1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện
- CB: Ap tô mát đóng ngắt và bảo vệ mạch điện.
- CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển.
- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ .
-D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngựơc.
-T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
-HT1,HT2: Tiếp điểm của các công tắc hành trình khống chế hành trình làm việc. Khi cửa di chuyển đến đúng vị trí, các công tắc hành trình HT1 hoăc HT2 bị tác động làm động cơ dừng lại chính xác đảm bảo an toàn.
2.Nguyên lý hoạt động.
Đóng CB cấp nguồn cho mạch.
Mở máy thuận (ứng với hành trình mở cửa). Nhấn MT,công tắc tơ T có điện tác động và tự giữ, động cơ được đóng vào lưới khởi động và quay theo chiều thuận , thực hiện hành trình mở cửa. Khi cửa đi hết hành trình thì tiếp điểm hành trình HT1 bị tác động mở ra làm công tắc tơ T mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng.
Mở máy ngược (ứng với hành trình đóng cửa). Nhấn MN,công tắc tơ N có điện tác động và tự giữ , động cơ được đóng vào lưới khởi động và quay theo chiều ngược, thực hiện hành trình đóng cửa. Khi cửa đi hết hành trình thì tiếp điểm hành trình HT2 bị tác động mở ra làm công tắc tơ N mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng.
102 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 68 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Trang bị điện 1 (Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đấu đầu dây duy
trì (sau nút ấn D)
vào thẳng đầu các
cuộn dây
Đổi chỗ hai đầu
dây ở hai đầu
tiếp điểm T, N
duy trì cho nhau
-Tuốc nơ vít
3 Mạch không duy
trì
- Tiếp điểm duy trì
tiếp xúc không tốt
- Thiếu dây duy trì
- Dây duy trì cho
T đấu sang N và
ngược lại
- Kiểm tra lại
tiếp điểm duy trì
K
- Đấu đủ dây
- Đổi chỗ dây
duy cho nhau
- VOM
- Tuốc nơ vít
- Tuốc nơ vít
4 Động cơ không
đảo chiều quay
Do chưa đảo pha,
hoặc đảo 3 pha
cùng 1 lúc
Đảo hai pha cho
nhau
- Tuốc nơ vít
53
BÀI 6
MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG SÓC
QUA CUỘN KHÁNG
Giới thiệu:
Khi khởi động, dòng điện khởi động của động cơ lớn làm giảm tuổi thọ
động cơ, đối với những động cơ có công suất lớn gây nên sụt áp đường dây, vì
vậy cần phải giảm dòng điện khởi động xuống nhưng phải đảm bảo mô men
khởi động đủ lớn để kéo phụ tải. Một trong những phương pháp khởi động giảm
điện áp đầu vào động cơ bằng cách nối tiếp với cuộn kháng.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện mở
máy KĐB 3 pha rôto lồng sóc qua cuộn kháng.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của mạch điện mạch
điện mở máy KĐB 3 pha rôto lồng sóc qua cuộn kháng.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện
Các thiết bị trên sơ đồ: CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện; CC1, CC2:
Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch mạch động lực, mạch điều khiển;XL: Cuộn
kháng 3 pha dùng khởi động động cơ; D, MT, MN: Các nút ấn dừng, mở thuận
và mở ngựơc; T, N: Các công tắc tơ khống chế chiều quay động cơ; K : Công
tắc tơ cấp nguồn trực tiếp cho động cơ; RTZ: Rơle thời gian khống chế quá
trình khởi động; Đ : Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc; RN: Rơle nhiệt bảo vệ
quá tải cho động cơ.
54
Hình 6 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy động cơ KĐB qua
cuộn kháng
2. Nguyên lý hoạt động
Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Muốn động cơ quay
theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, đóng tiếp điểm T(3-4) tự duy trì,
mở tiếp điểm T(7-8) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ N. Tiếp điểm
T(2-9) đóng lại cấp điện cho RTZ . Đồng thời các tiếp điểm T ở mạch động lực
đóng lại, động cơ khởi động theo chiều thuận thông qua cuộn kháng( Umm <
Uđm ). Sau thời gian chỉnh định của RTZ thì tiếp điểm thường mở đóng chậm
RTZ đóng lại cấp nguồn cho công tắc tơ K. Công tắc tơ K có điện tác động đóng
các tiếp điểm K ở mạch động lực đưa điện 3 pha trực tiếp vào động cơ. Động cơ
tiếp tục tăng tốc và làm việc với Uđm.
1 2 3 4 5 11 12
T
D N
RN
N T
MN
T
N
CC2
6 7 T 8
9
MT
N
T RTZ
10 RTZ K
K
RN
N T
CC1
CD
Đ
XL
55
Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện,
động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự
như khi ta cho quay theo chiều thuận.
Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, công tắc tơ T(hoặc N) và K mất điện,
động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do.
3. Lắp đặt mạch điện
3.1. Yêu cầu:
Lắp đặt được mạch mở máy qua cuộn kháng hoàn chỉnh đảm bảo mạch
hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
3.2.Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, cuộn kháng 3 pha, động
cơ 3 pha, cầu dao.
- Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô
+ Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
- Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
56
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
+ Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đồng hồ VOM để kiểm tra lại mạch
Kiểm tra mạch điều khiển:
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai
đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch
nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+ Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch
điện vận hành
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Khi đóng cầu dao
ấn nút MT,MN
mạch không hoạt
động
- Không có nguồn
- Tiếp xúc các tiếp
điểm không tốt
- Tiếp điểm của
RN chưa đóng
- Kiểm tra
nguồn
- Kiểm tra tiếp
xúc các tiếp
điểm
- Kiểm tra tiếp
điểm RN
- VOM
- VOM, tuốc
nơ vít.
