Giáo trình Thực tập máy điện - Phần 1 - Phạm Hữu Tấn

7.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Biết lắp khuôn quấn lên máy quấn dây - Quấn dây theo đúng các số liệu - Thực hiện lót cách điện, hàn các đầu dây ra cho bộ dây sơ và thứ cấp - Đo và kiểm tra - Vận hành máy biến áp 7.2. Dụng cụ, thiết bị - Kìm - Bộ cờ-lê - Tua-vít - Dao nhỏ - Kéo - Máy quấn dây - Dây điện từ - Ống gen - Băng vải - Chì hàn, mỏ hàn - Búa - Lõi thép dạng E, I - Khuôn quấn - Các dụng cụ khác

pdf66 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thực tập máy điện - Phần 1 - Phạm Hữu Tấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................... 67 9.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 67 9.2. Dụng cụ, thiết bị ......................................................................................... 67 9.3. Nội dung thực tập ....................................................................................... 67 9.4. Nhiệm vụ .................................................................................................... 72 Bài 10: Lịng dây Stator động cơ điện ba pha ............................................... 73 10.1. Mục tiêu ................................................................................................... 73 10.2. Dụng cụ, thiết bị ....................................................................................... 73 10.3. Nội dung thực tập ..................................................................................... 74 10.4. Nhiệm vụ .................................................................................................. 84 Bài 11: Lịng dây Stator động cơ điện mơt pha ............................................ 85 11.1. Mục tiêu ................................................................................................... 85 11.2. Dụng cụ, thiết bị ....................................................................................... 85 11.3. Nội dung thực tập ..................................................................................... 86 11.4. Nhiệm vụ .................................................................................................. 89 Bài 12: Tháo lắp máy điện một chiều ............................................................ 90 12.1. Mục tiêu ................................................................................................... 90 12.2. Dụng cụ, thiết bị ....................................................................................... 90 12.3. Nội dung thực tập ..................................................................................... 90 12.4. Nhiệm vụ .................................................................................................. 95 Bài 13: Kiểm tra máy điện một chiều ............................................................ 96 13.1. Mục tiêu ................................................................................................... 96 13.2. Dụng cụ, thiết bị ....................................................................................... 96 13.3. Nội dung thực tập ..................................................................................... 96 13.3.1. Kiểm tra rotor .................................................................................. 96 13.3.2. Kiểm tra cổ góp .............................................................................. 98 13.3.3. Kiểm tra cuộn dây kích từ .............................................................. 98 13.3.4. Kiểm tra chổi than .......................................................................... 99 13.3.5. Kiểm tra khung kẹp chổi than ........................................................ 99 13.3.6. Kiểm tra bạc đạn và trục .............................................................. 101 13.4. Nhiệm vụ ................................................................................................ 101 Phụ lục danh mục hình ảnh Tài liệu tham khảo Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 1 BÀI 1: HƯỚNG DẪN CĂN BẢN CÁC LOẠI DỤNG CỤ TRONG XƯỞNG 1.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Nhận dạng và phân loại được từng loại dụng cụ - Sử dụng được các dụng cụ - Thao tác dụng cụ thích hợp cho từng loại công việc - Sắp xếp và bảo quản dụng cụ ngăn nắp 1.2. Dụng cụ, thiết bị - Tua-vít - Búa - Kìm - Giũa - Mâm cặp (ê-tô) - Thước panme - Thước cặp - Cờ-lê - Mỏ-lết - Cảo - Đồng hồ vạn năng (VOM) - Ampe kìm - Đồng hồ đo tốc độ Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 2 - Máy quấn dây - Các dụng cụ khác 1.3. Nội dung thực tập 1.3.1. Tua-vít - Tua-vít là dụng cụ dùng để lắp và tháo các loại vít vặn có ren. - Mỗi loại tua-vít đều cho phép người sử dụng tạo một chuyển động xoay tròn để xiết chặt hoặc tháo rời đinh vít. Hình 1.1: Dạng tua-vít thơng dụng Hình 1.2: Các dạng đầu tua-vít Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 3 - Không được dùng tua-vít như một lưỡi đục nguội, một dụng cụ đục lỗ hay một thanh cạy. Nếu phải gõ nhẹ vào tua-vít, hãy sử dụng loại tua-vít có thể cho phép gõ nhẹ. - Không dùng tua-vít để kiểm tra dòng điện - Không được cầm vật đang thao tác trên tay khi sử dụng tua-vít vì tua-vít có thể bị trượt và gây thương tích. - Phải đảm bảo sao cho mũi của tua-vít phải đủ rộng để khít với rãnh trên đầu của đinh vít. Và luôn giữ chuôi tua-vít thẳng đứng với đầu vít khi vặn. 1.3.2. Búa - Búa là loại dụng cụ để tạo sức va chạm cho vật khác. Hình 1.3: Bộ tua-vít Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 