Giản đồ cho thấy tác động của tín hiệu MUX và các tín hiệu RAS và CAS. Khi
MUX ở mức thấp mạch đa hợp cho ra địa chỉ hàng (A0 .A6) và được chốt vào thanh
ghi khi tín hiệu RAS xuống thấp. Khi MUX ở mức cao mạch đa hợp cho ra địa chỉ cột
(A7 A13) và được chột vào thanh ghi khi tín hiệu CAS xuống thấp. Khi cả địa chỉ
hàng và cột đã được giải mã, dữ liệu tại địa chỉ đó xuất hiện trên bus dữ liệu để đọc ra
hoặc ghi vào (khả dụng).
154 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2245 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Vật liệu linh kiện điện tử nghề: Điện tử dân dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỹ thuật màng. Nhưng vì quá trình chế tạo các thành phần tác
động và thụ động được thực hiện không đồng thời nên các đặc tính và thông số
của các thành phần thụ động không phụ thuộc vào các đặc tính và thông số của các
thành phần tác động mà chỉ phụ thuộc vào việc lựa chọn vật liệu, bề dầy và hình
dáng. Ngoài ra, vì các transistor của IC loại này nằm trong đế, nên kích thước IC
được thu nhỏ nhiều so với IC chứa transistor rời.
IC chế tạo bằng qui trình phối hợp của nhiều ưu điểm. Với kỹ thuật màng, trên
một diện tích nhỏ có thể tạo ra một điện trở có giá trị lớn, hệ số nhiệt nhỏ. Điều khiển
tốc độ ngưng động của màng, có thể tạo ra một màng điện trở với độ chính xác rất
cao.
1.3.3. Phân loại theo loại transistor có trong IC:
Chia thành 2 loại như sau:
- Vi mạch lưỡng cực: Trong đó các transistor được tích hợp là các transistor
lưỡng cực. Vi mạch lưỡng cực có tốc độ chuyển mạch cao (cỡ 5 ns đến 20ns), công
suất tiêu tán nhiệt từ vài W đến vài trăm mW, nhưng mức độ thích hợp thấp khoảng
100 phần tử trong một vi mạch vì kích thước của các transistor và các phần tử thụ
động lớn.
- Vi mạch MOS: Là các vi mạch, trong đó các transistor được tích hợp là loại
transistor trường, thông thường là các transistor trường loại MOS. Vi mạch MOS có
độ tích hợp bậc 3, bậc 4 (cỡ 10000 phần tử hoặc hơn nữa trong một IC). Các vi mạch
MOS không cần thích hợp điện trở vì có thể dùng transistor MOS làm điện trở. Vi
mạch MOS có khả năng chống nhiễu cao nhưng thời gian chuyển mạch chậm, công
suất tiêu thụ thấp hơn IC lưỡng cực nhiều
1.3.4. Dựa theo số phần tử đã tích hợp trong IC: chia thành 4 loại sau:
- Vi mạch loại SSI: số phần tử được tích hợp < 12
- Vi mạch loại MSI: số phần tử được tích hợp từ 12 100
- Vi mạch loại LSI: số phần tử được tích hợp tử 100 1000
- Vi mạch loại VLSI: số phần tử được tích hợp > 1000
Trong các loại vi mạch thì vi mạch đơn khối được sản xuất và sử dụng nhiều
nhất do công nghệ chế tạo đơn giản, giá thành rẻ, thời gian chuyển mạch nhanh và số
phần tử tích hợp khá cao.
2. Các loại vi mạch lưỡng cực
Xét về cơ bản có 2 lọai thiết bị bán dẫn là lưỡng cực và đơn cực. Dựa trên các
thiết bị này, các mạch tích hợp được hình thành.
Các họ mạch logic lưỡng cực
Các yếu tố chính của IC lưỡng cực là điện trở, diode và BJT, hai họat động
trong IC lưỡng cực là: tắt và bão hòa, các họ logic lưỡng cực.
- Mạch logic RTL
- Mạch logic DCTL
- Mạch logic HTL
- Mạch logic TTL
- Mạch logic Schottky TTL
- Mạch logic ECL
Các họ mạch logic đơn cực
Các thiết bị MOS là các thiết bị đơn cực và chỉ có các MOSFET được vận hành
trong các mạch logic MOS, các mạch logic MOS là:
- PMOS
- NMOS
- CMOS
2.1. Họ RTL (Resistor – Transistor Logic)
Bao gồm các điện trở và transistor, đây là họ logic được tích hợp sớm nhất
Ví dụ, một cổng NOR RLT
Hình 10.1
Các mạch RTL có đặc tính chung là cần dòng IB cho các BJT nên còn được
gọi là mạch thu dòng (current sinking), vì vậy khi kết nối với các mạch khác cần
phải lưu ý để thỏa mãn điều kiện này, nếu không mạch sẽ không làm việc
Lề nhiễu ở trạng thái 0 là 0.5 - 0.2=0.3V
Lề nhiễu ở trạng thái 1 phụ thuộc vào tải.
2.2. Họ DTL (Diode – Transistor Logic)
Bao gồm diode ở ngõ vào và transistor ở ngõ ra
Ví dụ, cổng NAND DTL
Hình 10.2
Ngõ ra Y kéo lên nguồn Vcc được gọi là ngõ ra kéo lên thụ động (Passive pull
up)
2.3. Họ TTL (Transistor – Transistor Logic)
Loại DTL sớm được thay thế bởi mạch TTL tức Transistor ở ngõ vào và
Transistor ở ngõ ra
Hình 10.3
Lưu ý: khi các ngõ vào A,B để hở (thả nổi ngõ vào) thì không có dòng chảy ra
ở A, B
nên ngõ vào để hở giống như nối lên cao (logic 1)
Đầu ra TTL hoạt động như bộ thu nhận dòng ở trạng thái thấp (Q4) và cung
cấp dòng ở trạng thái cao (Q3).
Ngõ ra Y kéo lên Transistor nên được gọi là ngõ ra kéo lên tích cực (Active
pull up) hay còn gọi là ngõ ra cột chạm (Totel pole). Với Q3 sẽ không có dòng nào
truyền qua Rc khi ngõ ra ở mức thấp nên sẽ giảm bớt dòng tiêu hao trong mạch. Trong
khi kiểu kéo lên thụ động sẽ làm cho Q4 dẫn một dòng khá lớn khi ngõ ra ở mức thấp.
Ưu điểm thứ hai của cấu hình Totem pole là khi Y ở trạng thái cao, Q3 có trở
kháng đầu ra thấp nên rất thuận tiện nếu tải có tính dung C.
