Hệ thống điện - Bảo vệ rơle trong hệ thống điện
Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51)
206
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N9
N5
?
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đã có giá trị t51BV2/ngắn mạch tại N9
Đã biết: bảo vệ 2 làm việc với đặc tính như sau:
Trong công thức này:
t: thời gian làm việc của bảo vệ khi sự cố tại điểm nào đó
(khi sự cố tại N9 thì thời gian đó là t51BV2/ngắn mạch tại N9 đã biết)
I
kđ: dòng khởi động của bảo vệ 2 (đã biết là Ikđ51/BV2=K*I làm việc max qua D2)
I: dòng ngắn mạch tại điểm đang tính (N9): đã biết là Inmax N9
Còn lại T
p chưa biết (Tp: bội số thời gian của bảo vệ): cần tìm
213 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống điện - Bảo vệ rơle trong hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc sự cố ngoài Chế độ sự cố trong vùng
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Lựa chọn hệ số hãm
Tăng hệ số hãm (Kh): rơle
hãm tốt độ nhạy tác
động của rơle kém đi.
Hiệu ứng ngược lại khi giảm
hệ số hãm
85
Bảo vệ so lệch có hãm
100% (I1+I2)
I1
100% (I1+I2)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hệ số hãm có thể được điều
chỉnh bằng cách thay đổi số
vòng dây cuộn w5.
Isl
Ih=Kh* (I1+I2)
I2
Isl
Ih=Kh* (I1+I2)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle cơ: hệ số hãm là cố định – Rơle số: thay đổi
86
Bảo vệ so lệch có hãm
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle minh họa
87
Bảo vệ so lệch có hãm
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle so lệch RQ4, sản xuất bởi hãng AEG giai đoạn
1950÷1960
Rơle so lệch sử dụng đĩa quay (loại
1 pha)
Nguyên lý bảo vệ tổng trở thấp Z<
Chương 04
88
(bảo vệ khoảng cách)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ khoảng cách dựa trên các giá trị dòng điện và điện áp tại
điểm đặt rơle để xác định tổng trở sự cố
Nếu tổng trở sự cố này nhỏ hơn giá trị tổng trở của đường dây
đã cài đặt trong rơle thì rơle sẽ tác động rơle tổng trở thấp
Z< (hoặc 21)
89
Nguyên lý hoạt động
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Giá trị tổng trở mà rơle xác định được chỉ là một giá trị giả
tưởng.
Do tổng trở gồm hai thành phần R & X, nên để thuận tiện sẽ sử
dụng mặt phẳng tổng trở để biểu diễn sự làm việc của bảo vệ
khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Xét sơ đồ đơn giản:
Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ
90
Nguyên lý hoạt động
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bình thường:
ZR(bt)=ZD+Zphụ tải ≥ ZD
R
jX
100%ZD
ZD
Zpt
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
thường
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Xét sơ đồ đơn giản:
Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ
91
Nguyên lý hoạt động
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sự cố: ví dụ tại 50% đường dây:
ZR(sc)=ZDsự cố=50%ZD < ZD
Điểm sự cố di chuyển vào đường
tổng trở đường dây
R
jX
50%ZD
ZD
Zpt
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
thường
Điểm
làm việc
khi sự
cố
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách
Điểm làm việc lúc bình thường và khi sự cố: khi sự cố điểm làm việc
luôn rơi vào đường tổng trở đường dây có thể chỉ cần chế tạo đặc
tính tác động của rơle là một đường thẳng trùng với đường tổng trở
đường dây
92
Nguyên lý hoạt động
jX
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đặc tính tác
động là một
đường thẳng
R
50%ZD
ZD
Zpt
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
thường
Điểm
làm việc
khi sự
cố
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách
Do sai số, do sự cố có thể xảy ra qua các tổng trở trung gian nên giá
trị rơle đo được khi sự cố có thể rơi ra lân cận đường tổng trở đường
dây.
Nếu chỉ chế tạo đặc tính tác động là một đường thẳng thì rơle có thể
sẽ không làm việc trong các trường hợp này. Để khắc phục thì các nhà
chế tạo thường cố ý mở rộng đặc tính tác động về cả hai phía của
93
Nguyên lý hoạt động
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
đường dây trở thành vùng tác động.
R
jX
100%ZD
ZD
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
thường
Điểm sự cố rơi ra
ngoài rơle không
tác động
Đặc tính tác
động là một
đường
thẳng hẹp
Điểm sự cố rơi
vào vùng tác động
Đặc tính
tác động
được mở
rộng
R
jX
ZD
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
thường
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các dạng đặc tính thường gặp
Thực tế, đặc tính làm việc được mở rộng theo nhiều dạng khác nhau
Đáp ứng tốt hơn với mọi loại sự cố và chế độ vận hành của hệ thống
94
Nguyên lý hoạt động
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ZD
Bảo vệ các đường dây tải điện
Chương 06
95
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Với các đường dây cao áp (lưới truyền tải)
Bảo vệ chính: bảo vệ so lệch dòng điện, bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ dự phòng: bảo vệ quá dòng
Với các đường dây trung áp (lưới phân phối)
Thường sử dụng các bảo vệ quá dòng (lý do kinh tế)
96
Các loại bảo vệ áp dụng
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các bảo vệ đường dây thường được trang bị thêm chức năng tự
đóng lại (79)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đường dây có chiều dài lớn phải dùng kênh truyền để gửi tín
hiệu dòng điện giữa các phía.
97
Bảo vệ so lệch dọc đường dây
Đường dây 2
nguồn cấp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đường dây rẽ
nhánh
Kênh truyền có thể
kết nối theo mạch
vòng tăng tính dự
phòng – Đường
nét đứt
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hai loại bảo vệ so lệch dòng điện
Tổ hợp dòng điện 3 pha theo tỷ lệ một tín hiệu so sánh các tín
hiệu này của hai phía.
Độ nhạy bị thay đổi theo dạng sự cố
Lựa chọn tỷ số theo từng điều
kiện cụ thể
98
Đặc điểm
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Lấy mẫu dòng điện của cả 3 pha chuyển thành tín hiệu số
chuyến đến so sánh cùng với đầu đối diện.