- VOM
2 Đóng CD động - Đấu đầu dây duy Đổi chỗ hai đầu -Tuốc nơ vít
57
cơ làm việc
ngay(khi chưa ấn
nút MT hoặc
MN)
trì (sau nút ấn D)
vào thẳng đầu các
cuộn dây
dây ở hai đầu
tiếp điểm T, N
duy trì cho nhau
3 Mạch không duy
trì
- Tiếp điểm duy trì
tiếp xúc không tốt
- Thiếu dây duy trì
- Dây duy trì cho
T đấu sang N và
ngược lại
- Kiểm tra lại
tiếp điểm duy trì
K
- Đấu đủ dây
- Đổi chỗ dây
duy cho nhau
- VOM
- Tuốc nơ vít
- Tuốc nơ vít
4 Mạch không loại
bỏ cuộn kháng
- Công tắc tơ K
không có điện
- Kiểm tra rơle
thời gian
-VOM
58
BÀI 7
MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG SÓC
QUA MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
Giới thiệu:
Bài này giới thiệu về phương pháp khởi động thứ hai để giảm giảm điện
áp đầu vào động cơ dẫn đến giảm dòng điện khởi động bằng cách cung cấp điện
khi khởi động động cơ qua máy biến áp tự ngẫu.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện mở
máy KĐB 3 pha rôto lồng sóc qua máy biến áp tự ngẫu (MBATN).
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của điện mạch điện mở
máy KĐB 3 pha rôto lồng sóc qua MBATN.
Nội dung:
1.Sơ đồ nguyên lý của mạch điện
Các thiết bị trên sơ đồ:
-CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện;
-CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch;
-D, M: Các nút ấn dừng, mở máy;
-MBA: Máy biến áp tự ngẫu;
59
-K1, K2: Các công tắc tơ khởi động;
-K3: Công tắc tơ cấp điện cho động cơ sau quá trình khởi động;
-RTZ : Rơ le khống chế quá trình khởi động;
-RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ;
-Đ : Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
Hình 7 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy động cơ KĐB qua cuộn kháng
2. Nguyên lý hoạt động
Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Muốn động cơ làm
việc ấn M, RTZ, K1, K2 có điện. Các tiếp điểm K1, K2 ở mạch động lực đóng
lại, động cơ khởi động thông qua MBA tự ngẫu ( Umm < Uđm ). Sau thời gian
chỉnh định của RTZ thì tiếp điểm thường đóng mở chậm RTZ (3-4) mở ra,
công tắc tơ K1, K2 mất điện, các tiếp điểm của chúng mở ra cắt điện MBA tự
ngẫu. Đồng thời tiếp điểm thường mơ đóng chậm RTZ (3- 7) đóng lại cấp điện
Đ
K2
RN
K3
CC1
CD
MBA
K1
RTZ 7 K1 8 K2 9
6 K3
CC2
K2
K3
K3
D
RN
RTZ
1 2 3 4 5 10 11
M
RTZ
RTZ K1 D K3
60
cho K3. K3 có điện đóng tiếp điểm K3 (2-7) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm
thường kín K3(4-5), K3(3-6) cắt điện RTZ và tránh sự có điện trở lại của K1,
K2. Đồng thời các tiếp điểm K3 ở mạch động lực đóng lại đưa điện 3 pha trực
tiếp vào động cơ. Động cơ tiếp tục tăng tốc và làm việc với Uđm.
Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, K3 mất điện, động cơ được cắt ra khỏi
nguồn và dừng tự do.
3. Lắp đặt mạch điện
3.1. Yêu cầu:
Lắp đặt được mạch mở máy qua biến áp tự ngẫu hoàn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
3.2. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, MBATN 3 pha,
động cơ 3 pha, cầu dao.
- Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
- Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
61
- Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu
chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt
hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra
mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha qua MBATN (K1,K2) và
trực tiếp (qua K3) .
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Khi đóng cầu dao
ấn nút M mạch
không hoạt động
- Không có nguồn
- Tiếp xúc các tiếp
điểm không tốt
- Tiếp điểm của
RN chưa đóng
- Kiểm tra
nguồn
- Kiểm tra tiếp
xúc các tiếp
điểm
- Kiểm tra tiếp
điểm RN
- VOM
- VOM, tuốc
nơ vít.
- VOM
62
2 Đóng CD động
cơ làm việc
ngay(khi chưa ấn
nút M)
- Đấu đầu dây duy
trì (sau nút ấn D)
vào thẳng đầu các
cuộn dây
Đổi chỗ hai đầu
dây ở hai đầu
tiếp điểm T, N
duy trì cho nhau
-Tuốc nơ vít
3 Mạch không duy
trì
- Tiếp điểm duy trì
tiếp xúc không tốt
- Thiếu dây duy trì
- Kiểm tra lại
tiếp điểm duy trì
RTZ
- Đấu đủ dây
- VOM
- Tuốc nơ vít
4 Mạch không loại
bỏ MBATN
- Công tắc tơ K3
không có điện
- Kiểm tra tiếp
điểm 8-5, 8-6
rơle thời gian
-VOM
63
BÀI 8
MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG SÓC
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI NỐI SAO- TAM GIÁC
Giới thiệu:
Một trong những phương pháp khởi động động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc
dùng phổ biến đó là bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác. Phương pháp này
không cần thiết bị ngoài như cuộn kháng, máy biến áp mà bằng cách đổi nối các
cuộn dây stator từ đó làm dòng điện của động cơ giảm xuống.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện mở
máy KĐB 3 pha rôto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối Sao- Tam giác.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của mạch điện mở máy
KĐB 3 pha rôto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối Sao- Tam giác.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý
Các thiết bị trên sơ đồ:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện;
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều
khiển;
-D, MT, MN: Các nút ấn dừng, mở thuận và mở ngựơc;
- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược;
64
- RTZ : Rơle thời gian khống chế quá trình khởi động;
-K1: công tắc tơ nối cuộn dây stato hình sao;
-K2: CTT nối cuộn dây stato hình tam giác;
-RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
Hình 8 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy động cơ KĐB bằng phương pháp
đổi nối Sao- Tam giác
2. Nguyên lý hoạt động
Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn
MT, công tắc tơ T có điện, các tiếp điểm T (3-4) và T(2-9) đóng lại để tự duy trì
và cấp
điện cho RTZ và K1. Các tiếp điểm T và K1 ở mạch động lực đóng lại, động cơ
khởi động theo chiều thuận với cuộn dây stato được nối hình sao.