Nhược điểm của cấu hình totem pole thể hiện trong giải đoạn chuyển tiếp từ thấp
lên cao. Vì Q4 tắt chậm nên khi Q4 chưa tắt mà Q3 đã dẫn, thời gian này (vài ns) cả 2
transostor đều dẫn điện nên hút
2.4. Các đặc điểm của hộ TTL chuẩn
Loạt IC TTL chuẩn đầu tiên gọi là seri 54/74, tùy theo hãng chế tạo sẽ có thêm
các tiền tố. VD, Texas Instruments có tiền tố SN, National Semiconductor dùng DM,
Signetic là S
Ví dụ, cổng NOR sẽ có các mã số khác nhau M7402, SN7402… Khoảng nhiệt độ và
điện thế nguồn
Seri 74 vận hành trong khoảng điện thế 4.75 đến 5.25 và nhiệt độ 00C đến
700C
Seri 54 chấp nhận điện thế nguồn trong khoảng 4.5 đến 5.5 và nhiệt độ -550C
đến 125
0C
Mức điện thế của seri 74
Tối đa Chuẩn Tối thiểu
VOL 0.2 0.4
VOH
2.4 3.4
VIL 0.8
VIH 2.0
Công suất tiêu hao bình quân một cổng khoảng 10mW
Thời gian trễ tiêu biểu tpLH=11ns và tpHL=7ns, trung bình 9ns
Đầu ra TTL chuẩn có thể kích thích 10 đầu vào TTL chuẩn
2.5. Họ TTL cải tiến
74 74S 74LS 74AS 74ALS 74F
Định mức hiệu suất
Trễ do truyền (ns) 9 3 9.5 1.7 4 3
Công suất (Mw) 10 20 2 8 1.2 6
Chỉ số giá trị (pJ) 90 60 19 13.6 4.8 18
Hệ số tải 10 20 20 40 20 33
Các thông số điện thế
VOH(min) 2.4 2.7 2.7 2.5 2.5 2.5
VOL(min) 0.4 0.5 0.5 0.5 0.4 0.5
VIH(min) 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0
VIL(min) 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8
Các định mức dòng ngõ ra
IOH (mA) -0.4 -1 -0.4 -2 -0.4 -1
IOL (mA) 16 20 8 20 8 20
Các định mức dòng ngõ vào
IIH ( μA ) 40 50 20 20 20 20
IIL (mA) -1.6 -2 -0.4 -0.5 -0.1 -0.6
Ví dụ, Xác định giới hạn nhiễu DC cho một IC 74LS so sánh với IC 74.
Ví dụ, Một đầu r 74ALS kích thích 3 đầu v o 74S v một đầu v o 74 được không.
2.6. TTL với ngỏ ra cực thu hở (Open Collector Output)
Sơ đồ điển hình của NAND cực thu hở
Hình 10.4
Lưu ý: Mạch có cực thu để hở có thể được sử dụng như mạch Logic thông
thường bằng cách mắc thêm R thích hợp với tình trạng của tải.
2.7. Họ TTL ba trạng thái (Tristate)
Ngoài 2 trạng thái cơ bản 1 và 0, các mạch logic còn có thêm trạng thái tổng
trở cao Hi-Z
Ví dụ: xét cổng NOT 3 trạng thái sau:
Hình 10.5
2.8. Mạch Logic MOS
Chuyển mạch MOSFET cơ bản
Hình 10.6
Mạch số dùng MOSFET được phân thành 3 nhóm: P-MOS, N-MOS và
CMOS.
Đặc điểm của logic MOS
- So với họ lưỡng cực thì N-MOS và P-MOS có tốc độ hoạt động chậm
hơn, tiêu hao năng lượng ít hơn, giới hạn nhiễu hẹp hơn, khoảng điện thế nguồn
nuôi lớn hơn, hệ số tải lớn hơn và đòi hỏi ít chỗ trên chip hơn
- Mức logic dành cho mạch MOS là V(0) ≈ 0V
V(1) ≈ VDD
2.9. Họ CMOS
Công nghệ CMOS tung ra các sản phẩm có đặc điểm hiệu suất ngày càng tốt
hơn, cung cấp không chỉ tất cả chức năng logic có ở TTL, mà còn nhiều chức năng
đặc biệt không có ở TTL.
CMOS
Thông số 4000B 74HC 74HCT 74AC 74ACT 74AHC 74AHCT
VIH(min) 3.5 3.5 2.0 3.5 2.0 3.85 2.0
VIL(max) 1.5 1.0 0.8 1.5 0.8 1.65 0.8
VOH(min) 4.95 4.9 4.9 4.9 4.9 4.4 3.15
VOL(max) 0.05 0.1 0.1 0.1 0.1 0.44 0.1
VNH 1.45 1.4 2.9 1.4 2.9 0.55 1.15
VNL 1.45 0.9 0.7 1.4 0.7 1.21 0.7
Lưu ý: không bao giờ được phép thả nổi các đầu vào CMOS không dùng đến, tất cả
đầu vào CMOS phải được nối hoặc với mức điện thế cố định (0 hoặc VDD) hoặc với
đầu vào khác (Lý do đầu vào CMOS thả nổi rất nhạy với tạp âm nhiễu và tĩnh điện
vốn có thể dễ dàng phân cực MOSFET ở trạng thái dẫn điện)
2.10. Một số cổng
Tất cả các cổng đều thuộc loại tích hợp SSI:
Cổng Ký hiệu Loại ngõ ra
NOT 7404 Active Pull up
NOT 7405 Open collector
NOT 7414 Schmitt trigger
NAND 2 ngõ vào 7400 Active Pull up
NAND 2 ngõ vào 7401 Open collector
NAND 2 ngõ vào 74132 Schmitt trigger
NAND 3 ngõ vào 7410 Active Pull up
NAND 3 ngõ vào 7412 Open collector
NAND 4 ngõ vào 7420 Active Pull up
NAND 4 ngõ vào 7422 Open collector
NAND 8 ngõ vào 7430 Active Pull up
NAND 13 ngõ vào 74133 Active Pull up
OR 2 ngõ vào 7432 Active Pull up
NOR 2 ngõ vào 7402 Active Pull up
NOR 3 ngõ vào 7427 Active Pull up
NOR 4 ngõ vào 7425 Active Pull up
AND 2 ngõ vào 7408 Active Pull up
AND 2 ngõ vào 7409 Open collector
AND 3 ngõ vào 7411 Active Pull up
AND 3 ngõ vào 7415 Open collector
XOR 7486
3. Các loại vi mạch MOS (Bộ nhớ bán dẫn)
Để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của bộ nhớ chúng ta bắt đầu với một số thuật
ngữ liên quan đến bộ nhớ.
- Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (Random-Access Memory, RAM) : Khi cần
truy xuất một địa chỉ ta tới ngay địa chỉ đó. Vậy thời gian đọc hay viết dữ liệu vào các
vị trí nhớ khác nhau trong bộ nhớ không tùy thuộc vào vị trí nhớ. Nói cách khác,
thời gian truy xuất như nhau đối với mọi vị trí nhớ. Hầu hết bộ nhớ bán dẫn và nhẫn
từ (bộ nhớ trong của máy tính trước.
- Bộ nhớ chỉ đọc (Read-Only Memory, ROM): là bộ nhớ mà tỉ lệ tác vụ đọc
trên tác vụ ghi rất lớn. Về mặt kỹ thuật, một ROM có thể được ghi chỉ một lần ở
nơi sản xuất và sau đó thông tin chỉ có thể được đọc ra từ bộ nhớ. Có loại ROM có
thể được ghi nhiều lần nhưng tác vụ ghi khá phức tạp hơn là tác vụ đọc. ROM thuộc
loại bộ nhớ vĩnh cữu và dữ liệu được lưu giữ khi đã cắt nguồn điện.hi bộ nhớ bán dẫn
ra đời) là loại truy xuất ngẫu nhiên.
3.1. ROM (Read Only Memory)
Mặc dù có tên gọi như thế nhưng chúng ta phải hiểu là khi sử dụng ROM, tác
vụ đọc được thực hiện rất nhiều lần so với tác vụ ghi. Thậm chí có loại ROM chỉ ghi
một lần khi xuất xưởng.
Các tế bào nhớ hoặc từ nhớ trong ROM sắp xếp theo dạng ma trận mà mỗi
phần tử
chiếm một vị trí xác định bởi một địa chỉ cụ thể và nối với ngã ra một mạch giải
mã địa chỉ
bên trong IC. Nếu mỗi vị trí chứa một tế bào nhớ ta nói ROM có tổ chức bit và
mỗi vị trí là một từ nhớ ta có tổ chức từ.
Ngoài ra, để giảm mức độ cồng kềnh của mạch giải mã, mỗi vị trí nhớ có thể
được xác định bởi 2 đường địa chỉ : đường địa chỉ hàng và đường địa chỉ cột và trong
bộ nhớ có 2 mạch giải mã nhưng mỗi mạch có số ngã vào bằng 1/2 số đường địa chỉ
của cả bộ nhớ.
3.1.1. ROM mặt nạ (Mask Programmed ROM, MROM)
Đây là loại ROM được chế tạo để thực hiện một công việc cụ thể như các
bảng tính, bảng lượng giác, bảng logarit . . .ngay sau khi xuất xưởng. Nói cách khác,
các tế bào nhớ trong ma trận nhớ đã được tạo ra theo một chương trình đã xác định
trước bằng phương pháp mặt nạ: đưa vào các linh kiện điện tử nối từ đường từ qua
đường bít để tạo ra một giá trị bit và để trống cho giá trị bit ngược lại.
- (H 7.3) là mô hình của một MROM trong đó các ô vuông là nơi chứa (hay
không) một linh kiện (diod, transistor BJT hay MOSFET) để tạo bit. Mỗi ngã ra
của mạch giải mã địa chỉ gọi là đường từ và đường nối tế bào nhớ ra ngoài gọi là
đường bit. Khi đường từ lên mức cao thì tế bào nhớ hoặc từ nhớ được chọn.
Hình 10.7a Hình 10.7b
Nếu tế bào nhớ là Diod hoặc BJT thì sự hiện diện của linh kiện tương ứng
với bit 1 (lúc này đường từ lên cao, Transsisstor hoặc diod dẫn, dòng điện qua điện
trở tạo điện thế cao ở hai đầu điện trở) còn vị trí nhớ trống tương ứng với bit 0.
Đối với loại linh kiện MOSFET thì ngược lại, nghĩa là sự hiện diện của
linh kiện tương ứng với bit 0 còn vị trí nhớ trống tương ứng với bit 1 (muốn có kết
quả như loại BJT thì thêm ở ngã ra các cổng đảo) là một thí dụ bộ nhớ MROM có
dung lượng 16x1 với các mạch giải mã hàng và cột (các mạch giải mã 2 đường sang
4 đường của hàng và cột đều dùng Transistor MOS và có cùng cấu trúc).
Hình 10.8
Trong thực tế, để đơn giản cho việc thực hiện, ở mỗi vị trí nhớ người ta đều
cho vào một transistor MOS. Nhưng ở những vị trí ứng với bit 1 các transistor MOS
được chế tạo với lớp SiO2 dầy hơn làm tăng điện thế ngưỡng của nó lên, kết quả là
transistor MOS này luôn luôn không dẫn điện, Các transistor khác dẫn điện bình
thường.
Hình 10.9
3.1.2. ROM lập trình được (Programmable ROM, PROM)
Có cấu tạo giống MROM nhưng ở mỗi vị trí nhớ đều có linh kiện nối với
cầu chì. Như vậy khi xuất xưởng các ROM này đều chứa cùng một loại bit (gọi là
ROM trắng), lúc sử dụng người lập trình thay đổi các bit mong muốn bằng cách phá
vỡ cầu chì ở các vị trí tương ứng với bit đó. Một khi cầu chì đã bị phá vỡ thì không
thể nối lại được do đó loại ROM này cho phép lập trình một lần duy nhất để sử dụng,
nếu bị lỗi không thể sửa chữa được.
Hình 10.10
Người ta có thể dùng 2 diod mắc ngược chiều nhau, mạch không dẫn điện,
để tạo bit 0, khi lập trình thì một diod bị phá hỏng tạo mạch nối tắt, diod còn lại dẫn
điện cho bit 1.