Kênh truyền chủ yếu là cáp quang (PLC không đảm bảo đủ băng thông)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sơ đồ tuần hoàn dòng điện
99
Nguyên lý bảo vệ so lệch với kênh truyền tin
Cuộn hãm
Cuộn so lệch
Rơle so lệch
Đường dây cần bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bình thường: dòng điện chạy tuần hoàn qua kênh truyền tin
Đặc điểm:
Hở mạch kênh truyền: tác ộ g nhầm
Ngắn mạch kênh truyền: khóa, không tác động nhầm
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sơ đồ cân bằng điện áp
100
Nguyên lý bảo vệ so lệch với kênh truyền tin
Cuộn hãm
Cuộn so lệch
Rơle so lệch
Đường dây cần bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bình thường: dòng điện không chạy qua kênh truyền tin
Đặc điểm:
Hở mạch kênh truyền: khóa, không tác động nhầm
Ngắn mạch kênh truyền: tác động nhầm
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
jX
ZD
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách
Đặc tính làm việc của BVKC: là một miền tác động
101
Bảo vệ khoảng cách (BVKC)
jX
ZD
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
R
thường
Giá trị chỉnh định:
Do sai số của phép đo nên vùng tác động không thể đặt bao trùm toàn bộ
đường dây
Thường đặt bao trùm 80÷85% chiều dài đường dây
Điểm sự cố rơi
vào vùng tác động
R
thường
Lý thuyết Cài đặt thực tế
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các dạng đặc tính thường gặp
Thực tế, đặc tính làm việc được mở rộng theo nhiều dạng khác nhau
Đáp ứng tốt hơn với mọi loại sự cố và chế độ vận hành của hệ thống
102
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ZD
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các vùng cài đặt của bảo vệ khoảng cách
Thường được chỉnh định với 3 vùng tác động
Vùng I: tác động tức thời
Vùng II & III: tác động có trễ theo nguyên tắc phân cấp thời gian, phối hợp
với các bảo vệ liền kề
103
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chi tiết cài đặt các vùng của bảo vệ
Vùng I
Các rơle cơ: vùng I thường đặt 80% tổng trở đường dây
Các rơle số: thì giá trị này có thể tăng tới 85%.
Việc chỉ đặt vùng I bảo vệ khoảng 80÷85% đường dây là để tránh
104
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
hiện tượng bảo vệ tác động vượt vùng với các sự cố ngoài lân cận
cuối đường dây.
Do vùng I không cần phải phối hợp với bất cứ bảo vệ nào nên thời
gian tác động có thể đặt xấp xỉ 0 giây.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các vùng của bảo vệ khoảng cách
Vùng II
Đảm bảo bảo vệ 100% chiều dài đường dây
Đặt ít nhất 120% tổng trở đường dây cần bảo vệ.
105
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Thông thường vùng II được cài đặt bằng 100% tổng trở đường dây
cần bảo vệ + 50% tổng trở của đường dây ngắn nhất liền kề
Thời gian làm việc của vùng II được phối hợp với vùng I với bậc phân
cấp thời gian ∆t như đã trình bày trong phần bảo vệ quá dòng.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các vùng của bảo vệ khoảng cách
Vùng III
là vùng bảo vệ dự phòng chống lại tất cả các sự cố trên đường dây
liền kề
Do đó giá trị khởi động thường đặt lớn hơn 20% của tổng trở tính từ
vị trí đặt rơle tới cuối đường dây dài nhất liền kề.
106
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Thời gian tác động của vùng III được phối hợp với thời gian tác động
vùng II.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Minh họa
107
Bảo vệ khoảng cách
Nguồn
Đường dây 1 Đường dây 2 Đường dây 3
10÷15% 10÷15% 10÷15%
Vùng I – Bảo vệ 2 Vùng I – Bảo vệ 3
A B C D
Vùng III
Vùng I – Bảo vệ 1
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Thanh góp B
Thanh góp A
Vùng I
t = 0 giây Tổng trở
đường dây
Vùng II
t = ∆t giây
t = 2∆t giây
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
Ảnh hưởng của tải
Tải của đường dây cũng có thể biểu diễn dưới dạng tổng trở
Trên mặt phẳng tổng trở: vùng tải được ở rộng hay co hẹp tùy theo
hệ số công suất của tải
Trường hợp đường dây dài,
108
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
mang tải nặng: vùng tải có thể
chồng lấn vào đặc tính tác động
Việc chồng lấn tải ảnh hưởng
đến vùng 3 của BVKC
Vùng 3
Vùng tải
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
Ảnh hưởng của tải- Cách xử lý
Vùng 3 mở rộng có giới hạn
Sử dụng các đặc tính đa giác
109
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bị ảnh hưởng chồng lấn tải Không bị ảnh hưởng chồng lấn tải
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
Ảnh hưởng của điện trở hồ quang tại điểm sự cố
Sự cố trên đường dây thường kèm theo hồ quang
Hồ quang có tính chất điện trở (Rhq)
Điện trở hồ quang này làm phép đo tổng trở đường dây bị sai lệch
110
Bảo vệ khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
R
jX
ZD
Zpt
ZD+Zpt
Điểm
làm việc
lúc bình
thường
Điểm
làm việc
khi sự
cố
Rhq=0
R
jX
ZD
Zpt
ZD+Zpt
Điểm làm việc khi
sự cố nằm ngoài
vùng tác động
Rhq>0
Rhq
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
Ảnh hưởng của điện trở hồ quang tại điểm sự cố
Khắc phục: Sử dụng đặc tính tứ giác có miền tác động mở rộng về
phía trục R
111
Bảo vệ khoảng cách
jX jX
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
R
ZD
Zpt
ZD+Zpt
Điểm làm việc khi
sự cố nằm ngoài
vùng tác động
Đặc tính MHO
Rhq
R
ZD
Zpt
ZD+Zpt
Điểm làm việc khi
sự cố nằm trong
vùng tác động
Đặc tính tứ giác
Rhq
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nếu không có sự liên hệ phối hợp giữa các bảo vệ ở hai đầu
đường dây:
Sự cố tại 10÷15% cuối đường dây mỗi phía sẽ được loại trừ với thời
gian của vùng 2 (trễ một khoảng ∆t)
112
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
A BN1N2
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Khắc phục: thực hiện liên động giữa các BVKC thông qua kênh truyền
HT1
10÷15%
HT2
10÷15%
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương thức phối hợp
Mở rộng vùng 1
Truyền tín hiệu cho phép cắt
Truyền tín hiệu cắt trực tiếp
Truyền tín hiệu cho phép cắt với vùng 1 không mở rộng
Truyền tín hiệu cho phép cắt với vùng tác động mở rộng
113
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Truyền tín hiệu khóa
Truyền tín hiệu cắt trực tiếp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Ví dụ phương thức truyền tín hiệu cho phép không mở rộng
vùng 1:
114
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
o Khi vùng 1 khởi động
o Cắt máy cắt tại chỗ
o Truyền tín hiệu cho phép tới
Gửi tín
hiệu đi
Cắt máy
cắt
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
đầu đối diện
o Tại đầu đối diện, bảo vệ sẽ tác
động tức thời khi:
o Đã khởi động
o Nhận được tín hiệu cho phép
của đầu đối diện
o Sơ đồ chỉ yêu cầu một kênh truyền
duy nhất do chỉ có một Vùng 1 cần
gửi tín hiệu qua kênh truyền
Tín hiệu đến từ
đầu đối diện
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Ví dụ dựa theo khuyên cáo của hãng SIEMENS
Lưới hình tia (lưới phân phối)
115
Các phương thức bảo vệ cơ bản
o Bảo vệ chính là bảo vệ quá dòng
(51&51N)
o Kèm theo chức năng tự đóng lại (79)
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46):
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
o
tăng độ nhạy với các sự cố không
đối xứng.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Ví dụ dựa theo khuyên cáo của hãng SIEMENS
Đường dây song song
116
Các phương thức bảo vệ cơ bản
o Bảo vệ chính là bảo vệ quá dòng
(51&51N)
o Chức năng bảo vệ chống quá tải (49)
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46):
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
o
tăng độ nhạy với các sự cố không
đối xứng.
