Đọc kết quả -các ống thông và NKQ
• NKQ 1-1.5 cm trên phế quản gốc.
• Thông ĐM rốn: Thấp L3/L4,Cao-T6-T10
• Thông TM rốn: Có vào gan haykhông
• LL- TMC trên, trước tâm nhĩphải
• Các ống ở ngực
• OGT/NGT- Dạ dày
• Các ñiện cực, các thiết bị theodõi, lồng kính
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiểu biết về X. quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiểu biết về X. quang
Paul Craven
Neonatologist JHCH
Putting pieces of the puzzle together
Celebrating more than 10 years of
collaboration of health education
HCMC –2015
Lịch sử về X quang
• Wilhelm Conrad Roentgen phát hiện tia X vào
năm 1895
• Lần đầu tiên chỉ “nhìn xuyên suốt” qua các cấu
trúc chính của cơ thể.
HCMC - 2015
• Tên gọi khác là ảnh chụp bằng tia X
Vật lý học của tia X
• Tia X xuyên qua các mô với mật độ khác nhau
• Trên tấm cảm biến số (plate), tia X tạo nên
một tập hợp hình ảnh đại diện cho các mật độ
sóng điện từ
HCMC - 2015
• Chùm tia dày đặc màu xám/trắng - là những
những chùm tia bị hấp thụ và suy giảm khi đến
phim cho hình ảnh mờ đục
• Không dày đặc = Không bị suy giảm – xám
đậm/hình ảnh đen, cho hình ảnh trong suốt
Mờ đục hoặc trong suốt
• Đậm độ mỡ có màu trắng
• Đậm độ khí có màu đen
• Vùng có bóng mờ trắng trên nền đen
HCMC - 2015
Hình ảnh tương ứng ?
Chất liệu và mật độ
– Đậm độ xương/kim loại
có màu trắng sáng
–Mô/Nước: xám nhạt
– Đậm độ xám của mỡ/
(chất lỏng)
• Cho kết quả sai khi xác định vị
trí chụp X. quang sai
• Vùng trắng và đen phải rõ nét
• Vùng mô mềm nằm cạnh vùng
khí
• Bóng mờ, trắng trên nền đen,
HCMC - 2015
– Đậm độ khí có màu đen vd. Bóng tim trên phim phổi
• Mô/mô
• Rất khó khi mô tả tuyến ức
và tim
Tại sao phải làm X quang ngực và
đọc kết quả như thế nào?
HCMC - 2015
Tại sao X. quang ngực quan trọng?
• Dễ thực hiện
• Cung cấp nhiều dữ kiện của người bệnh mà ít
gây nguy hiểm cho bệnh nhân
• Cho kết quả nhanh
HCMC - 2015
• Có thể chẩn đoán bệnh
• Được thực hiện thường xuyên
Đọc kết quả X quang
• Vị trí
• Tính đối xứng
• Sự giãn nở
• Các xương
• Phế quản và khí đạo
• Hệ thống mạch máu phổi
• Phế trường
• Tim
HCMC - 2015
• Trung thất
• Tuyến ức
• Cơ hoành
• Ống thông và nội khí quản
Chụp X. quang – Vị trí
• Tư thế ngửa thẳng - Chiếu từ trước ra sau, tấm kim
loại đặt sau lưng trẻ
• Tư thế nghiêng: cho trẻ nằm nghiêng một bên cho
khí/dịch được đẩy xuống vùng thấp hoặc đẩy lên
(tổn thương bên nào, bên đó nằm sát phim)
HCMC - 2015
• Phim rung sẽ làm phóng đại các cấu trúc và hình
ảnh biến đổi
• Để đánh giá tính đối xứng – so sánh kích thước,
chiều dài xương đòn và các bộ phận liên quan
Kiểm tra X quang – Tính cân đối
• Kiểm tra hai bên trên