3.1.3. ROM lập trình được, xóa được bằng tia U.V. (Ultra Violet
Erasable Programmable ROM, U.V. EPROM)
Đây là loại ROM rất tiện cho người sử dụng vì có thể dùng được nhiều lần
bằng cách xóa và nạp lại. Cấu tạo của tế bào nhớ của U.V. EPROM dựa vào một
transistor MOS có cấu tạo đặc biệt gọi là FAMOS (Floating Gate Avalanche
Injection MOS)
Hình 10.11
Trên nền chất bán dẫn N pha loãng, tạo 2 vùng P pha đậm (P+) nối ra ngoài
cho 2 cực S (Source) và D (Drain). Trong lớp cách điện SiO2 giữa 2 cực người ta
cho vào một thỏi Silicon không nối với bên ngoài và được gọi là cổng nổi. Khi
nguồn VDD, phân cực ngược giữa cực nền và Drain còn nhỏ, transistor không dẫn,
nhưng nếu tăng VDD đủ lớn, hiện tượng thác đổ (avalanche) xảy ra, electron đủ năng
lượng chui qua lớp cách điện tới bám vào cổng nổi. Do hiện tượng cảm ứng, một điện
lộ P hình thành nối hai vùng bán dẫn P+, transistor trở nên dẫn điện. Khi cắt nguồn,
transistor tiếp tục dẫn điện vì electron không thể trở về để tái hợp với lỗ trống.
Để xóa EPROM, người ta chiếu tia U.V. vào các tế bào trong một khoảng thời
gian xác định để electron trên cổng nổi nhận đủ năng lượng vượt qua lớp cách điện
trở về vùng nền tái hợp với lỗ trống xóa điện lộ P và transistor trở về trạng thái không
dẫn ban đầu.
Hình 10.12
Mỗi tế bào nhớ EPROM gồm một transistor FAMOS nối tiếp với một
transistor MOS khác mà ta gọi là transistor chọn, như vậy vai trò của FAMOS
giống như là một cầu chì nhưng có thể phục hồi được.
Để loại bỏ transistor chọn người ta dùng transistor SAMOS (Stacked Gate
Avalanche Injection MOS) có cấu tạo tương tự transistor MOS nhưng có đến 2
cổng nằm chồng lên nhau, một được nối ra cực Gate và một để nổi. Khi cổng nổi
tích điện sẽ làm gia tăng điện thế thềm khiến transistor trở nên khó dẫn điện hơn.
Như vậy nếu ta chọn điện thế Vc ở khoảng giữa VT1 và VT2 là 2 giá trị điện thế
thềm tương ứng với 2 trạng thái của transistor (VT1<Vc<VT2) thì các transistor
không được lập trình (không có lớp electron ở cổng nổi) sẽ dẫn còn các transistor
được lập trình sẽ không dẫn.
Hình 10.13
Điểm bất tiện của U.V EPROM là cần thiết bị xóa đặc biệt phát tia U.V.
và mỗi lần xóa tất cả tế bào nhớ trong một IC nhớ đều bị xóa. Như vậy người sử
dụng phải nạp lại toàn bộ chương trình.
3.1.4. ROM lập trình được và xóa được bằng xung điện
(Electrically Erasable PROM, EEPROM hay Electrically Alterable PROM,
EAPROM)
Đây là loại ROM lập trình được và xóa được nhờ xung điện và đặc biệt là có
thể xóa để sửa trên từng byte. Các tế bào nhớ EEPROM sử dụng transistor MNOS
(Metal Nitride Oxide Semiconductor) có cấu tạo như (H 10.15).
Hình 10.15
Giữa lớp kim loại nối ra các cực và lớp SiO2 là một lớp mỏng chất Nitrua Silic
(Si3N4)-từ 40nm đến 650nm-Dữ liệu được nạp bằng cách áp một điện thế dương
giữa cực G và S (khoảng 20 đến 25V trong 100ms). Do sự khác biệt về độ dẫn điện,
electron tích trên bề mặt giữa 2 lớp SiO2 và Si3N4, các electron này tồn tại khi đã
ngắt nguồn và làm thay đổi trạng thái dẫn điện của transistor. Bây giờ nếu áp một
điện thế âm giữa cực G và S ta sẽ được một lớp điện tích trái dấu với trường hợp
trước. Như vậy hai trạng thái khác nhau của Transistor có thể thiêt lập được bởi hai
điện thế ngược chiều nhau và như vậy các tế bào nhớ được ghi và xóa với 2 xung điện
trái dấu nhau.
3.1.5. FLASH ROM
EPROM là loại nonvolatile, có tốc độ truy xuất nhanh (khoảng 120ns), mật
độ tích hợp cao, giá thành rẻ tuy nhiên để xóa và nạp lại phải dùng thiết bị đặc biệt
và lấy ra khỏi mạch.
EEPROM cũng nonvolatile, cũng có tốc độ truy xuất nhanh, cho phép xóa và
nạp lại ngay trong mạch trên từng byte nhưng có mật độ tích hợp thấp và giá thành
cao hơn EPROM.
Bộ nhớ FLASH ROM tận dụng được các ưu điểm của hai loại ROM nói trên,
nghĩa là có tốc độ truy xuất nhanh, có mật độ tích hợp cao nhưng giá thành thấp.
Hầu hết các FLASH ROM sử dụng cách xóa đồng thời cả khối dữ liệu nhưng
rất nhanh (hàng trăm ms so với 20 min của U.V. EPROM). Những FLASH ROM thế
hệ mới cho phép xóa từng sector (512 byte) thậm chí từng vị trí nhớ mà không cần
lấy IC ra khỏi mạch. FLASH ROM có thời gian ghi khoảng 10μs/byte so với 100 μs
đối với EPROM và 5 ms đối với EEPROM.
3.2. RAM (Random Acess Memory)
Có hai loại RAM : RAM tĩnh và RAM động RAM tĩnh cấu tạo bởi các tế bào nhớ là
các FF, RAM động lợi dụng các điện dung ký sinh giữa các cực của transistor MOS,
trạng thái tích điện hay không của tụ tương ứng với hai bit 1 và 0. Do RAM động có
mật độ tích hợp cao, dung lượng bộ nhớ thường rất lớn nên để định vị các phần tử
nhớ người ta dùng phương pháp đa hợp địa chỉ, mỗi từ nhớ được chọn khi có đủ hai
địa chỉ hàng và cột được lần lượt tác động. Phương pháp này cho phép n đường địa
chỉ truy xuất được 22n vị trí nhớ. Như vậy giản đồ thời gian của RAM động thường
khác với giản đồ thời gian của RAM tĩnh và ROM.
3.2.1. RAM tĩnh (Static RAM, SRAM)
Mỗi tế bào RAM tĩnh là một mạch FlipFlop dùng Transistor BJT hay MOS (H
7.17)
Hình 10.16a Hình 10.16b
(Hình 10.16a) là một tế bào nhớ Ram tĩnh dùng transistor BJT với 2 đường địa chỉ là
hàng và cột
Khi một trong hai đường địa chỉ hàng hoặc cột ở mức thấp các tế bào không
được chọn vì cực E có điên thế thấp hai transistor đều dẫn, mạch không hoạt động
như một FF. Khi cả hai địa chỉ hàng và cột lên cao, mạch hoạt động như FF, hai trạng
thái 1 và 0 của tế bào nhớ được đặc trưng bởi trạng thái khác nhau của 2 đường bit và
bit.