o Sử dụng bảo vệ quá dòng loại có
hướng (67&67N) do dòng công suất
khi ngắn mạch có thể chạy theo cả
hai chiều
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Ví dụ dựa theo khuyên cáo của hãng SIEMENS
Đường dây truyền tải
117
Các phương thức bảo vệ cơ bản
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
o Bảo vệ chính là bảo vệ khoảng cách (21&21N) có liên động
o Bảo vệ dự phòng là các bảo vệ quá dòng
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Ví dụ
Đường dây truyền tải
Có đường truyền tin
băng thông rộng
118
Các phương thức bảo vệ cơ bản
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
o Gồm hai bộ bảo vệ chính
o Bảo vệ so lệch dọc (87L)
o Bảo vệ khoảng cách (21&21N)
có liên động
o Có thể sử dụng bảo vệ quá
dòng làm dự phòng
Bảo vệ các máy biến áp lực
Chương 07
119
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phóng điện sứ xuyên
Sự cố pha-pha, pha-đất đối với cuộn dây cao và hạ áp
Sự cố giữa các vòng dây trên cùng cuộn dây.
Sự xâm ẩm của hơi nước vào dầu cách điện cũng là một yếu tố
gây nên sự cố.
Với các máy biến áp lớn nối tới đường dây truyền tải thì khi có
120
Các loại sự cố
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
sét đánh vào đường dây, sóng với độ dốc đầu sóng lớn sẽ đi
vào trong máy biến áp và có thể gây thủng cách điện ở cuối
cuộn dâ máy biến áp.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sự cố chạm chập giữa các vòng dây: dòng điện trong các vòng
dây bị sự cố lớn nhưng dòng điện tại hai đầu của máy biến áp
thay đổi không đáng kể (theo tỷ số vòng dây).
Khi mới xảy ra sự cố thì chỉ một số ít vòng dây bị ảnh hưởng, nhưng
nếu không loại trừ nhanh thì có thể gây sự cố lan tràn.
Sự cố lõi từ: các trường hợp sự cố với dòng điện lớn có thể gây
121
Các loại sự cố
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
xô lệch lõi từ, và làm tăng độ lớn dòng điện xoáy, gây phát nhiệt
và có thể dẫn tới sự cố lớn hơn.
Sự cố thùng dầu chính máy biến áp: có thể xảy ra hiện tượng rò
rỉ dầu làm mức dầu bị hạ thấp gây ngu hiểm cho cách điện và
làm mát máy biến áp.
Hỏng bộ chuyển đổi đầu phân áp (OLTC)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng từ hóa khi đóng không tải
Khi đóng máy biến áp không tải có thể xuất hiện dòng từ hóa,
quá từ thông lõi thép hoặc khi bão hòa BI...đều làm tăng dòng
so lệch và bảo vệ có thể sẽ tác động.
Từ thông trong lõi từ có thể tăng tới 280% lần tùy theo:
Điện áp tại thời điểm đóng điện (đi qua 0)
122
Các loại sự cố
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Từ dư trong lõi thừ thì từ thông
Thiết kế của máy biến áp
Số lượng máy biến áp làm việc song song
Với giá trị tăng vọt lõi từ chắc chắn sẽ bị bão hòa dòng
điện bị méo dạng sóng trầm trọng
Dòng điện này gọi là dòng điện từ hóa xung kích khi đóng máy
biến áp.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng từ hóa khi đóng không tải
Hình dạng dòng điện từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp
123
Các loại sự cố
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Thành phần sòng hài: dòng điện từ hóa xung kích chứa chủ yếu
là thành phần sóng hài bậc 2 và bậc 3 sử dụng để hãmbảo vệ
khi đóng máy biến áp không tải.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
124
Các loại bảo vệ cho máy biến áp
Loại sự cố Loại bảo vệ
Sự cố pha-pha và pha-đất ở cuộn dây
Bảo vệ so lệch
Bảo vệ quá dòng
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế
Sự cố giữa các vòng dây
Bảo vệ so lệch
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle khí (Buchholz)
Sự cố lõi từ
Bảo vệ so lệch
Rơle khí (Buchholz)
Sự cố thùng dầu máy biến áp
Bảo vệ so lệch
Rơle khí (Buchholz)
Bảo vệ chống chạm đất thùng máy biến áp
Quá từ thông Bảo vệ chống quá từ thông
Quá nhiệt Bảo vệ chống quá tải
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch có hãm ∆I (87)
Dùng làm bảo vệ chính cho máy biến áp
Phạm vi bảo vệ được giới hạn bởi vị trí đặt BI
Các ảnh hưởng cần lưu ý:
Tổ đấu dây máy biến áp
Loại bỏ thành phần dòng điện TTK
125
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
Lựa chọn hệ số hãm trong các tình trạng làm việc
Hãm bảo vệ khi đóng máy biến áp không tải
Hiện tượng quá từ thông
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Ảnh hưởng của tổ đấu dây máy biến áp
MBA tổ đấu dây hai phía khác nhau dòng điện các phía bị lệch
góc nhau
Tổ đấu dây Y0/∆-11 thì dòng sơ cấp và thứ cấp lệch nhau 11x300=3300.
