Máy tiện T630 là loại máy tiện vạn năng được ra đời từ những năm đầu tiên của cuộc cách mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con người và khoa học xã hội. Máy tiện T630 có thể gia công được các loại bề mặt : tiện trơn, tiện trục bạc, tiện mặt đầu, vát mép, góc lượn, vê cung, các mặt định hình, mặt côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v
78 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 5244 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu chung về máy tiện T630, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on chịu ảnh hưởng của phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận.
*Mặt 5 tiếp xúc với bàn dao ngang ít làm việc nên ít mòn.
V. BÀN DAO DỌC PHỤ
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn dao dọc phụ là bàn có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ đầu giá dao cho nó trượt để thực hiện điều chỉnh dao.
Bàn dao dọc phụ có các mặt dưới tiếp xúc với đế giá dao, còn mặt trên tiếp xúc đầu giá dao để nâng đỡ toàn bộ đầu dao.
Bàn dao dọc phụ có nhiệm vụ đế bàn ổ giá dao để nó thực hiện điều chỉnh cắt gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hướng chuyển động bàn trượt giá dao hay để tạo góc độ khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay hay tự động.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thước cơ bản.
b) Yêu cầu kỹ thuật.
+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 và mặt 5: sai số ≤0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thước mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14¸16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt Ñ7.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng
3. Đặc điểm mòn của các mặt trượt :
Bàn dao dọc phụ bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp với bàn xoay, bàn dao dọc phụ trong điều kiện bôi trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hưởng của dung dịch gây nên mòn.
* Mặt 1,2: Là mặt trượt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp dưới bàn xoay và nó chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn so với mặt 2. Mặt này bị mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trượt giá dao.
* Mặt 4 :bị mòn do tiếp xúc di trượt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hưởng của phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận
* Mặt 5 : tiếp xúc với đế ổ gá dao nên cũng bị mòn trong khi làm việc khi xoay để tiện côn hay tiện váp mép …
VI. Ổ GÁ DAO
1 Chức năng, nhiệm vụ.
Đế ổ gá dao là đế có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ dao kẹp chặt nó và giữ dao đúng vị trí cắt gọt trong khi làm việc.
Đế ổ gá dao có một mặt trượt 1 là tiếp xúc với bàn dao dọc phụ dùng để khi xoay ổ gá.
2.Tính công nghệ
a)Biểu diễncác kích thước:
b). Yêu cầu kĩ thuật .
+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1và tâm lỗ 2 Sai số ≤ 0,02/1000mm.
2. Đặc điểm mòn.
+ Khi ta dùng để tiện côn hay váp mép ta phải xoay đế gá dao nên no bị mòn thường là bị mòn ở phần dáy bên phiá trong.
VII. Ụ ĐỘNG
Chức năng, nhiệm vụ của ụ động:
Ụ động là một chi tiết rất quan trọng của máy tiện khi gia công chi tiết dạng trục dài, ụ động gồm hai phần riêng biệt: Đế ụ động và thân ụ động.
Đế ụ động có nhiệm vụ nâng đỡ thân ụ động di trượt trên băng máy để đưa thân ụ động đi ra đi vào, để thực hiện các công việc kẹp chặt, chống tâm chi tiết, cố định với băng máy khi tiện, khoan khoét doa… Ngoài ra còn có nhiệm vụ là đường dẫn trượt cho thân ụ động đi lại theo phương ngang vuông góc với băng máy.
Khi điều chỉnh tiện côn, độ đồng tâm với trục chính, đế ụ động di trượt trên băng máy nhờ lực đẩy đi đẩy lại và ốc điều chỉnh độ lệch tâm trên thân.
Thân ụ động được lắp trên đế ụ động, nó có nhiệm vụ để lắp nòng ụ động cho nòng ụ động chuyển động ra vào nhờ cơ cấu trục vítme đượ điều chỉnh bằng tay quay.
Tính công nghệ
3.Đặc điểm mòn, nguyên nhân hư hỏng:
* Đế ụ động: bị mòn chủ yếu là bôi trơn kém, lực ma sát trượt giữa các đường trượt dưới của đế với các đường dẫn trượt của băng máy hoặc phoi bắn vào. Ngoài ra nó còn chịu lực cắt làm cho đế ụ động dễ bị hư hỏng và bị mòn nhanh hơn.
Các mặt 1,2,3,4 là các mặt trượt ở phía trên của đế lắp với thân ụ động. Khi ta điều chỉnh để lấy độ đồng tâm theo phương ngang thì các mặt trượt này làm việc nên nó bị mòn tuy không nhiều. Mặt 5,6,7 là các mặt lắp ghép với thân máy, nó được trượt dọc theo băng máy nên chúng bị mòn nhưng mặt 6,7 bị mòn nhiều hơn mặt 5 vì ngoài ra nó còn làm dẫn hướng cho đế để di trượt đi lại.
*Thân ụ động:
Nòng ụ động hay chuyển động ra vào nên bị mòn , chủ yếu chỗ lắp nòng ụ động.
Mặt 8,9,10 và 11 là các mặt dưới của thân được di trượt ngang tương đối trên các mặt trượt 1,2,3,4 của đế ụ động khi tiện côn, váp mép, nên cũng ít bị mòn.
4.Yêu cầu kỹ thuật
- Các mặt trượt trên ụ động phải thẳng sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 1,2 và 8,9 phẳng và đồng phẳng sai số đạt độ bắt điểm bột mầu là14ữ16đ/
25x25 mm.
- Mặt 3,4 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 1,2 sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài
- Mặt 8,9 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 10,11 sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài
- Mặt 5,6,7 thẳng phẳng và song song với các mặt băng máy sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 1,2,3,4 phải vuông góc với các mặt trượt băng máy sai số cho phép là ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài.
