 hay nhiều
tầng để phần tử được chọn di chuyển tới nó.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
188
17.3.Bộ lọc – lựa chọn phần tử bởi loại
Lựa chọn sử dụng để xác định cách chọn lựa phần tử (bởi loại phần tử). Lựa chọn có thể truy cập sau khi:
- chọn từ menu: Formwork Drawings / Tools / Element selection by type
- ấn biểu tượng .
Hộp thoại hiển thị trong hình bên dưới xuất hiện trên màn hình.
Click chuột trong trường chọn lựa cạnh phần tử (xuất hiện ký tự √ )
trong trường ELEMENTS, MATERIALS, STORIES kích hoạt tiêu chí chọn phần tử. ví dụ, để kích
hoạt tất cả dầm thuộc tầng 4 và 5 trong mô hình, bật lựa chọn : Beams trong
trường ELEMENTS , Story 4 và Story 5 trong trường STORIES và Concrete trong trường MATERIALS .
Ấn nút All chọn tất cả đối tượng hiển thị trong trường (ELEMENTS, MATERIALS, STORIES) của
hộp thoại. Ấn nút None tắt tất cả đối tượng hiển thị trong
trường (ELEMENTS, MATERIALS, STORIES) của hộp thoại bên trên.
Sử dụng lựa chọn ở cuối của hộp thoại để lưu cài đặt lọc phần tử. Để lưu cách lọc, chọn phần tử, gõ
tên của nó trong trường Name và click vào Save. Bạn có thể thực hiện tiến trình sau cho cách lọc bởi
người sử dụng:
- chọn từ danh sách trải xuống
- xóa từ danh sách trải xuống (chọn kiểu lọc và ấn Delete)
- hiệu chỉnh 1 kiểu lọc đã tồn tại.
Lựa chọn Save cho cách lọc rất hữu ích khi công trình được mô hình lại, bởi vì sau khi bạn lưu cài đặt, bạn
không phải định nghĩa lại việc lựa chọn phần tử chỉ đã chỉ định.
17.4.Bộ lọc – lựa chọn phần tử bởi tiết diện
Lựa chọn sử dụng để xác định cách chọn lựa phần tử (bởi loại phần tử). Lựa chọn có thể truy cập sau khi:
- chọn lệnh từ menu: Formwork Drawings / Tools / Element selection by section
- ấn biểu tượng .
Hộp thoại hiển thị như hình bên dưới xuất hiện trên màn hình.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
189
Trong phần bên trên hộp thoại là dánh sách chọn lựa loại phần tử kết cấu (dầm, cột, móng đơn,v.v.). 1
phần tử trong danh sách có thể thay đổi bằng cách:
chọn phần tử từ danh sách
ấn nút >> (<<) - chọn phần từ sau (hoặc trước) phần tử trong danh sách.
Click con trỏ chuột trong trường chọn lựa cạnh đối tượng (ký hiệu √ xuất hiện)
trong trường SECTION, MATERIALS, STORIES kích hoạt cách chọn phần tử. ví dụ, để chọn tất
cả dầm với tiết diện R30x50, thuộc tầng 4 và 5 trong mô hình kết cấu, lựa chọn như sau: R30x50 trong
trường SECTION , Story 4 và Story 5 trong trường STORIES và Concrete trong trường MATERIALS .
Ấn nút All chọn tất cả đối tượng hiển thị trong trường tương ướng (SECTION,
MATERIALS, STORIES) của hộp thoại trên. Ấn nút None tắt tất cả đối tượng hiển thị trong trường
tương ứng (SECTION, MATERIALS, STORIES) của hộp thoại trên.
Sử dụng lựa chọn ở cuối của hộp thoại để lưu cài đặt lọc phần tử. Để lưu cách lọc, chọn phần tử, gõ
tên của nó trong trường Name và click vào Save. Bạn có thể thực hiện tiến trình sau cho cách lọc bởi
người sử dụng:
- chọn từ danh sách trải xuống
- xóa từ danh sách trải xuống (chọn kiểu lọc và ấn Delete)
- hiệu chỉnh 1 kiểu lọc đã tồn tại.