Nguyên lý bảo vệ so lệch yêu cầu dòng điện hai phía cần so sánh
phải trùng pha khi xảy ra lệch pha có dòng cân bằng chạy
126
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
qua bảo vệ sẽ tác động nhầm phải hiệu chỉnh góc pha.
Rơle cơ & Rơle tĩnh: hiệu chỉnh góc pha bằng BI trung gian.
Rơle số: hiệu chỉnh góc pha được thực hiện bằng phần mềm:
BI có thể đấu hình Y cho mọi cuộn dây
Khai báo vào rơle các tổ dấu dây của máy biến áp và máy biến dòng
(nếu cần thiết).
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Loại bỏ thành phần dòng điện TTK
Sự cố chạm đất ngoài vùng
Nếu không loại bỏ: tác động nhầm
127
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng qua rơle lớn hơn 0
Rơle có thể tác động nhầm
BI trung gian không
có cuộn tam giác
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Loại bỏ thành phần dòng điện TTK
Sử dụng BI trung gian có cuộn tam giác: loại trừ thành phần I0
chạy vào bảo vệ
128
Các loại bảo vệ máy biến áp
BI trung gian có
cuộn tam giác
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng qua rơle bằng 0
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
Dòng cân bằng có thể sinh ra khi:
BI các phía có tỷ số biến khác tỷ số biến áp
Hoặc khi dòng điện thứ cấp của các BI không giống nhau
129
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
Dòng cân bằng có thể sinh ra khi:
BI các phía có tỷ số biến khác tỷ số biến áp
Hoặc khi dòng điện thứ cấp của các BI không giống nhau
130
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle so
lệch
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
Chọn BI trung gian
BI đấu tam giác thì dòng
pha & dòng dây khác
nhau
131
Các loại bảo vệ máy biến áp
1 2
2 1
w 3 3,813 3 2,202 3,06
w 0,719 0,719
i
i
= = = =
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
Chọn BI trung gian
132
Các loại bảo vệ máy biến áp
1 2
2 1
w 3 3,813 3 2,202 3,06
w 0,719 0,719
i
i
= = = =
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
Bảo vệ quá dòng TTK (50N & 51N) có thể không đủ độ nhạy để
bảo vệ cho cuộn dây máy biến áp – Sự cố tại điểm gần trung tính
cuộn dây đấu hình sao, nối đất qua tổng trở: dòng sự cố rất bé.
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87N): so lệch TTK
Phạm vi bảo vệ: các cuộn dây đấu hình sao có trung tính nối đất
133
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
(phạm vi bảo vệ bị hạn chế).
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
Bảo vệ có thể là dạng so lệch tổng trở cao hoặc so lệch có hãm
Có độ nhạy cao vì dòng khởi động có thể đặt thấp
Dòng điện đưa vào rơle là toàn bộ dòng sự cố chứ không chỉ là
một thành phần đã được biến đổi qua tỷ số biến chạy trên phía
cao áp (tỷ số biến lúc này là tỷ số giữa số vòng dây cuộn cao áp &
134
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
số vòng dây bị sự cố bên cuộn hạ áp).
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp không tải
Bảo vệ sẽ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải
135
Các loại bảo vệ máy biến áp
Hài bậc 2
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Với rơle cơ: cho bảo vệ làm việc với thời gian trễ không tin cậy
do lúc đóng máy biến áp có thể gặp sự cố.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp không tải
Rơle số: hãm theo sóng hài bậc 2
Lý do dùng sóng hài bậc 2 (bậc chẵn):
136
Các loại bảo vệ máy biến áp
Hài bậc 2
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng từ hóa xung kích (quá độ) luôn chứa thành phần sóng hài bậc 2
Dòng sự cố không chứa thành phần sóng hài bậc 2 và các sóng hài bậc
chẵn
Dòng từ hóa ở chế độ xác lập có thể bị méo sóng do lõi từ bão hòa, tuy
nhiên dòng này cũng không chứa các thành phần sóng hài bậc chẵn.
Sóng hài bậc 2: đặc trưng riêng biệt của dòng từ hóa xung kích
sử dụng thành phần sóng hài bậc 2 này để tự động hãm bảo
vệ so lệch khi đóng không tải máy biến áp.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ chống quá từ thông lõi từ
Quá từ thông lõi từ xảy ra khi:
Điện áp hệ thống bị tăng cao
Tần số hệ thống bị giảm thấp
Quá từ thông quá độ không gây
nguy hiểm sử dụng bảo vệ có
137
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
trễ
Bảo vệ với đặc tính thời gian phụ
thuộc - khởi động khi tỷ số V/f
vượt ngưỡng đã cài đặt.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất vỏ thùng máy biến áp
Thùng máy biến áp được đặt cách điện
Sử dụng chức năng bảo vệ rơle chống hiện tượng chạm đất vỏ
thùng
Thực hiện: nối một BI vào dây nối giữa vỏ thùng và đất.
138
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle khí (Buchholz)
Vị trí: trường đường ống nối từ thùng dầu chính máy biến áp lên
thùng dầu phụ.
Rơle Buchhloz: hai tổ hợp phao nằm lơ lửng.
139
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle khí (Buchholz)
Quá tải:khí ga từ thùng dầu tích tụ lên trên theo ống dẫn dầu
đẩy mức dầu trên nắp rơle Buchholz xuống phao số 1 (bên
trên) chìm xuống, đóng tiếp điểm khởi động cảnh báo qúa tải
để thực hiện quá trình san tải cho máy biến áp.
