Module Điện tử công suất là Module chuyên ngành của ngành Điện tử công nghiệp, Điện công nghiệp. Chương trình môn học đã được xây dựng theo chương trình mới của Bộ Giáo dục & Đào tạo cho khối các trường đào tạo nghề. Hiện nay có rất nhiều tài liệu, giáo trình liên quan đến Module Điện tử công suất. Tuy nhiên các giáo trình này biên soạn cho chương trình đào tạo Cao đẳng kỹ thuật và Đại học kỹ thuật, các giáo trình này chưa thật phù hợp với chương trình đào tạo nghề. Do đó cần có giáo trình thực hành phù hợp với chương trình đào tạo nghề. Với yêu cầu trên “Giáo trình Module Điện tử công suất” được biên soạn theo phương pháp dạy học thực hành 4D với mục tiêu:
- Chuẩn hoá nội dung chi tiết của chương trình module Điện tử công suất. Xây dựng bài giảng cho Module theo phương thức đào tạo dựa chủ yếu vào những tiêu chuẩn năng lực thực hiện-kỹ năng qui định cho nghề.
- Đưa giáo trình, bài giảng của Module thống nhất trong quá trình giảng dạy. Đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại, đáp ứng được nhu học tập, nghiên cứu.
- Giáo trình dùng cho đào tạo nghề Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp. Ngoài ra có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên trình độ khác.
279 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Module Điện tử công suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắp đặt các linh kiện khác
12 - Đi dây kết nối các linh kiện
13 - Kiểm tra độ tiếp xúc và độ chính xác của mạch điện
14 - Điều chỉnh MHS về chế độ chuẩn.
15 Đo dạng sóng xung điều khiển.
16
- Gắn kẹp cá sấu của que đo vào GND, đầu que đo CH1 đo tại chân
10, đầu que đo CH2 đo tại chân 11 của CD4047.
17
- Điều chỉnh Vol/div và Time/div. Vẽ dạng sóng và ghi lại các
thông số về điện áp, tần số.
18 Lắp ráp khối khuếch đại đệm xung
19 - Chọn vị trí lắp IC LM358
20 - Bố trí và lắp đặt các linh kiện khác
21 - Đi dây kết nối các linh kiện và kết nối khối tạo xung
22 - Kiểm tra độ tiếp xúc và độ chính xác của mạch điện
23 - Điều chỉnh MHS về chế độ chuẩn.
24 Đo dạng sóng khối khuếch đại đệm xung điều khiển.
Giáo trình Module Điện tử công suất
227
25
- Gắn kẹp cá sấu của que đo vào GND, đầu que đo CH1 đo tại chân
1, đầu que đo CH2 đo tại chân 7 của LM358.
26
- Điều chỉnh Vol/div và Time/div. Vẽ dạng sóng và ghi lại các
thông số về điện áp, tần số. So sánh với các thông số đo được với
dạng sóng đầu ra khối tạo xung
27 Lắp ráp khối công suất
28 - Chọn vị trí lắp các Transistor
29 - Bố trí và lắp đặt các linh kiện khác
30 - Đi dây kết nối các linh kiện và kết nối khối khuếch đại đêm xung
31 - Kiểm tra độ tiếp xúc và độ chính xác của mạch điện
32 - Điều chỉnh MHS về chế độ chuẩn.
33 Đo dạng sóng cuộn sơ cấp của biến áp
34
- Gắn kẹp cá sấu của que đo vào điểm giữa của sơ cấp biến áp, đầu
que đo CH1 đo tại chân D của Q3, đầu que đo CH2 đo tại chân D
của Q4 ( chú ý bật nut Inv của kênh CH2).
35
- Điều chỉnh Vol/div và Time/div. Quan sát, vẽ dạng sóng, ghi lại
các thông số về điện áp, tần số.
36 Đo điện áp nguồn ra một chiều.
37
- Đặt đầu que đo và kẹp cá sấu của CH1 vào hai đầu ra cuộn dây
thứ cấp biến áp.
38
- Điều chỉnh Vol/div và Time/div. Quan sát, vẽ dạng sóng, ghi lại
các thông số về điện áp, tần số.
39
- Sử dụng đồng hồ vạn năng chuyển về thang đo DC 1000V. Đầu
que đo màu đen đặt vào cực âm của tụ 470uF, đầu que đo màu đỏ
đặt vào cực dương của tụ.
40 Ghi lại thông số về điện áp
41 Tắt áp tô mát nguồn.
42 Ghi tên, nộp bài
12.6. Phiếu hướng dẫn thực hiện 4B: Lắp ráp mạch tạo xung 50Hz
Khóa học Cao đẳng nghề Điện công nghiệp
Công việc Lắp ráp mạch tạo xung 50Hz.
TT Các bước Có Không
1 Nghiên cứu sơ đồ mạch điện
2 Chuẩn bị nguồn 24VAC, +/-12VDC có thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
3 - Kiểm tra an toàn về điện
4 Chuẩn bị dụng cụ: MHS hai tia, đồng hồ vạn năng VOM
Giáo trình Module Điện tử công suất
228
5 Chuẩn bị board cắm số và các dây cắm
6 Chuẩn bị các linh kiện điện tử
7 Kiểm tra tình trạng các linh kiện điện tử.
8 Chuẩn bị trang báo cáo đo.
9 Chọn vị trí lắp IC
10 Bố trí và lắp đặt các linh kiện khác
11 Đi dây kết nối các linh kiện
12 Kiểm tra độ tiếp xúc và độ chính xác của mạch điện
13 Điều chỉnh MHS về chế độ chuẩn.
14 Đo dạng sóng mạch tạo xung.
15
- Gắn kẹp cá sấu của que đo vào GND, đầu que đo CH1 đo tại chân
3 của NE555.
16
- Điều chỉnh Vol/div và Time/div. Vẽ dạng sóng và ghi lại các
thông số về điện áp, tần số.
17 Đo dạng sóng mạch chia xung.
18
- Gắn kẹp cá sấu của que đo vào GND, đầu que đo CH1 đo tại chân
chân 13, đầu que đo CH2 đo tại chân chân 13 của CD4013.
19
- Điều chỉnh Vol/div và Time/div. Quan sát, vẽ dạng sóng, ghi lại
các thông số về điện áp, tần số.
20 Đo dạng sóng nguồn ra trên tải.