VIII. Ụ ĐỨNG
- Để sửa chữa đế ụ đứng ta có thể chọn nhiều phương án nhưng phương án dễ làm nhất là ta thực hiện bằng phương pháp cạo
+ Yêu cầu kỹ thuật cần đạt:
- Đế ụ đứng phẳng , thẳng
- ụ đứng song song với băng máy theo 2 phương , ụ đứng đồng tâm với ụ động
LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CÁC MẶT TRƯỢT MÁY
Để sửa chữa các mặt trượt máy tiện T630 ta có thể dùng nhiều phương án sửa chữa khác nhau như: phương án bào, phương án mài, phương án cạo, phương án bào song cạo. . .
Tuy nhiên ở mỗi một phương án đều có những ưu nhược điểm khác nhau nên việc áp dụng từng phương án vào việc sửa chữa các mặt trượt cần phải hợp lý tùy thuộc vào mức độ mài mòn và khả năng làm việc của từng mặt trượt.
Dưới đây là một số phương án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt của máy tiện T630:
I.THÂN MÁY
1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phương pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/ C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy bào
Đặt thân máy lên bàn gá máy bào giường. Dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt lau sạch thân máy dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt
Mặt 1,2
Mài chuyên dùng
Đặt thân máy sao cho các mặt 6,9,10 hướng lên trên, dùng nivô, căn nêm, đồng hồ so lấy thăng bằng theo 2 phương.
II
Bàn gá máy bào
Mài mặt 6,9,10
đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25 sơn bắt đều trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 6,9,10 phẳng và song song với mặt 1,2 sai số ≤0,02/1000
Mặt 1,2
Mài chuyên dùng
Đá mài bát côn
đặt thân máy sao cho mặt 6,9,10 hướng lên,
cân bàn máy trước khi mài
III
Bàn gá máy bào
Mài mặt 4,5,11
đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25 sơn bắt đều trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 4,5,11 phẳng và song song với mặt 1,2 sai số ≤0,02/1000
Mặt 1,2
Mài chuyên dùng
Đá mài bát côn
đặt thân máy sao cho mặt 4,5,11 hướng lên,
cân bàn máy trước khi mài
IV
Bàn gá máy bào
1
2
-Mài mặt 3
-Mài mặt 12
-mài mặt 3,12 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 11 song song với mặt 12 sai số ≤0,02/1000
Mặt2,11
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá lại thân máy cho mặt 3.12 hướng lên trên. dùng nivô lấy lại thăng bằng.
1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phương pháp cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/ C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Đặt thân máy lên bàn gá sửa chữa. Dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt lau sạch thân máy dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt.
Mặt 1,2
Đặt thân máy sao cho các mặt 6,9,10 hướng lên trên, dùng nivô, căn nêm, đồng hồ so lấy thăng bằng theo 2 phương.
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 6,9,10
đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25 sơn bắt đều trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 6,9,10 phẳng và song song với mặt 1,2 sai số ≤0,02/1000
Mặt 1,2
Dao cạo thô, tinh
đặt thân máy sao cho mặt 6,9,10 hướng lên,
cân bàn máy trước khi cạo
III
Gá sửa chữa
Cạo mặt 4,5,11
đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông 25 x 25 sơn bắt đều trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 4,5,11 phẳng và song song với mặt 1,2 sai số ≤0,02/1000
Mặt 1,2
Dao cạo thô, tinh
đặt thân máy sao cho mặt 4,5,11 hướng lên,
cân bàn máy trước khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 3,12
-cạo mặt 3,12 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 11 song song với mặt 12 sai số ≤0,02/1000
Mặt2,11
Dao cạo thô, tinh
Gá lại thân máy cho mặt 3.12 hướng lên trên. dùng nivô lấy lại thăng bằng.
II-BÀN DAO DỌC
Để sửa chữa tình trạng mòn của các mặt trượt bàn dao dọc máy tiện T630 ta có thể dùng nhiều phương án sửa chữa khác nhau như :phương án bào , phương án mài phương án cạo. . .
Trong những phương pháp sửa chữa khác nhau ta có thể chọn phương án nào mà ở đó các mặt trượt dễ được sửa chữa nhất đồng thời kinh phí khi thực hiện phương án đó là không tốn nhất . Tuy nhiên mỗi phương án sửa chữa phải đạt yêu cầu kĩ thuật. Ta có thể đưa ra một vài phương án như sau:
1-Phương án sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy bào
đặt bàn dao lên bàn gá máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng kẹp chặt ,vệ sinh sạch sẽ. Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn các mặt
Tâm trục vít me ngang
II
Bàn gá máy mài
-Mài mặt 1,2
-Mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 1,2 đồng phẳng
Tâm trục vít me ngang
Máy mài chuyên dùng
Đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1,2,3,4 hướng lên trên .kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật, mặt 3 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang.đạt độ bóng bề mặt Ñ 7
+Mặt 1,3 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với trục vít me ngang sai số ≤0,02/1000
Tâm trục vít me ngang
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 3 hướng lên trên .kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
Mài mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật, mặt 4 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang.đạt độ bóng bề mặt Ñ 7
+Mặt 2,4 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với trục vít me ngang sai số ≤0,02/1000.
Tâm trục vít me ngang
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 4 hướng lên trên .kiểm tra sau khi mài
V
Bàn gá máy mài
-mài mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-mặt 5,6,7 thẳng ,phẳng và đồng phẳng, song song mặt trượt băng máy
-đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt trượt băng máy
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Vệ sinh bàn dao sạch sẽ,cạo sửa bavia
Dao cạo
II
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 1,2
-Mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 1,2 đồng phẳng
Tâm trục vít me ngang
Dao cạo
Gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên .kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật, mặt 3 thẳng phẳng và đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang.đạt độ bóng bề mặt Ñ 7
+Mặt 1,3 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với trục vít me ngang sai số ≤0,02/1000.
Tâm trục vít me ngang
Dao cạo
Gá sao cho mặt 3 hướng lên trên .kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật, mặt 4 thẳng phẳng và đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang.đạt độ bóng bề mặt Ñ 7
+Mặt 4,2 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với trục vít me ngang sai số ≤0,02/1000.