Sự cố giữa các vòng dây hoặc giữa các pha thì nhiệt độ tăng
140
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
nhanh, khí tích tụ mạnh và đi lên trên xô đẩy vào rơle cấp hai
khởi động đi cắt các phía nối với nguồn của máy biến áp.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Rơle khí (Buchholz)
141
Các loại bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA công suất nhỏ
142
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Bảo vệ chính: bảo vệ quá dòng điện phía
cao áp
Bảo vệ dự phòng: bảo vệ chống chạm đất
hạn chế (87N) và bảo vệ quá dòng thứ tự
không đặt tại trung tính
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA công suất lớn
143
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Bảo vệ chính: bảo vệ so lệch dòng điện
(87T)
Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng phía cao áp & hạ áp
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chỉ dùng hai bộ rơle: áp dụng cho các máy
biến áp không quan trọng
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA nhận điện từ hai lộ
144
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Bảo vệ chính: bảo vệ so lệch dòng điện
(87T)
Bảo vệ dự phòng:
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng phía cao áp & hạ áp
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N
Dùng 3 bộ rơle riêng biệt: tăng độ tin
cậy
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA làm việc song song
145
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tương tự các phương thức bảo vệ trước
Do máy biến áp vận hành song song: các bảo vệ quá dòng là loại có định
hướng (67 & 67N)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA làm việc song song có thanh góp phân đoạn
146
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA ba cuộn dây
147
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA tự ngẫu
148
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
MBA tự ngẫu lớn và quan trọng
149
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Chương 08
150
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Thanh góp: kết nối nhiều phần tử
Hệ thống bảo vệ có vai trò quan trọng
Thời gian tác động cực ngắn đảm bảo ổn định của hệ thống
Rơle hiện đại: tác động chỉ trong vòng 1 chu kỳ
Hệ thống bảo vệ: phải có độ tin cậy & an toàn cao
Sử dụng các nguyên lý dự phòng: tín hiệu cắt phải được kiểm tra qua
151
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
nhiều khâu độc lập
Nguyên lý "2 trong 3" đảm bảo an toàn
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đặc điểm:
Số lượng ngăn lộ lớn số lượng tín hiệu, dây dẫn lớn sử dụng cấu
trúc phân tán
Cơ chế kiểm tra chống tác động nhầm: check zone
Dễ gặp hiện tượng bão hòa máy biến dòng
152
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Vùng bảo vệ Vùng bảo vệ
Bão hòa
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sự cố trong vùng bảo vệ Sự cố ngoài vùng bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Giới thiệu cấu trúc bảo vệ thanh góp kiểu tập trung
Sử dụng nguyên lý bảo vệ so lệch
Tín hiệu dòng điện từ tất cả các ngăn lộ được đưa về rơle trung tâm:
số lượng dây dẫn nhiều.
153
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Giới thiệu cấu trúc bảo vệ thanh góp kiểu phân tán
Khối điều khiển trung tâm (Central Unit)
Khối điều khiển cấp ngăn lộ (Bay Unit)
Sử dụng nguyên lý bảo vệ so lệch
154
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hệ thống chuyển mạch dòng
Một ngăn lộ có thể nối tới thanh góp 1 hoặc 2 cần chuyển mạch
dòng tới bảo vệ tương ứng
155
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
BUS 2
BUS 1
+
I
S
O
L
A
T
O
R
1
ISOLATOR 1 OPEN
7B 7A
BUS 1
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
CB 1
ISO 1 ISO 2
ISO 3
BYPASS
-
F1a
F1c
Contact Input F1a On
Contact Input F1c On
F1b
-
+
F1a
F1c
Contact Input F1a On
Contact Input F1c On
F1b
I
S
O
L
A
T
O
R
1
ISOLATOR 1 CLOSED
7B 7A
BUS 1
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các phương thức bảo vệ thanh góp
Sơ đồ khóa liên động
Thường dùng ở lưới phân phối (một đường cấp tới TG)
Yêu cầu một khoảng phân cấp thời gian ngắn
Tín hiệu khóa có thể nối trực tiếp giữa các rơle (dây đồng)
156
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
50
50 50 50 50 50
B
L
O
C
K
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Các phương thức bảo vệ thanh góp
Bảo vệ so lệch
Sử dụng nguyên lý hãm
Dòng hãm: tổng dòng, dòng lớn nhất, một phần tổng dòng..
157
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
5187
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chức năng kiểm tra vùng bảo vệ (check zone)
Khi mạch dòng từ một ngăn lộ hỏng dòng so lệch bằng chính dòng
tải ngăn lộ đó rơle tác động nhầm.
Giải pháp:
Dòng khởi động lớn hơn Itải max: giảm độ nhạy
Sử dụng chức năng check zone: lấy tổng tất các các dòng điện vào hệ thống
thanh góp
158
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chỉ tác động khi: bảo vệ vùng & bảo vệ check zone cùng tác động
Bảo vệ các máy phát điện
Chương 9
159
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương thức bảo vệ khuyến cáo cho các MFĐ
160
Bảo vệ máy phát điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
(O: tùy chọn, X: nên dùng, Y: thủy điện tích năng)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyên tắc dự phòng: nguyên tắc n-1 – hỏng hóc 1 phần tử
không gây gián đoạn hệ thống
Dự phòng một phần:
Hai hệ thống rơle bảo vệ
Có thể sử dụng chung các biến áp đo lường
Chung nguồn nuôi
161
Bảo vệ máy phát điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Máy cắt có thể chỉ có một cuộn cắt
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyên tắc dự phòng: nguyên tắc n-1 – hỏng hóc 1 phần tử
không gây gián đoạn hệ thống
Dự phòng đầy đủ:
Biến áp đo lường riêng biệt
Hai hệ thống bảo vệ toàn phần
Nguồn nuôi rơle riêng biệt
162
Bảo vệ máy phát điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tín hiệu cắt đi theo các hệ thống khác nhau
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Máy phát điện lấy điện áp kích từ của đầu cực:
Ngắn mạch gần điện áp đầu cực sụt giảm dòng điện ngắn mạch
bị giảm đi bảo vệ không đủ độ nhạy
Giải pháp:
Đặt dòng khởi động thấp
Kết hợp khóa điện áp thấp (27 hay U<)
163
Chức năng bảo vệ quá dòng (50, 51)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tên tiếng Anh: Voltage Controlled Overcurrent Protection
Cài đặt:
Dòng điện: cao hơn 20-30% dòng tải max
Khóa điện áp thấp (27): nhỏ hơn 80% Uđịnh mức
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phân biệt hai loại bảo vệ
Bảo vệ quá dòng kết hợp với khóa điện áp thấp
51 & 27= Voltage Controlled Overcurrent
Bảo vệ quá dòng kết hợp hãm điện áp (51V)
Voltage-Restraint Overcurrent
164
Chức năng bảo vệ quá dòng (50, 51)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tự động điều chỉnh giá trị dòng khởi động theo điện áp
Khi điện áp giảm dòng khởi động được tự động giảm đi
Chức năng này sẽ khóa khi mất
điện áp nhị thứ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tên gọi khác: Unbalance Load Protection
Dòng thứ tự nghịch (TTN)
Từ trường quay quét ngược chiều gây dòng xoáy phát nóng
Bảo vệ: là loại có thời gian theo mô hình nhiệt của đối tượng
165
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46 hay I2>)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sự cố ngắn mạch
không đối xứng
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyên tắc thực hiện
166
Bảo vệ so lệch (87G)
Bảo vệ so lệch Bảo vệ so lệch
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
dọc ngang
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Cường độ “liên kết” giữa roto & stato
Phụ thuộc vào độ lớn của từ trường tạo bởi hệ thống kích từ
Điện áp kích từ bị giảm thấp liên kết bị yếu đi mất đồng bộ giữa
roto và từ trường của cuộn stato.