21 Đặt đầu que đo và kẹp cá sấu que đo vào hai đầu ra của tải
22
- Điều chỉnh Vol/div và Time/div. Quan sát, vẽ dạng sóng, ghi lại
các thông số về điện áp, tần số.
23 Tắt áp tô mát nguồn.
24 Ghi tên, nộp bài
Giáo trình Module Điện tử công suất
229
12.7. Các dạng sai hỏng và nguyên nhân khắc phục
Hiện tượng Nguyên nhân Sửa chữa
Đóng điện,
xung tại đầu ra
không có
Chưa cấp nguồn cho
mạch
Kiểm tra nguồn cấp cho bàn thực tập
Kiểm tra cầu chì của bàn thực tập.
Kiểm tra nguồn cấp +/-12V cho mạch điều khiển
và nguồn +24V cấp cho mạch động lực
Lắp mạch điện không
chính xác
Kiểm tra mạch điện theo sơ đồ lắp ráp (chú ý các
điện áp xung điều khiển)
Không có xung từ
mạch điều khiển.
Kiểm tra lại các bộ phận cơ khí, các giắc cắm
tiếp xúc.
Kiểm tra nguồn cấp +/-12V cấp mạch điều khiển.
Kiểm tra xung đầu ra của mạch điều khiển cấp
cho van công suất.
Hỏng mạch công suất Kiểm tra các linh kiện (đặc biệt là van công suất
rất dễ hỏng trong quá trình lắp ráp và chạy thử)
Đóng điện,
điện áp đầu ra
không thay đổi
khi điều chỉnh
biến trở.
Lắp mạch điện thiếu
phần tín hiệu phản
hồi.
Kiểm tra mạch điện theo sơ đồ lắp ráp
Các giắc cắm tiếp xúc
không tốt.
Kiểm tra lại các bộ phận cơ khí, các giắc cắm
tiếp xúc
Hỏng các linh kiện Kiểm tra các linh kiện (van công suất chết chập)
Khi điều chỉnh
biến trở, điện
áp ra không ổn
định, lúc có lúc
mất.
Các giắc cắm tiếp xúc
không tốt.
Kiểm tra lại các bộ phận cơ khí, các giắc cắm
tiếp xúc
Hỏng biến trở Dùng đồng hồ vạn năng thang đo điện trở kiểm
tra giá trị điện trở khi xoay núm của biến trở
Chú ý:
- Dùng cho bước 7: Các dạng hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
- Giải thích: Đây là những dạng sai hỏng chính khi lắp ráp mạch điện này
Giáo trình Module Điện tử công suất
230
12.8. Phiếu 8A: Phiếu giao bài tập nhóm
Kỹ năng: Lắp ráp mạch nghịch lưu nguồn áp
1. Kiểu hoạt động nhóm
- Thực hành kỹ năng
2. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kỹ năng cho sinh viên.
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm có sự hướng dẫn của giảng viên.
- SV thành thạo kỹ năng:
+ Lắp ráp mạch nghịch lưu nguồn áp.
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh và vận hành mạch điện.
+ Đo, vẽ đúng dạng sóng và tính đúng các thông số tại các điểm yêu cầu: điện áp,
tần số, công suất
- Trình tự thực hiện kỹ năng:
+ Lắp ráp mạch nghịch lưu nguồn áp
+ Đo, vẽ đúng dạng sóng và tính đúng các thông số.
3. Hình thức nhóm
- Sè nhãm: 02
- Sè SV/ 1 nhãm: 7
4. Thời gian
Chuẩn bị
nhóm
Làm việc thực sự của
nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
10’ TGLV của 1 SV số SV
= TGLV cả nhóm
10’ 135’
5. Nội dung thực hiện
Công việc Nhóm 1: (Làm ở bàn thực tập số 1) Thực hành kỹ năng: Lắp ráp mạch
nghịch lưu nguồn áp. Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu
hướng dẫn thực hiện. Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra
nhận xét cá nhân. Giáo viên sẽ tham gia hướng dẫn.
Nhóm 2: (Làm ở bàn thực tập số 2) Thực hành kỹ năng: Lắp ráp mạch
nghịch lưu nguồn áp. Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu
hướng dẫn thực hiện. Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra
nhận xét cá nhân. Giáo viên sẽ tham gia hướng dẫn.
Thời gian
Trình bày
Giáo trình Module Điện tử công suất
231
12.9. Phiếu 8B: Phiếu giao bài tập nhóm
Kỹ năng: Lắp ráp nghịch lưu nguồn áp
1. Kiểu hoạt động nhóm
- Thực hành kỹ năng
2. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kỹ năng cho sinh viên.
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm không có sự hướng dẫn của giảng viên.
- SV thành thạo kỹ năng:
+ Lắp ráp mạch nghịch lưu nguồn áp
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh và vận hành mạch điện.
+ Đo, vẽ đúng dạng sóng và tính đúng các thông số tại các điểm yêu cầu: điện áp,
tần số, công suất
- Trình tự thực hiện kỹ năng:
+ Lắp ráp mạch nghịch lưu nguồn áp
+ Đo, vẽ đúng dạng sóng và tính đúng các thông số.
3. Hình thức nhóm
- Sè nhãm: 02
- Sè SV/ 1 nhãm: 7
4. Thời gian
Chuẩn bị
nhóm
Làm việc thực sự của
nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
10’ TGLV của 1 SV số SV
= TGLV cả nhóm
10’ 135’
5. Nội dung thực hiện
Công việc Nhóm 1: (Làm ở bàn thực tập số 1) Thực hành kỹ năng: Lắp ráp lắp ráp
mạch nghịch lưu nguồn áp. Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo
phiếu hướng dẫn thực hiện. Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và
đưa ra nhận xét cá nhân. Giáo viên sẽ không tham gia hướng dẫn.
Nhóm 2: (Làm ở bàn thực tập số 2) Thực hành kỹ năng: Lắp ráp mạch
nghịch lưu nguồn áp. Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu
hướng dẫn thực hiện. Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa
ra nhận xét cá nhân. Giáo viên sẽ không tham gia hướng dẫn.
Thời gian
Trình bày
Giáo trình Module Điện tử công suất
232
12.10. Phiếu 9B: Phiếu báo cáo kết quả đo
LẮP RÁP MẠCH NGHỊCH LƯU NGUỒN ÁP
Họ và tên sinh viên:.............. MSSV:.
NhómLớp..................... Ngày tháng năm...........