6 7 8
1 2 3 4 5 15 16
Đ
T D N
RN
N T
MN
T
N
CC2
9 10
MT
N
T RTZ K2
11 12 RTZ
K2 K1
K2 RTZ
K2
13 14 K1
K1
K2
RN
N T
CC1
CD
65
Sau thời gian chỉnh định của RTZ, tiếp điểm thường kín mở chậm RTZ (9-
11) mở ra, K1 mất điện mở các tiếp điểm K1 ở mạch động lực ra. Đồng thời tiếp
điểm thường hở đóng chậm RTZ (9-13) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ K2.
K2 có điện đóng tiếp điểm K2 (9-13) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm K2 (9-10)
cắt điện RTZ, tiếp điểm K2 (11-12) mở ra tránh K1 tác động trở lại khi RTZ mất
điện. Đồng thời các tiếp điểm K2 ở mạch động lực đóng lại, động cơ tiếp tục
khởi động và làm việc với cuộn dây stato được đấu hình tam giác.
Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, N có điện động cơ được nối
vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay
theo chiều thuận.
Muốn dừng động cơ ấn D, T (hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra
khỏi lưới và dừng tự do.
3. Lắp đặt mạch điện
3.1.Yêu cầu:
Lắp đặt được mạch mở máy bằng đổi nối Sao – Tam giác hoàn chỉnh đảm
bảo mạch hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết
bị.
3.2. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: Công tắc tơ, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, , động cơ 3 pha Sao-
tam giác 660V/380V, cầu dao.
- Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
66
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+ Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
- Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
- Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu
chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+ Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đồng hồ VOM để kiểm tra lại mạch.
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt
hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra
mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn
cưỡng bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch
điện vận hành.
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Khi đóng cầu dao - Không có nguồn - Kiểm tra - VOM
67
ấn nút MT, MN
mạch không hoạt
động
- Tiếp xúc các tiếp
điểm không tốt
- Tiếp điểm của
RN chưa đóng
nguồn
- Kiểm tra tiếp
xúc các tiếp
điểm
- Kiểm tra tiếp
điểm RN
- VOM, tuốc
nơ vít.
- VOM
2 Mạch không
chuyển từ sao
sang tam giác
- Công tắc tơ K2
không có điện
- Kiểm tra tiếp
điểm 8-5, 8-6
rơle thời gian
-VOM
3 Khi K1 có điện
thì động cơ làm
việc, khi K2 có
điện thì động cơ
không làm việc
Do động cơ không
đấu hình tam giác
Đấu lại mạch
động lực : A-Y,
B-Z, C-X hoặc
A-Z, B-X, C-Y
Tuốc nơ vít.
68
BÀI 9
MẠCH ĐIỆN HÃM NGƯỢC ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
RÔTO LỒNG SÓC
Giới thiệu:
Hãm là cách để giảm thời gian dừng máy xuống, một số máy có quán tính
cao thì sau khi động cơ mất điện thì sau một thời gian mới dừng hẳn. Để nâng
cao năng suất, tránh nguy hiểm cho người vận hành hoặc đơn giản là do yêu cầu
công nghệ đặt ra thì người ta yêu cầu thời gian dừng máy dừng máy được rút lại.
Để đáp ứng yêu cầu đó thì có các loại phanh hãm về cơ như dùng bố thắng kết
hợp lực điện từ, hoặc phanh hãm bằng điện. Hãm ngược là một trong những
phương pháp hãm bằng điện.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện hãm
ngược động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện
- Đ: Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều
khiển.
- T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
69
- RKT và H: Rơle kiểm tra tốc độ và công tắc tơ khống chế quá trình hãm
-RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ .
Hãm ngược động cơ KĐB ba pha xảy ra khi rôto động cơ quay ngược chiều
với từ trường quay.
2. Nguyên lý hoạt động
Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động quay theo chiều thuận ấn MT,
công tắc tơ T có điện ,tiếp điểm T(3-4) đóng lại để tự duy trì đồng thời đóng các
tiếp điểm T ở mạch động lực cấp điện cho động cơ quay theo chiều thuận.
Quá trình xảy ra tương tự khi ta ấn MN, công tắc tơ N có điện , động cơ
được đóng vào lưới với thứ tự đảo 2 pha, động cơ quay theo chiều ngược.