Giả sử khi T1 dẫn thì T2 ngưng, đường bít có dòng điện chạy qua , tạo điện thế
cao ở R3 trong khi có đường không có dòng chạy qua nên ở R4 có điện thế thấp.
Nếu ta qui ước trạng thái này tương ứng với bit 1 thì trạng thái ngược lại, là trạng T1
ngưng và T2 dẫn, hiệu thế ở điện trở R3 thấp và ở R4 cao, sẽ là bit 0. R3 và R4 có tác
dụng biến đổi dòng điện ra điện thế.
Đối với tế bào nhớ dùng MOS, hai đường từ với T5, T6 và T7, T8 nên khi một
trong hai đường từ ở mức thấp T1 và T2 bị cô lập khỏi mạch, tế bào nhớ không được
chọn. Khi cả lên cao mạch hoạt động tương tự như trên. Trong mạch này R1 và R2
thay bởi T3 và T4 và không cần R3 và R4 như mạch dùng BJT.
OPAMP giữ vai trò mạch so sánh
điện thế hai đường bit và bit cho ở ngã
ra mức cao hoặc thấp tùy kết quả so sánh
này (tương ứng với 2 trạng thái của tế
bào nhớ) và dữ liệu được đọc ra khi cổng
đệm thứ 2 mở ( R/ W lên cao).
Hình 10.17
Khi cổng đệm thứ nhất mở ( R/ W xuống thấp) dữ liệu được ghi vào tế bào
nhớ qua cổng đệm 1. Cổng 3 tạo ra hai tín hiệu ngược pha từ dữ liệu vào. Nếu hai
tín hiệu này cùng trạng thái với hai đường bit và bit của mạch trước đó, mạch sẽ
không đổi trạng thái nghĩa là nếu tế bào nhớ đang lưu bit giống như bit muốn ghi
vào thì mạch không thay đổi. Bây giờ, nếu dữ liệu cần ghi khác với dữ liệu đang lưu
trữ thì mạch FF sẽ thay đổi trạng thái cho phù hợp với 2 tín hiệu ngược pha được tạo
ra từ dữ liệu. Bit mới đã được ghi vào.
- Chu kỳ đọc của SRAM
Giản đồ thời gian một chu kỳ đọc của SRAM tương tự như giản đồ thời gian một
chu của ROM thêm điều kiện tín hiệu R/W lên mức cao.
- Chu kỳ viết của SRAM
(Hình 10.18) là giản đồ thời gian một
chu kỳ viết của SRAM
Một chu kỳ viết tWC bao gồm:
- tAS (Address Setup time): Thời
gian thiết lập địa chỉ: Thời gian để
giá trị địa chỉ ổn định trên bus địa chỉ
cho tới lúc tín hiệu CS tác động.
- tW (Write time): Thời gian
từ lúc tín hiệu CS tác động đến lúc dữ liệu có giá trị trên bus dữ liệu.
- tDS và tDH: Khoảng thời gian dữ liệu tồn tại trên bus dữ liệu bao gồm thời
gian trước (tDS) và sau (tDH) khi tín hiệu CSkhông còn tác động.
- tAH (Address Hold time): Thời gian giữ địa chỉ: từ lúc tín hiệu
CSkhông còn tác động đến lúc xuất hiện địa chỉ mới.
3.2.2. RAM động (Dynamic RAM, DRAM)
(H 7.20a) là một tế bào nhớ của DRAM
Hình 10.20a Hình 10.20b
(H 7.20b) là một cách biểu diễn tế bào nhớ DRAM trong đó đơn giản một số chi
Hình 10.18
tiết
được dùng để mô tả các tác vụ viết và đọc tế bào nhớ này.
Các khóa từ S1 đến S4 là các transistor MOS được điều khiển bởi các tín
hiệu ra từ mạch giải mã địa chỉ và tín hiệu R/ W.
Để ghi dữ liệu vào tế bào, các khóa S1 và S2 đóng trong khi S3 và S4 mở.
Bit 1 thực hiện việc nạp điện cho tụ C và bit 0 làm tụ C phóng điện. Sau đó các khóa
sẽ mở để cô lập C với phần mạch còn lại. Một cách lý tưởng thì C sẽ duy trì trạng thái
của nó vĩnh viễn nhưng thực tế luôn luôn có sự rỉ điện qua các khóa ngay cả khi
chúng mở do đó C bị mất dần điện tích .
Để đọc dữ liệu các khóa S2, S3, S4 đóng và S1 mở, tụ C nối với một mạch
so sánh với một điện thế tham chiếu để xác định trạng thái logic của nó. Điện thế ra
mạch so sánh chính là dữ liệu được đọc ra. Do S2 và S4 đóng, dữ liệu ra được nối
ngược lại tụ C để làm tươi nó. Nói cách khác, bit dữ liệu trong tế bào nhớ được làm
tươi mỗi khi nó được đọc.