Nguồn điện áp xoay chiều : U=...........[V], tần số f =....[Hz]
MHS:................... Tần số:..........
a. Điểm đo................
CH1:........................V/DIV
Time Base.................. ms/DIV
CH2:........................V/DIV
Time Base.................. ms/DIV
Kết quả:..................V,..................Hz
b. Điểm đo................
CH1:........................V/DIV
Time Base.................. ms/DIV
CH2:........................V/DIV
Time Base.................. ms/DIV
Kết quả:..................V,..................Hz
c. Điểm đo................
CH1:........................V/DIV
Time Base.................. ms/DIV
CH2:........................V/DIV
Time Base.................. ms/DIV
Kết quả:..................V,..................Hz
Giáo trình Module Điện tử công suất
233
MĐ – 12 – 13: BIẾN TẦN
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học sẽ có khả năng:
- Hiểu được khái niệm, chức năng và nhiệm vụ biến tần.
- Hiểu và phân tích được nguyên lý làm việc của biến tần trực tiếp và biến tần gián tiếp.
- Hiểu và trình bày được các thông số kỹ thuật cơ bản của các biến tần thông dụng.
- Hiểu được qui trình cài đặt, lắp đặt biến tần và lắp đặt thành thạo một số bài tập cơ
bản theo yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.
II. Nội dung
A. Lý thuyết
Biến tấn là thiết bị biến đổi dòng xoay chiều với tần số của lưới điện thành đòng
xoay chiều có tần số khác với tần số lưới.
Biến tần thường được chia làm hai loại:
-Biến tần trực tiếp.
-Biến tần trực tiếp.
13.1. Biến tần trực tiếp dùng tiristo
Biến tần trực tiếp là bộ biến đổi tần số trực tiếp từ lưới điện xoay chiều tần số 50 Hz
thành điện áp xoay chiều khác có tần số nhỏ hơn hoặc bằng 50Hz, bộ biến đổi không
thông qua khâu trung gian một chiều.
MẠCH ĐIỆN TỬ
CÔNG SUẤT
U1
f1 = 50 Hz
U2
f2
Hình 13. 1. Sơ đồ khối của biến tần trực tiếp
Biến tần trực tiếp có ưu điểm là biến đổi một cách trực tiếp nên nó có hiệu xuất biến
đổi năng lượng cao nhưng biến tần trực tiếp có nhược điểm là phải sử dụng số lượng lớn
thyristor làm cho mạch điện cồng kềnh, phức tạp, dải tần số điều chỉnh hẹp : f<50 Hz,
điện áp đầu ra phụ thuộc điện áp lưới, không giữ được tỷ số U/f = const. Do đó trong
thực tế người ta thường ít sử dụng loại biến tần này.
Để đơn giản, giả thiết tải thuần trở, van là lý tưởng Điện áp trên tải (u 2) gồm hai
nửa sóng dương và âm. Nửa sóng dương sẽ tạo ra trên tải một điện áp xoay chiều có giá
trị:
Giáo trình Module Điện tử công suất
234
1
2
1
2 sin
cos
phau
m
u
m
(13.1)
1m -số pha của điện áp lưới;
- góc điều khiển của bộ chỉnh lưu:
Tần số của điện áp ra (ƒ2 ) bao giờ cũng thấp hơn tần số lưới.
1 1
2
12n
f m
f
m
(13.3)
13.2.Biến tần gián tiếp
Các bộ biến tần gián tiếp có sơ đồ cấu trúc như trên hình 13.2. Bộ biến tần gồm các
khâu: cỉnh lưu ( CL), lọc (L) và nghịch lưu (NL). Như vậy để biến đổi tấn số cần thông
qua khâu trung gian một chiều, do đó có tên gọi là biến tần gián tiếp.
L NL
CL
+ +
U1,ƒ 1
U2,ƒ 2
_ _
Hình 13. 2. Sơ đồ khối của biến tần gián tiếp
Chỉnh lưu dùng đổi điện áp xoay chiều, chỉnh lưu có thể là không điều chỉnh hoặc
điều chỉnh. Ngày nay đa số chỉnh lưu thường là chỉnh lưu không điều khiển. Vì nếu điều
chỉnh điện áp một chiều trong phạm vi rộng sẽ làm tăng kích thước của bộ lọc và làm
giảm hiệu suất của bộ biến đổi. Nói chung chức năng biến đổi của tần số và điện áp được
thực hiện bởi nghịch lưu thông qua luật điều khiển.
Trong các bộ biến tần công suất lớn. Người ta dùng chỉnh lưu bán điều khiển với
chức năng làm nhiệm vụ bảo vệ cho toàn hệ thống khi bị quá tải.
Ngày nay biến tần gián tiếp được sử dụng khá phổ biến vì có thể điều chỉnh tần số và
điện áp ra trong phạm vi rộng. Dễ dàng tạo ra các bộ nguồn (dòng, áp) theo mong
muốn.N ghịch lưu được dùng trong biến tần thường là các mạch cơ bản đã nêu ở phần
trên. Nhược điểm cơ bản của biến tần gián tiếp là hiệu suất thấp(vì qua hai lần bién đổi).
Công suất cũng như kích thước của bộ biến đổi lớn.