4 - Nên cầm búa gần về cuối cán để tăng sức mạnh đòn bẩy để đóng mạnh hơn. Và luôn cố gắng đóng toàn bộ mặt búa vuông góc vào vật để hạn chế hư hỏng đối với mặt búa và đối với vật được đóng. - Không nên dùng búa bị lỏng đầu, dùng cán búa để cạy hoặc giã. - Đeo dụng cụ bảo vệ mắt. Luôn đeo kính bảo hộ khi đóng lên các dụng cụ được tôi cứng hoặc các bề mặt kim loại được làm cứng. Điều này sẽ bảo vệ mắt tránh những mảnh vụng văn ra. 1.3.3. Kìm - Kìm là một trong những dụng cụ được sử dụng phổ biến với những tính năng cụ thể khác nhau. Kìm cĩ nhiều loại và kích cỡ khác nhau tuỳ thuộc vào cơng dụng của nĩ. Cĩ loại dùng để kẹp chặt một vật gì đĩ như 1 đoạn ống, 1 đoạn dây thép, cĩ loại dùng để xoắn dây, cĩ loại được thiết kế để làm được nhiều việc bao gồm cả việc cắt dây hoặc cĩ loại chỉ chuyên dùng để cắt dây điện, dây thép. Hình 1.4: Các dạng búa thơng dụng Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 5 - Khơng dùng kìm khi kìm bị nung nĩng ở nhiệt độ cao và khơng dùng kìm để cắt dây đang bị nung nĩng - Khơng dùng kìm cỡ nhỏ để uốn cong, bẻ dây cứng. Vì khi đĩ bạn sẽ làm hư hại mũi kìm. Bạn nên dùng kìm cỡ lớn cho các loại dây cứng - Khơng dùng búa đĩng vào kìm để tạo lực cắt dây cứng hoặc cắt đai ốc - Khơng dùng ống nối vào cán kìm để tăng lực cắt. Nếu bạn cần cắt vật cứng cĩ độ dày lớn thì nên dùng kìm cắt cộng lực. - Khơng dùng kìm để vặn bu-lơng, đai ốc. Mỏ lết hoặc cờ lê sẽ là sự lựa chọn tốt hơn cho bạn. - Sắp xếp và bảo quản các loại kìm ngăn nắp 1.3.4. Chìa vặn đai ốc - Cờ lê, mỏ lết là một trong những dụng cụ cầm tay được sử dụng rộng rãi. Chức năng chính của nĩ là giữ và xoay các đai ốc, bu lơng, chốt và các chi tiết cĩ ren. Hình 1.5: Các dạng kìm thơng dụng Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 6 - Có rất nhiều loại chìa vặn đai ốc, mỗi loại được chế tạo nhằm vào mục đích riêng biệt. - Lựa chọn loại cờ lê cĩ kích thước (độ mở) vừa khớp chính xác với đai ốc - Khơng được đặt cờ lê vào nơi cĩ nhiệt độ quá cao, điều này cĩ thể làm thay đổi độ cứng và cấu trúc kim loại khiến hỏng dụng cụ. - Khơng được rèn lại cờ lê để thay đổi hình dạng. - Luôn đặt mỏ-lết lên trên đai ốc để lực kéo sẽ tác dụng lên phần má cố định của mỏ-lết. - Sau khi đặt mỏ-lết lên đai ốc, xiết đai ốc điều chỉnh để mỏ-lết bám khít vào đai ốc. Nếu không đai ốc sẽ bị làm tròn đầu. Hình 1.6: Bộ cờ-lê Hình 1.7: Các dạng mỏ-lết thơng dụng Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 7 - Giữ sạch mỏ-lết. Thỉnh thoảng rửa mỏ-lết bằng dầu rửa và thoa một ít dầu vào vít chỉnh và phần trượt. 1.3.5. Giũa - Giũa được chế tạo nhiều kích cỡ và hình dạng khác nhau, mỗi loại có công dụng riêng. Giũa còn được thiết kế theo độ thô và độ mịn của răng giũa, theo hình dáng răng mà có răng đơn hoặc răng chéo. - “Răng đơn” là loại giũa phá, thường được dùng để làm bén răng cưa. Giũa thô luôn có răng đơn – chỉ có 1 hàng răng trên lưỡi. - “Răng kép” là loại giũa của các thợ máy, có răng chéo. - Thường phải đẩy giũa ngang qua vật cần giũa, giũa bằng thao tác đẩy tới phía trước. Đẩ tránh làm hỏng răng giũa nâng giũa lên. - Khi sử dụng giũa, chỉ tác động 1 lực vừa đủ để giũa. - Không đóng búa lên giũa hoặc dùng giũa để nạy. Không dùng giũa khi răng giũa đã bị bít kín cho đến khi chùi sạch răng. Tập gõ nhẹ giũa sau mỗi lần đẩy để làm sạch răng giũa, tránh dính phôi. 1.3.6. Mâm cặp (ê-tô) Ê- tô là dụng cụ dùng để giữ chặt chi tiết gia công ở vị trí cần thiết trong quá trình gia công. Hình 1.8: Hình dáng giũa Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 8 - Không dùng búa để đóng hoặc mở ê-tô, chỉ cần lực của cơ thể là đủ. - Nên dùng ê-tô có cỡ thích hợp với từng loại công việc. - Khi phải kẹp bộ phận tròn có thể dùng loại má kẹp bằng kim loại mềm hoặc gỗ cứng để tránh bị trượt hoặc làm hỏng bộ phận gia công. Khi phải kẹp bề mặt đã được làm láng, luôn dùng bọc má kẹp bằng kim loại mềm để tránh làm trầy bề mặt. 1.3.7. Cảo - Cảo là dụng cụ sử dụng để cảo vịng bi (bạc đạn) và các chi tiết máy (bánh răng, bánh đà, puli) ra khỏi trục trong quá trình bảo dưỡng máy hoặc thay thế. Hình 1.9: Các dạng ê-tơ thơng dụng Hình 1.10: Các dạng cảo thơng dụng Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 9 - Phải đặt cạnh đai ốc trục vuơng gĩc vớn ren, nếu khơng được siết chặt cạnh đai ốc trục sẽ khơng tiếp xúc đều cạnh với cạnh của vịng bi làm vịng bi nhanh chĩng bị hỏng - Phải bảo quản và sử dụng cảo đúng cách, khơng được để các bộ phận của cảo bị biến dạng, thường xuyên bảo trì các cơ cấu cảo. 1.3.8. Thước panme và thước cặp - Thước panme và thước cặp được dùng để đo kích cỡ của các bộ phận (độ dày, đường kính, bề rộng, chiều sâu.) một cách chính xác đến từng phần nhỏ của inch. Hình 1.11: Cảo bạc đạn Hình 1.12: Cảo bánh răng Hình 1.13: Thước panme Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 10 - Trước khi đo cần kiểm tra xem thước cĩ chính xác khơng. - Khi đo phải giữ cho hai mặt phẳng của thước song song với kích thước cần đo. - Khơng được dùng thước để đo khi vật đang quay. - Khơng đo các mặt thơ, bẩn. - Khơng ép mạnh hai má đo vào vật đo. - Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo. - Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp, khơng đặt thước chồng lên các dụng cụ khác hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước. - Luơn giữ cho thước khơng bị bụi bẩn bám vào thước. 