Sử dụng DRAM, được một thuận lợi là dung lượng nhớ khá lớn nhưng phải có
một số mạch phụ trợ:
- Mạch đa hợp địa chỉ vì DRAM luôn sử dụng địa chỉ hàng và cột
- Mạch làm tươi để phục hồi dữ liệu có thể bị mất sau một khoảng thời gian
ngắn nào đó
a. Mạch đa hợp
Như đã nói trên, do dung lượng của DRAM rất lớn nên phải dùng phương
pháp đa hợp để chọn một vị trí nhớ trong DRAM. Mỗi vị trí nhớ sẽ được chọn bởi 2
địa chỉ hàng và cột lần lượt xuất hiện ở ngã vào địa chỉ.Thí dụ với DRAM có dung
lượng 16Kx1, thay vì phải dùng 14 đường địa chỉ ta chỉ cần dùng 7 đường và mạch
đa hợp 14 → 7 (7 đa hợp 2→1) để chọn 7 trong 14 đường địa chỉ ra từ CPU (H
7.21). Bộ nhớ có cấu trúc là một ma trận 128x128 tế bào nhớ, sắp xếp thành 128
hàng và 128 cột, có một ngã vào và một ngã ra dữ kiệu R/W. Hai mạch vào chốt địa
chỉ (hàng và cột) là các thanh ghi 7 bit có ngã vào nối ngã ra mạch đa hợp và ngã ra
nối với mạch giải mã hàng và cột. Các tín hiệu RAS và CAS dùng làm xung đồng hồ
cho mạch chốt và tín hiệu Enble cho mạch giải mã. Như vậy 14 bit địa chỉ từ CPU sẽ
lần lượt được chốt vào các thanh ghi hàng và cột bới các tín hiệu mã RAS và CAS rồi
được giải để chọn tế bào nhớ. Vận hành các hệ thống được thấy rõ hơn khi xét các
giản đồ thời gian cảu DRAM
b. Giản đồ thời gian của DRAM
(H 7.22) là giản đồ thời gian đọc và viết tiêu biểu của DRAM (Hai giản đồ
này chỉ khác nhau về thời lượng nhưng có chung một dạng nên ta chỉ vẽ một)
Hình 10.21
Giản đồ cho thấy tác động của tín hiệu MUX và các tín hiệu RAS và CAS. Khi
MUX ở mức thấp mạch đa hợp cho ra địa chỉ hàng (A0 ….A6) và được chốt vào thanh
ghi khi tín hiệu RAS xuống thấp. Khi MUX ở mức cao mạch đa hợp cho ra địa chỉ cột
(A7 … A13) và được chột vào thanh ghi khi tín hiệu CAS xuống thấp. Khi cả địa chỉ
hàng và cột đã được giải mã, dữ liệu tại địa chỉ đó xuất hiện trên bus dữ liệu để đọc ra
hoặc ghi vào (khả dụng).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ xuân Thụ Kỹ thuật điện tử , NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005
2. Dương Minh Trí Linh kiện quang điện tử , NXB khoa học và kỹ thuật
3. Đỗ Thanh Hải
4. Nguyễn Xân Mai
Phân tích mạch tranzito, NXB Thống kê, Hà Nội,
2002.
5. Nguyễn Tấn Phước Sổ tay tra cứu linh kiện điện tử
6. Nguyễn Kim Giao
7. Lê Xuân Thê
Sổ tay tra cứu các tranzito Nhật Bản
8. Đặng văn Chuyết Sổ tay tra cứu các IC TTL
9. Nguyễn Bính
10. Trương Văn Tám
Sổ tay tra cứu IC CMOS
Linh kiện điện tử - Đại học Cần Thơ
MỤC LỤC
Bài 1: VẬT LIỆU LINH KIỆN THỤ ĐỘNG ....................................................... 4
1. Chức năng – nhiệm vụ của các vật liệu điện .................................................... 4
1.1. Vật dẫn điện ............................................................................................. 4
1.1.1 Đặc tính về điện: .............................................................................. 4
1.1.2. Đặc tính vật lý: ................................................................................ 5
1.1.3. Các kim loại dẫn điện tốt ................................................................. 5
1.2. Vật liệu cách điện ..................................................................................... 6
1.3 Vật liệu từ ................................................................................................. 6
2. Linh kiện thụ động........................................................................................... 7
2.1. Điện trở .................................................................................................... 7
2.1.1. Cấu tạo và kí hiệu qui ước ................................................................ 8
2.1.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản ............................................................. 8
2.1.3. Quy luật màu, mã kí tự biểu diễn trị số điện trở ................................ 8
2.1.4. Cách đọc trị số điện trở màu. .......................................................... 10
2.2. Tụ điện ................................................................................................... 11
2.2.1 Cấu tạo ............................................................................................ 12
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản ........................................................... 12
2.2.3. Phân loại tụ điện ............................................................................. 14
2.3. Cuộn điện cảm........................................................................................ 16
2.3.1. Cấu tạo ........................................................................................... 16
2.3.2. Các đại lượng đặt trưng cho cuộn dây ............................................ 17
2.3.2. Lõi từ ............................................................................................. 18
2.3.3. Máy biến áp ................................................................................... 19
2.3.4. Cách đọc trị số điện cảm theo màu ................................................. 21
2.4. Rơle........................................................................................................ 22
2.4.1. Phân Loại ....................................................................................... 23
2.4.2. Đóng cắt Rơle ................................................................................ 24
2.4.3. Ứng dụng ....................................................................................... 24
3. Xác định chất lượng linh kiện bằng VOM ..................................................... 24
3.1. Đo điện trở ............................................................................................. 24
3.2. Xác định tụ điện ..................................................................................... 25
3.2.1. Đo tụ điện ...................................................................................... 25
3.2.2. Xác định hư hỏng tụ điện ............................................................... 25
3.3. Đo cuộn điện cảm ....................................................................................... 25
3.4. Đo biến thế ................................................................................................. 25
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ CHẤT BÁN DẪN - ĐIỐT BÁN DẪN ......................... 27
1. Khái niệm - tính chất của chất bán dẫn .......................................................... 27
1.1. Khái niệm ............................................................................................ 27
1.2. Đặc tính của chất bán dẫn .................................................................... 27
1.2.1. Điện trở suất ................................................................................ 27
1.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ ............................................................... 28
1.2.3. Ảnh hưởng của ánh sáng.............................................................. 28
1.2.4. Ảnh hưởng của độ tinh khiết ........................................................ 28
2. Sự dẫn điện trong chất bán dẫn tinh khiết ...................................................... 28
3. Sự dẫn điện trong chất bán dẫn N .................................................................. 29
4. Sự dẫn điện trong chất bán dẫn P ................................................................... 29
5. Cấu tạo, ký hiệu quy ước và nguyên lý hoạt động của Diode bán dẫn ............ 30
5.1. Cấu tạo của Diode bán dẫn................................................................... 30
5.2. Ký hiệu – hình dạng ............................................................................. 30
5.3. Nguyên lý hoạt động của Diode ........................................................... 31
5.3.1. Phân cực ngược Diode ................................................................. 31
5.3.2. Phân cực thuận Diode (electron) .................................................. 31
5.4. Ứng dụng diode ................................................................................... 32
5.4.1. Mạch nắn điện bán kỳ ................................................................. 32
5.4.2. Mạch nắn điện chu kỳ hay toàn kỳ .............................................. 33
5.4.3. Mạch nắn điện toàn kỳ dùng cầu diode ........................................ 34
6. Các thông số cơ bản của diode ....................................................................... 34
7. Các xác định cực tính và chất lượng diode ..................................................... 37
7.1. Xác định Anod – Catod trong thực tế ................................................... 37
7.2. Xác định hư hỏng diode ....................................................................... 37
Bài 3: CÁC LOẠI DIODE ĐẶC BIỆT ............................................................... 28
1. Diode Zener ................................................................................................... 38
1.1. Cấu tạo – Ký hiệu ................................................................................ 38
1.2. Đặc tính ............................................................................................... 38
1.3. Ứng dụng: (Mạch ổn áp) ...................................................................... 39
2. Diode biến dung (Varicap)............................................................................. 39