Bảo vệ mất kích từ:
Bảo vệ các MFĐ: không rơi vào tình trạng làm việc mất đồng bộ khi
167
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
xảy ra hư hỏng trong hệ thống kích từ
Tránh được các ảnh hưởng xấu tới ổn định của hệ thống.
Bảo vệ này hoạt động dựa trên:
Khả năng phát/nhận công suất phản kháng của MFĐ
Biểu đồ giới hạn công suất phát (Generator Capability Curve)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn
168
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Giới hạn dòng điện trong cuộn
kích từ (Field Current Heating
Limit): giới hạn bởi phát nóng
trong cuộn dây roto
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng điện trong cuộn dây stato
(Amature Current Heating
Limit): không được vượt quá
mức độ phát nóng cho phép
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn
169
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Giới hạn phát nóng lõi thép tại cạnh của
stato(End Region Heating Limit): khả
năng nhận công suất phản kháng của máy
phát ở chế độ thiếu kích từ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn
170
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
+
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn
171
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Giới hạn
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Lý thuyết
ổn định
tĩnh &
động
Thực tế
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dựa theo đặc tính có hai phương pháp bảo vệ chống mất
kích từ (thiếu kích từ)
1. Sử dụng tổng trở: rơle tổng trở nhìn vào MFĐ
Khi phát Q: điện kháng đo được lớn hơn 0 (X>0)
Khi nhận Q (thiếu kích từ): điện kháng đo được nhở hơn 0 (X<0)
Cần qui đổi đặc tính P&Q sang tổng trở R&X biến đổi phức tạp, không
trực quan
172
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
2. Sử dụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dựa theo đặc tính có hai phương pháp bảo vệ chống mất
kích từ (thiếu kích từ)
2. Sử dụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng)
Cho phép qui đổi trực tiếp P&Q sang G&B
Biến đổi trực quan
173
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
2. Sử dụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng)
Đặc tính làm việc
174
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HNo Khi điểm làm việc của máy phát vượt quá đặc tính 1 & 2: bảo vệ làm việc trễ
sau 10 giây
o Đảm bảo bộ kích từ nâng điện áp trở lại mức cần thiết
o Nếu bộ điều chỉnh hỏng rút ngắn thời gian cắt – Thực hiện bằng cách
giám sát điện áp kích từ (chức năng Uexcit.<)
o Khi vượt đặc tính 3: cắt tức thời
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Reverse Power Protection
Năng lượng sơ cấp bị mất MFĐ hoạt động ở chế độ động cơ
Nếu còn hệ thống kích từ: động cơ đồng bộ
Ngược lại: như động cơ không đồng bộ.
Chế độ động cơ gây nguy hiểm cho tuabin:
Phát nóng quá mức cánh tuabin hơi do hơi không lưu chuyển được để
175
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
làm mát
Nguy hiểm cho hộp số của các tuabin khí do các hộp số này không
được thiết kế ở chế độ quay ngược.
Nguyên nhân:
Lỗi vận hành
Trục trặc máy cắt đầu cực không cắt khi ngừng tổ máy
Hỏng hóc cơ khí
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ
Bảo vệ cơ khí và theo tín hiệu điện
Độ lớn luồng công suất ngược tùy thuộc:
Ma sát, tổn hao do tuabin hoạt động như máy nén
Tổn hao điện trong máy phát
Độ lớn dòng công suất ngược rất bé phép đo phải chính xác
176
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chỉ sử dụng thành phần TTT của dòng và áp
Sai số góc của BU & BI gây sai số phép đo phải đưa vào trong tính
toán
Bảo vệ thường là loại có trễ
Tránh các biến động ngắn hạn
Trong khi hòa đồng bộ hoặc dao động điệncó thể có luồng công suất
ngược
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Lý do
Máy phát điện:
Trung tính cách điện
Nối đất qua tổng trở
Hạn chế dòng chạm đất
Chạm đất cuộn stato:
Cách điện bị hóa than tới lõi thép
177
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hồ quang tới lõi thép.
Thực nghiệm cho thấy:
Chạm đất có phát sinh hồ quang dòng điện 5A có thể phá hủy cách điện lá
thép stato sự cố tiếp theo
Không có một tiêu chuẩn cụ thể về giá trị dòng điện chạm đất
Thường được giới hạn trong khoảng 5÷15A
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyên lý bảo vệ trong rơle 7UM62
Dựa theo điện áp điểm trung tính cuộn dây stato
Khi chạm đất vecto điện áp 3 pha mất cân bằng điểm trung tính
bị dịch chuyển điện thế tăng lên khác 0.