1.3.9. Đồng hồ vạn năng - Đồng hồ vạn năng (hay đồng hồ VOM) là một dụng cụ đo lường điện cĩ nhiều chức năng, nhỏ gọn dùng cho đo kiểm tra mạch điện hoặc mạch điện tử - Chức năng chính của đồng hồ vạn năng: đo điện trở, đo điện áp, đo dịng điện - Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở, đo thơng mạch, đo chạm vỏ, đo điện áp nguồn, đo dịng điện chạy trong cuộn dây Hình 1.14: Thước cặp Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 11 - Qui định chung khi sử dụng đồng hồ vạn năng: + Đặt đồng hồ đúng phương qui định, nếu đặt sai sẽ gây sai số. + Cắm que đo đúng vị trí: que màu đen luơn cắm vào cổng COM, que màu đỏ cắm vào cổng (+) hay OUTPUT và tùy thuộc vào thơng số đo. + Trước khi tiến hành đo cần xác định đại lượng cần đo để chọn chức năng thang đo phù hợp. + Xác định khoảng giá trị của đại lượng đo để lựa chọn thang đo phù hợp. Khi chưa biết giá trị của đại lượng cần đo phải để đồng hồ ở thang cao nhất. + Khi chuyển thang đo phải ngắt que đo ra khỏi điểm đang đo. + Khi khơng sử dụng đồng hồ, đặt chuyển mạch về vị trí OFF hoặc thang đo điện áp xoay chiều lớn nhất 1.3.10. Ampe kìm - Ampe kìm là một thiết bị đo dịng điện chuyên dụng dùng để đo dịng điện với dải đo rộng từ 100mA đến 2000A. Ngồi ra một số loại cĩ tích hợp thêm tính Hình 1.15: Đồng hồ vạn năng Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 12 năng giống như đồng hồ vạn năng là: đo điện áp xoay chiều, điện trở, tần số, nhiệt độ, kiểm tra dẫn điện - Sử dụng ampe kìm để đo dịng điện chạy trong các cuộn dây, các pha của động cơ 1.3.11. Đồng hồ đo tốc độ - Đồng hố đo tốc độ là thiết bị dùng để đo tốc độ quay của động cơ, tốc độ quay của chuyển động trịn - Đồng hồ đo tốc độ được dùng để đánh giá chính xác tốc độ quay hiện hành của động cơ, phục vụ thiết thực cho cơng việc sửa chữa, bảo dưỡng và tái kiểm tra độ chuẩn xác của động cơ. Hình 1.16: Ampe kìm Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 13 1.3.12. Máy quấn dây - Máy quấn dây dùng quấn cuộn dây máy biến áp, quấn các bối dây cho dây quấn động cơ khơng đồng bộ ba pha và một pha Hình 1.17: Đồng hồ đo tốc độ Hình 1.18: Máy quấn dây dạng vạch Bài 1: Hướng dẫn căn bản các loại dụng cụ trong xưởng Thực tập máy điện Trang 14 - Khi sử dụng phải cố định máy quấn dây và khuơn quấn chắc chắn - Trước khi quấn phải trả về 0 1.4. Nhiệm vụ - Đạt được mục tiêu của bài học - Biết lựa chọn và sử dụng dụng cụ hợp lý cho từng cơng việc cụ thể - Đảm bảo an toàn lao động - Vệ sinh công nghiệp Hình 1.19: Máy quấn dây dạng hiển thị số Bài 2: Xác định cực tính cuộn dây máy điện Thực tập máy điện Trang 15 BÀI 2: XÁC ĐỊNH CỰC TÍNH CUỘN DÂY MÁY ĐIỆN 2.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Đo và xác định được các cuộn dây - Đọc và biết được giá trị đo trên đồng hồ - Xác định đầu cuối các cuộn dây của máy biến áp - Xác định đầu cuối các cuộn dây động cơ không đồng bộ 2.2. Dụng cụ, thiết bị - Đồng hồ VOM - Nguồn một chiều - Nguồn xoay chiều - Khóa K - Dây điện - Máy biến áp 3 pha - Động cơ điện 3 pha 6 đầu dây ra - Động cơ điện 3 pha 12 đầu dây ra - Các dụng cụ khác 2.3. Nội dung thực tập 2.3.1. Xác định đầu cuối các cuộn dây máy biến áp  Dùng nguồn điện một chiều Bài 2: Xác định cực tính cuộn dây máy điện Thực tập máy điện Trang 16 Bước 1: Dùng đồng hồ VOM để xác định các cuộn dây của máy biến áp. Xác định các cuộn dây của phần hạ áp và cao áp bằng giá trị điện trở của các cuộn dây. Bước 2: Đấu một cuộn dây bất kỳ trong 3 cuộn cao áp của máy biến áp vào một nguồn điện một chiều có điện áp khoảng 10% Uđm của cuộn dây, thông qua một khoá K. Trong thời gian đóng hoặc ngắt khoá K, trên các cuộn dây khác sẽ cảm ứng sức điện động cảm ứng có chiều tuỳ thuộc vào cực tính của cuộn dây đấu vào nguồn điện một chiều.Nếu ta qui ước đầu ĐẦU của cuộn dây là đầu đấu vào cực dương của nguồn điện và đầu CUỐI của cuộn dây là đầu đấu vào cực âm của nguồn điện, thì khi ngắt khoá K ở các cuộn kia, sức điện động cảm ứng sinh ra sẽ có cực Dương ở đầu ĐẦU và cực âm ở đầu CUỐI, xác định bởi độ dịch chuyển của kim đồng hồ mV DC (xem Hình 2.1). Aùp dụng thí nghiệm tương tự để xác định các đầu dây của phần hạ áp. Hình 2.1: Cách xác định các đầu dây máy biến áp dùng nguồn một chiều Bài 2: Xác định cực tính cuộn dây máy điện Thực tập máy điện Trang 17  Dùng nguồn điện xoay chiều Bước 1: Đấu một nguồn điện xoay chiều khoảng 20% Uđm vào một cuộn dây bất kỳ. Trên 2 cuộn còn lại, ta nối 2 đầu bất kỳ của 2 cuộn lại với nhau, dùng Vôn kế AC đo điện áp trên hai đầu còn lại. Nếu điện áp đo được sắp xỉ bằng điện áp của nguồn thí nghiệm, thì hai đầu được nối tắt là hai đầu khác tên, tức là: một đấu là đầu ĐẦU và một đầu là đầu CUỐI (xem Hình 2.2). Nếu điện áp đo được nhỏ hơn nhiều so với điện áp nguồn thì hai dầu được nối tắt là cùng tên, tức là: cùng là đầu ĐẦU hoặc cùng là đầu CUỐI. Bước 2: Để xác định cuộn còn lại, ta đổi nguồn sang cuộn khác, rồi lặp lại thí nghiệm. Tìm tương tự như vậy đối với phần hạ áp 2.3.2. Động cơ điện ba pha 2.3.2.1. Động cơ điện ba pha 6 đầu dây Bước 1: Dùng đồng hồ VOM xác định các cuộn dây của động cơ. Hình 2.2: Cách xác định các đầu dây máy biến áp dùng nguồn xoay chiều Bài 2: Xác định cực tính cuộn dây máy điện Thực tập máy điện Trang 18 Bước 2: Dùng một nguồn một chiều khoảng 10% Uđm đấu vào một cuộn bất kỳ thông qua một khoá K. Khi đóng hoặc ngắt khoá K, trên các cuộn khác sẽ xuất hiện sức điện động cảm ứng. Dùng một mili vôn kế DC để đo sức điện động cảm ứng trên các cuộn. Mắc mV DC sao cho khi ngắt khoá K, kim vôn kế lệch thuận, đánh dấu đầu dây được nối với que đo dương. Chuyển mV DC sang cuộn còn lại, làm tương tự trình tự như trên. Hai đầu đánh dấu là cùng tên với nhau (xem Hình 2.3). Để xác định cuộn còn lại, ta đổi nguồn sang cuộn khác và lập lại thí nghiệm. 