cùng một phim
• Những bất thường ở
phổi thường hiếm gặp
HCMC - 2015
ở hai bên
• Sự cân đối của xương
đòn
Đọc kết quả – Sự giãn nở của lồng ngực
• Lồng ngực giãn nở tốt giúp dễ
chẩn đoán trên một phim X
quang
• Giản nở tốt khi thấy được xương
sườn số 9 phía trên bên phải một
phần cơ hoành
HCMC - 2015
• Lồng ngực giãn nở kém làm cho
kết quả phim chụp không chính
xác
• Lồng ngực giãn nở quá mức –
trong thở máy thể tích cao thì
xương sườn nằm ngang
Đọc kết quả – hình ảnh xương
• Sự cân đối của
xương đòn
• 12 cặp xương sườn
hai bên
HCMC - 2015
• Gãy xương - chấn
thương (NAI)
Đọc kết quả – Trung thất
• Vùng trung thất bao gồm
– Thực quản
– Khí quản
– Phế quản
HCMC - 2015
– Động mạch chủ và động mạch vành
– Tim và các mạch máu chính
– Tuyến ức
• Đậm độ trắng cho thấy có ứ dịch
Đọc kết quả – Tuyến ức
• Nằm ở phần trên của
trung thất trước
• “dấu hiệu cánh buồm”
• Hình ảnh lớn, dễ
HCMC - 2015
nhầm lẫn với bóng tim
to.
Đọc kết quả– Khí quản và phế quản
– Đậm độ khí – đen
– C4- Thanh quản
– T5- phế quản gốc
– Vị trí có thể thay đổi
– Tại phế quản gốc, 2 phế quản
HCMC - 2015
phân nhánh
– Can see air bronchograms if
lung is solid
– Phế quản phải ngắn, thẳng và
là nơi có ống NKQ
Đọc kết quả – Mạch máu phổi
• Các mạch máu xuất phát từ rốn
phổi
• Mờ rốn phổi trong viêm phổi.
• Mạch máu lan ra > 1/3 bờ
ngoài của phổi là có bất thường
HCMC - 2015
• Shunt trái – phải: còn ống động
mạch
Đọc kết quả – Phế trường
• Dịch – hình ảnh xám
• Khí – hình ảnh sáng
• Xẹp phổi
– mờ toàn lồng ngực
• Mất các đường ranh giới
HCMC - 2015
• Phế quản đầy khí
Đọc kết quả - bóng tim
• Vùng xám
• Bóng tim to trên X. quang
• Đường kính ngang ngực >60% - có bất
thường
HCMC - 2015
Đọc kết quả – Cơ hoành
• Phân cách giữa ngực và
bụng
• Bắt đầu từ xương sườn
thứ 10 – 11.
HCMC - 2015
• Bên phải cao hơn một
chút so với bên trái
• Kiểm tra thường xuyên
Đọc kết quả – Dạ dày
• Chứa đầy khí
• Vị trí ống thông
dạ dày
• Mặt bên trái
HCMC - 2015
Đọc kết quả - các ống thông và NKQ
• NKQ 1-1.5 cm trên phế quản
gốc.
• Thông ĐM rốn: Thấp L3/L4,
Cao-T6-T10
• Thông TM rốn: Có vào gan hay
không
HCMC - 2015
• LL- TMC trên, trước tâm nhĩ
phải
• Các ống ở ngực
• OGT/NGT- Dạ dày
• Các điện cực, các thiết bị theo
dõi, lồng kính
Và bây giờ quay trở lại
• Xin vui lòng cho biết bạn đọc được gì trên mỗi
phim
HCMC - 2015
Chúc mừng
• Bây giờ bạn đã có kỹ năng đọc kết quả X-
quang của trẻ sơ sinh
• Hãy luôn theo dõi kết quả X-quang thực hiện
trên trẻ sơ sinh - mô tả những phát hiện của
HCMC - 2015
bạn cho các thành viên trong nhóm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xrays_vietnam_2015_vn_compatibility_mode_2937.pdf