178
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dựa theo dòng điện chạm đất
Với các MFĐ có phụ tải địa phương (cáp) dòng chạm đất có thể đủ
để xác định sự cố
Để tăng độ nhạy: sử dụng BI thứ tự không (core balance CT)
Sử dụng bộ định hướng công suất: sự cố trong & ngoài máy phát
Bình thường
Cách điện Nối qua tổng trở
Chạm đất
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương pháp đo điện áp điểm trung tính
Máy biến điện áp nối tại trung tính cuộn dây
Máy biến áp trung tính
179
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Cuộn tam giác hở của MBA
tạo trung tính giả
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương pháp đo dòng chạm đất
180
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Logic bảo vệ chống chạm đất
Điện áp điểm trung tính vượt quá ngưỡng cài đặt
Dòng điện chạm đất vượt quá ngưỡng
Hướng vào trong máy phát
Ukhởi động > Ukhông đối xứng trong vận hành đặt 5÷10% Upha
181
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ được 90÷95% cuộn dây stato tính từ đầu cực
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)
Điện áp do MFĐ sinh ra có cả thành phần bậc 3
Thành phần bậc 3 có tính chất như thành phần TTK
182
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phần bố điện áp bậc 3 lúc bình thường
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)
Chạm đất gần trung tính: giá trị điện áp bậc 3 tại đầu cực lớn nhất
sử dụng rơle điện áp cao (59)
183
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chạm đất tại trung tính
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)
Bình thường có điện áp bậc 3 tại trung tính
Sự cố: điện áp này về xấp xỉ 0 dùng rơle điện áp thấp (27)
184
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Bình thường
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chạm đất tại trung tính
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)
Dùng rơle điện áp cao (59)
Hoặc dùng rơle điện áp thấp (27)
185
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Sử dụng cùng với sơ đồ bảo vệ 90%
Phải có vùng chồng lấn
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Độ lớn điện áp bậc 3 phụ thuộc tải rơle 7UM62x tự động thay đổi
giá trị chỉnh định theo dòng tải.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sử dụng nguồn phụ tần số thấp
Lý do
Các phương pháp trên phụ thuộc đặc tính MFĐ
Số lượng phụ tải, số lượng đường dây, cáp
Sơ đồ theo điện áp bậc 3 có điểm “chết” trong vùng bảo vệ
Giải pháp
186
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phát nguồn phụ độc lập tần số thấp vào cuộn dây máy phát
Giám sát dòng điện do điện áp tần số thấp này gây ra
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sử dụng nguồn phụ tần số thấp
Nguyên lý
Phát điện áp tần số thấp vào trung
tính
Điện áp sinh ra dòng điện
Độ lớn dòng điện: tùy theo tổng trở
187
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
nguồn phát & điện dung cuộn stato
với đất (Xc)
Khi chạm đất: điện dụng bị nối tắt
dòng điện tăn lên
Tần số thấp để:
Dung kháng (Xc) có giá trị lớn dòng
điện nhỏ dòng khởi động thấp tăng
độ nhạy
Tránh nhiễu do điện áp của MFĐ gây ra,
dễ lọc.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dạng sự cố này khó xảy ra
Với MFĐ cuộn dây có nhiều vòng (MF thủy điện): nên đặt
Khó phát hiện bằng các bảo vệ thông thường
Phương pháp bảo vệ với MF có cuộn dây phân chia
188
Bảo vệ chống chạm chập giữa các vòng dây
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chạm đất một điểm: không gây nguy hiểm cảnh báo
Là tiền đề cho chạm đất điểm thứ hai
Chạm đất điểm thứ hai:
Một số vòng dây bị nối tắt
Từ trường bị lệch
Gây rung động mạnh bắt buộc phải cắt nếu độ rung vượt quá
189
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ngưỡng cho phép
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương thức bảo vệ đơn giản
190
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Sử dụng hai đèn
Bình thường: hai đèn sáng
bằng nhau
Chạm đất một nhánh: đèn tối
hơn
Không phát hiện chạm đất tại
trung điểm
Sử dụng đồng hồ đo điện
Chạm đất một nhánh: kim
đồng hồ lệch về phía tương
ứng
Không phát hiện chạm đất tại
trung điểm
Phương pháp bơm nguồn phụ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương thức bơm nguồn phụ xoay chiều
Điện áp xoay chiều bơm vào mạch roto
qua rơle quá dòng (64F)
Tụ C:
Hạn chế dòng khi có sự cố chạm đất
Cách ly
191
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Dòng điện qua rơle 64F:
IC: dòng điện dung (điện dung roto)
IG: dòng rò qua cách điện của roto (rất
nhỏ)
Dòng khởi động: Ikhởi động ≥ (IC+IG)
Khi sự cố chạm đất điện dung bị nối tắt dòng điện qua
rơle tăng lên rơle khởi động.