3. Diode xuyên hầm (Diode Tunen) .................................................................... 40
4. Diode phát quang LED (Light Emiting Diode) .............................................. 41
4.1. Cấu tạo – ký hiệu – hình dạng .............................................................. 41
4.2. Ký hiệu – hình dạng ............................................................................. 41
4.3.Nguyên lý hoạt động ............................................................................. 42
4.3.1. Theo vật liệu ................................................................................ 42
4.3.2. LED hai màu: .............................................................................. 42
4.3.3. LED ba màu ................................................................................ 43
4.4. Ứng dụng ............................................................................................. 43
5. Diode thu quang (photo diode) ...................................................................... 43
5.1. Cấu tạo ................................................................................................ 43
5.2. Đặc tính ............................................................................................... 33
6. Xác định cực tính và chất lượng diode ........................................................... 44
Bài 4: TRANSISTOR LƯỠNG CỰC ................................................................. 45
1. Cấu tạo, ký hiệu quy ước và nguyên lý hoạt động của transistor lưỡng cực .... 45
1.1. Cấu tạo ................................................................................................ 45
1.2 Ký hiệu , hình dáng .............................................................................. 47
1.3. Nguyên lý hoạt động của transistor ...................................................... 47
1.3.1. Xét transistor loại NPN ............................................................... 47
1.3.2. Xét transistor loại PNP ............................................................... 49
1.4. Công dụng ........................................................................................... 51
2. Đặc tuyến và các thông số kỹ thuật của transistor .......................................... 51
2.1. Đặc tuyến ngõ vào IB/VBE .................................................................... 51
2.2. Đặc tuyến truyền dẫn IC / VBE ............................................................. 52
2.3. Đặc tuyến ngõ ra IC / VCE..................................................................... 53
2.4. Các thông số kỹ thuật của transistor ..................................................... 54
2.4.1. Độ khuếch đại dòng điện ........................................................ 54
2.4.2. Điện áp giới hạn .......................................................................... 54
2.4.3. Dòng điện giới hạn ...................................................................... 55
2.4.4. Công suất giới hạn ....................................................................... 55
2.4.5. Tần số cắt .................................................................................... 55
2.5. Xét transisstor PNP .............................................................................. 55
2.6. Đo kiểm tra xác định tình trạng transistor ............................................ 56
2.6.1. Đo xác định chân B và C ............................................................. 56
2.6.2. Phương pháp kiểm tra Transistor ................................................. 56
2.6.3. Transistor có thể bị hỏng ở các trường hợp .................................. 57
3. Các kiểu mạch khuếch đại ............................................................................. 57
3.1. Mạch mắc kiểu E chung ....................................................................... 57
3.1.1. Sơ đồ mạch .................................................................................. 57
3.1.2. Đặc tính: ...................................................................................... 58
3.2. Mạch mắc kiểu C chung....................................................................... 58
3.2.1. Sơ đồ mạch: ................................................................................. 58
3.2.2. Đặc tính: ...................................................................................... 58
3.3. Mạch mắc kiểu B chung....................................................................... 59
3.3.1. Sơ đồ mạch .................................................................................. 59
3.3.2. Đặc điểm ..................................................................................... 59
Bài 5: CÁC KIỂU MẠCH ĐỊNH THIÊN CHO TRANSISTOR LƯỠNG CỰC60
1. Mạch định thiên cố định ................................................................................ 60
1.1. Phân cực bằng hai nguồn điện riêng ..................................................... 60
1.1.1. Trường hợp không có RE ............................................................. 60
1.1.2. Trường hợp có RE ........................................................................ 62
1.2. Phân cực bằng một nguồn điện chung .................................................. 63
2. Mạch định thiên hồi tiếp điện áp (hồi tiếp song song) .................................... 64
3. Mạch định thiên hồi tiếp dòng điện (hồi tiếp nối tiếp) .................................... 66
4. Phân cực cho cực B bằng cầu phân áp ........................................................... 68
5. Mạch định thiên hồi tiếp hỗn hợp. ................................................................. 69
Bài 6: TRANSISTOR TRƯỜNG ỨNG (JFET) ................................................. 70
1. Transistor trường ........................................................................................... 70
1.1. Transistor trường JFET ........................................................................ 70
1.1.1. Cấu tạo ........................................................................................ 70
1.1.2. Nguyên lý hoạt động.................................................................... 71
1.1.3. Ứng dụng..................................................................................... 72
1.2. Transistor trường MOSFET ................................................................. 73
1.2.1. Transistor MOSFET .................................................................... 73
1.2.2. Nguyên lý hoạt động.................................................................... 57
1.2.3. Ứng dụng..................................................................................... 58
2. Đặc tuyến và các thông số cơ bản của transistor trường ................................. 75
2.1. Transistor JFET ................................................................................... 75
2.1.1. Khi cực G để hở (VGS = 0
V
) ......................................................... 75
2.1.2. Khi cực G có điện âm (VGS <0
V
) .................................................. 75
2.2. Transistor MOSTFET .......................................................................... 76
2.3. Các thông số kỹ thuật ........................................................................... 77
2.3.1. Độ truyền dẫn .............................................................................. 78
2.3.2. Độ khuếch đại điện thế ................................................................ 78
2.3.3. Tổng trở ngỏ ra. ........................................................................... 78
3. Các kiểu mạch cơ bản của transistor trường ................................................... 78
3.1. Mạch mắc kiểu S chung ....................................................................... 78
3.2. Sơ đồ mắc cực tháo chung ................................................................... 79
3.3. Sơ đồ mắc cực cửa chung .................................................................... 79
Bài 7: CÁC KIỂU MẠCH PHÂN CỰC TRANSISTOR TRƯỜNG ỨNG (JFET)
.............................................................................................................................. 80
1. Mạch phân cực ổn định .................................................................................. 80
1.1. Phân cực cố định .................................................................................. 80
1.2. Phân cực phân áp ................................................................................. 80
1.3. Phân áp tự cấp (còn gọi là tự phân cực) ................................................ 81
2. Mạch phân cực hồi tiếp điện áp ....................................................................... 81
3. Mạch phân cực hồi tiếp dòng điện ................................................................... 83
Bài 8: CÁC LINH KIỆN BỐN MẶT TIẾP GIÁP ............................................ 85
1. SCR (Thyristor – Silicon Controlled Rectifier). ............................................. 85
1.1. Cấu tạo – Ký hiệu ................................................................................ 85
1.2. Nguyên lý hoạt động ............................................................................ 87
1.2.1. Đặc tuyến Volt-Ampere của SCR ................................................ 88