Tâm trục vít me ngang
Dao cạo
Gá sao cho mặt 4 hướng lên trên .kiểm tra sau khi cạo
V
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-mặt 5,6,7 thẳng ,phẳng và đồng phẳng, song song mặt trượt băng máy
-đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt trượt băng máy
Dao cạo
Gá sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên
IV-BÀN DAO NGANG
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy bào
Đặt bàn dao ngang lên bàn gá máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng kẹp chặt ,vệ sinh sạch sẽ. Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn các mặt
Tâm trục vít me ngang
Nên căn đệm các mặt làm việc lại cho khỏi bị xước trước khi đo kiểm hay cạo.
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+ Đặt độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông 25 x 25
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song tâm trục vít me ngang
Tâm trục vít me ngang
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng
+Đạt độ bóng Ñ7
Mặt 5
Máy mài chuyên dùng
đá mài chuyên dùng
Gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
-Mài mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 4 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
Mặt 1,3
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Kiểm tra sau khi mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me ngang
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Đạt độ bóng nhẵn Ñ7
Tâm trục vít me ngang
Dao cạo thô,tinh
Kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 1,2 phẳng đồng phẳng song song mặt 5.
+Độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt 5
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 4 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Độ bóng Ñ7
Mặt1,3
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
IV.BÀN XOAY
Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn xoay máy tiện T630 ta có nhiều phương án khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa chọn 1 phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và phương án cạo.
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy mài
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ thẳng phẳng
+Độ nhẵn đạt Ñ7
+mặt 5 song song tâm trục vít me
Tâm trục vít me
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5 hướng lên trên.kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng song song mặt 5
+đạt độ nhẵn Ñ7
Mặt 5
Mài chuyên dung
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên.kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
1
2
Mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mài mặt 3
+mài mặt 4
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3,4 thẳng song song với nhau và song song mặt 5
+mặt 1 hợp với mặt 3 góc 55° sai số 1°
+mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°
+đạt độ nhẵn bóngÑ7
Tâm trục vít me
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 3,4 hướng lên
-kiểm tra khi mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
dao
Đo kiểm
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-yêu cầu kĩ thuật:
+mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+độ không song song sai số cho phép ≤ 0,02/L
+mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Tâm trục vít me
Dao cạo thô tinh
Cần kiểm căn lá đồng hồ xo
Kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra :mặt 5
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng, song song tâm trục vít me, mặt 5.độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm.
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02/L
+độ không song song sai số ≤ 0,02/L
+độ nhẵn bóng Ñ7
+Mặt 1,2 đồng phẳng
Mặt 5
Dao cạo thô tinh
đồng hồ xo
Kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra tâm trục vít me
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3 thẳng phẳng song song với mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+mặt 1 hợp với mặt 3 góc 55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02 /L
+độ không song song sai số ≤0,02/L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ của 3 và 1
Mặt 5
Dao cạo thô tinh
thước cặp
Kiểm tra sau khi cạo
V
Gá sửa chữa
-cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra tâm trục vít me
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng phẳng song song với mặt 5, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm.
+mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02 /L
+độ không song song sai số ≤0,02/L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ của 2 và 4
+kiểm tra độ song song của hai mặt 3 và mặt 4.
Mặt 5
Dao cạo thô tinh
thước cặp, đồng hồ so
Kiểm tra sau khi cạo
V. BÀN DAO DỌC PHỤ
Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn dao dọc phụ máy tiện T630 ta có nhiều phương án khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa chọn 1 phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và phương án cạo.
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy mài
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song tâm lỗ A
Tâm lỗ A
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng
+Đạt độ bóng Ñ7
+Song song mặt 5
Mặt 5
Máy mài chuyên dùng
đá mài chuyên dùng
Gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
Mài mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật:
+mài mặt 4
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng cùng với mặt 2 song song với mặt 3.
+mặt 4 hợp với mặt 2 một góc 55° sai số 1°
+đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt 1, mặt 5, mặt 3
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 4 hướng lên
-kiểm tra khi mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án cạo
Thứ Tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
Dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt.
Tâm trục vít me
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kỹ thuật
+Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me
+Đạt độ bóng nhẵn Ñ7
Tâm trục vít me
Dao cạo thô,
tinh
Kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 1,2 phẳng đồng phẳng song song mặt 5
+Độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt 5
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật
+Mặt 4 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Độ bóng Ñ7
Mặt1,3,5
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
VII. Ụ ĐỘNG
Đế ụ động là chi tiết có thể dịch chuyển tịnh tiến ra vào dọc theo băng máy nhờ hệ thống các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7.ngoài ra ụ động phần thân còn có thể dịch chuyển sang ngang nhờ hệ thống các mặt trượt 8,9,10,11 .nhưng hệ thống các mặt trượt này rất ít khi làm việc nên hầu như không bị mòn. Vì vậy khi sửa chữa hệ thống các mặt trượt của ụ động ta chỉ cần sửa chữa các mặt 1,2,3,4,5,6,7 và nòng ụ động
Để sửa chữa hệ thống các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7của ụ động ta có nhiều phương pháp khác nhau như :mài ,dao cạo . . .ta đưa ra 2 phương pháp mài và cạo là phương pháp sửa chữa tối ưu nhất
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ động bằng phương pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy mài
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt.
Các mặt trượt băng máy
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng song song mặt trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt trượt băng máy
Máy mài chuyên dùng
đá mài chuyên dùng
-gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên
kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
-mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3,4 phẳng song song với nhau và song song mặt trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt trượt băng máy
Mài chuyên dùng
đá màichuyên dùng
Kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
-mài mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 5,6,7 phẳng song song với nhau và song song mặt trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt trượt băng máy
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Kiểm tra sau khi mài
V
Bàn gá máy mài
-mài mặt 8,9,10,11 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 8,9,10,11 song song với nhau và song song mặt trượt băng máy
+Mặt 8 vuông góc với mặt 10 và 9 vuông góc với mặt 11.
