Hen phế quản - ThS. Nguyễn Như Vinh
KẾT LUẬN
- Bệnh lý viêm đường hô hấp mãn tính
-Hen hen không chữa dứt nhưng kiểm soát rất tốt
-Điều trị hen chính là điều trị kháng viêm chứ không phải chủ yếu là thuốc dãn phế quản.
-Việc kết hợp điều trị cả 2 loại thuốc trên đem lại hiệu quả đáng khích lệ.
-Điều trị và phòng ngừa phải được tuân thủ trong một thời gian dài
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hen phế quản - ThS. Nguyễn Như Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HEN PHẾ QUẢN
ThS. Nguyễn Như Vinh
MỤC TIÊU
1. Nêu định nghĩa hen
2. Nêu cơ chế gây hen
3. Nêu các yếu tố nguy cơ thường gặp
4. Mơ tả triệu chứng lâm sàng, vai trị của HHK
5. Phân bậc/kiểm sốt hen
6. Kế hoạch điều trị
7. Biết kể tên vài loại thuốc điều trị hen
HEN LÀ GÌ?
! Co thắt phế quản?
! Viêm đường thở?
! Cả hai?
1975 1980 1985 1990 1995 2000
Thay đổi quan điểm trong hen
Tăng phản ứng đường thở
Co thắt PQ Viêm đường thở
Tái cấu trúc đường thở
Phối hợp
2008
2008
1985
1980
Corticoid hít
xuất hiện (1972)
Salbutamol
xuất hiện (1968)
Giới thiệu dạng kết hợp
(thuốc giãn PQ+kháng viêm)
1995
Tiến trình sử dụng thuốc điều trị hen PQ
1990
Giới thiệu ß2 agonist
tác dụng kéo dài
Sử dụng nhiều
ß2 agonist
tác dụng ngắn hạn
Co thắt phế quản Tình trạng viêm Tái cấu trúc PQ
1975
Tăng sử dụng
corticoid hít Leukotrience
Modifier in 1998
6
N N V ĐỊNH NGHĨA HEN
" Hen là một bệnh đa dạng, thường đặc trưng bởi
viêm đường thở mạn tính.
" Bệnh được xác đinh bởi tiền sử cĩ các triệu
chứng hơ hấp như khị khè, khĩ thở, nặng ngực
và ho; Các triệu chứng này rất thay đổi theo thời
gian cũng như mức độ cùng với sự dao động của
giới hạn luồng khí thở ra.
Việt Nam: 5% người lớn, 10% trẻ em
! Hen cĩ thể do di truyền, miễn dịch và mơi
trường.
! Thường xảy ra trên cơ địa dị ứng.
! Chưa xác định rõ nguyên nhân gây ra
bệnh.
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
HEN?
SINH BỆNH HỌC
Yếu tố nguy cơ
(thúc đẩy hen)
VIÊM
Tăng đáp ứng
đường thở
Tắc nghẽn luồng khí
Yếu tố nguy cơ
(khởi phát cơn cấp)
Triệu chứng
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Ký chủ
! Gen
• Dị ứng
• Tăng đáp ứng đường
thở
! Giới
! Béo phì
! Chủng tộc
Yếu tố mơi trường
! Dị nguyên trong và ngồi nhà
! Nghề nghiệp
! Thuốc lá
! Ơ nhiễm khơng khí
! Nhiễm trùng hơ hấp
! YT kinh tế xã hội
! Gia đình
! Chế độ ăn/thuốc
10
N N V Ca lâm sàng người lớn
" Hồng, 48 tuổi là giáo viên, khơng thuốc lá, cĩ
triệu chứng khĩ thở thỉnh thoảng nhưng ho ban
đêm kéo dài đơi khi kèm khị khè.
" Bệnh nhân được nghi ngờ hen và được cho
thuốc. Tuy nhiên bệnh nhân khơng tin chẩn
đốn của mình nên khơng dùng thuốc điều trị.
" Bệnh nhân khơng nghĩ rằng ho là do hen vì tiền
sử gia đình khơng ai bị hen và bản thân lúc nhỏ
bình thường
11
N N V Bạn tư vấn gì cho bệnh nhân này?
A. Hỏi cơ Hồng triệu chứng của cơ ảnh hưởng như thế
nào đến hoạt động và giấc ngủ và cơ hiểu như thế nào
về bệnh hen?
B. Cho cơ Hồng đi chụp X quang phổi để xác định chẩn
đốn?