Hình 9 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược động cơ KĐB
CD
CC1
N T
RN
Đ
RKT2
RKT1
T
D
N
RN
N
T
MN
T
N
CC2
1
2 3 4 5
6
7 8 9
10
MT
H
T
N 11
H
H
12 13
H
70
Quá trình hãm : Xảy ra khi ấn nút D. Tuỳ thuộc vào chiều quay trước đó của
động cơ mà tiếp điểm của rơle kiểm tra tốc độ RKT1 hoặc RKT2 đóng. Nếu
động cơ quay theo chiều thuận thì RKT1 đóng, nếu động cơ quay theo chiều
ngược thì RKT2 đóng. Giả sử trước đó động cơ quay theo chiều thuận, khi ấn D,
công tắc tơ H có điện, tiếp điểm H(10-11) đóng lại tự duy trì, tiếp điểm H(1-2)
mở ra, công tắc tơ T mất điện cắt động cơ ra khỏi lưới. Đồng thời tiếp điểm H
(1-6) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ N, khi công tắc tơ N có điện đóng trực
tiếp động cơ vào lưới theo thứ tự đảo 2 pha. Động cơ tiến hành hãm ngược. Quá
trình hãm ngược kết thúc khi tốc độ của động cơ giảm đến giá trị nhả của RKT,
tiếp điểm RKT1
mở ra, công tắc tơ N mất điện cắt động cơ ra khỏi lưới, đồng thời công tắc tơ H
mất điện do tiếp điểm N (1-10) mở ra.
71
BÀI 10
MẠCH ĐIỆN HÃM ĐỘNG NĂNG ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
RÔTO LỒNG SÓC
Giới thiệu:
Hãm động năng là một trong những phương pháp hãm bằng điện. Sử dụng
động năng đang có của động cơ và dòng điện một chiều để hãm trục động cơ.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện hãm
động năng động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của mạch điện hãm
động năng động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện
Các thiết bị trên sơ đồ:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện;
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều
khiển.
-MT, MN : Nút ấn mở máy thuận, mở máy ngược.
-D : Nút ấn dừng hãm.
-T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
72
- H và RTZ: Công tắc tơ và rơle thời gian khống chế quá trình hãm.
- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá
trình hãm động năng.
-Đ : Động cơ KĐB ba pharôto lồng sóc.
-RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
Hình 10 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm động năng
động cơ KĐB
2. Nguyên lý hoạt động
Cấp điện cho mạch, nhấn nút MT (hoặc MN), công tắc tơ T( hoặcN ) có
điện, động cơ được nối nguồn 3 pha và làm việc theo chiều thuận (hoặc ngược).
Muốn dừng, nhấn nút D, công tắc tơ T( hoặc N) mất điện, động cơ được
cắt ra khỏi nguồn 3 pha. Đồng thời công tắc tơ H và rơle RTZ có điện, đóng tiếp
điểm H(1-9) tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn
một chiều vào động cơ, động cơ thực hiện quá trình hãm động năng. Quá trình
N
BA
CL
T
D N
RN
N
T
MN
T
N
CC2
1
2 3 4 5
6
7 8
9
MT
H
13 H 14 15
RTZ
RTZ 10 T 11 N 12 H
CC1
CD
H
H
H
T
RN
Đ
73
hãm động năng kết thúc khi tiếp điểm RTZ( 9-10 ) mở ra, công tắc tơ H và rơle
RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều.
3. Lắp đặt mạch điện
3.1 Yêu cầu:
Lắp đặt được mạch mạch hãm động năng hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt
động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
3.2. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, MBA, bộ chỉnh lưu
cầu, động cơ 3 pha 380V, cầu dao.
- Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
74
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt
hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra
mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch
điện vận hành
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Khi đóng cầu dao
ấn nút M mạch
không hoạt động
- Không có nguồn
- Tiếp xúc các tiếp
điểm không tốt
- Tiếp điểm của
RN chưa đóng
- Kiểm tra
nguồn
- Kiểm tra tiếp
xúc các tiếp
điểm
- Kiểm tra tiếp
điểm RN
- VOM
- VOM, tuốc
nơ vít.
- VOM
2 Mạch không hãm
động năng
- Không có nguồn
1 chiều
- Kiểm tra
nguồn 1 chiều,
công tắc tơ H
- VOM, tuốc
nơ vít
75
BÀI 11
MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ NHIỀU CẤP TỐC ĐỘ
KIỂU TAM GIÁC - SAO KÉP
Giới thiệu:
Động cơ nhiều cấp tốc độ ứng dụng cho những yêu cầu về thay đổi tốc độ
như di chuyển bàn dao, di chuyển hoặc nâng hạ cầu trụcThay đổi tốc độ động
cơ bằng các kiểu nối dây cuộn dây stator làm thay đổi số đôi cực động cơ làm
thay đổi tốc độ từ trường quay dẫn đến thay đổi tốc độ động cơ ( n=60f/p). Số
đôi cực thường thay đổi là 2:1, 4:2, 8:4 làm cho tốc độ trước và sau thay đổi lớn.
Ngày nay người ta thường dùng biến tần để thay đổi tốc độ động cơ với ưu điểm
là điều chỉnh vô cấp.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện điều
khiển động cơ nhiều cấp tốc độ kiểu Tam giác - Sao kép.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của mạch điện điều
khiển động cơ nhiều cấp tốc độ kiểu Tam giác - Sao kép.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý.
Các thiết bị trên sơ đồ:
- CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện;
76
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều
khiển;
- D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngựơc;
- M, MYY : Các nút nhấn chọn tốc độ cho động cơ;
- T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược;
- K1: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình tam giác;
- K2, K3: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình sao kép;
- RTr: Rơle trung gian đảm bảo trình tự chọn tốc độ trước khi chọn chiều
quay ở thời điểm ban đầu;
C
C
2
1 D
2 M
N
3 4 N
5 T
2
0
H
2
4
2
5
C
T
1
5
R
T
Z
1
B
A
C
L
R
N
K
3
N
H
R
T
Z
2
N
R
T
Z
1
1
3 K
1
1
4 K
2
T
9 R
T
Z
1
1
0 K
2
1
1 K
3
1
2 K
1
3
1
4 K
1
T
6
7 T
8 N
1
6 R
T
Z
2
1
7 T
1
8 N
1
9 H
M
T
K
3
K
3
C
C
1
R
N
K
1
K
2
C
D
N
H
T
H
H
Đ
77
Hình 11 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch khống chế động cơ 2 cấp tốc độ.