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt trượt băng máy
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Kiểm tra sau khi mài
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ động bằng phương pháp cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt.
Các mặt trượt băng máy
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng song song mặt trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt trượt băng máy
Dao cạo thô, dao cạo tinh
-gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên
kiểm tra sau khi mài
III
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3,4 phẳng song song với nhau và song song mặt trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt trượt băng máy
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
-Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 5,6,7 phẳng song song với nhau và song song mặt trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt trượt băng máy
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Kiểm tra sau khi mài
V
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 8,9,10,11 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 8,9,10,11 song song với nhau và song song mặt trượt băng máy
+Mặt 8 vuông góc với mặt 10 và 9 vuông góc với mặt 11.
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt trượt băng máy
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Kiểm tra sau khi mài
VIII. Ụ ĐỨNG
Để sửa chữa hệ thống các mặt trượt của ụ đứng ta có nhiều phương pháp khác nhau như :mài ,dao cạo . . .ta đưa ra 2 phương pháp mài và cạo là phương pháp sửa chữa tối ưu nhất dưới đay là hai tiến trình công nghệ cho các phương pháp đó:
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy mài
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn mặt trượt.
Các mặt trượt băng máy
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song mặt trượt băng máy
Các mặt trượt băng máy
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chưã
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn mặt trượt.
Các mặt trượt băng máy
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chưã
Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song mặt trượt băng máy
Các mặt trượt băng máy
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá sao cho mặt 1 hướng lên trên. kiểm tra sau khi cạo
BIỆN LUẬN NGUYÊN CÔNG CẠO SỬA CÁC MẶT TRƯỢT MÁY T630
I.THÂN MÁY
1.Nguyên Công I
-Gá thân máy lên gá sửa chữa sao cho các mặt trượt băng máy 6,9,10 hướng lên trên , dùng nivô ,căn đệm lấy thăng bằng máy
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo 3 mặt 6,9,10
+Bước 1 : Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Bước 2 : Cạo mặt 9,10 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 6,9,10 thẳng phẳng , song song mặt 1,2. độ bắt điểm 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25 điểm bắt đều
+ Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02mm/1000mm. Các mặt không bị cong vênh.
+ Độ song song giữa các mặt 6,9,10 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ chiều dài.
*phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng , căn lề kiểm tra độ thẳng, phẳng các mặt
+Dùng bàn kiểm ,bột màu kiểm tra độ bắt điểm đều
+Đùng cầu kiểm, đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
HÌNH VẼ:
2. Nguyên Công II
-Cạo mặt 4,5,11 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo mặt 4,5,11.
+Bước 1 :cạo mặt 4,5
+Bước 2:cạo mặt 11
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 4,5,11 thẳng, phẳng song song với mặt 1,2. độ bắt điểm đều từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 4,5,11 với mặt 1,2 sai lệch cho phép £ 0,1 trên toàn bộ chiều dài
*phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 4,5,11
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
+Dùng dưỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 4,5.
Hình vẽ
3. Nguyên Công III
-Cạo mặt 3,12 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra mặt 11,2 .
-Tién hành cạo mặt 3,12
+Bước 1:cao mặt 3
+Bước 2:cạo mặt 12
-Yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 11 thẳng phẳng song song mặt 12 độ bắt điểm đều từ 14¸16điểm trên ô vuông 25x25mm, độ không song song sai số cho phép £ 0,03 mm trên toàn bộ chiều dài.
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép £ 0.01 trên toàn bộ chiều dài
+Mặt 3 phẳng với mặt 2 // với các mặt 4,5,6,9,10,11.
+Độ không // sai số cho phép £ 0.03 trên toàn bộ chiều dài
*Phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng
+Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa mặt 11 với mặt 12
+Dùng đồng hồ so để kiểm tra phẳng và đồng phẳng giữa mặt 3 và mặt 2.
Hình vẽ
II .BÀN DAO DỌC
1.Nguyên công I
Cạo sửa ba via dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7
Dùng chuẩn là tâm trục vít me ngang.
2. Nguyên công II
-Cạo mặt 1 và 2
+Gá bàn cạo lên gá sửa chữa, dùng nivô, căn đệm lấy thăng bằng theo 2 phương
+Chuẩn kiểm tra :tâm trục vít me ngang
-Cạo mặt 1 và 2 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 1 và 2 phẳng và đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang , sai số ≤0,02 /L
+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông maù25x25
+Độ không song song sai số ≤0,1 /L
+Đạt độ nhẵn bang Ñ7.
-Dụng cụ kỉêm tra :cần kiểm, đồng hồ xo ,nivô
*phương pháp đo kiểm
HÌNH VẼ
3. Nguyên công III:
Cạo mặt 3
Đạt yêu cầu kĩ thuật
gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 3 hướng lên trên
+Chuẩn kiểm tra :tâm trục vít me ngang, mặt1
-Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 3 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤ 0,02 /L
+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ không song song sai số ≤0,1 /L và đạt độ bóng Ñ7
+Mặt 3 hợp với mặt 1 một góc 55° sai số 1°
+Dụng cụ đo kiểm : đồng hồ xo
*phương pháp đo kiểm
Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 3 và 1
Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang
Hình Vẽ
d-Nguyên công IV:
Cạo mặt 4
+gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên trên
-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật sau:
+Mặt 4 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+Mặt 4 hợp với mặt 2 một góc 55° sai số 1°
+Độ không vuông góc sai số ≤ 0,1 /L
+Đạt độ nhẵn bóngÑ7
+Dụng cụ đo kiểm;đồng hồ xo
*phương pháp do kiểm
Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 4 và 2
Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang
Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song giữa hai mặt 4 và 3.
Hình Vẽ
e-Nguyên công V
Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra mặt trượt băng máy
-cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật về
+mặt 5,6,7 phẳng và song song mặt trượt băng máy,sai số ≤ 0,02 /L
+độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+độ không song song sai số ≤ 0,1/L
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
*Phương pháp đo kiểm
-dụng cụ đo kiểm đồng hồ so, ke
-cách đo kiểm: ta dưa các mặt trượt lên băng máy sau đó ta di chuyển bàn dao dọc theo băng máy để kiểm tra, độ thẳng song song với băng máy.