C. Giải thích cho cơ Hồng biết hen khơng phải lúc nào
cũng xuất hiện khi cịn nhỏ và hỏi xem cơ Hồng cĩ
yếu tố kích thích/khởi phát khơng?
D. Đo hơ hấp ký cĩ test dãn phế quản để giúp chẩn đốn?
12
N N V Chẩn đốn đúng
Hơ hấp ký là tiêu chuẩn vàng: Test dãn phế quản (+)
Khơng cĩ hơ hấp ký?
• Bảng câu hỏi tầm sốt
• Dựa vào lâm sàng
• Sử dụng lưu lượng đỉnh kế
• IOS/ FeNO
13
N N V Chẩn đốn lâm sàng
Một cơn hen điển hình
● Tiền triệu: – Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v...
● Cơn khĩ thở:
– Khĩ thở ra, chậm, khị khè, tiếng rít,
– ± vã mồ hơi, nĩi khĩ.
● Thối lui:
– Cơn cĩ thể ngắn 5-15 phút, dài hơn.
– Cơn hen cĩ thể tự hồi phục
● Khám:
– Nghe được tiếng khị khè, chủ yếu thì thở ra.
– Co kéo cơ hơ hấp phụ/nĩi ngắt quãng/kích động.
– Nghe phổi: ran rít, ngáy / bình thường / âm phế bào giảm
© Global Initiative for Asthma
! Nghi ngờ nhiều đến hen:
" > 1 triệu chứng (khị khè, khĩ thở, ho, nặng ngực)
" Các tr/c nặng hơn vào ban đêm hay lúc gần sáng
" Các tr/c thay đổi theo thời gian và mức độ
" Các tr/c bị kích hoạt bởi virus, gắng sức, tx dị nguyên thay đổi thời
tiết, cười lớn, các chất kíhc ứng như khĩi xe, khĩi thuốc, chất nặng
mùi.
! Nghi ngờ ít đến hen:
" Ho đơn thuần khơng kèm các tr/c hơ hấp khác
" Khạc đàm mạn tính
" Khĩ thở kèm chĩng mặt, nhức đầu hay đau tk ngoại biên
" Đau ngực
" Khĩ thở khi gắng sức kèm khị khè thì hít vào
Chẩn đốn hen - Triệu chứng
GINA 2014
© Global Initiative for Asthma
! Xác định cĩ giới hạn đường thở
" FEV1/FVC giảm (ít nhất 1 lần, khi FEV1 thấp)
" FEV1/ FVC >0.75 – 0.80 ở người bình thường và >0.90 ở TE
! Thay đổi CNHH lớn hơn người bình thường
" Thay đổi càng lớn hay thay đổi càng nhiều lần thì càng dễ chẩn
đốn hen
" Phục hồ mạnh sau test dãn PQ (NL: #FEV1 >12% & >200mL; TE:
#>12%)
" PEF thay đổi mạnh trong ngày từ 1-2 tuần
" Thay đổi đáng kể FEV1 hay PEF sau 4 tuần dùng thuốc phịng
ngừa
" Nếu test ban đầu (-):
• Lặp lại khi bệnh nhân cĩ tr/c hay sau khi ngưng các thuốc dãn PQ
• Cho làm thêm XN (đặc biệt TE ≤5t hay người già)
Chẩn đốn hen – giới hạn đường thở
GINA 2014, Box 1-2
© Global Initiative for Asthma
Time (seconds)
Volume
Note: Each FEV1 represents the highest of
three reproducible measurements
Typical spirometric tracings
FEV1
1 2 3 4 5
Normal
Asthma
(after BD)
Asthma
(before BD)
Flow
Volume
Normal
Asthma
(after BD)
Asthma
(before BD)
GINA 2014
© Global Initiative for Asthma
Hơ Hấp Ký
Peak Flow Meters
! Dụng cụ đơn giản & rẻ tiền
! Dùng cho cá nhân
! Chỉ đo được PEF (lưu lượng đỉnh)
! Chẩn đốn dựa vào PEF < 80%
predict; PEF thay đổi sau test dãn hay
co thắt PQ; PEF thay đổi sáng & chiều
Peak Flow Meters (PFM)
20
N N V Impulse Oscillometry (IOS)
Bé 2 tuổi đang đo Dao Động
Xung Ký (IOS)
21
N N V FeNO (Fractional exhaled Nitric Oxide)
22
N N V CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
BỆNH TÍNH CHẤT
BPTNMT
Khởi phát ở tuổi trung niên
Tr/c tiến triển chậm
Tiền sử hút thuốc lá
Khĩ thở khi gắng sức
Tắc nghẽn khơng hồi phục
Hen
Khởi phát sớm (trẻ em)
Tr/c rất thay đổi theo ngày
Tiền sử gia đình
Tắc nghẽn hồi phục
Thường xuất hiện tối/gần
sáng
(+/-) dị ứng, viêm mũi,
chàm
Suy tim sung
huyết
Ran nổ mịn đáy phổi
XQ: dãn buồng tim, phù phổi
CNHH: hạn chế, khơng tắc