1.2.2. Các thông số của SCR ................................................................. 88
1.3. Ứng dụng ............................................................................................ 91
1.3.1. Mạch điều khiển tốc độ động cơ .................................................. 91
1.3.2. Mạch báo động ........................................................................... 92
1.3.3. Mạch đèn khẩn cấp khi mất điện:................................................. 93
1.3.4. Mạch nạp accu tự động ................................................................ 93
2. TRIAC (Triod AC Semiconductor Switch) .................................................... 94
2.1. Cấu tạo – ký hiệu ................................................................................. 94
2.2. Nguyên lý hoạt động ............................................................................ 94
2.2.1. Đặc tính ....................................................................................... 95
2.2.2. Các cách kích Triac ..................................................................... 96
2.3. Ứng dụng ............................................................................................. 97
3. DIAC (Diode AC Semiconductor Switch) ..................................................... 97
3.1. Cấu tạo – ký hiệu ................................................................................. 97
3.2. Nguyên lý hoạt động ............................................................................ 98
3.3. Ứng dụng ............................................................................................ 99
4. Diode bốn lớp (Diode Shockley) ................................................................... 99
4.1. Cấu tạo – ký hiệu ................................................................................. 99
4.2. Nguyên lý hoạt động .......................................................................... 100
4.3. Ứng dụng ........................................................................................... 101
5. Xác định cực tính và chất lượng của các linh kiện ....................................... 101
5.1. Cách đo SCR ..................................................................................... 101
5.2. Cách đo TRIAC ................................................................................. 101
5.3. Cách đo DIAC ................................................................................... 101
Bài 9: LINH KIỆN QUANG ĐIỆN TỬ ............................................................ 103
1. Điện trở quang ............................................................................................. 103
1.1. Cấu tạo .............................................................................................. 103
1.2. Ký hiệu – hình dáng ........................................................................... 103
1.3. Nguyên lý làm việc ............................................................................ 104
1.4. Ứng dụng ........................................................................................... 104
1.4.1. Mạch báo động .......................................................................... 104
1.4.2. Mạch mở điện tự động về đêm dùng điện AC ............................ 105
2. LED hồng ngoại .......................................................................................... 105
2.1. Cấu tạo .............................................................................................. 106
2.2. Nguyên lý làm việc ............................................................................ 106
2.3. Ứng dụng ........................................................................................... 107
3. LED bảy đoạn – Mặt chỉ thị tinh thể lỏng .................................................... 107
3.1. LED bảy đoạn .................................................................................... 107
3.1.1. Cấu tạo ...................................................................................... 107
3.1.2. Nguyên lý hoạt động.................................................................. 108
3.1.3. Ứng dụng................................................................................... 108
3.2. Mặt chỉ thị tinh thể lỏng LCD ............................................................ 109
3.3.1. Khái niệm .................................................................................. 109
3.3.2. Cấu tạo ...................................................................................... 109
3.3.3. Nguyên lý hoạt động.................................................................. 110
3.3. Ứng dụng ........................................................................................... 111
4. Transistor quang .......................................................................................... 111
4.1. Cấu tạo – ký hiệu ............................................................................... 111
4.2. Nguyên lý hoạt động .......................................................................... 112
4.3. Ứng dụng ........................................................................................... 112
4.3.1. Quang kế ................................................................................... 112
4.3.2. Đóng hay tắt Rờ le ..................................................................... 113
5. Tế bào quang điện ....................................................................................... 113
5.1. Cấu tạo .............................................................................................. 113
5.2. Nguyên lý hoạt động .......................................................................... 113
5.3. Ứng dụng ........................................................................................... 114
6. Laser bán dẫn .............................................................................................. 114
6.1. Định nghĩa ......................................................................................... 114
6.2. Cấu tạo .............................................................................................. 114
6.3. Nguyên lý hoạt động .......................................................................... 115
6.4. Ứng dụng ........................................................................................... 116
Bài 10: VI MẠCH (MẠCH TÍCH HỢP) .......................................................... 118
1. Khái niệm và phân loại ................................................................................ 118
1.1. Giới thiệu ........................................................................................... 118
1.2. Định nghĩa ......................................................................................... 118
1.3. Phân loại ............................................................................................ 119
1.3.1. Phân loại theo tính chất dữ liệu được xử lý bằng IC: .................. 119
1.3.2. Phân loại theo công nghệ chế tạo: .............................................. 119
1.3.3. Phân loại theo loại transistor có trong IC: .................................. 121
1.3.4. Dựa theo số phần tử đã tích hợp trong IC ................................... 122
2. Các loại vi mạch lưỡng cực ......................................................................... 122
2.1. Họ RTL (Resistor – Transistor Logic)................................................ 123
2.2. Họ DTL (Diode – Transistor Logic) ................................................... 124
2.3. Họ TTL (Transistor – Transistor Logic) ............................................. 124
2.4. Các đặc điểm của hộ TTL chuẩn ....................................................... 125
2.5. Họ TTL cải tiến ................................................................................. 126
2.6. TTL với ngỏ ra cực thu hở (Open Collector Output) .......................... 126
2.7. Họ TTL ba trạng thái (Tristate) .......................................................... 127
2.8. Mạch Logic MOS .............................................................................. 127
2.9. Họ CMOS .......................................................................................... 128
2.10. Một số cổng ..................................................................................... 129
3. Các loại vi mạch MOS (Bộ nhớ bán dẫn) ..................................................... 129
3.1. ROM (Read Only Memory) ............................................................... 130
3.1.1. ROM mặt nạ (Mask Programmed ROM, MROM) .................... 130
3.1.2. ROM lập trình được (Programmable ROM, PROM)................. 133
3.1.3. ROM lập trình được, xóa được bằng tia U.V. ........................... 133
3.1.4. ROM lập trình được và xóa được bằng xung điện ..................... 135
3.1.5. FLASH ROM ............................................................................ 136
3.2. RAM (Random Acess Memory) ........................................................ 137
3.2.1. RAM tĩnh (Static RAM, SRAM) ............................................... 137
3.2.2. RAM động (Dynamic RAM, DRAM) ........................................ 139
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gtvatlieulinhkiendt_8339.pdf