Lựa chọn Save cho cách lọc rất hữu ích khi công trình được mô hình lại, bởi vì sau khi bạn lưu cài đặt, bạn
không phải định nghĩa lại việc lựa chọn phần tử chỉ đã chỉ định.
17.5.Bộ lọc – chọn lựa phần tử bởi ghi chú
Lựa chọn sử dụng để xác định cách chọn lựa phần tử (bởi loại phần tử). Lựa chọn có thể truy cập sau khi:
- chọn từ menu: Formwork Drawings / Select labels and dimensions
- ấn biểu tượng
.
Hộp thoại hiển thị như hình bên dưới xuất hiện trên màn hình.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
190
Click con trỏ chuột trong trường chọn lựa cạnh đối tượng (ký hiệu √ xuất hiện) trong trường ELEMENT,
ELEMENT DESCRIPTION, DIMENSIONS kích hoạt cách chọn phần tử.
Ấn nút All chọn tất cả đối tượng hiển thị trong trường tương ướng (ELEMENT, ELEMENT
DESCRIPTION, DIMENSIONS) của hộp thoại trên. Ấn nút None tắt tất cả đối tượng hiển thị trong
trường tương ứng (ELEMENT, ELEMENT DESCRIPTION, DIMENSIONS ) của hộp thoại trên.
17.6.Công cụ hiệu chỉnh
17.6.1. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa tường
Có 1 khả năng để thay đổi hiển thị đại diện cho phần tử kết cấu xác định trong mô hình. Lựa chọn cung
cấp trong hộp thoại như hình vẽ bên dưới được sử dụng để hiệu chỉnh hiển thị đại diện cho tường. Hộp
thoại mở ra sau khi chọn tường trong mô hình và:
chọn menu: Formwork Drawings / Tools / Modify graphical parameters
ấn biểu tượng
nhập trong dòng lệnh: RBCX_MOD_PROP.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
191
Lựa chọn liên quan tới hiển thị đại diện cho tường, bố trí trong hộp thoại trên, được trình bày trong các chủ
đề về phương pháp hiển thị đại diện cho phần tử mô hình kết cấu .
17.6.2. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa dầm / dầm móng
Có 1 khả năng để thay đổi hiển thị đại diện cho phần tử kết cấu xác định trong mô hình. Lựa chọn cung
cấp trong hộp thoại như hình vẽ bên dưới được sử dụng để hiệu chỉnh hiển thị đại diện cho dầm. Hộp
thoại mở ra sau khi chọn dầm trong mô hình và:
chọn menu Formwork Drawings / Tools / Modify graphical parameters
ấn biểu tượng
nhập trong dòng lệnh: RBCX_MOD_PROP.
Lựa chọn liên quan tới hiển thị đại diện cho dầm, bố trí trong hộp thoại trên, được trình bày trong các chủ đề
về phương pháp hiển thị đại diện cho phần tử mô hình kết cấu .
17.6.3. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa cột
Có 1 khả năng để thay đổi hiển thị đại diện cho phần tử kết cấu xác định trong mô hình. Lựa chọn cung
cấp trong hộp thoại như hình vẽ bên dưới được sử dụng để hiệu chỉnh hiển thị đại diện cho cột. Hộp
thoại mở ra sau khi chọn cột trong mô hình và:
chọn menu Formwork Drawings / Tools / Modify graphical parameters
ấn biểu tượng
nhập trong dòng lệnh: RBCX_MOD_PROP.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
192
Lựa chọn liên quan tới hiển thị đại diện cho cột, bố trí trong hộp thoại trên, được trình bày trong các chủ đề
về phương pháp hiển thị đại diện cho phần tử mô hình kết cấu .
17.6.4. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa sàn / móng bè
Có thể thay đổi hiển thị đại diện cho phần tử kết cấu xác định trong mô hình. Lựa chọn cung cấp trong
hộp thoại như hình vẽ bên dưới được sử dụng để hiệu chỉnh hiển thị đại diện cho sàn hay móng bè.
Hộp thoại mở ra sau khi chọn sàn trong mô hình và:
chọn menu Formwork Drawings / Tools / Modify graphical parameters
ấn biểu tượng
nhập trong dòng lệnh: RBCX_MOD_PROP.