nghẽn
Dãn phế quản
Khạc đàm mủ nhiều
Thường liên quan nhiễm trùng
Ran nổ thơ
XQ,CT: dãn, dày thành PQ
Lao phổi
Khởi phát ở mọi tuổi
XQ: thâm nhiễm hay nốt
BK, IDR
Nguồn lây
Triệu chứng Cơn cấp Triều chứng về đêm
FEV1 or PEF (%
dự tính)
Dao động PEF
or FEV1
Nhẹ tứng
cơn 80% <20%
Nhẹ dai
dẳng
>1 lần/tuần
< 1 lần /day
Có thể ảnh hưởng
đến họat động và
giấc ngủ
>2 lần /tháng > 80% 20 - 30%
Vừa dai
dẳng Hàng ngày
Có thể ảnh hưởng
đến họat động và
giấc ngủ
>2 lần /tháng 60 - 80% >30%
Nặng
dai dẳng Hàng ngày
Thường xuyên
Giới hạn hoạt
động thể lực
Thường xuyên 30%
GINA 2002
PHÂN BẬC HEN
1 2 3 4Các bước điều trị
24
N N V Đánh giá mức độ kiểm sốt
Tiêu chí Kiểm sốt Kiểm sốt
1 phần
Khơng
kiểm sốt
Triệu chứng ban
ngày
Khơng
(≤ 2/tuần)
> 2/tuần Cĩ ≥3 đặc
tính của tiêu
chuẩn kiểm
sốt một
phần
Giớ i hạn hoạ t
động
khơng Bất kỳ
Triệu chứng đêm Khơng Bất kỳ
Sử dụng thuốc cắt
cơn
Khơng
(≤ 2/tuần)
> 2/tuần
PEF hay FEV1 Bình thường < 80%
Cơn kịch phát Khơng ≥ 1/năm 1 lần/tuần
Asthma Control Test (ACT)
Kiểm sốt
Kiểm sốt 1 phần
Khơng kiểm sốt
GINA
25
20
15
5
20-24
15-19
5-14 10
25
N N V
26
N N V
Vietnamese version
27
N N V Điều trị
" Khơng thể chữa dứt
được bệnh.
" Đưa người bệnh trở
về cuộc sống, sinh
hoạt và làm việc bình
thường
" Sử dụng thuốc với
liều thấp nhất cịn
hiệu quả.
" Tránh các yếu tố khởi phát
" Dùng thuốc đúng
• Đúng loại (cắt cơn & ngừa
cơn),
• Đúng cách (kỹ thuật dùng
dụng cụ hít)
• Đúng liều
• Đủ thời gian (điều trị bậc
thang)
" Tái khám định kỳ
TRÁNH YẾU TỐ NGUY CƠ/KHỞI PHÁT
Weather changing
CÁC LOẠI THUỐC ĐT
HEN
30
N N V Các thuốc điều trị hen
Kích thích β2 tác dụng ngắn
– Salbutamol
Anti-cholinergics
– Ipratropium bromide
Xanthines
– Theophylline
Adrenaline
Corticosteroids
– Prednisolone,
– Betamethasone , Budesonide, Fluticasone
Kích thích β2 tác dụng dài
– Bambuterol, Salmeterol, Formoterol
Anti-leukotrienes
– Montelukast, Zafirlukast
Xanthines
– Theophylline SR
Thuốc phối hợp
– Salmeterol/Fluticasone
– Formoterol/Budesonide
– Salbutamol/Beclomethasone
Thuốc ngừa cơn Thuốc cắt cơn
CÁC DỤNG CỤ HỖ TRỢ
SỬ DỤNG THUỐC
$ MDI (Metered dose inhalers)
$ Turbohaler
$ Spacer
$ Máy phun khí dung
© Global Initiative for Asthma
Điều trị hen theo kiểu bậc thang
*For children 6-11 years,
theophylline is not
recommended, and preferred
Step 3 is medium dose ICS
**For patients prescribed BDP/
formoterol or BUD/ formoterol
maintenance and reliever
therapy
# Tiotropium by soft-mist
inhaler is indicated as add-on
treatment for adults
(≥18 yrs) with a history of
exacerbations
GINA 2015, Box 3-5 (2/8) (upper part)
Diagnosis
Symptom control & risk factors
(including lung function)
Inhaler technique & adherence
Patient preference
Asthma medications
Non-pharmacological strategies
Treat modifiable risk factors
Symptoms
Exacerbations
Side-effects
Patient satisfaction
Lung function
Other
controller
options
RELIEVER
STEP 1 STEP 2
STEP 3
STEP 4
STEP 5
Low dose ICS
Consider low
dose ICS
Leukotriene receptor antagonists (LTRA)
Low dose theophylline*
Med/high dose ICS
Low dose ICS+LTRA
(or + theoph*)
As-needed short-acting beta2-agonist (SABA) As-needed SABA or low dose ICS/formoterol**
Low dose
ICS/LABA*
Med/high
ICS/LABA
Refer for
add-on
treatment
e.g.