-RTZ và H: Rơle và công tắc tơ khống chế quá trình hãm động năng;
- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá
trình hãm động năng;
- RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ;
- Đ: Động cơ KĐB ba pha hai cấp tốc độ.
2. Nguyên lý hoạt động.
Đóng CD cấp nguồn cho mạch. Chọn tốc độ bằng công tắc CT, công tắc
hở tốc đọ thấp, công tắc kín tốc độ cao. Chọn chiều quay bằng các nút nhấn MT
hoặc MN. Công tắc tơ T hoặc N có điện, tiếp điểm T(2-9) hoặc N(2-9) đóng ,
công tắc tơ K1 có điện tác động nối bộ dây quấn stato theo hình tam giác, động
cơ chạy với tốc độ thấp. Khi công tắc CT kín, rơ le thời gian RTZ1 có điện, sau
thời gian chỉnh định mở tiếp điểm RTZ1(9-10), đóng tiếp điểm RTZ(9-13), công
tắc tơ K2, K3 có điện, động cơ chuyển sang nối dây hình hình sao kép và chạy ở
tốc độ cao.
Muốn dừng động cơ ấn nút D, công tắc tơ T hoặc N, K1 hoặc K2, K3 và
RTZ1 mất điện. H, RTZ2 có điện, các tiếp điểm H đóng lại, dòng điện một chiều
được đưa vào cuộn dây Stato động cơ hình tam giác, động cơ tiến hành hãm
động năng. Quá trình hãm kết thúc khi tiếp điểm RTZ2 mở ra, công tắc tơ H,
RTZ2 mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều .
3. Lắp đặt mạch điện.
3.1. Yêu cầu:
78
Lắp đặt được mạch khống chế động cơ 2 cấp tốc độ hoàn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
3.2. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, MBA, bộ chỉnh lưu cầu,
động cơ 3 pha 2 cấp tốc độ, cầu dao.
-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai
đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
79
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch
nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Tốc độ thấp và
tốc độ cao ngược
chiều nhau
- Thứ tự dây giữa
tốc độ thấp và tốc
độ cao ngược
chiều nhau.
- Đổi thứ tự hai
trong ba pha
phía sau công
tắc tơ K2
- VOM, tuốc
nơ vít.
2 Mạch không hãm
động năng
- Không có nguồn
1 chiều
- Kiểm tra
nguồn 1 chiều,
công tắc tơ H
- VOM, tuốc
nơ vít
80
BÀI 12
MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ
KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG SÓC
Giới thiệu:
Điều khiển tuần tự hệ thống động cơ thường dùng cho hệ thống băng tải,
các hệ thống động cơ yêu cầu khởi động giãn cách giữa các động cơ nhằm tránh
tình trạng các động cơ khởi động cùng lúc, nhất là các động cơ có công suất lớn.
Hoặc điều khiển tuần tự theo yêu cầu công nghệ máy sản xuất.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện điều
khiển tuần tự hệ thống động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của mạch điện điều
khiển tuần tự hệ thống động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện.
Các thiết bị trên sơ đồ:
Mạch điện đảm bảo động cơ ở cuối dây chuyền làm việc trước, sau đó các
động cơ ở trước mới làm việc.
81
Khi dừng, động cơ ở đầu dây chuyền dừng trước sau đó mới đến động cơ
ở cuối dây chuyền.
Nếu một trong các động cơ bị sự cố (ngừng hoạt động) thì các động cơ ở
trước nó phải dừng ngay.
- K1, K2, K3, K4: các công tắc tơ đóng cắt điện cho các động cơ Đ1, Đ2,
Đ3, Đ4.
C
T
6
C
T
1
C
T
3
C
T
2
C
T
4
3
R
T
r
3
R
T
r 1
5
5
R
T
Z
1
6
K
1
R
N
1
3
R
T
r 1
4
6
R
T
Z
6
R
T
Z
1
1
3
R
T
Z
1
2
K
2
R
N
2
K
2
1
3
5
R
T
Z
2
R
T
r 9
4
R
T
Z
D
1
7
3
R
T
r
6
R
T
Z
1
0
2
R
T
r
4
R
T
Z
6
1
R
T
Z
7
K
3
R
N
3
K
3
8
3
R
T
Z
1
R
T
r 4
2
R
T
Z
4
R
T
Z
5
1
R
T
r
1
C
2
2
R
T
Z
3
K
4
R
N
4
K
4
C
T
5
1
R
T
Z
C
C
1
C
C
2
C
C
3
C
C
4
K
1
K
2
K
3
K
4
R
N
1
R
N
2
R
N
3
R
N
4
Đ
1
Đ
2
Đ
3
Đ
4
C
D
82
Hình 12 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch khống chế tuần tự hệ thống động cơ.
- 1RTZ, 3RTZ, 5RTZ là các rơle thời giankhoongs chế trình tự khởi động
các động cơ.
- 2RTZ, 4RTZ, 6RTZ, 1RTr, 2RTr, 3RTr là các rơle thời gian và các rơle
trung gian khống chế trình tự dừng các động cơ.
- 1CT ÷ 4CT là các công tắc thử nhấp các động cơ Đ4 ÷ Đ1.
- 6CT, 5CT là các công tắc chọn chế độ làm việc và thử máy.
- RN1 ÷ RN4 là các rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho các động cơ Đ1 ÷ Đ4.
2. Nguyên lý hoạt động
Đóng cầu dao CD.