2.3.2.2. Động cơ điện ba pha 12 đầu dây Bước 1: Dùng Ohm kế xác định 6 cuộn dây của động cơ. Hình 2.3: Cách xác định các đầu dây động cơ 3 pha 6 đầu dây dùng nguồn một chiều Bài 2: Xác định cực tính cuộn dây máy điện Thực tập máy điện Trang 19 Bước 2: Dùng một nguồn một chiều khoảng 10% Uđm đấu vào một cuộn bất kỳ thông qua một khoá K và qui ước là cuộn 1-4. Khi đống hoặc ngắt khoá K, trên các cuộn khác sẽ xuất hiện sức điện động cảm ứng. Dùng một mili vôn kế DC để đo sức điện động cảm ứng trên các cuộn. Các cuộn cùng pha cùng lớp với cuộn 1-4 thì cảm ứng mạnh. Các cuộn khác pha khác lớp với cuộn 1-4 thì cảm ứng yếu. Như vậy, hai cuộn cảm ứng yếu xác định được trong lần này là : 8-11 và 9-12. Đổi nguồn sang cuộn 8-11, làm lại thí nghiệm như trên ta sẽ thấy hai cuộn cảm ứng yếu là 1-4 và 3-6. Như vậy xác định được cuộn 3-6. Đổi nguồn sang cuộn 9-12, ta lại xác định được cuộn 2-5. Cuộn còn lại là 7-10 (xem Hình 2.4). Hình 2.4: Cách xác định các đầu dây động cơ 3 pha 12 đầu dây dùng nguồn một chiều Bài 2: Xác định cực tính cuộn dây máy điện Thực tập máy điện Trang 20 Bước 3: Bước tiếp theo là phải xác định chính xác các đầu dây của các cuộn dây. Chuyển nguồn về cuộn 1-4, đấu thông qua khoá K với chiều dương nguồn vào đầu số 1, và âm nguồn vào đầu số 4. Khi ngắt khoá K, ta sẽ thấy các nguồn sức điện động sinh ra trên các cuộn kia và được xác định bằng chiều dịch chuyển cụa mV DC. 2.4. Nhiệm vụ - Đạt được mục tiêu của bài học - Tuân thủ đúng quy trình - Thao tác chính xác - Sử dụng dụng cụ hợp lý - Đảm bảo an toàn điện - Đảm bảo an toàn lao động - Vệ sinh công nghiệp Bài 3: Lĩt cách điện Thực tập máy điện Trang 21 BÀI 3: LÓT CÁCH ĐIỆN 3.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Vệ sinh và chỉnh sửa được lõi thép - Đo và cắt được miếng lót cách điện - Lắp được miếng cách điện vào rãnh stator 3.2. Dụng cụ, thiết bị - Lưỡi cưa sắt - Miếng sắt mõng - Cây cọ quét - Kéo - Thước - Cây làm dấu - Bút lông - Đũa gỗ - Lõi thép Stator của động cơ không đồng bộ - Phim cách điện - Các dụng cụ khác 3.3. Nội dung thực tập Bước 1: Vệ sinh Stator - Trước khi lót cách điện rãnh stator, chúng ta cần quan sát bên trong rãnh có Bài 3: Lĩt cách điện Thực tập máy điện Trang 22 cách điện cũ hay các lớp verni khô và bị cháy còn sót trong rãnh, cạo sạch các vật bẩn đang chứa bên trong rãnh. - Nếu miệng rãnh bị biến dạng có thể gây khó khăn cho lúc lồng dây. Chúng ta có thể dùng miếng sắt mõng, vừa với miện rãnh để định hình cho miệng rãnh về hình dạng ban đầu. - Có thể dùng hơi thổi hoặc dùng cọ quét sạch bụi bẩn. Bước 2: Đo và cắt cách điện - Đo chiều dài L của Stator động cơ. - Tính L’ dựa theo công thức: L’= L + 5(mm)(dùng để gấp mí và 2 đầu) - Đo chiều ngang (S) của miếng cách điện: Dùng một miếng phim cách điện chiều ngang khoảng 2 cm, chiều dài tuỳ thuộc vào độ cao của rãnh, đặt miếng cách điện trên vào rãnh sao cho miếng cách điện sát vào vách rãnh, miếng cách điện không cao hơn miệng rãnh, nếu dư có thể dùng kéo cắt đi phần dư đến khi hai phần trên của miếng lót cách điện sát với hai góc trên của rãnh. Hình 3.1: Rãnh stator sau khi làm vệ sinh hoàn chỉnh Bài 3: Lĩt cách điện Thực tập máy điện Trang 23 Bước 3: Gấp mí cách điện Gấp mí 2 đầu của miếng lót cách điện đã cắt được như ta đã chọn ở mỗi đầu 5mm. Bước 4: Chèn miếng cách điện đã gấp vào trong rãnh. Hình 3.3: Chèn cách điện vào trong rãnh Hình 3.2: Đo kích thước và cắt miếng lót cách điện Bài 3: Lĩt cách điện Thực tập máy điện Trang 24 - Từ phía thuận tay chèn miếng cách điện vào rãnh (xem Hình 3.3). - Trong qúa trình lót cách điện rãnh chúng ta dùng thanh tre để đẩy cách điện tạt sát vách rãnh. - Sau khi lót xong toàn bộ cách điện rãnh, chúng ta kiểm tra cách điện rãnh phải mở rộng bung sát vách rãnh và không được thấp hơn cổ rãnh, miệng rãnh phải luôn được thông thoáng (xem Hình 3.4). Hình 3.4: Đẩy lớp cách điện sát vách rãnh Bài 3: Lĩt cách điện Thực tập máy điện Trang 25 3.4. Nhiệm vụ - Đạt được mục tiêu của bài học - Tuân thủ đúng quy trình - Sử dụng dụng cụ hợp lý và đúng chức năng - Thao tác chính xác - Đảm bảo an toàn điện - Đảm bảo an toàn lao động - Vệ sinh công nghiệp Hình 3.5: Hoàn chỉnh lót cách điện cho rãnh stator Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 26 BÀI 4: XÂY DỰNG SƠ ĐỒ KHAI TRIỂN DÂY QUẤN 4.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Nhận biết và phân loại được các dạng sơ đồ khai triển dây quấn - Thực hiện đúng các bước xây dựng sơ đồ - Tính toán được các thông số - Vẽ chính xác các dạng sơ đồ khai triển dây quấn động cơ không đồng bộ ba pha: đồng khuôn, đồng tâm và xếp 2 lớp. - Vẽ chính xác các dạng sơ đồ khai triển dây quấn động cơ không đồng bộ một pha: đồng khuôn, đồng tâm, xếp 2 lớp và dây quấn Sin. 4.2. Dụng cụ, thiết bị - Bút màu các loại - Thước kẻ - Giấy carô - Các dụng cụ khác 4.3. Nội dung thực tập 4.3.1. Đại cương - Dây quấn máy điện khơng đồng bộ xoay chiều 3 pha bao gồm các dạng dây quấn bố trí trên stato động cơ khơng đồng bộ 3 pha, đơi khi bao gồm cả dạng dây quấn rotor của động cơ KĐB 3 pha (dạng rotor dây quấn). Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 27 - Khi phân loại các dạng dây quấn ta cĩ thể dựa theo một trong những tiêu chuẩn sau đây:  Căn cứ vào số cạnh tác dụng bố trí trong mỗi rãnh ta cĩ dây quấn 1 lớp, 2 lớp.  Căn cứ theo hình dạng một nhĩm bối dây ta cĩ kiểu dây quấn đồng khuơn hay dây quấn đồng tâm.  Ngồi ra, căn cứ theo kiểu liên kết đầu nối của nhĩm bối dây ta chia thành các dạng dây quấn tập trung hay phân tán.  