anti-IgE
PREFERRED
CONTROLLER
CHOICE
Add tiotropium#
High dose ICS
+ LTRA
(or + theoph*)
Add
tiotropium#
Add low
dose OCS
© Global Initiative for Asthma
© Global Initiative for Asthma
Đánh giá đáp ứng
- Đánh giá mức kiểm sốt triệu chứng, các
yếu tố nguy cơ, đợt kịch phát và ghi nhận
lại đáp ứng với sự thay đổi điều trị nếu cĩ
- Việc cải thiện nhờ thuốc kiểm sốt hen xảy
ra sau vài ngày, nhưng hiệu quả tối đa chỉ
thấy rõ sau 3 – 4 tháng
- Với những cas nặng và điều trị dưới mức
đã lâu: cĩ thể dài hơn
© Global Initiative for Asthma
! Đánh giá điều trị hen sau bao lâu?
" 1-3 tháng sau khi bắt đầu điều trị, sau đĩ 3-12 tháng
" Khi mang thai, mỗi 4-6 tuần
" Sau đợt cấp, trong vịng 1 tuần
! Tăng bậc điều trị
" Tăng lâu dài, ít nhất 2-3 tháng nếu hen kiểm sốt kém
• Lưu ý: tìm hiểu lý do (triệu chứng khơng do hen, kỹ thuật hít khơng đúng,
khơng tuân thủ)
" Tăng ngắn hạn, 1-2 tuần, ví dụ khi nhiễm siêu vi hay khi bị dị ứng
• Cĩ thể bệnh nhân tự làm với bảng kế hoạch hành đồng
" Điều chỉnh hàng ngày
• Bệnh nhân đang dùng ICS/formoterol liều thấp để kiểm sốt và cắt cơn*
! Gỉam bậc điều trị
" Xem xet giảm bậc sau khi kiểm sốt tốt 3 tháng
" Tìm liều thấp nhất cĩ hiệu quả cĩ thể kiểm sốt được triệu chứng và
cơn cấp
Đánh giá đáp ứng và thay đổi điều trị
GINA 2014
*Approved only for low dose beclometasone/formoterol and low dose budesonide/formoterol
© Global Initiative for Asthma
! Mục đích
" Tìm liều thấp nhất cịn cĩ thể kiểm sốt triệu chứng và cơn cấp, tối thiểu hố
tác dụng phụ
! Khi nào giảm liều
" Khi triệu chứng được kiểm sốt tốt và chức năng phổi ổn định ≥3 tháng
" Khơng bị NT hơ hấp, khơng đi du lịch, khơng cĩ thai
! Chuẩn bị giảm liều
" Ghi lại mức triệu chứng và các yếu tố nguy cơ
" Chắc chắn bệnh nhân cĩ bảng kế hoạch hành động
" Hẹn tái khám sau 1-3 tháng
! Cách giảm liều theo loại thuốc
" Giảm liều ICS 25–50% mỗi 3 tháng là khả thi và an tồn cho hầu hết các bn
" Xem thêm bảng giảm liều chi tiết
! Ngưng hồn tồn ICS khơng khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn
Nguyên tắc giảm liều
GINA 2014, Box 3-7
NEW!