13.3. Giới thiệu một số loại biến tần thông dụng
13.3.1. Khảo sát biến tần M420 của Siemens
a. Các thông số kĩ thuật
Bảng 13. 1.Dải điện áp đầu vào AC 200 V- 240 V
Mã hiệu đặt
hàng
6SE6420-
2AB 11 12 13 15 17 21 21 22 23
2UC 2AA1 5AA1 7AA1 5AA1 5AA1 1BA1 5BA1 2BA1 0CA1
Giáo trình Module Điện tử công suất
235
Cỡ vỏ A B C
Công suất ra
định mức
[kW] 0,12 0,25 0,37 0,55 0,75 1,1 1,5 2,2 3,0
Dòng điện vào [A] 1,4 2,7 3,7 5,0 6,6 9,6 13,0 17,6 23,7
Dòng điện ra [A] 0,9 1,7 2,3 3,0 3,9 5,5 7,4 10,4 13,6
Cầu chì
Khuyến cáo loại
[A] 10 10 10 10 16 20 20 25 32
3NA 3803 3803 3803 3803 3805 3807 3807 3810 3812
Tiết diện cáp
đầu vào
[mm2
]
1,0-2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
2,5-
6,0
2,5-
6,0
4,0-
6,0
6,0-10
Tiết diện cáp
đầu ra
[mm2
]
1,0-2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,5-10
Mômen xiết cho
các
đầu mạch lực
[Nm]
1,1
1,5
2,25
Bảng 13. 2. Dải điện áp đầu vào 3AC 200 V- 240 V
Mã hiệu đặt
hàng
6SE6420-
2AC 11- 12- 13- 15- 17- 21- 21- 22 23- 24- 25
2UC 2AA1 5AA1 7AA1 5AA1 5AA1 1BA1 5BA1
2BA
1
0CA1 0CA1
5CA
1
Cỡ vỏ A B C
Công suất ra
định mức
[kW] 0,12 0,25 0,37 0,55 0,75 1,1 1,5 2,2 3,0 4,0 5,5
Dòng
vào
[A] 0,6 1,1 1,6 2,1 2,9 4,1 5,6 7,6 10,5 13,1 17,5
Dòng điện ra [A] 0,9 1,7 2,3 3,0 3,9 5,5 7,4 10,4 13,6 17,5 22,0
Cầu chì
Khuyến cáo
loại
[A] 10 10 10 10 10 16 16 20 25 32 35
3NA 3803 3803 3803 3803 3803 3805 3805 3807 3810 3812 3814
Tiết diện cáp
đầu vào
[mm2]
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-2,5
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,0-
6,0
2,5-10 2,5-10
4,0-
10
Tiết diện cáp
đầu ra
[mm2]
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-2,5
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,5-10 2,5-10
4,0-
10
Mômen xiết
cho các
[Nm]
1,1
1,5
2,25
Giáo trình Module Điện tử công suất
236
đầu mạch
lực
Bảng 13. 3 Dải điện áp đầu vào 3AC 380 V- 480 V
Mã hiệu đặt
hàng
6SE6420-
2AD 13- 15- 17- 21- 21- 22 23- 24 25- 27- 31
2UD 7AA1 5AA1 5AA1 1AA1 5AA1 2BA
1
0BA
1
0BA
1
5CA
1
5CA1 1CA1
Cỡ vỏ A B C
Công suất ra
định mức
[kW] 0,37 0,55 0,75 1,1 1,5 2,2 3,0 4,0 5,5 7,5 11,0
Dòng điện vào [A] 1,1 1,4 1,9 2,8 3,9 5,0 6,7 8,5 11,6 15,4 22,5
Dòng điện ra [A] 1,2 1,6 2,1 3,0 4,0 5,9 7,7 10,2 13,2 19,0 26,0
Cầu chì
Khuyến cáo loại
[A] 10 10 10 10 10 16 16 20 20 25 32
3NA 3803 3803 3803 3803 3803 3805 3805 3807 3807 3810 3814
Tiết diện cáp
đầu vào
[mm2
]
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,5-
6,0
2,5-
10
4,0-10 6,0-10
Tiết diện cáp
đầu ra
[mm2
]
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
2,5
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,0-
6,0
1,5-
10
2,5-10 4,0-10
Mômen xiết cho
các
đầu mạch lực
[Nm]
1,1
1,5
2,25
13.3.2. Các đầu dây điều khiển
Hình 13. 3 Sơ đồ vị trí các đầu dây điều khiển
Giáo trình Module Điện tử công suất
237
Bảng 13. 4. Chức năng các đầu dây điều khiển
Đầu dây Ký hiệu Chức năng
1 - Đầu nguồn ra +10V
2 - Đầu nguồn ra 0V
3 ADC+ Đầu vào tương tự (+)
4 ADC- Đầu vào tương tự (-)
5 DIN1 Đầu vào số số 1
6 DIN2 Đầu vào số số 2
7 DIN3 Đầu vào số số 3
8 - Đầu ra cách ly +24V/max. 100 mA
9 - Đầu ra cách ly 0V/max. 100 mA
10 RL1-B Đầu ra số / tiếp điểm NO
11 RL1-C Đầu ra số / chân chung
12 DAC+ Đầu ra tương tự (+)
13 DAC- Đầu ra tương tự (-)
14 P+ Cổng RS485
15 N- Cổng RS485
Giáo trình Module Điện tử công suất
238
13.3.3. Sơ đồ nguyên lý
Hình 13. 4 Sơ đồ nguyên lý đấu dây
13.3.4. Cài đặt mặc định
Bộ biến tần MCROMASTER 420 được cài đặt mặc định khi xuất xưởng sao cho
có thể vận hành được mà không cần cài đặt thêm bất kỳ thông số nào nữa. Để đạt
được điều này, các thông số của động cơ được kết nối với biến tần phải có thông số
định mức phù hợp với thông số cài đặt mặc định (P0304, P0305, P0307, P0310)
tương ứng với động cơ 1LA7 4 cực của Siemens (các thông số định mức ghi trên
nhãn).
Bảng 13. 5. Bảng chức năng các đầu dây trên hình 13.4
Đầu vào/ Đầu ra Các đầu nối Thông số Chức năng
Đầu vào số số 1 5 P0701 = 1 ON/OFF1 (I/O)
Giáo trình Module Điện tử công suất
239
Đầu vào số số 2 6 P0702 = 12 Đảo chiều
Đầu vào số số 3 7 P0703 = 9 Xóa lỗi
Đầu vào số 8 - Đầu vào số nguồn
Đầu vào tương tự 3/4 P1000 =2 Tần số đặt
1/2 - Đầu vào tương tự nguồn
Rơ le đầu vào 10/11 P0731= 52.3 Nhận dạng mặc định
Đầu ra tương tự 12/13 P0771 = 21 Tần số đầu ra
13.3.5. Khoá chuyển đổi DIP 50/60 HZ
Tần số định mức mặc định cho động cơ của bộ biến tần MICROMASTER là 50
Hz. Đối với động cơ được thiết kể chạy ở tần số định mức 60Hz, các bộ biến tần có thể
được đặt ở tần số này nhờ sử dụng khoá chuyển DIP 50/60 Hz.