Hình Vẽ
III. BÀN DAO NGANG
1.Nguyên công I
Cạo sửa bavia lau chùi sạch sẽ
Dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt
Chuẩn là bàn chuẩn.
2. Nguyên công II
-Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra bàn chuẩn
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo:
-Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me. độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ thẳng sai số ≤ 0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-Dụng cụ đo kiểm: cần kiểm . đồng hồ xo , nivô
*Phương pháp đo kiểm
Hình Vẽ
3.Nguyên công III
-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra mặt 5.
-Yêu cầu kĩ thuậtsau khi cạo:
+Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng với độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25mm.
+Mặt 1,2 song song với mặt 5 với sai số
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng sai số ≤0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóngÑ7
-Dụng cụ đo kiểm: cần kiểm , đồng hồ xo ,nivô
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ đồng phẳng của hai mặt 1,2 và song song với mặt 5.
-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng
Hình vẽ
4-Nguyên công IV
-Cạo mặt 4
-Chuẩn kiểm tra :Mặt 1 và Mặt 3, mặt 5
-Yêu cầu kĩ thuật cần đạt sau khi cạo:
+Mặt 4 thẳng phẳng và cùng với mặt 2 song song mặt 3,độ bắt điểm từ 14-16 điểm trên ô vuông 25x25
+Mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng sai số ≤0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóngÑ7
-Dụng cụ đo kiểm: thước thẳng căn lá đồng hồ xo
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ phẳng của mặt 4 và cùng với mặt 2 song song với mặt 5, mặt3.
-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng
-Dùng dưỡng đo góc để kiểm tra góc giữa mặt 2 và mặt 4.
Hình Vẽ
IV.BÀN XOAY
1.Nguyên công I
-Đặt bàn xoay lên bàn gá sửa chữa dùng đồ dịnh vị kẹp chặt vệ sinh sạch sẽ
- Dùng đồng hồ so đẻ xác định lượng mòn các mặt trượt
2.nguyên công II
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm bộ màu đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-Dụng cụ kiểm tra :thước thẳng , căn lá ,cần kiểm
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng của mặt 5
Hình Vẽ
3.Nguyên công III
-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra : mặt 5
-Yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 1,2 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-Dụng cụ đo kiểm: Cần kiểm ,đồng hồ xo, nivo
*Phương pháp đo kiểm:
-Dùng nivo để đo độ đồng phẳng của hai mặt
-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song của hai mặt với mặt 5
-Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của các mặt
Hình Vẽ
4.Nguyên Công IV
Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra :mặt 5,1
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3 phẳng thẳng song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 55° sai số 1°
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 3 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-dụng cụ đo kiểm:đồng hồ xo, ke góc 55°,
*Phương pháp đo kiểm
-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 1 và mặt 3
- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 3
-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me
Hình Vẽ
5-Nguyên Công V
Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra : mặt2, mặt 3, mặt 5
-Yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng phẳng song song mặt 3 và song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+Mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 4 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-dụng cụ đo kiểm: thước cặp , ke góc 55°,
*Phương pháp đo kiểm
-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 2 và mặt 4
- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 4
-Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song với mặt 3
Hình Vẽ
V.DAO DỌC PHỤ
1. Nguyên công I:
- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 5 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 5 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra mặt 5 vuông góc với tâm lỗ B
- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.
- Đặt yêu cầu kỹ thuật
+mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+độ không song song sai số cho phép ≤ 0,02/L
+mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:
+ dùng mặt phẳng chuẩn đôi trượt lên mặt phẳng 5 xác định số điểm bắt bột mầu sau khi trượt ta tiến hành cạo sửa những điểm bắt bột mầu từ 14ữ16 /25x25 (mm2)
+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào khe có ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ thẳng trên mặt 5.
+ Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 5 với tâm lỗ B ta làm như sau
Lồng trục kiểm vào lỗ B đầu nhô ra một đoạn 300(mm). Đặt đế đồng hồ so lên bề mặt trục kiểm, đầu đo chỉ vào mặt 5, Quay nhẹ trục kiểm, đo tại các vị trí khác nhau trên bề mặt 5, sẽ xác định được độ vuông góc của 5 với tâm lỗ B. Sai số 0,02/300 (mm)
1. Nguyên công II:
- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 1,2 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 1,2 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ song song của mặt 1,2 với mặt 5
- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng, song song mặt 5.độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm.
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02/L
+độ không song song sai số ≤ 0,02/L
+độ nhẵn bóng Ñ7
+Mặt 1,2 đồng phẳng
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:
+ Dùng mặt phẳng chuẩn trượt đồng thời lên hai mặt phẳng 1 và 2 xác định số điểm bắt bột mầu, sau khi trượt ta tiến hành cạo thô và cạo tinh những điểm bắt bột mầu từ 14 ¸ 16/25x25 (mm2)
+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào điểm có ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ không thẳng trên các mặt 1, 2 sai số £ 0,02/L
+ Để kiểm tra độ song song của 1,2 với mặt 5. Ta đặt mặt 5 lên bàn máp, đặt đồng hồ so lên máp, đầu đo của dồng hồ so chỉ vào mặt 1,2 chuyển đồng hồ so trên suốt chiều dài bàn dao sẽ xác định được độ song song của 1,2 mặt 5. Sai số 0,02/300 (mm)
3. Nguyên công III
- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 4 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ song song của mặt 4 song song với 3 đồng thời kiểm tra góc hợp bởi 2 với 4
- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng phẳng cùng với mặt 2 song song mặt3, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm.
+mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02 /L
+độ không song song sai số≤ 0,02 /L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ của 2 và 4
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:
+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào điểm có ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ không thẳng trên các mặt 4 sai số £ 0,02/L
+ Để kiểm tra độ song song của mặt 4 với mặt 3 ta tiến hành như sau:
-Dùng đồ gá đặc biệt, một đầu đo của đồng hồ gá được ốp vào mặt 2 đầu đo còn lại cho tiếp xúc với mặt 3.