© Global Initiative for Asthma
Giảm bậc điều trị
Giảm từ bậc 5 Các cách hạ liều
- ICS/LABA liều cao +
OCS
• Tiếp tục ICS/LABA liều cao, hạ
liều OCS
• Phân tích đàm để hướng dẫn
giảm liều OCS
• OCS cách ngày
• Thay OCS với liều cao ICS
- ICS/ LABA liều cao +
các thuốc khác
• Chuyển chuyên gia để cĩ lời
khuyên
© Global Initiative for Asthma
Giảm bậc điều trị
Giảm từ bậc 4 Các cách hạ liều
- ICS/LABA liều cao
hoặc trung bình
• Giảm 50% ICS trong ICS/LABA
• Cắt LABA dễ dẫn đến xấu đi
- ICS/ formoterol liều
trung bình để ngừa cơn
và cắt cơn
• Giảm ICS/ formoterol xuống liều
thấp
Duy trì ICS/ formoterol liều thấp
để cắt cơn
- ICS liều cao + thuốc
ngừa cơn khác
• Giảm 50% ICS + tiếp tục thuốc
ngừa cơn thứ hai
© Global Initiative for Asthma
Giảm bậc điều trị
Giảm từ bậc 3 Các cách hạ liều
- ICS/LABA liều thấp • Giảm ICS/LABA về ngày 1 lần
• Cắt LABA dễ dẫn đến xấu đi
- ICS/ formoterol liều
thấp để ngừa cơn và cắt
cơn
• Giảm ICS/ formoterol về ngày 1
lần
Duy trì ICS/ formoterol liều thấp
để cắt cơn
- ICS trung bình hoặc
cao
• Giảm 50% liều ICS
© Global Initiative for Asthma
Giảm bậc điều trị
Giảm từ bậc 2 Các cách hạ liều
- ICS liều thấp • Ngày 1 lần (budesonide, ciclesonide,
nometasone)
- ICS liều thấp hay
LTRA
• Chỉ xem xét dừng thuốc ngừa cơn nếu
khơng cĩ triệu chứng trong 6-12 tháng
qua, Bn khơng cĩ yếu tố nguy cơ, cung
cấp bảng kế hoạch hành động và theo
dõi sát.
• Khơng nên cắt hồn tồn ICS ở người
lớn vì làm tăng nguy cơ kịch phát
HEN và CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐẶC BIỆT
THAI PHỤ
% Khi mang thai 1/3 trường hợp suyễn nặng hơn,
1/3 không thay đổi và 1/3 nhẹ hơn
% Tỷ lệ cơn hen xảy ra trong lúc chuyển dạ thấp.
% Hen gây ra nhiều biến chứng bất lợi cho thai
phụ & thai nhi
% Đa số các thuốc trị hen tương đối an toàn cho
thai nhi (Nhóm B, C)
MỨC NGUY CƠ THUỐC ẢNH
HƯỞNG LÊN THAI KỲ:
A: Không có nguy cơ
B: Không có bằng chứng có nguy cơ
C: Không thể loạiï trừ có nguy cơ
D: Có thể có nguy cơ
X: Có nguy cơ, chống chỉ định
BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN
Các triệu chứng: ợ hơi, cảm
giác nóng rát sau xương ức
thường xảy ra ban đêm, sau khi
ăn no, sau khi tập thể dục hay
sau khi ho nhiều.
Nằm đầu cao
Tránh ăn < 2 giờ trước khi
ngủ
Tránh ăn chất gây tăng tiết
acid: béo, chua, cay
BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG
% Triệu chứng: Chảy mũi, nghẹt
mũi,ngứa mũi, hắt xì hơi theo
mùa
% Thường kèm bệnh hen
% Dùng thuốc nhỏ, xịt hay rữa
mũi
% Tránh hít không khí lạnh
% Tránh hit các chất nặng mùi
KẾT LUẬN
! Bệnh lý viêm đường hô hấp mãn tính
! Hen hen không chữa dứt nhưng kiểm soát rất
tốt
! Điều trị hen chính là điều trị kháng viêm chứ
không phải chủ yếu là thuốc dãn phế quản.
! Việc kết hợp điều trị cả 2 loại thuốc trên đem
lại hiệu quả đáng khích lệ.
! Điều trị và phòng ngừa phải được tuân thủ
trong một thời gian dài
Xin cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- suyen_bai_giang_cho_bsgd_2015_375.pdf