13.3.6. Truyền thông
a. Thiết lập truyền thông MICROMASTER 420 ⇔ Phần mềm STARTER
Để thiết lập các truyền thông giữa phần mềm STARTER và MICROMASTER 420,
cần có thêm các bộ phận tuỳ chọn dưới đây:
¾ Bộ kết nối giữa bộ biến tần với PC
¾ BOP nếu như các giá trị chuẩn USS của bộ biến tần MICROMASTER 420 thay
đổi
Bảng 13. 6. Bảng chức năng thiết lập truyền thông của phần mềm
Bộ kết nối giữa biến tần và PC MICROMASTER 420
Các chế độ cài đặt USS, “Giao diện nối tiếp (USS)”
Phần mềm STARTER
Vào “Menu”, chọn “Option” chọn “Cài đặt
Giao diện PG/PC” -> Chọn “Cổng PC COM
(USS)” -> Vào “Properties”-> chọn giao diện
“COM1”, chọn tốc độ baud (đơn vị tốc độ truyền dữ
liệu)
CHÚ Ý:
Các thông số cài đặt USS trong bộ biên tần
MICROMASTER 420 phải phù hợp với chế độ cài
đặt của phần mềm STARTER.
Giáo trình Module Điện tử công suất
240
b. Thiết lập truyền thông MICROMASTER 420 ⇔ AOP
¾ Truyền thông giữa AOP và MM420 dựa trên giao thức USS, tương tự như
STARTER và MM420.
¾ Khác với BOP, các thông số truyền thông thích hợp phải được cài đặt cho cả
MM420 và AOP nếu như quá trình tự động dò tìm giao diện không thực hiện được (xem
bảng 4-1).
¾ Sử dụng các thành phần tuỳ chọn, AOP có thể được kết nối với các giao diện
truyền thông khác nhau (bảng 13.7).
Bảng 13. 7. Bảng chức năng thiết lập truyền thông MICROMASTER
AOP tại đường truyền BOP AOP tại đường truyền COM
Các thông số MM420
- Tốc độ baud
- Địa chỉ bus
P2010[1]
-
P2010[0]
P2011
Các thông số AOP
- Tốc độ baud
- Địa chỉ bus
P8553
-
P8553
P8552
Tuỳ chọn
- Kết nối trực tiếp
- Kết nối gián tiếp
Cần thiết có tuỳ chọn
Phụ kiện gắn cánh tủ BOP/AOP
(6SE6400-0PM00-0AA0)
Không thể
Phụ kiện gắn cánh tủ BOP/AOP
(6SE6400-0MD00-0AA0)
c. Khi AOP hoạt động như một bộ điều khiển
Thông số/ Đầu dây AOP trên đường truyền BOP AOP trên đường truyền COM
Nguồn lệnh
/
P0700 4 5
Điểm đặt tần số
(MOP)
P1000 1
P1035 2032.13 (2032.D) 2036.13 (2036.D)
P1036 2032.14 (2032.E) 2036.14 (2036.E)
Fn
P
Tăng tần số đặt MOP
Giảm tần số đặt MOP
Xóa lỗi
Fn
P2104 2032.7 2036.7
Lỗi có thể được giải trừ thông qua AOP mà không phụ thuộc vào P0700 hoặc P1000.
Giáo trình Module Điện tử công suất
241
d. Giao diện BUS (CB)
13.3.7. Các nút và các chức năng
Giáo trình Module Điện tử công suất
242
Bảng điều
khiển/ Nút
Chức năng Ý nghĩa
R 0 0 0 0
Hiển thị
trạng thái
Màn hình LCD hiển thị các chế độ cài đặt hiện hành của
bộ biến tần.
Khởi động bộ
biến tần
Ấn nút này làm cho bộ biến tần khởi động. Nút này không
tác dụng ở mặc định
Kích hoạt nút:
BOP: P0700 = 1 hoặc P0719 = 1016
AOP: P0700 = 4 hoặc P0719 = 40 46 trên đường
truyền BOP
P0700 = 5 hoặc P0719 = 5056 trên đường truyền
COM
Dừng bộ
biến tần
OFF1 Ấn nút này khiến động cơ dừng theo đặc tính giảm
tốc được chọn.
Kích hoạt nút: hãy xem nút “Khởi động bộ biến tần”.
OFF2 Ấn nút này hai lần (hoặc ấn một lần và giữ một
khoảng thời gian) khiến động cơ dừng tự do.
BOP: Nút này luôn luôn có tác dụng (không phụ
thuộc vào thông số P0700 hoặc P0719)
Đảo chiều
Ấn nút này làm động cơ đảo chiều quay. Đảo chiều được
hiển thị bằng dấu
(-) hoặc điểm chấm nháy. Nút này không tác dụng ở mặc
định
Kích hoạt nút: hãy xem nút “Khởi động bộ biến tần”.
jog
Chạy nhấp
động cơ
Ở trạng thái sẵn sàng chạy, khi ấn nút này, động cơ khởi
động và quay với
tấn số chạy nhấp được cài đặt trước. Động cơ dừng khi thả
nút này ra. Ấn nút khi động cơ đang làm việc không có tác
động gì.
Nút này có thể dùng để xem thêm thông tin
Khi ta ấn và giữ nút này hiển thị các thông tin sau, bắt đầu
từ bất kỳ thông số nào trong quá trình vận hành:
1. Điện áp một chiều trên mạch DC (hiển thị bằng d- đơn
vị V).
2. Dòng điện ra (A).
Giáo trình Module Điện tử công suất
243
Fn
Nút chức
năng
3. Tần số ra (Hz).
4. Điện áp ra (hiển thị bằng o- đơn vị V).
5. Giá trị được chọn trong thông số P0005 (Nếu như
P0005 được cài đặt để hiển thị bất kỳ giá trị nào trong số
các giá trị từ1-4 thì giá trị này không được hiển thị lại).
Ấn thêm sẽ làm quay vòng các giá trị trên bảng hiển thị.
Chức năng nhảy
Từ bất kỳ thông số nào (ví dụ rxxxx hoặc Pxxxx), ấn
nhanh nút Fn sẽ ngay lập tức nhảy đến r0000, sau đó
người sử dụng có thể thay đổi thông số
khác, nếu cần thiết. Nhờ tính năng quay trở về r0000, ấn
nút Fn sẽ cho phép người sử dụng quay trở về điểm ban
đầu.
Giải trừ
Nếu xuất hiện các cảnh báo và các thông báo lỗi, thì các
thông tin này có thể được giải trừ bằng cách ấn nút Fn.
P
Truy nhập
thông số
Ấn nút này cho phép người sử dụng truy nhập tới các
thông số.
Tăng giá trị Ấn nút này làm tăng giá trị được hiển thị.
Giảm giá trị Ấn nút này làm giảm giá trị được hiển thị.