VI. ĐẾ Ổ GÁ DAO
Ta có thể cạo sửa mặt trên của đế ổ gá dao hay mài để đạt yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kĩ thuật .
+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1 và tâm lỗ 2 Sai số ≤ 0,02/1000mm.
Dùng bột mầu và bàn chuẩn để kiểm tra độ mòn mặt 1 và kiểm tra độ phẳng điểm bắt bột mầu từ 14 ¸ 16/25x25 (mm)
Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ vuông góc với tâm lỗ B.
*Phương pháp kiểm tra
dùng đồng hồ so để kiểm tra độ vuông góc của các mặt với tâm lỗ
dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng mặt
Hình vẽ
VII. Ụ ĐỘNG
1. Nguyên công I:
- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa các mặt 5,6,7 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra các mặt 5,6,7 với các mặt trượt của băng máy.
- Dụng cụ kiểm tra: băng máy, bột màu
- Đạt yêu cầu kĩ thuật:
+mặt 5,6,7 phẳng và song song đường trượt băng máy. độ bắt điểm từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25
+độ thẳng sai số £0,02/L
+độ không song song sai số£ 0,1 /L
+đạt độ bóngÑ7
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt băng máy, cho đế ụ động trượt trên mặt của băng máy, xác định số điểm bắt bột màu sau đó tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 14¸16 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của các mặt 5,6,7 trên đế ụ động.
2. Nguyên công II:
- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 1,2 hướng lên trên
+ Bước 1: Cạo sửa các mặt 1,2 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
+ Bước 2: Kiểm tra các mặt 1,2 với các mặt trượt của băng máy.
+Dụng cụ kiểm tra: bàn chuẩn , bột màu
-Yêu cầu kỹ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 1,2 đồng phẳng
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt trượt cho đế ụ động ,xác định số điểm bắt bột màu sau đó tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 14ữ16 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ vuông góc của các mặt 1,2 với các mặt trên thân ụ động.
3. Nguyên công III:
- Gá: đế ụ động được gá sao cho mặt 3,4 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 3,4 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ vuông góc của mặt 3,4 với mặt 1,2 sai số 0,02/L
- Dụng cụ kiểm tra: Bột màu, bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 ke vuông góc.
-Yêu cầu kỹ thuật:
+mặt 3,4 thẳng phẳng song song mặt trượt thân máy.
+độ bắt điểm từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25.
+mặt 1 hợp với mặt 3 và mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 90°,sai số ±1°
+độ thẳng sai số £ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
+độ không song song sai số £ 0,1 /L
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 2 với mặt 4 và mặt 1 với 3 kiểm tra độ vuông góc với các trượt của thân máy ta làm như sau :
Đặt đế ụ động lên bàn chuẩn để kiểm tra dùng ke 90 để kiểm tra độ vuông góc của các mặt
4.Nguyên công IV
- Gá: Thân ụ động được gá lên bàn sửa chữa sao cho mặt 8, 9,10,11 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa các mặt 8,9,10,11 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra các mặt 8,9,10,11 song song với các mặt dẫn trượt phía trên của đế ụ động.
- Dụng cụ kiểm tra: Đế ụ động, bột màu.
-Đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 8,9,10,11 thẳng phẳng vuông góc mặt trượt thân máy.
+độ bắt điểm từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25.
+mặt 8 hợp với mặt 9 và mặt 10 hợp với mặt 11 một góc 90°,sai số ±1°
+độ thẳng sai số £ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
+độ không song song sai số £ 0,1 /L
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
+ độ vuông góc với sai số £ 0,1 /1000.
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo, sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt của đế ụ động, đặt thân ụ động lên trên đế ụ động, trượt thân ụ động xác định số điểm bắt bột mầu sau khi trượt ta tiến hành cạo thô và cạo tinh những điểm bắt bột màu đặt từ 14¸16 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của mặt trượt của thân ụ động với đế ụ động (mặt trượt trên)
5. Nguyên công V:
- Gá: thân ụ động được gá lên máy doa.
- Bước 1: Doa lỗ nòng ụ động với lượng từ Æ69,6 đến Æ70 ±0,01
- Bước 2: Kiểm tra độ song song của ụ động với các mặt băng máy theo hai phương.