Căn cứ theo số rãnh phân bố cho một pha trên mỗi khoảng bước cực (thường ký hiệu là q) ta cĩ được dạng dây quấn q nguyên hay q phân số. - Về thuật ngữ, để thống nhất tên gọi cho các đại lượng và các ký hiệu, ta quy ước các ký hiệu và định nghĩa các thuật ngữ như sau:  Z: tổng số rãnh của stator  2p: số cực từ  p: số đơi cực từ   : bước cực từ ( khoảng khơng gian giữa hai cực từ kế cận nhau)  q: số rãnh phân bố cho mỗi pha trên mỗi bước cực (số bối dây trong một nhĩm )  đ : gĩc lệch điện giữa hai rãnh liên tiếp ( 0điện)  hh : gĩc lệch hình học giữa hai rãnh liên tiếp ( 0 )  y: bước bối dây  β: hệ số rút ngắn bước dây - Cơng thức cơ bản liên lạc giữa các đại lượng như sau: p Z 2  (rãnh) (4.1) q = p Z 2.33   (rãnh/pha/bước cực) (4,.2) Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 28 Z p đ 00 180.2180    (4.3)  Bối dây (phần tử): là một cuộn dây quấn được tạo nên do nhiều vịng dây nối tiếp nhau và được quấn theo một hình dạng nhất định  Cạnh tác dụng là phần của bối dây được lồng vào rãnh  Bước bối dây (bước dây quấn), thường ký hiệu Y, là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của cùng một bối dây.  Nhĩm bối dây là tập hợp nhiều bối dây của cùng một pha bằng cách đấu nối tiếp (hình vẽ). 4.3.2. Dây quấn ba pha  Dây quấn đồng khuơn Nhĩm bối dây dạng đồng khuơn Nhĩm bối dây dạng đồng tâm Nhĩm bối dây dạng xếp 2 lớp Hình 4.1: Các dạng nhĩm bối dây Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 29 - Dây quấn kiểu đồng khuơn là các bối dây được quấn trên các khuơn cĩ kích thước như nhau (cĩ cùng bước dây Y). - Trình tự xây dựng sơ đồ dây quấn một lớp gồm các bước sau: Bước 1: Dựa vào Z, 2p để xác định các giá trị: , ,đ  q Bước 2: Vẽ các đường thẳng song song biểu thị cho số rãnh của stator, tổng số đoạn thẳng bằng tổng số rãnh và đánh số cho các đoạn thẳng Bước 3: Dựa vào , q để phân bố số rãnh trên một bước cực từ và số rãnh của một pha dưới mỗi bước cực từ Chú ý: + Nếu đầu vào các pha lệch nhau 120 0 điện: phân bố rãnh cho pha A => pha C => pha B. + Nếu đầu vào các pha lệch nhau 240 0 điện: phân bố rãnh cho pha A => pha B => pha C. Bước 4: Dựa vào dạng dây quấn đồng khuơn (tập trung hoặc phân tán) để liên kết các cạnh tác dụng trong cùng một pha của 2 bước cực từ liên tiếp nhau để hình thành các nhóm dây đồng khuôn của 1 pha và đấu nối các nhóm bối dây lại để hình thành dây quấn cho 1 pha ( ký hiệu: A – X ) Chú ý:  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng p: đấu cực giả (“Cuối – Đầu”)  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng 2p: đấu cực thật (“Cuối – Cuối”, “Đầu – Đầu”) Dựa vào αđ để xác định đầu vào của 2 pha còn lại, thực hiện tương tự để hình thành dây quấn cho 2 pha còn lại: B – Y, C – Z. Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 30  Dây quấn đồng tâm - Các bối dây được quấn trên các khuơn cĩ kích thước khác nhau, cùng tâm với nhau. - Trình tự xây dựng sơ đồ dây quấn một lớp gồm các bước sau: Bước 1: Dựa vào Z, 2p để xác định các giá trị: , ,đ  q Bước 2: Vẽ các đường thẳng song song biểu thị cho số rãnh của stator, tổng số đoạn thẳng bằng tổng số rãnh và đánh số cho các đoạn thẳng Bước 3: Dựa vào , q để phân bố số rãnh trên một bước cực từ và số rãnh của một pha dưới mỗi bước cực từ Chú ý: + Nếu đầu vào các pha lệch nhau 120 0 điện: phân bố rãnh cho pha A => pha C => pha B. + Nếu đầu vào các pha lệch nhau 240 0 điện: phân bố rãnh cho pha A => pha B => pha C. Hình 4.2: Dạng đồng khuơn tập trung, Z=24, 2p=4 Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 31 Bước 4: Dựa vào dạng dây quấn đồng tâm (tập trung hoặc phân tán) để liên kết các cạnh tác dụng trong cùng một pha của 2 bước cực từ liên tiếp nhau để hình thành các nhóm dây đồng tâm của 1 pha và đấu nối các nhóm bối dây lại để hình thành dây quấn cho 1 pha ( ký hiệu: A – X ) Chú ý:  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng p: đấu cực giả (“Cuối – Đầu”)  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng 2p: đấu cực thật (“Cuối – Cuối”, “Đầu – Đầu”) Dựa vào αđ để xác định đầu vào của 2 pha còn lại, thực hiện tương tự để hình thành dây quấn cho 2 pha còn lại: B – Y, C – Z.  Dây quấn xếp 2 lớp - Trong 1 rãnh cĩ chứa 2 cạnh tác dụng của hai bối dây khác nhau. - Cạnh tác dụng dưới vẽ bằng nét đứt và nằm ở đáy rãnh của stator. - Cạnh tác dụng trên vẽ bằng nét liền và nằm ở phần trên rãnh của stator. Hình 4.3: Đồng tâm tập trung (2 mặt phẳng), Z = 24,2p=4 Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 32 - Bước bối dây: 2 ( 1) 3 y    - Trình tự xây dựng sơ đồ dây quấn một lớp gồm các bước sau: Bước 1: Dựa vào Z, 2p để xác định các giá trị: , ,đ  q Bước 2: Vẽ các đường thẳng song song biểu thị cho số rãnh của stator, tổng số đoạn thẳng bằng tổng số rãnh và đánh số cho các đoạn thẳng Bước 3: Dựa vào , q để phân bố số rãnh trên một bước cực từ và số rãnh của một pha dưới mỗi bước cực từ Chú ý: + Nếu đầu vào các pha lệch nhau 120 0 điện: phân bố rãnh cho pha A => pha C => pha B. + Nếu đầu vào các pha lệch nhau 240 0 điện: phân bố rãnh cho pha A => pha B => pha C. Bước 4: Dựa vào dạng dây quấn xếp 2 lớp và bước dây quấn y để hình thành nhĩm bối dây cho 1 pha và đấu nối các nhóm bối dây lại để hình thành dây quấn cho 1 pha ( ký hiệu: A – X ) Chú ý:  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng p: đấu cực giả (“Cuối – Đầu”)  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng 2p: đấu cực thật (“Cuối – Cuối”, “Đầu – Đầu”) Dựa vào αđ để xác định đầu vào của 2 pha còn lại, thực hiện tương tự để hình thành dây quấn cho 2 pha còn lại: B – Y, C – Z. Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 33 4.3.3. Dây quấn một pha  Giới thiệu Dây quấn động cơ 1pha hoặc hai pha, thường bố trí hai dây quấn lệch pha khơng gian 90 0 và tạo dịng điện qua hai bộ dây này lệch pha về thời gian 900 (hay gần 900), để tạo ra từ trường quay trịn khởi động cho động cơ. Nếu pha phụ được cắt khỏi nguồn điện khi tốc độ động cơ đạt 75% tốc độ đồng bộ ta cĩ động cơ 1 pha. Nếu pha phụ đấu song song với pha chính khi động cơ làm việc ta cĩ động cơ hai pha. - Tương tự dây quấn động cơ 3 pha, dây quấn động cơ 1 pha cũng được phân loại: + Dây quấn 1 lớp đồng khuơn hay đồng tâm. + Dây quấn 2 lớp. + Dây quấn sin. Hình 4.4: Xếp 2 lớp, Z = 36, 2p=4 Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 34 Nếu gọi QA tổng số rãnh phân bố cho pha chính, QB tổng số rãnh phân bố cho pha phụ ta cĩ tỷ lệ phân bố như sau: QA=3QB QA=2QB QA=QB - qAvà qB số rãnh phân bố cho pha chính và pha phụ trên một bước cực từ. QA+QB = Z p Q q AA 2  , qB = p QB 2 , qA+qB= * Điều kiện để sử dụng phân bố QA=QB= 2 Z , ta cần cĩ qA và qB là các số nguyên qA=qB= 2  nguyên  bội số của 2. * Điều kiện để sử dụng phân bố QA=2QB, QA= Z 3 2 , QB= 3 Z , muốn qA và qB là các số nguyên 3 2  Aq nguyên và qB= 3  nguyên  là bội số của 3. * Điều kiện phân bố QA=3QB  là bội số của 4. Chú ý: Điều kiện này chỉ đúng với dây quấn dạng 1 lớp và 2 lớp  Trình tự xây dựng sơ đồ 1 lớp Bước 1: Căn cứ vào Z, 2p xác định đ , . Tuỳ theo  là bội số của 2,3,4 ta chọn phân bố rãnh cho pha chính và pha phụ. Tính qA, qB. Bước 2: Vẽ các đường thẳng song song biểu thị cho số rãnh của stator, tổng số đoạn thẳng bằng tổng số rãnh và đánh số cho các đoạn thẳng Bước 3: Phân bố rãnh cho pha chính và pha phụ theo  , qA,qB. Bước 4: Dựa vào dạng dây quấn đồng khuơn hay đồng tâm, để hình thành nhĩm bối dây cho pha chính và đấu nối các nhóm bối dây lại để hình thành dây quấn cho pha chính (ký hiệu: A – X). Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 35 Chú ý:  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng p: đấu cực giả (“Cuối – Đầu”)  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng 2p: đấu cực thật (“Cuối – Cuối”, “Đầu – Đầu”) Xác định trục của nhĩm bối dây pha chính và dựa vào αđ để xác định trục và đầu vào của nhĩm bối dây pha phụ. Thực hiện tương tự để hình thành dây quấn cho pha phụ (ký hiệu: B – Y) Chú ý: Trục của nhĩm bối dây pha chính và trục của nhĩm bối dây pha phụ lệch nhau 90 0 điện  Trình tự xây dựng sơ đồ 2 lớp Bước 1: Căn cứ vào Z, 2p xác định đ , . Tuỳ theo  là bội số của 2,3,4 ta chọn phân bố rãnh cho pha chính và pha phụ. Tính qA, qB. Chọn bước bối dây: 2 1 3 y    Bước 2: Vẽ các đường thẳng song song biểu thị cho số rãnh của stator, tổng số đoạn thẳng bằng tổng số rãnh và đánh số cho các đoạn thẳng Bước 3: Phân bố rãnh cho pha chính và pha phụ theo  , qA,qB. Bước 4: Dựa vào dạng dây quấn xếp 2 lớp và bước dây quấn y để hình thành nhĩm bối dây cho pha chính và đấu nối các nhóm bối dây lại để hình thành dây quấn cho pha chính ( ký hiệu: A – X ) Chú ý:  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng p: đấu cực giả (“Cuối – Đầu”)  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng 2p: đấu cực thật (“Cuối – Cuối”, “Đầu – Đầu”) Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 36 Xác định trục của nhĩm bối dây pha chính và dựa vào αđ để xác định trục và đầu vào của nhĩm bối dây pha phụ. Thực hiện tương tự để hình thành dây quấn cho pha phụ (ký hiệu: B – Y) Chú ý: Trục của nhĩm bối dây pha chính và trục của nhĩm bối dây pha phụ lệch nhau 90 0 điện  Trình tự xây dựng sơ đồ dây quấn Sin  Đặc điểm - Khơng cần căn cứ vào sự phân bố số rãnh cho pha chính và pha phụ - Pha chính và pha phụ cĩ thể phân bố hết tồn bộ rãnh của rtato - Số vịng dây mỗi bối dây trong nhĩm khơng bằng nhau và tuân theo tỉ lệ cho trước - Kiểu dây quấn: mượn rãnh hoặc khơng mượn rãnh Hình 4.5: Dạng mượn rãnh Hình 4.6: Dạng khơng mượn rãnh Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 37  Phương pháp Siskind Qui tắc về tổng số bối dây cĩ thể chứa tối đa trong một nhĩm bối dây: -  : cĩ giá trị chẵn + Dây quấn khơng mượn rãnh + Dây quấn mượn rãnh Số bối dây lớn nhất trong một nhĩm /2 /2 (ở giữa nhĩm cĩ một rãnh trống) -  : cĩ giá trị lẻ + Dây quấn khơng mượn rãnh + Dây quấn mượn rãnh (-1)/2 (ở giữa nhĩm cĩ một rãnh trống) (+1)/2 Chú ý: + Khi  chẳn: kiểu dây quấn chính và dây quấn phụ giống nhau + Khi  lẻ: kiểu dây quấn chính và dây quấn phụ khác nhau + Từ số bối dây lớn nhất, ta cĩ thể tạo ra các biến dạng của dây quấn sin bằng cách bỏ dần các bối dây bên trong nhĩm cĩ bước bối dây nhỏ, nhưng phải đảm bảo khơng cĩ rãnh nào trống Các bước thực hiện: Bước 1:Tính , đ Bước 2: Dựa vào bảng để chọn dạng dây quấn cho pha chính và pha phụ. Thiết lập dạng nhĩm bối dây cho pha chính và pha phụ Bước 3: Vẽ các nhĩm bối dây quấn Sin cho pha chính và đấu nối các nhóm bối dây lại để hình thành dây quấn cho pha chính (ký hiệu: A – X) Chú ý:  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng p: đấu cực giả (“Cuối – Đầu”) Bài 4: Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Thực tập máy điện Trang 38  Nếu số nhóm bối dây của 1 pha bằng 2p: đấu cực thật (“Cuối – Cuối”, “Đầu – Đầu”) Xác định trục của nhĩm bối dây pha chính và dựa vào αđ để xác định trục và đầu vào của nhĩm bối dây pha phụ. Thực hiện tương tự để hình thành dây quấn cho pha phụ (ký hiệu: B – Y) Chú ý: Trục của nhĩm bối dây pha chính và trục của nhĩm bối dây pha phụ lệch nhau 90 0 điện A B X Y 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 4.4. Nhiệm vụ - Đạt được mục tiêu của bài học - Tuân thủ đúng quy trình - Vẽ và hiểu được các dạng sơ đồ khai triển - Thao tác chính xác - Vệ sinh công nghiệp Hình 4.7: Dây quấn Sin, Z = 24, 2p=4 Bài 5: Tẩm sấy bộ dây quấn Thực tập máy điện Trang 39 BÀI 5: TẨM SẤY BỘ DÂY QUẤN 5.