- Chế độ thử máy:
Bật CT6, CT5 về vị trí trên. Thử máy các động cơ Đ4 ÷ Đ1 bằng các công tắc
1CT ÷ 4CT.
- Chế độ làm việc:
Bật CT6, CT5 về vị trí dưới, ấn C, 1TRZ và K4 có điện, tiếp điểm K4(1-
2) đóng lại để duy trì, đồng thời các tiếp điểm K4 ở mạch động lực đóng động
cơ Đ4 vào làm việc.
Sau thời gian chỉnh định của 1RTZ, tiếp điểm 1RTZ(6-7) đóng lại cấp
điện cho K3 tác động đóng động cơ Đ3 vào làm việc, đồng thời tiếp điểm K3(2-
8) đóng lại cấp điện cho 3RTZ.
Sau thời gian chỉnh định của 3RTZ, tiếp điểm 3RTZ(11-12) đóng lại cấp
điện cho K2 tác động đóng động cơ Đ2 vào làm việc, đồng thời tiếp điểm K2(2-
13) đóng lại cấp điện cho 5RTZ.
83
Sau thời gian chỉnh định của 5RTZ, tiếp điểm 5RTZ(15-16) đóng lại cấp
điện cho K1 tác động đóng động cơ Đ1 vào làm việc.
Muốn ngừng hệ thống, ta ấn nút D, rơle 3RTr có điện tác động đống tiếp
điểm 3RTr(2-17) tự duy trì, đóng tiếp điểm 3RTr(2-14) cấp điện cho 6RTZ, mở
tiếp điểm 3RTr(2-15) cắt điện K1, động cơ Đ1 được cắt ra khỏi lưới và dừng.
Sau thời gian chỉnh định của 6RTZ, tiếp điểm 6RTZ(2-11) mở ra cắt điện
công tắc tơ K2, 5RTZ, động cơ Đ2 được cắt ra khỏi nguồn và dừng. Đồng thời
tiếp điểm 6RTZ(2-10) đóng lại cấp điện cho 2RTr tác động đóng tiếp điểm
2RTr(2-9) cấp điện cho 4RTZ.
Sau thời gian chỉnh định của 4RTZ, tiếp điểm 4RTZ(2-6) mở ra cắt điện
công tắc tơ K3, 3RTZ, động cơ Đ3 được cắt ra khỏi nguồn và dừng. Đồng thời
tiếp điểm 4RTZ(2-5) đóng lại cấp điện cho 1RTr tác động đóng tiếp điểm
1RTr(2-4) cấp điện cho 2RTZ.
Sau thời gian chỉnh định của 2RTZ, tiếp điểm 2RTZ(2-3) mở ra cắt điện
công tắc tơ K4, động cơ Đ4 được cắt ra khỏi nguồn và dừng. Đồng thời tiếp
điểm K4(1-2) mở ra, các rơle 1RTZ, 2RTZ, 4RTZ, 6RTZ, 1RTr, 2RTr, 3RTr
mất điện. Hệ thống ngừng hoạt động.
3. Lắp đặt mạch điện
3.1. Yêu cầu:
Lắp đặt được mạch dây chuyền sản xuất liên tục hoàn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
3.2. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: contactor, rơle thời gian, rơle trung gian, nút ấn, động cơ 3 pha,
cầu dao.
- Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
84
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
- Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt
hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra
mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
85
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Mạch không hoạt
động
- Do nguồn
- Công tắc CT6
- Tiếp điểm RN4
Kiểm tra lại
nguồn, tiếp xúc
của các tiếp
điểm CT6, RN4
- VOM, tuốc
nơ vít.
2 Động cơ Đ4 làm
việc nhưng các
động cơ Đ3, Đ2,
Đ1 không hoạt
động
Do 1RTZ không
tác động, tiếp điểm
thường đóng
4RTZ không kín
Kiểm tra lại các
tiếp điểm của
1RTZ, RTZ4
- VOM, tuốc
nơ vít
3 Động cơ Đ1 dừng
nhưng các động
cơ Đ3, Đ2, Đ4
không dừng
được.
Do 6RTZ không
tác động
Kiểm tra tiếp
điểm của 6RTZ
- VOM, tuốc
nơ vít
86
BÀI 13
MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔ TO DÂY QUẤN
Giới thiệu:
Động cơ KĐB 3 pha rô to dây quấn có ưu điểm dễ điều chỉnh tốc độ bằng
cách thêm các điện trở phụ vào rô to thông qua các vành trượt và chổi than, Nó
cũng dễ dàng giảm dòng điện khởi động của động cơ xuống cũng bằng cách
thêm các điện trở phụ. Nhưng nó có nhựơc điểm là cồng kềnh. Với ưu thế công
nghệ hiện nay, ưu điểm của động cơ rô to dây quấn là điều chỉnh tốc độ đã được
biến tần thay thế với ưu điểm vượt trội.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện điều
khiển động cơ KĐB 3 pha rô to dây quấn.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của mạch điện điều
khiển động cơ KĐB 3 pha rô to dây quấn.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý
Các thiết bị trên sơ đồ:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện;
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều
khiển;
- D, MT, MN: Các nút ấn dừng, mở thuận và mở ngựơc;
- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận, quay ngược;
87
- 1RTZ, 2RTZ, K1, K2: Các rơle và công tắc tơ khống chế quá trình khởi
động;
- 3RTZ và H: Rơle thời gian và công tắc tơ khống chế quá trình hãm động
năng;
- R1, R2: Các điện trở khởi động;
- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá
trình hãm động năng;
- RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ;
B
A
C
L
2
R
T
Z
1
3
K
2
K
1
1
2
2
R
T
Z
N
1
R
T
Z
1
1
K
1
N
6
7
T
8
N
1
D
2
M
N
3
4
N
5
1
8
H
1
9
2
0
H
T
R
N
C
C
2
M
T
T
9
K
2
1
0
1
R
T
Z
1
4
3
R
T
Z
1
5
T
1
6
N
1
7
H
3
R
T
Z
T
K
2
Đ
K
1
K
1
R
2
R
N
R
1
K
2
K
2
C
D
N
H
T
H
H
C
C
1
88
Hình 13 -1: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ KĐB 3 pha roto dây
quấn.