Fn P
Trình đơn
AOP
Gọi trình đơn AOP ngay lập tức (chức năng này chỉ có ở
AOP).
13.3.8. Thay đổi các thông số
Bước Kết quả hiển thị
1
Ấn P để truy nhập thông số
R 0 0 0 0
2
Ấn đến khi P0003 được hiển thị
p 0 0 0 3
3
Ấn P để tới các mức giá trị thông số
1
4
Ấn hoặc để đạt giá trị mong muốn ( ví dụ: 3)
3
5
Ấn P để xác nhận giá trị và lưu lại giá trị
p 0 0 0 3
Giáo trình Module Điện tử công suất
244
6
Lúc này mức 3 đã được cài đặt và người sử dụng có thể nhìn thấy tất cả các
thông số từ mức 1
đến mức 3.
Tham số Giá trị Ý nghĩa
P0002
1
Mức cơ bản: Cho phép truy nhập tới những thông số thường
dùng nhất
2 Mở rộng: Ví dụ truy nhập đến các các chức năng I/O
3 Chuyên gia (chỉ dành cho chuyên gia)
P0010
0 Sẵn sàng
1 Cài đặt nhanh
30 Cài đặt tại nhà máy
P0100
0 Châu Âu [KW], tần số mặc định 50Hz
1 Bắc Mỹ [hp], tần số mặc định 60Hz
2 Bắc Mỹ [KW], tần số mặc định 60Hz
P0304 Điện áp định mức động cơ
P0305 Dòng điện định mức động cơ
P0307
0,2 Công suất định mức động cơ đơn vị kW.
1 Công suất định mức động cơ đơn vị hp.
P0308 Hệ số Cos định mức động cơ
P0309 Hiệu suất định mức động cơ
P0310 Tần số định mức động cơ (Hz)
P0311 Tốc độ định mức động cơ
P0335 Chế độ làm mát động cơ
P0640 Hệ số quá tải động cơ
P0700 Chọn nguồn lệnh (nhập nguồn lệnh)
P1000
1 Lựa chọn điểm đặt tần số MOP
2 Điểm đặt tương tự
3 Tần số cố định
4 trên đường chuyền BOP
5,6 trên đường chuyền COM
P1080 Tần số nhỏ nhất
P1082 Tần số lớn nhất
P1120 Thời gian tăng tốc
P1135 Thời gian giảm tốc
P1300 Kiểu điều khiển
P3900 Kết thúc quá trình cài đặt nhanh thông số
Giáo trình Module Điện tử công suất
245
13.3.2. Biến tần 3G3 OMRON
Hình 13. 5 Hình dáng của biến tần 3G3 OMRON
a. các thông số cơ bản của biến tần OMRON
Đặc tính 3G3JX 3G3MX 3G3RX
Công suất 0.2 7.5 kW 0.2 7.5 kW 5.5 400 kW
Cấp điện áp
3 pha 200VAC; 1 pha 200VAC;
3 pha 400VAC
3 pha 200VAC;
3 pha 400VAC
Tần số điều khiển 0.5 400 Hz 0.5 400 Hz 0.1 400 Hz
phân giải tần số 0.1 Hz
Phương pháp điều
khiển
Điều rộng xung
sóng sin (Điều
khiển V/f)
Điều rộng xung
sóng sin (Điều
khiển V/f hoặc
vectơ cảm biến)
Điều rộng xung
sóng sin (Điều
khiển V/f, vectơ
cảm biến, hoặc
máy phát xung ) Tần số sóng mang 2 12 kHz 2 14 kHz 2 15 kHz
Chức năng bảo vệ
Bảo vệ quá dòng tức thời; bảo vệ quá tải; bảo vệ quá áp;
bảo vệ thấp áp; làm mát; bảo vệ nối đất;
Cấp bảo vệ IP20
Giáo trình Module Điện tử công suất
246
Ký hiệu Tên chức năng
R/L1,S/L2, T/L3 Đầu vào nguồn
U/T1, V/T2,W/T3 Đầu ra motor
+1, +2, - Các đầu nối +1 và +2:Đầu nối cuộn kháng DC
Các đầu nối -1 và -: Đầu nối điện áp vào DC
S1 Quay thuận/Dừng
S2 Đầu vào đa chức năng 1 (S2)
S3 Đầu vào đa chức năng 1 (S3)
S4 Đầu vào đa chức năng 3 (S4)
S5 Đầu vào đa chức năng 4 (S5)
SC đầu vào chung logic trình tự
FS Nguồn cấp cho tần số chuẩn
FR Đầu vào tần số chuẩn
FC Đầu nối chung cho đầu vào tần số chuẩn
MA
Đầu ra tiếp điểm đa chức năng (thườngmở)
MB Đầu ra tiếp điểm đa chức năng (thường mở)
MC Đầu ra chung tiếp điểm đa chức năng
AM Đầu ra theo dõi
AC Đầu ra chung theo dõi analog
Giáo trình Module Điện tử công suất
247
Sơ đồ đấu dây tiêu chuẩn
Đấu dây cho mạch chính loại 3 pha
Đấu dây cho mạch chính 1 pha
Giáo trình Module Điện tử công suất
248
Các phím chức năng
Hình 13. 6. Giao diện điều khiển của biến tần 3G3 OMRON
Phím chức
năng
Tên
Mô tả
O POWER Led chỉ thị nguồn
Sáng lên khi cung cấp nguồn đến mạch điều
khiển.
O ALARM
Led chỉ thị chuông
báo động
Sáng lên khi biến tần có lổi sự cố.
O RUN
Led chỉ thị khi
RUN
Sáng lên khi biến tần đang chạy.
O PRG
Led chỉ thị
PROGRAM
Sáng lên khi đặt giá trị cho mổi chức năng và
chỉ cho biết dữ liệu hiển thị. Nhấp nháy trong
lúc cảnh báo (khi đặt giá trị không đúng).
Hiển thị dữ liệu Hiển thị dữ liệu liên quan, như tần số chuẩn,
ngõ ra dòng điện và đặt giá trị.
O Hz
O A
Led hiển thị
dữ liệu
Sáng lên để chỉ cho biết dữ liệu hiển thị. Hz:
tần số
A: dòng điện
Led chỉ thị
Volume
Sáng lên khi đặt nguồn tần số chuẩn đến điều
chỉnh FREQ.