Hình vẽ
BÀN MÁY DOA
* Thân ụ động làm bằng gang, doa lỗ từ f69,6 đến f70 ± 0,01 với độ cứng HB = 180 HRC, doa trên máy doa, Tdoa = 60 ta có chế độ cắt như sau:
- Chiều sâu cắt khi doa t =
- Lượng chạy dao khi doa:
S = CS . D0,7 (mm/vòng)
Với CS là hệ số khi doa tra bảng 2 - 3 trang 84 sách chế độ cắt gia công cơ khí (NXB Đà nẵng)
CS tra bảng = 0,2 => S = 0,2 . 70 0,7 = 3,9 (mm/vòng)
- Tốc độ cắt khi doa
V =
Tra bảng 3 -3 trang 84 (CĐCG/CCK)
Có các hệ số:
Cv
ZV
m
XV
yV
15,6
0,2
0,3
0,1
0,5
Theo bảng 5 - 3 có KmV = 1,13
Theo bảng 6 - 3 có KuV = 1
Theo bảng 8 - 1 có KnV = 1, klV = 1
Vậy KV = Kmv . Knv . KuV . KlV = 1,13
Vậy V = (m/p)
Số vòng quay của trục chính
n = (V/p)
theo máy chọn tốc độ quay của trục chính n = 30 (V/p)
* Kiểm tra độ song song của tâm ụ động với băng máy
- Lồng trục kiểm vào nòng ụ động, đế đồng hồ so được đặt trên băng máy, đầu đo đồng hồ so tiếp xúc với trục kiểm theo hai phương ngang và đứng, Sai số £ 0,03/300 (mm) là đạt yêu cầu
h. Nguyên công VII
Bước 1: Tiện nòng mới
+ Nòng ụ động được gá trên máy tiện
Hình vẽ
+ Tính chế độ cắt cho tiện nòng mới
Chọn đường kính ngoài dùng làm nòng ụ động là Æ72 (mm). Vật liệu là thép các bon kết cấu £ 0,6 % C không vỏ cứng sb = 75 (KG/mm2)
- Vậy nòng ụ động có đường kính là Æ71 vậy lượng dư gia công lúc này là 71 - 70 = 1 (mm)
+ Chiều sâu cắt ta tiện tinh với chiều sâu cắt là t = 1 (mm)
+ Lượng chạy dao
- Tính theo sức bền cán dao: Chọn dao bằng thép hợp kim cứng T5K10 có tuổi bền T = 60 phút gia công trên máy T616
S1 = (mm/vòng)
Dựa vào sức bền vật liệu làm dao, vật liệu gia công chọn vận tốc sơ bộ VSb = 190 (m/p)
- Theo bảng 11 - 1: CPz = 300, XPz = 1,0, YPz = 0,75; nZ = - 0,15
- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0
- Theo bảng 15 - 1: KjPz = 1,0; KypZ = 1,25; KlPz = 1 vậy Kpz = 1,25
+ Chọn dao có kết cấu như sau:
F = 20 x 30; [s]u = 20 (KG/mm2)
Thay vào công thức trên ta được
S1 = (mm/vòng)
* Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao:
S2 =
Theo máy Pm = 350 KG
- Theo bảng 11 - 1: CPz = 339, XPx = 1,0, YPz = 0,5
- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0
- Theo bảng 15 - 1: KjPz = 1; KypZ = 2; KlPz = 1 vậy Kpz = 2
thay vào công thức ta có:
S2 =
S2 = 0,2 (mm/vòng)
* Tính theo độ chính xác của chi tiết gia công:
S3 =
K = 48, E = 2,1.104; J = 0,05.D4; [f] = 0,01
Vậy S3 = (mm/vòng)
Chọn S = Smin = S2 = 0,2 (mm/vòng) theo thuyết minh máy chọn
Smáy = 0,2
+ Vận tốc cắt: tính theo công thức: V = (m/phút)
- Theo bảng 1 -1:Cv = 273; Xv = 0,15; Yv = 0,35, m=0,2
- Bảng 2-1 có Kmv = 1; Bảng (7-1) có Knv = 1; bảng (8-1) có Kuv = 1,0; Bảng (9-1) có Kpv = 1; KLV = 1; KqV = 1
Bảng (10 -1) có K0V = 1,0 vậy KV = 1
Thay vào công thức ta có:
V = (m/phút)
- Số vòng quay trong 1 phút: n = vòng/p
Theo thuyết minh chọn máy n = 503 (vòng/phút)
Vậy vận tốc thực khi cắt V = (m/p)
+ Tính lực cắt:
- Lực tiếp tuyến: PZ = CpZ.tXpz . Sypz . Vn. Kpz (KG)
= 300. 0,61. 0,20,75 .111,2-0,15 . 1,25 = 103 (Kg)
- Lực hướng kính: Py = Cpy. Txpy . Supy.Vny.Kpy (kg)
Theo bảng 11 - 1: Cpy = 243, Xpy = 0,9, ypy = 0,6, ny = -0,3
12 - 1: Kmp = 1
15 - 1: Kjpy = 1; Kypy = 2; klpy = 1
vậy Kpy = 1.2.1= 2
=> Py = 243.0,60,9 .0,20,6 . 111,2-0,3.2 = 114 (kg)
= 339.0,61 . 0,20,25. 111,2 - 0,4. 2 = 84 (kg)
+ Công suất tiêu thụ khi cắt:
N = (kw)
Với công suất máy tiện T616 thì [N] = 4,5 (kw)
Vậy máy làm việc an toàn
Bước 2: Khoan rộng lỗ Æ35 từ lỗ phôi thép ống Æ33
- Chiều sâu cắt t = (mm)
- lượng chạy dao tính theo công thức:
S = 3,88. (mm/vòng)
Căn cứ vào đường kính dao, giới hạn bền của thép [sb] = 75 kg
Chọn S = 0,7 (mm/vòng) theo bảng (8- 3
- Tốc độ cắt: V =
Theo bảng (3-3) có
Cv
Zv
Xv
yv
m
16,2
0,4
0,2
0,5
0,2
- Bảng 4-3
- Bảng (6-3), (5-3), (8-1), (7-1)
Vậy V= (m/p)
Số vòng quay trục chính n = (v/p)
Theo thuyết minh chọn máy (khoan cần 2A55) chọn n = 375(v/p)
Vậy vận tốc cắt thực tế: V = (m/p)
+ Lực cắt và mô men xoắn
P0 = Cp. Dzp . Syp . txp . Kmp
Bảng (7-3) có
Cp
Zp
Xp
Yp
37,8
1
1,3
0,7
Bảng (12-1) và (13-1) có Kmp = Kmp =
Vậy P0 = 37,8.351.0,70,7.11,3.0,85 = 876 (kg)
- M = CM . Dzm . Sym. txm . KmM (kgm)
Bảng 7 -3 : có
CM
Zm
Xm
Ym
0,09
1
0,9
0,8
=> M = 0,09 . 351 . 0,70,8 .10,9 . 0,85 = 0,2 (KGm)
* Công suất căt: N = (Kw)
Bước 3: Tính chế độ cắt khi mài.
Hình vẽ :
- Chế độ cắt khi mài tròn ngoài: bảng (3-9) chế độ cắt gcck với vật liệu được gia công là thép kết cấu.