- Đ: Động cơ KĐB 3 pha rôto dây quấn.
2. Nguyên lý hoạt động:
Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động quay theo chiều thuận ấn MT,
công tắc tơ T có điện ,tiếp điểm T(3-4) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm T(2-9)
đóng lại cấp điện cho 1RTZ , đồng thời đóng các tiếp điểm T ở mạch động lực
cấp điện cho động cơ khởi động quay theo chiều thuận với 2 điện trở phụ R1, R2
trong mạch rôto. Sau thời gian chỉnh định của 1RTZ tiếp điểm 1 RTZ (9-11)
đóng lại cấp điện cho công tắc tơ K1, tiếp điểm K1 (9-12) đóng cấp điện cho
2RTZ .Đồng thời các tiếp điểm K1 ở mạch động lực đóng lại thực hiện ngắn
mạch điện trở R1, động cơ tiếp tục khởi động với điện trở R2 nối trong mạch
rôto.
Sau thời gian chỉnh định của 2RTZ, tiếp điểm 2RTZ (9-13) đóng cấp điện
cho công tắc tơ K2, tiếp điểm K2 (9-13) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm K2(9-
10) mở ra làm cho 1RTZ , K1, 2RTZ mất điện. Đồng các tiếp điểm K2 trong
mạch động lực đóng lại loại bỏ toàn bộ 2 cấp điện trở phụ trong mạch rôto.
Động cơ tăng tốc và làm việc với tốc độ định mức.
Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện,
động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự
như khi ta cho quay theo chiều thuận.
Muốn dừng động cơ ấn D, công tắc tơ T ( hoặc N), K2 mất điện động cơ
được cắt ra khỏi lưới. Đồng thời công tắc tơ H, 3RTZ có điện, tiếp điểm H (1-
14) đóng lại tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại, dòng điện một
chiều được đưa vào cuộn dây stato động cơ, động cơ tiến hành hãm động năng.
Quá trình hãm động năng kết thúc khi tiếp điểm 3RTZ (14-15) mở ra, công tắc
tơ H, 3RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều.
89
3. Lắp đặt mạch điện.
3.1. Yêu cầu:
Lắp đặt được mạch khống chế động cơ ba pha roto dây quấn hoàn chỉnh
đảm bảo mạch hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và
thiết bị.
3.2. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, rơle trung gian, MBA, bộ
chỉnh lưu cầu, động cơ 3 pha rôto dây quấn, điện trở khởi động, cầu dao.
- Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
90
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai
đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch
nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Khi động cơ loại
bỏ R2 thì động cơ
khởi động lại với
R1, R2
Do tiếp điểm duy
trì của contactor
K2
Kiểm tra tiếp
xúc của tiếp
điểm K2
Nếu thiếu dây
duy trì thì đấu
thêm
- VOM, tuốc
nơ vít.
2 Mạch không hãm
động năng
Do contactor H
không có điện,
máy biến áp không
có điện
Kiểm tra tiếp
điểm của công
tắc tơ H
- VOM, tuốc
nơ vít
91
BÀI 14
MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ DC QUA 2 CẤP ĐIỆN TRỞ
CÓ ĐẢO CHIỀU QUAY KẾT HỢP HÃM ĐỘNG NĂNG
Giới thiệu:
Động cơ một chiều cũng có ưu điểm dễ điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm
các điện trở phụ vào phần ứng hoặc kích từ, nó cũng dễ dàng giảm dòng điện
khởi động của động cơ xuống cũng bằng cách thêm các điện trở phụ vào phần
ứng. Nhưng ngày nay với sự phát triển công nghệ việc điều chỉnh tốc độ động
cơ KĐB đã dễ dàng hơn, vì vậy việc sử dụng động cơ một chiều công suất lớn
dần được thay thế.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện khởi
động động cơ DC qua 2 cấp điện trở có đảo chiều quay kết hợp hãm động
năng.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện.
- Lắp đặt, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của mạch điện khởi
động động cơ DC qua 2 cấp điện trở có đảo chiều quay kết hợp hãm động
năng.
Nội dung:
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện
Các thiết bị trên sơ đồ:
-T, N: Các công tắc tơ khống chế động cơ quay thuận, quay ngược.
-1RTZ, 2RTZ, K1, K2: Các rơle và công tắc tơ khống chế quá trình
khởi động.
92
-3RTZ, H: Các rơle và công tắc tơ khống chế quá trình động năng.
-r1, r2, rH : Các điện trở khởi động và hãm.
2. Nguyên lý hoạt động :
Cấp nguồn cho mạch. Cuộn kích từ CKT có điện.