Giáo trình Module Điện tử công suất
249
Điều chỉnh FREQ Đặt tần số. Chỉ có hiệu lực khi đặt nguồn tần số
đến điều chỉnh FREQ, (kiểm tra led Volume
chỉ cho biết nó sáng lên)
Led chỉ thị lệnh
RUN
Sáng lên khi lệnh Run được đặt điều khiển số.
(phím Run trên điều khiển số thì luôn sẵn có để
điều khiển)
Phím RUN Biến tần khởi động. Chỉ sẵn có khi chọn điều
khiển số (kiểm tra lệnh Run thì led sáng lên)
Phím
STOP/RESET
Giảm tốc độ và dừng biến tần. Chức năng này
giống như phím Reset nếu biến tần có lổi sự cố.
Phím Enter Chấp nhận giá trị đặt
Sơ đồ đấu dây
Các tham số cài đặt
Tham số Chức năng
A--- Chức năng mở rộng
A001 Chọn tần số chuẩn
A201 Chọn tần số chuẩn thứ 2
A002,A202 Chọn lệnh RUN
A003,A203 Tần số cơ bản
A004,A204 Tần số Max
A041,A241 Chọn tăng moment quay
A042,A242 Tăng điện áp moment quay bằng tay
A043,A243 Tăng tần số moment quay bằng tay
A044,A244 Chọn thuộc tính V/f
A045,A245 Khuếch đại điện áp ngõ ra
A051 Chọn hãm tín hiệu DC
A052 Tần số hãm tín hiệu DC
A053 Thời gian trì hoãn hãm tín hiệu DC
A054 Nguồn hãm tín hiệu DC
A055 Thời gian hãm tín hiệu DC
A056 Chọn phương pháp hãm tín hiệu DC
A061,A261 Giới hạn tần số trên
A062,A262 Giới hạn tần số dưới
A063 Nhảy tần 1
A064 Độ rộng nhảy tần số 1
Giáo trình Module Điện tử công suất
250
A065 Nhảy tần 2
A066 Độ rộng nhảy tần 2
A067 Nhảy tần 3
A068 Độ rộng nhảy tần 3
A071 Lựa chọn PID
A072 Khuếch đại P PID
A073 Khuếch đại I PID
A074 Khuếch đại D PID
A075 Tỉ lệ PID
A076 Chọn tín hiệu hồi tiếp PID
A077 Đảo chức năng PID
A078 Giới hạn chức năng ngõ ra PID
A081 Chọn AVR
A082 Chọn điện áp AVR
A085 Chọn kiểu RUN
A086 Đặc trưng lưu trữ điện/điều khiển chính xác
A092,A292 2 thời gian tăng tốc
A093,A293 2 thời gian giảm tốc
A094,A294 Chọn 2 bước tăng/giảm tốc độ
A095,A295 2 bước tần số tăng tốc
A096,A296 2 bước tần số giảm tốc
A097 Chọn kiểu tăng tốc
A098 Chọn kiểu giảm tốc
A101 Tần số bắt đầu FI
A102 Tần số kết thúc FI
A103 Hệ số bắt đầu FI
A104 Hệ số kết thúc FI
A105 Chọn lựa bắt đầu FI
A141 Cài đặt điều khiển tần số ngõ vào A
A142 Cài đặt điều khiển tần số ngõ vào B
A143 Chọn loại điều khiển
A145 Số lượng cộng tần số
A146 Chiều cộng tần số
A151 Tần số bắt đầu VR
A152 Tần số kết thúc VR
A153 Hệ số bắt đầu VR
Giáo trình Module Điện tử công suất
251
A154 Hệ số kết thúc VR
A155 Chọn VR bắt đầu
A041 Chọn tăng Moment quay
*A241 Chọn tăng Moment quay lần 2
A042 Tăng điện áp moment quay bằng tay
*A242 Tăng điện áp moment quay bằng tay lần 2
A043 Tăng tần số moment quay bằng tay
*A243 Tăng tần số moment quay bằng tay lần 2
A044 Chọn thuộc tính V/f
*A244 Chọn thuộc tính V/f lần 2
A045 Ngõ ra điện áp thu được
*A245 Ngõ ra điện áp thu được lần 2
D001 Chế độ giám sát
d001 Giám sát tần số ngõ ra
d002 Giám sát dòng điện ngõ ra
d003 Giám sát chiều quay
d004 Giám sát giá trị hồi tiếp PID
d005 Giám sát ngõ vào đa chức năng
d006 Giám sát ngõ ra đa chức năng
d007 Giám sát tần số ngõ ra (sau khi biến đổi)
d013 Giám sát điện áp ngõ ra
d016 Tổng thời gian chạy
d017 Giám sát thời gian bật nguồn
d018 Giám sát bộ ổn định nhiệt độ
f001 Hiện thị các chức năng cơ bản
F001 Giám sát/cài đặt tần số ngõ ra
F002 Thời gian tăng tốc
F202 Thời gian tăng tốc thứ 2
F003 Thời gian giảm tốc
F203 Thời gian giảm tốc thứ 2
F004 Chọn chiều quay điều khiển
B. Thực hành
* Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ và linh kiện
- Chuẩn bị biến tần, động cơ và các dụng cụ kìm, tôvit...
- Chuẩn bị đồng hồ vạn năng: Kiểm tra các thang đo điện trở bằng cách chập 2 kim
của đồng hồ đo và điều chỉnh biến trở trên đồng hồ sao cho giá trị đo được là 0.
Giáo trình Module Điện tử công suất
252
PHIẾU LÀM VIỆC Họ và tên:...............................
Tên kỹ năng: Lắp đặt biến tần.
CẤU PHẦN TUYÊN BỐ
Cung cấp: - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp ráp, các thiết bị, dụng
cụ, vật liệu đi kèm.
- Phiếu hướng dẫn thực hiện
Tín hiệu: Theo yêu cầu của giảng viên hướng dẫn
Ai: SV Cao đẳng nghề Điện công nghiệp có khả năng
Làm gì: Lắp đặt biến tần.
Trong thời gian: 60’
Tốt thế nào:
- - Lắp ráp thiết bị đúng vị trí, đi dây đúng sơ đồ, gọn, ít chồng chéo, đảm
bảo chắc chắn, tiếp xúc tốt, làm việc tin cậy.
- - Mạch hoạt động đúng yêu cầu.
- - Đo và vẽ đúng dạng sóng, tính đúng các thông số kỹ thuật tại các
điểm yêu cầu khi lắp ráp tải thuần trở, tải trở - cảm : dòng điện, điện áp,
công suất, tần số.