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Biết cách tẩm vecni lên bộ dây quấn máy điện - Sử dụng tủ sấy, lò sấy đúng quy cách - Sấy khô chất cách điện bộ dây quấn máy điện 5.2. Dụng cụ, thiết bị - Cọ sơn - Bộ dây quấn Stator động cơ không đồng bộ - Vecni cách điện - Tủ sấy, lò sấy - Các dụng cụ khác 5.3. Nội dung thực tập 5.3.1. Mục đích - Trong công nghiệp sản xuất máy điện, việc sấy và tẩm chất cách điện cho dây quấn động cơ rất quan trọng. - Việc tẩm sấy cách điện cho dây quấn động cơ nhằm mục đích: + Tránh bộ dây quấn bị ẩm + Nâng cao độ chịu nhiệt + Tăng độ bền cách điện + Tăng độ bền cơ học + Chống sự xâm thực của hoá chất Bài 5: Tẩm sấy bộ dây quấn Thực tập máy điện Trang 40 5.3.2. Các bước tẩm sấy Bước 1: Sấy khô trước khi tẩm Nhiệt độ được điều chỉnh bởi một bộ biến trở nối với một lưỡng kim nhiệt. Một relay dùng điều chỉnh nhiệt độ. Dòng điện sấy được cung cấp bởi một máy biến áp giảm áp Bước 2: Tẩm vecni cách điện lên bộ dây quấn - Quét hoặc phun một lớp vec ni sau mỗi lớp quấn (xem Hình 5.2). Cuộn dây sau khi quét được nung trong lò sấy ở nhiệt độ 130 0 C Cánh điều khiển gió Relay điều khiển Lưỡng kim nhiệt Điện vào Hình 5.1: Lò sấy bằng điện trở Bài 5: Tẩm sấy bộ dây quấn Thực tập máy điện Trang 41 Hình 5.2: Dùng cọ quét vecni lên cuộn dây Bước 3: Sấy khô chất cách điện  Phương pháp tẩm sấy bằng tia hồng ngoại - Cách sấy này khác với cách sấy nhiệt bằng điện trở. Chủ yếu nhờ vào khả năng hấp thụ năng lượng bức xạ dao tia hồng ngoại để biến thành nhiệt năng và bề mặt của mặt được sấy. Như thế chất các điện được làm khô dần từ lớp bên trong ra phía ngòai. Hình 5.3: Cấu tạo tủ sấy đơn giản Bóng đèn tim Bề mặt tủ sấy Bài 5: Tẩm sấy bộ dây quấn Thực tập máy điện Trang 42 - Tia hồng ngọai được sản xuất ra bởi bóng đèn tim, khi được tắc sáng đỏ. Vì vậy nguồn điện cung cấp cho đèn sấy nên giản thắp từ 20 % đến 30 % điện áp định mức của đèn. - Để tăng cường sự phản xạ nhiệt và phân phối đều nhiệt lượng nên lót kim loại sáng bóng bên trong tủ sấy.  Phương pháp sấy bằng dòng điện - Phương pháp này cho dòng điện vào cuộn dây quấn và dùng dây quấn tỏa nhiệt để tự sấy khô chất cách điện đã tẩm. Như thế, nhiệt tỏa ra từ bên trong làm bay hơi dung môi, khô nhanh chất cách điện. - Khi sấy động cơ, điện áp đưa vào bộ dây quấn khoảng 15 – 20% điện áp định mức của bộ dây quấn , các cuộn pha được mắc nối tiếp với nhau thành tam giác hở, dòng điện qua bộ dây quấn có thể bằng dòng điện định mức, cần trang bị 1 rờle bảo vệ để tránh dòng điện sấy vượt quá định mức và thời gian sấy ít nhất 10 giờ. Máy biến áp tự ngẫu Rơ le bảo vệ Hình 5.4: Sấy bằng dòng điện Bài 5: Tẩm sấy bộ dây quấn Thực tập máy điện Trang 43 5.4. Nhiệm vụ - Đạt được mục tiêu của bài học - Thao tác đúng quy trình - Sử dụng dụng cụ đúng quy cách - Đảm bảo an toàn điện - Đảm bảo an toàn lao động - Vệ sinh công nghiệp Bài 6: Tháo lắp máy biến áp Thực tập máy điện Trang 44 BÀI 6: THÁO LẮP MÁY BIẾN ÁP 6.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Nhận dạng được máy biến áp - Nhận biết được các chi tiết máy biến áp - Tháo lắp các chi tiết - Tháo lắp xong, máy biến áp phải hoạt động bình thường 6.2. Dụng cụ, thiết bị - Búa - Bộ tua-vít các loại - Bộ cờ-lê - Kìm nhọn và kìm bằng - Máy biến áp lõi thép E,I - Các dụng cụ khác 6.3. Nội dung thực tập Bước 1: Tháo các lá thép chữ E,I - Sữ dụng khóa và vít mở bốn bu-lông ở bốn góc và lấy các má thép (áo) hai bên ra (xem Hình 6.1). Bài 6: Tháo lắp máy biến áp Thực tập máy điện Trang 45 Hình 6.1: Tháo bu-lông ở bốn góc - Sữ dụng vít dẹp và búa: đục các lá thép chữ I ra khỏi các khe nằm giữa các lá thép chữ E, đến khi nào không còn lá thép chữ I nằm bên trong (xem Hình 6.2 và Hình 6.3). Hình 6.2: Đục các thanh chữ I Bài 6: Tháo lắp máy biến áp Thực tập máy điện Trang 46 Hình 6.3: Tháo thanh I ra khỏi lõi thép - Sử dụng vít dẹp và búa: đục lá thép chữ E ngoài cùng. - Khi lá thép ngoài cùng đã được lấy ra, ta có thể sử dụng kìm nhọn lấy từng lá thép chữ E ra khỏi khuôn nhựa (xem Hình 6.4 và Hình 6.5). Bài 6: Tháo lắp máy biến áp Thực tập máy điện Trang 47 Hình 6.4: Đục các lá thép chữ E Hình 6.5: Tháo các lá thép chữ E Bài 6: Tháo lắp máy biến áp Thực tập máy điện Trang 48 - Trong khi đục các lá thép tánh trường hợp làm hỏng khuôn nhựa. - Nếu lá thép nào bị biến dạng ta có thể sữ dụng búa gõ lại để lá thép trở lại hình dạng ban đầu. Bước 2: Tháo dây quấn ra khỏi khuôn nhựa - Xả chì hàn các đầu dây ra. - Xả dây đồng từ khuôn nhựa sang ống nhựa để có thể sử dụng lại. - Giữ giấy lót cách điện còn sữ dụng được. - Nếu dây đồng bị chảy dính có thể dùng đục sắt để đục bỏ. Hình 6.6: Tháo dây đồng ra khỏi khuôn nhựa Bước 3: Lắp ghép các lá thép vào khuôn nhựa. Khi thực hiện thao tác lắp ghép các lá thép, chúng ta cần chú ý: - Ghép hết toàn bộ các lá thép chữ E vào cuộn dây, sau đó mới ghép các lá thép chữ I. Bài 6: Tháo lắp máy biến áp Thực tập máy điện Trang 49 Hình 6.7: Chèn các lá thép chữ E vào khuôn dây quấn - Mỗi lần ghép chỉ nên cho vào từng lá một từ hai bên xen kẽ nhau. - Sau khi ghép lá thép chữ E xong chúng ta chèn vào các vị trống các lá thép I, số lượng lá thép chữ I chèn vào mỗi vị trí phải bằng số thép E đang có tại vị trí đó. - Sau khi đã ghép các lá thép chư õ E và I vào cuộn dây, chúng ta dùng búa đóng sát các lá thép E và I gần lại với nhau, làm giảm thấp khe hở không khí. Khi tác động lực để dồn sát các lá thép E, I, chúng