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương thức bơm nguồn phụ xoay chiều
Nhược điểm:
Hoạt động phụ thuộc chế độ nối đất roto
Nếu nối đất qua ổ bi trục quay
Màng dầu dẫn điện kém
Rơle không đủ nhạy
192
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nếu tăng điện áp bơm vào chọc thủng
màng dầu dẫn điện tốt
Nhược: ăn mòn điện hóa tại ổ bi trục quay
Giải pháp khác: chổi than ối đất
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương thức bơm nguồn phụ một chiều
Ưu điểm:
Tránh được dòng điện dung qua đất
193
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Hướng dẫn bài tập dài
194
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đề bài
195
Nội dung cần làm
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chọn số liệu: Lựa chọn = Số dư của phép chia {Số thứ tự/n}
196
Nội dung cần làm
n=3
n=4
n=6
n=3 n=3 n=4
n=4
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Nếu phép chia không có số dư: lấy số cuối cùng của dãy số liệu
n=5 n=3
n=6 n=4
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Ví dụ: số thứ tự trong danh sách lớp là 32
197
Nội dung cần làm
n=3
n=4
32/3 còn dư 2
32/4 còn dư 0
Số dư bằng 2: chọn số thứ 2 của dãy số liệu
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Số dư bằng 0: chọn số cuối cùng của dãy số liệu
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tham khảo tài liệu kèm theo
Kết quả tính ngắn mạch
198
Chọn biến dòng điện (BI) & Tính toán ngắn mạch
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Inmax N9
Inmin N9
I0max N9
I0min N9
Inmax N5
Inmin N5
I0max N5
I0min N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
199
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chỉnh định bảo vệ quá dòng cắt nhanh I>> (50)
Thời gian:
t50/BV1 = 0 (giây)
t50/BV2 = 0 (giây)
Dòng khởi động:
Ikđ50/BV1=Kat*Ingắn mạch ngoài max = Kat*Inmax N5
Ikđ50/BV2=Kat*Ingắn mạch ngoài max = Kat*Inmax N9
Với Kat=1,1÷1,2 (tùy chọn)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Xác định vùng bảo vệ cắt nhanh
Dựa theo dòng ngắn mạch và dòng khởi động đã tính xác định
vùng được bảo vệ cắt nhanh
Ikđ50/BV1= Kat*Inmax N5
Ikđ50/BV2=Kat*Inmax N9
200
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
L(km)
Inmax N9
Inmax N5
Ikđ50/BV1
Ikđ50/BV2
Lcắt nhanh min
Lcắt nhanh max
Lcắt nhanh min=0
Lcắt nhanh max
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
201
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Chỉnh định bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không I0>> (50N)
Thời gian:
t50N/BV1 = 0 (giây)
t50N/BV2 = 0 (giây)
Dòng khởi động:
Ikđ50N/BV1=Kat*3I0ngắn mạch ngoài max = Kat*3I0max N5
Ikđ50N/BV2=Kat*3I0 ngắn mạch ngoài max = Kat*3I0max N9
Với Kat=1,1÷1,2 (tùy chọn)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Xác định vùng bảo vệ cắt nhanh thứ tự không
Tương tự với bảo vệ cắt nhanh
202
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Ikđ50N/BV1
I
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
L(km)
3I0max N9
3I0max N5
kđ50N/BV2
Lcắt nhanh min
Lcắt nhanh max
Lcắt nhanh min=0
Lcắt nhanh max
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
203
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian I0> (51N)
Dòng khởi động:
Ikđ51N/BV1=(0,1÷0,3)*I định mức BI1
Ikđ51N/BV2=(0,1÷0,3)*I định mức BI2
Thời gian: phối hợp với các bảo vệ thứ tự không liền kề
t51N/BV2 = tpt2 + ∆t (giây)
t51N/BV1 =max{t51N/BV2; tpt1} + ∆t (giây)
Chọn bậc phân cấp thời gian ∆t=0,3÷0,5 giây (tùy ý)
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
204
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51)
Dòng khởi động:
Ikđ51/BV2=K*I làm việc max qua D2
Ikđ51/BV1=K*I làm việc max qua D1
Với hệ số K =1,6
Thời gian: sử dụng đặc tính phụ thuộc & phối hợp với các bảo vệ thứ
tự không liền kề
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
205
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N9
N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51)
Thời gian: sử dụng đặc tính phụ thuộc & phối hợp với các bảo vệ thứ
tự không liền kề
t51BV2/ngắn mạch tại N9 = tpt2 + ∆t (giây)
Chọn bậc phân cấp thời gian ∆t=0,3÷0,5 giây (tùy ý)
Từ đó tính ra được giá trị t51BV2/ngắn mạch tại N9
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51)
206
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N9
N5
?
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Đã có giá trị t51BV2/ngắn mạch tại N9
Đã biết: bảo vệ 2 làm việc với đặc tính như sau:
Trong công thức này:
t: thời gian làm việc của bảo vệ khi sự cố tại điểm nào đó
(khi sự cố tại N9 thì thời gian đó là t51BV2/ngắn mạch tại N9 đã biết)
Ikđ: dòng khởi động của bảo vệ 2 (đã biết là Ikđ51/BV2=K*I làm việc max qua D2)
I: dòng ngắn mạch tại điểm đang tính (N9): đã biết là Inmax N9
Còn lại Tp chưa biết (Tp: bội số thời gian của bảo vệ): cần tìm
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51)
207
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N9
N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Còn lại Tp chưa biết (Tp: bội số thời gian của bảo vệ): cần tìm
Thay tất cả các giá trị đã biết vào công thức
tìm ra giá trị Tp của bảo vệ 2: Tp/BV2
?
Đặc tính làm việc của BV 2
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tìm thời gian làm việc của bảo vệ 2 (BV2) với các điểm sự cố
còn lại
208
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N9
N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Biết dòng điện tại N5÷N9 ở chế độ max
Lần lượt thay vào công thức của BV2 đã biết tính ra thời gian tương ứng
Ví dụ:
Biết dòng điện
Inmax N7
Thay vào đây
Đã biết
Đã biết
Tính ra được
tBV2/N7
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tại mỗi điểm từ N5÷N9: tính được thời gian làm việc tương ứng
của BV2 (với dòng điện I ÷I )
209
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N9
N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
nmaxN5 nmaxN9
L(km)D1 D2
tBV2/N9(Inmax)
N8N7N6N5 N9
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tính toán tiếp với BV1:
210
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tại N5: nếu BV2 không tác động thì BV1 phải tác động phải chỉnh
định thời gian của BV1:
t51BV1/ngắn mạch tại N5 = t51BV2/ngắn mạch tại N5 + ∆t (giây)
đã biết 0,3 giâyTính được ra
giá trị này
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Với giá trị thời gian làm việc của BV1 tại N5 đã biết
211
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Phương trình làm việc của BV1
?
Đặc tính làm việc của BV1
t51BV1/ngắn mạch tại N5 Ikđ51/BV1
Đã biết InmaxN5
Đã biết
Tính ra được
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Tương tự với BV2: tại mỗi điểm từ N1÷N5: tính được thời gian
làm việc tương ứng của BV1 (với dòng điện I ÷I )
212
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N9
N5
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
nmaxN1 nmaxN5
L(km)D1 D2
tBV2/N9(Inmax)
N8N7N6N5 N9N3N2N1 N4
tBV1/Inmax
∆t
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
Có đầy đủ phương trình làm việc của BV1 & BV2
Biết độ lớn dòng ngắn mạch ở cả chế độ min: tính toán tiếp
thời gian vẽ ra đường đặc tính thời gian ứng với Inmin
213
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
N8N7N6N5 N9N3N2N1 N4
tBV1/Inmin tBV2/Inmin
Nguyễn Xuân Tùng – Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
L(km)D1 D2 tBV2/Inmax
tBV1/Inmax
∆t
KẾT THÚC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ht_bao_ve_may_phat_dien_0056.pdf