+ Vận tốc cắt của đá Vđ = 30 ¸ 35 (m/s), tốc độ chi tiết Vct = 12 ¸ 25
độ sâu mài mặt t = 0,01 ¸ 0,025 (mm), bước tiến dọc Sử dụng = (0,3 ¸ 0,7) B
+ Tốc độ cắt khi mài tròn trong bảng (3-9)có:
+ Tốc độ cắt của đá Vđ = 30 ¸ 50 (m/s)
+ Tốc độ chi tiết Vct = 20 ¸ 40 (m/p)
+ Độ sâu mài t = 0,005 ¸ 0,02 (mm)
+ Bước tiến dọc Sử dụng = (0,4 ¸ 0,7)B
* Công suất khi mài được xác định theo công thức: (dùng mặt chu vi đá và bước tiến dọc)
N = CN .Vct . tx.Syd . dq
- Bảng 4 - 9 Đối với mài tròn ngoài
có
CN
r
x
y
q
2,2
0,5
0,5
0,55
0
=> N = 2,2. 250,5 . 0,025 . 0,70,55. 700
N = 0,226 (Kw)
- Bảng 4 -9 đối với mài tròn tròng có:
CN
r
X
y
q
0,27
0,5
0,4
0,4
0,3
=> N = 0,27 . 400,5 . 0,020,4 . 0,70,4 . 350,3 = 0,9 (kw)
VI. Ụ ĐỨNG
1.Nguyên Công I:
- Gá : đặt ụ đứng lên bàn gá sửa chữa
- Cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn của mặt 1
2.Nguyên Công
Chuẩn bàn chuẩn.
Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kỹ thuật sau :
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
*phương pháp đo kiểm
-Dùng bột mầu bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng các mặt của ụ đứng
Hình Vẽ
IX. Kiểm tra tổng hợp:
1. Nguyên công I.
Kiểm tra độ đảo mặt đầu, độ đảo hướng kính
Hình Vẽ
- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào tâm ụ đứng, đầu trục kiểm nho ra một đoạn khoảng 10mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, đầu đo đồng hồ so chỉ vào đầu mút của trục kiểm ta tiến hành quay trục kiểm. Sai số của đồng hồ so là sai số về độ đảo hướng kính
- Để kiểm tra độ đảo mặt đầu ta tiến hành đặt đồng hồ so lên mặt băng máy đầu đo của đồng hồ so chỉ vào mặt đầu của trục kiểm tại vị trí xa tâm nhất, tiến hành quay trục kiểm. Sai số trên đồng hồ là sai số về độ đảo mặt đầu.
2. Nguyên công II. Kiểm tra trục chính về phía ngoài dương hướng lên trên 0,02/300mm
Hình Vẽ
- Phương pháp kiểm tra: ta tiến hành lồng trục kiểm vào lỗ tâm ụ đứng. Đầu của trục kiểm nhô ra một đoạn 30mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, ta tiến hành đo tại hai vị trí trên trục kiểm cách nhau 1 đoạn 300mm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai số cho phép 0,02/300mm
3. Nguyên công III: Kiểm tra tâm trục chính hướng về phía người thợ 0,02/300
Hình vẽ
4. Nguyên công IV: Kiểm tra nòng ụ động dương về phía người thợ 0,02/300mm
Hình vẽ
- Phương pháp kiểm tra: tiến hành lồng trục kiểm vào tâm ụ động. Đặt đồng hồ so lên mặt băng má. Đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào trục kiểm đo tại các vị trí khác nhau trên trục kiểm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai số (0,02/300mm)
5. Nguyên công 5: Kiểm tra độ song song của mặt băng máy với trục trơn và trục vít me
Hình vẽ
- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào lỗ bắt trục vít me. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo tại các vị trí khác nhau trên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của mặt băng máy với tâm trục vít me. Với trục trơn làm tương tự.
PHẦN V: KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp về: Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt máy tiện T630 của em. Qua quá trình thực hiện em nhận thấy các phương án sửa chữa của em tương đối hợp lý. Với việc lựa chọn phương án cạo cho toàn bộ các mặt trượt, các bộ phận máy tiện T630 ( trừ một số nguyên công gia công bằng máy). Phương án cạo cho ta độ nhẵn bóng và độ chính xác cao, các bề mặt cạo có khả năng giữ dầu, lại không tốn chi phí về đồ gá, máy móc, và vận chuyển, hơn nữa có thể thực hiện sửa chữa các măt trượt có độ phức tạp. Phương án này cho phép ta thực hiện, áp dụng được với tất cả các nhà máy, xí nghiệp. Tuy nhiên mặt hạn chế cuả phương án này là cho năng suất thấp, tốn nhiều nhân công, và thời gian nên nó thường được áp dụng ở các nhà máy, xí nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, và càc nước có điều kiện về máy móc còn thấp. Còn ở các nước phát triển với các công ty, tập đoàn lớn với các trang thiết bị hiện đại với các máy móc chuyên dùng thì có phương án khác.
Do năng lực còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp từ các thầy cô trong khoa, ban và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Bằng sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng sự đóng góp ý kiến từ các bạn, sự góp ý và tạo điều kiện thuận lợi của các thầy cô trong khoa, ban, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình cua thầt NGUYỄN NAM HẢI đã giúp em thực hiện và hoàn thành đề tài này và giao nộp đúng hạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2005
Sinh viên
PHẠM MINH ĐỨC
PHầN VI : TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thứ tự
Tài liệu tham khảo
Tờn tỏc giả
Ghi chỳ
1
2
đề cương bài giảng công nghệ sửa chữa
Chế độ cắt gia công cơ khí
Kỹ sư :
Trần Quốc Tuấn
Nhà xuất bản Đà Nẵng
PHầN VII : MụC LụC
Thứ tự
Tên Bài
Từ trang đến trang
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
Phần I : Lời nói đầu.
Phần II : Phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc , nguyên nhân hư hỏng của chi tiết bộ phận .
Phần III: Lập các phương án sửa chữa, tiến trình công nghệ, biện luận nguyên công- Quy trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt máy Tiện T630
Phần IV. Kiểm tra tổng hợp để nghiệm thu
Phần V : Kết luận
Phần VI : Tài liệu tham khảo .
Phần VII : Mục lục
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giới thiệu chung về máy tiện t630.docx