ta nên đặt toàn bộ biến áp lên một tấm gỗ phẳng, sau đó dùng búa tác động lực lên mặt trên lỏi thép. Nên tác động lực lên lỏi thép thông qua lớp gỗ trung gian, không nên tác động lực trực tiếp lên lỏi thép. 6.4. Nhiệm vụ - Đạt được mục tiêu của bài học - Tuân thủ đúng quy trình - Sử dụng dụng cụ hợp lý Bài 6: Tháo lắp máy biến áp Thực tập máy điện Trang 50 - Bảo quản thiết bị - Đảm bảo an toàn điện - Đảm bảo an toàn lao động - Vệ sinh công nghiệp Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 51 BÀI 7: QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP 7.1. Mục tiêu Học xong bài này sinh viên đạt được: - Biết lắp khuơn quấn lên máy quấn dây - Quấn dây theo đúng các số liệu - Thực hiện lót cách điện, hàn các đầu dây ra cho bộ dây sơ và thứ cấp - Đo và kiểm tra - Vận hành máy biến áp 7.2. Dụng cụ, thiết bị - Kìm - Bộ cờ-lê - Tua-vít - Dao nhỏ - Kéo - Máy quấn dây - Dây điện từ - Ống gen - Băng vải - Chì hàn, mỏ hàn - Búa - Lõi thép dạng E, I - Khuôn quấn - Các dụng cụ khác Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 52 7.3. Nội dung thực tập Bước 1: Lắp ráp khuôn quấn dây vào bàn quấn . Hình 7.1: Khuôn quấn dây được lắp ghép hoàn chỉnh trên trục của tay quấn dây - Khuôn quấn được lắp cố định trên bàn quấn để chuẩn bị công việc quấn dây (xem Hình 7.1) - Vị trí bắt đầu quấn dây được định vị sao cho: + Cần của tay quay bàn quấn nằm ở vị trí thấp nhất . + Các mép của khuôn quấn dây tại phía ra dây phải được định vị nằm phía trên cùng Bu-lông giữ má Khuôn quấn Bu-lông giữ má trong Tay quấn dây Hai má giữ khuôn quấn Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 53 Hình 7.2: Vị trí bắt đầu quấn dây sau khi lắp khuôn quấn dây lên bàn quấn. Bước 2: Quấn dây cuộn sơ cấp - Thông thường để thuận lợi cho việc xếp dây quấn, chúng ta thường chọn bộ dây có đường kính nhỏ bố trí bên trong, bộ dây có đường kính lớn hơn được bố trí bên ngoài. Thực hiện theo phương pháp này chúng ta tránh gặp hiện tượng làm căng mặt ngoài lớp men cách điện khi dây quấn đi qua các giao tuyến của các mặt phẳng xếp dây, tránh được sự cố làm bong vỡ lớp men cách điện tại các vị trí chuyển hướng trong quá trình chuyển mặt xếp dây quấn. Mép ra dây của khuôn ở vị trí trên cùng Cần tay quay ở vị trí thấp nhất Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 54 - Dùng miếng băng vải gấp lại để giữ đầu dây ra (xem Hình 7.3) Hình 7.3: Cố định đầu dây ra - Sau khi thực hiện đủ số vòng dây quấn một lớp, trước khi quấn tiếp lớp thứ hai, chúng ta cần lót giấy cách điện lớp (xem Hình 7.4) . - Công dụng của lớp giấy lót cách điện lớp: + Tạo lớp đế phẳng để quấn lớp dây kế tiếp, tránh các hiện tượng đùa dây quấn do lực căng của lớp thứ hai tác động lên các vòng dây quấn của lớp đầu tiên + Với phương pháp lót cách điện lớp có gấp mí biên, vòng dây đầu của lớp thứ nhì được định vị cố định và chống hiện tượng chạy dây quấn. Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 55 - Tuy nhiên, nhược điểm của công nghệ này làm tăng bề dầy cuộn dây ở hai phía mép bìa. Muốn khắc phục tình trạng này, chúng ta phải: + Dùng độ dầy của giấy cách điện lớp vừa đủ. + Độ dầy gấp mí không quá dư. + Đồng thời trong quá trình quấn dây chúng ta phải dùng búa nhựa để đánh sát các vòng dây phía lớp giấy gấp mí. Hình 7.4: Phương pháp lót cách điện lớp - Khi thực hiện quấn còn khoảng mười vòng dây thì đúng giá trị yêu cầu, chúng ta dừng lại và bố trí băng vải để giữ đầu ra dây. - Sau đó, chúng ta tiếp tục quấn tiếp số vòng còn lại, các vòng dây quấn cuối này được quấn đè lên băng vải giữ đầu dây. Khi đến vòng dây cuối cùng, chúng ta ướm đủ độ dài ra dây, dùng kềm cắt đứt sợi dây và luồn qua đầu Bộ dây quấn khi hoàn tất một lớp dây quấn Lớp gấp mí của cách điện lớp Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 56 còn dư của phần băng vải, kế tiếp rút sát băng vải để giữ sát và chặt đầu ra dây (xem Hình 7.5). Hình 7.5: Phương pháp dùng băng vải rút giữ đầu ra dây Bước 3: Quấn dây cuộn thứ cấp - Sau khi hoàn thành công việc quấn cuộn sơ cấp, ta phải quấn 1 lớp giấy cách điện để cách điện giữa cuộn dây sơ cấp và thứ cấp - Thao tác thực hiện quấn cuộn thứ cấp tương tự như quấn cuộn sơ cấp - Chú ý: cuộn dây sơ cấp và thứ cấp phải quấn cùng chiều Bước 4: Hoàn chỉnh các đầu ra dây trước khi ghép lõi thép vào bộ dây quấn. - Sau khi quấn xong các bộ dây, chúng ta cần hàn các dây mềm nối các đầu dây ra trước khi lắp ghép các lá thép vào bộ dây Băng vải hay băng giấy giữ đầu ra dây Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 57 Bước 5: Lắp ghép các lá thép vào cuộn dây quấn và vận hành Vị trí đầu nối cần cạo sạch men, xi chì trước khi hàn nối Hình 7.6: Làm sạch các đầu dây ra của bộ dây quấn Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 58 - Ghép hoàn chỉnh lõi thép vào cuộn dây, dùng đồng hồ VOM kiểm tra lại cách điện giữa cuộn dây với lõi thép, cách điện giữa các bộ dây với nhau và kiểm tra tính liên lạc giữa các vòng dây trong từng bộ dây quấn. - Đo và kiểm tra các thơng số chính của máy biến áp: ĐIỆN TRỞ DÂY QUẤN (Ω) DỊNG ĐIỆN KHƠNG TẢI (A) ĐIỆN ÁP SƠ CẤP (V) ĐIỆN ÁP THỨ CẤP (V) SỐ VỊNG SƠ CẤP (N1) SỐ VỊNG THỨ CẤP (N2) ĐƯỜNG KÍNH DÂY SƠ CẤP, THỨ CẤP (mm) R1 R2 I0 U1 U2 Hình 7.7: Máy biến áp một pha hoàn chỉnh Bài 7: Quấn dây máy biến áp Thực tập máy điện Trang 59 7.4. Nhiệm vụ - Đạt được mục tiêu của bài học - Tuân thủ đúng quy trình - Sử dụng dụng cụ hợp lý - Thao tác chính xác - Đảm bảo an toàn điện - Đảm bảo an toàn lao động - Vệ sinh công nghiệp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_tap_may_dien_phan_1_pham_huu_tan.pdf