Lựa chọn liên quan tới hiển thị đại diện cho sàn hay móng bè, bố trí trong hộp thoại trên, được trình bày
trong các chủ đề về phương pháp hiển thị đại diện cho phần tử mô hình kết cấu .
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
193
17.6.5. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa móng đơn
Có 1 khả năng để thay đổi hiển thị đại diện cho phần tử kết cấu xác định trong mô hình. Lựa chọn cung
cấp trong hộp thoại như hình vẽ bên dưới được sử dụng để hiệu chỉnh hiển thị đại diện cho móng đơn.
Hộp thoại mở ra sau khi chọn móng đơn trong mô hình và:
chọn menu Formwork Drawings / Tools / Modify graphical parameters
ấn biểu tượng
nhập trong dòng lệnh: RBCX_MOD_PROP.
Lựa chọn liên quan tới hiển thị đại diện cho móng đơn, bố trí trong hộp thoại trên, được trình bày trong các
chủ đề về phương pháp hiển thị đại diện cho phần tử mô hình kết cấu .
17.6.6. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa móng băng
Có 1 khả năng để thay đổi hiển thị đại diện cho phần tử kết cấu xác định trong mô hình. Lựa chọn cung
cấp trong hộp thoại như hình vẽ bên dưới được sử dụng để hiệu chỉnh hiển thị đại diện cho móng băng.
Hộp thoại mở ra sau khi chọn móng băng trong mô hình và:
chọn menu Formwork Drawings / Tools / Modify graphical parameters
ấn biểu tượng
nhập trong dòng lệnh: RBCX_MOD_PROP.
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
194
Lựa chọn liên quan tới hiển thị đại diện cho móng băng, bố trí trong hộp thoại trên, được trình bày trong các
chủ đề về phương pháp hiển thị đại diện cho phần tử mô hình kết cấu .
17.6.7. Hiệu chỉnh hiển thị đồ họa lỗ mở (cửa sổ, cửa đi)
Có 1 khả năng để thay đổi hiển thị đại diện cho phần tử kết cấu xác định trong mô hình. Lựa chọn cung
cấp trong hộp thoại như hình vẽ bên dưới được sử dụng để hiệu chỉnh hiển thị đại diện cho lỗ mở. Hộp
thoại mở ra sau khi chọn lỗ mở trong mô hình và:
chọn menu Formwork Drawings / Tools / Modify graphical parameters
ấn biểu tượng
nhập trong dòng lệnh: RBCX_MOD_PROP.
Lựa chọn liên quan tới hiển thị đại diện cho lỗ mở, bố trí trong hộp thoại trên, được trình bày trong các chủ
đề về phương pháp hiển thị đại diện cho phần tử mô hình kết cấu .
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD Structure Detailing – Formwork Drawing
195
18. VÍ DỤ - CÁCH TIẾN HÀNH KHI LÀM VIỆC TRONG CHƯƠNG
TRÌNH
18.1.Ví dụ ngắn - sử dụng AutoCAD Structural Detailing - Formwork Drawings
Dưới đây hiển thị tiến trình áp dụng khi làm việc trong AutoCAD Structural Detailing -
Formwork Drawings:
1. Chạy AutoCAD Structural Detailing - Formwork Drawings
2. Cài đặt các thông số cơ bản sử dụng trong chương trình:
- job preferences (units, priorities, databases, parameters of plans and views)
- building properties, story name
3. Xác định phần tử kết cấu (trên tầng đầu tiên)
- walls, columns, foundations, beams, slabs, etc.
- thêm các phần tử như: windows, doors, lintels, etc.
4. Sao chép tầng (xem miêu tả ở Model tab trong hộp thoại Object Inspector)
5. Đánh vị trí phần tử (xem ghi chú vị trí phần tử công trình)
6. Tạo mặt bằng, các khung nhìn và mặt cắt
7. Bản vẽ
- tạo bản vẽ ván khuôn (in co-work with AutoCAD Structural Detailing -
Reinforcement)
- tạo bản vẽ cốt thép (in co-work with AutoCAD Structural
Detailing - Reinforcement).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- asd_2010_4909.pdf