Muốn động quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện ,tiếp điểm T(3-
4) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm T(2-9) đóng lại cấp điện cho 1RTZ , đồng
CKT
K1
_
r2 r1
K2
H
+
N
T
Đ
T
N
H
rH
2RTZ 13 K2
K1 12 2RTZ
N 1RTZ 11 K1
N
6 7 T 8 N
1 D 2 MN 3 4 N 5 18 H 19 RN 20
H
CC
MT
T 9 K2 10 1RTZ
14 3RTZ 15 T 16 N 17 H
3RTZ
T
K2
T
93
Hình 14 -1: Sơ đồ mạch khởi động động cơ DC qua 2 cấp điện trở có đảo
chiều quay kết hợp hãm động năng.
thời đóng các tiếp điểm T ở mạch động lực cấp điện cho động cơ khởi động
quay theo chiều thuận với 2 điện trở phụ R1, R2 trong mạch rôto. Sau thời gian
chỉnh định của 1RTZ tiếp điểm 1 RTZ (9-11) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ
K1, tiếp điểm K1 (9-12) đóng cấp điện cho 2RTZ .Đồng thời các tiếp điểm K1 ở
mạch động lực đóng lại thực hiện ngắn mạch điện trở r1, động cơ tiếp tục khởi
động với điện trở r2 nối trong mạch rôto.
Sau thời gian chỉnh định của 2RTZ, tiếp điểm 2RTZ (9-13) đóng cấp điện
cho công tắc tơ K2, tiếp điểm K2 (9-13) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm K2(9-
10) mở ra làm cho 1RTZ , K1, 2RTZ mất điện. Đồng các tiếp điểm K2 trong
mạch động lực đóng lại loại bỏ toàn bộ 2 cấp điện trở phụ trong mạch rôto.
Động cơ tăng tốc và làm việc với tốc độ định mức.
Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện, đảo
cực tính điện áp cấp cho động cơ. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho
quay theo chiều thuận.
Muốn dừng động cơ ấn D, công tắc tơ T ( hoặc N), K2 mất điện động cơ
được cắt ra khỏi lưới. Đồng thời công tắc tơ H, 3RTZ có điện, tiếp điểm H (1-
14) đóng lại tự duy trì, tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại, nối điện trở hãm
rH với phần ứng, động cơ tiến hành hãm động năng. Quá trình hãm động năng
kết thúc khi tiếp điểm 3RTZ (14-15) mở ra, công tắc tơ H, 3RTZ mất điện, cắt
điện trở hãm ra khỏi phần ứng động cơ.
3. Lắp đặt mạch điện.
3.1. Yêu cầu:
94
Lắp đặt được mạch khởi động động cơ DC qua 2 cấp điện trở có đảo
chiều quay kết hợp hãm động năng hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, an
toàn.
3.2. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, rơle trung gian, MBA, bộ
chỉnh lưu cầu, động cơ DC kích từ độc lập, điện trở khởi động, cầu dao.
- Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:
Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:
Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt
hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .
95
- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra
mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:
Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+ Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch
điện vận hành.
3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Khi động cơ loại
bỏ R2 thì động cơ
khởi động lại với
R1, R2
Do tiếp điểm duy
trì của contactor
K2
Kiểm tra tiếp
xúc của tiếp
điểm K2
Nếu thiếu dây
duy trì thì đấu
thêm
- VOM, tuốc
nơ vít.
2 Mạch không hãm
động năng
Do contactor H
không có điện,
thiếu dây
Kiểm tra tiếp
điểm của công
tắc tơ H, đấu đủ
dây
- VOM, tuốc
nơ vít
96
BÀI THAM KHẢO
MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 1 PHA
( Đóng mở cửa rào)
1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện
- CB: Ap tô mát đóng ngắt và bảo vệ mạch điện.
- CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển.
- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ .
-D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngựơc.
-T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
-HT1,HT2: Tiếp điểm của các công tắc hành trình khống chế hành trình làm
việc. Khi cửa di chuyển đến đúng vị trí, các công tắc hành trình HT1 hoăc HT2
bị tác động làm động cơ dừng lại chính xác đảm bảo an toàn.
2.Nguyên lý hoạt động.
Đóng CB cấp nguồn cho mạch.
Mở máy thuận (ứng với hành trình mở cửa). Nhấn MT,công tắc tơ T có
điện tác động và tự giữ, động cơ được đóng vào lưới khởi động và quay theo
chiều thuận , thực hiện hành trình mở cửa. Khi cửa đi hết hành trình thì tiếp
điểm hành trình HT1 bị tác động mở ra làm công tắc tơ T mất điện, động cơ
được cắt ra khỏi nguồn và dừng.
97
Mở máy ngược (ứng với hành trình đóng cửa). Nhấn MN,công tắc tơ N
có điện tác động và tự giữ , động cơ được đóng vào lưới khởi động và quay theo
chiều ngược, thực hiện hành trình đóng cửa. Khi cửa đi hết hành trình thì tiếp
điểm hành trình HT2 bị tác động mở ra làm công tắc tơ N mất điện, động cơ
được cắt ra khỏi nguồn và dừng.
HT1
t
HT2
T
D
MT
N
RN
N T
MN
T
N
CC
1 2 3
5 6
7 8 4
LV
KĐ K C
T
N
CB
R
N
LV LV
KĐ K C
T
N
CB
R
N
Hình 15 -1: Sơ đồ mạch điều khiển động cơ KĐB một pha
98
Khi cửa đang di chuyển, muốn dừng , ấn D, công tắc tơ T hoặc N mất
điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn, cửa dừng ở vị trí mong muốn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử máy gia công kim loại, NXB
Giáo dục 1996.
[2] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử công nghiệp, NXB Giáo dục
2000
[3] Bùi Quốc Khánh, Hoàng Xuân Bình, Trang bị điện – điện tử tự động
hóa cầu trục và cần trục, Nxb KHKT 2006
[4] Bùi Quốc Khánh. Nguyễn Thị Hiền. Nguyễn Văn Liễn, Truyền động
điện, Nxb KHKT 2006
[5] Nguyễn Đức Lợi, Giáo trình chuyên ngành điện tập 1,2,3,4, NXB
Thống kê 2001
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_trang_bi_dien_1_trinh_do_cao_dang_truong_cao_dang.pdf