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp
Giáo trình Module Điện tử công suất
253
BÀI GIẢNG KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
GV: .........................................................
SV thực hiện : .........................................
Tên kỹ năng : Lắp đặt biến tần.
PHIẾU THIẾT KẾ HỌC TẬP THEO 4D
CÔNG VIỆC/KỸ NĂNG:
LẮP ĐẶT BIẾN TẦN
Thời gian:
300’
1. SV phải làm
được gì trong công
việc?
- Lắp đặt biến tần đảm bảo các yêu cầu: Thiết bị lắp đặt đúng vị trí,
chắc chắn, làm việc tin cậy. Đi dây đúng sơ đồ, tiếp xúc tốt. Mạch
hoạt động đúng yêu cầu. trong thời gian 60’
2. Giảng viên làm
công việc đó như
thế nào?
Theo phiếu hướng dẫn thực hiện
3.Sinh phải làm
được gì khi kết
thúc huấn luyện?
(Mục tiêu thực
hiện cuối cùng)
Cung cấp : Bản vẽ sơ đồ lắp ráp, các thiết bị, dụng cụ, vật liệu đi
kèm. Phiếu hướng dẫn thực hiện
Tín hiệu : Theo yêu cầu của giảng viên hướng dẫn.
Ai: SV Cao đẳng nghề Điện công nghiệp có khả năng:
Làm gì: Lắp đặt biến tần.
Trong thời gian : 60’
Tốt thế nào : Lắp ráp thiết bị đúng vị trí, đi dây đúng sơ đồ, gọn, ít
chồng chéo, đảm bảo chắc chắn, tiếp xúc tốt, làm việc tin cậy. Mạch
hoạt động đúng yêu cầu.
4. Tổ chức dạy
học như thế nào?
A. Sinh viên cần
có những hoạt
động gì?
5. Thực hành lại sau khi giảng viên trình diễn kỹ năng (12 sinh viên)
8. Thực hành có hướng dẫn:
9. Thực hành độc lập.
11. Dọn vệ sinh xưởng thực tập
B. Cần có những
dụng cụ trực quan
hay tài liệu học tập
gì?
3. Máy chiếu projector, phông chiếu, máy vi tính bản vẽ sơ đồ
nguyên lý.
4. Phiếu hướng dẫn thực hiện: Máy chiếu projector, phông chiếu,
máy tính, sơ đồ lắp đặt biến tần.
7. Máy chiếu projector, phông chiếu, máy tính.
8. Tài liệu phát tay: Phiếu hướng dẫn thực hiện. Phiếu giao bài tập
nhóm
9. Phiếu giao bài tập nhóm.
Giáo trình Module Điện tử công suất
254
C. Giảng viên cần
có những hoạt
động nào khác?
1. Kiểm tra sĩ số, phù hiệu, trang phục bảo hộ lao động
2. Kiểm tra bài cũ và mở đầu bài học mới
3. Mục tiêu bài giảng
4. Trình diễn kỹ năng: Lắp đặt biến tần
6. Giảng viên nhận xét về thao tác và kỹ năng thực hành của 12 SV
trên.
7. Liệt kê các dạng hỏng, nguyên nhân, cách khắc phục.
10. Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm buổi thực tập.
D. Cần giao những
đề án hoặc những
vấn đề gì cần giải
quyết trong tương
lai.
Nghiên cứu đưa ra những nhận xét của cá nhân về kinh nghiệm khi
thực hiện bài tập (các dạng hỏng mà bản thân gặp phải trong quá
trình thực hành. Liên hệ với thực tế)
Giáo trình Module Điện tử công suất
255
13.4. Phiếu chi tiết học tập 4B: Sơ đồ lắp đặt biến tần
4B Bản vẽ: sơ đồ lắp đặt biến tần, thông số kỹ
thuật của thiết bị và các yêu cầu của mạch.
Thời gian dự kiến: Số: 1
+ Sơ đồ lắp đặt biến tần M420 của Siemens
Ch©n nèi nguån
®Çu vµo 220V
Ch©n nèi ®Êt
Ch©n nèi nguån DC
Ch©n nèi víi motor
Thông số kỹ thuật
Điện áp
vào và
Công suất
200V đến 240V 1 AC ±
10% 0,12 đến 3kW
200V đến 240V 3 AC ±
12 đến 5,5kW, 380V đến 480V 3 AC ± 10% 0,37
đến 11kW 380V đến 480V 3 AC ± 10% 0,37 đến
11kW
Giáo trình Module Điện tử công suất
256
10% 0,
Tần số
điện vào
47 đến 63Hz
Hiệu suất
chuyển đổi
96 đến 97%
Tần số
điện ra
0 đến 650Hz Khả năng
quá tải
Quá dòng 1,5 x dòng định mức trong
60 giây ở mỗi 300 giây
Hệ số
công suất
0,95 Dòng điện
vào khởi
động
Thấp hơn dòng điện vào định mức
Phương
pháp điều
khiển
Tuyến tính V/f; bình phương V/f; đa điểm V/f;
- Máy
chiếu
projector
- Phông
máy chiếu
- Máy
tính
+ Sơ đồ lắp đặt biến tần 3G3JX của OMRON
Thông số kỹ thuật
Giáo trình Module Điện tử công suất
257
Tham số
Bộ
đếm
Tên
Mô tả
Phạm vi cài
đặt
Đơn vị Mặc định
H003
1165h
Chọn công
suất động cơ
Kết nối động cơ
với Biến Tần
200V loại
0.2/0.4/0.75/1.5
/2.2/3.7/5.5/7.5
400V loại
0.4/0.75/1.5/2.2
/3.7/5.5/7.5
kW
Thay đổi
công suất
H004 1166h Chọn số cực
động cơ
Kết nối động cơ
với Biến Tần
2/4/6/8 Cực 4
Chú ý:
- Thực hiện ở bước 4 của bài giảng.
- Nêu rõ các yêu cầu kỹ thuật để SV nắm được và thực hiện tốt
13.5. Phiếu hướng dẫn thực hiện 4B: Lắp đặt biến tần M420 của SIEMENS
điều khiển tốc độ động cơ ba pha.
Khóa học Cao đẳng nghề Điện công nghiệp
Công việc Lắp đặt biến tần M420 của SIEMENS. điều khiển tốc độ động cơ ba
pha.
TT Các bước Có Không
1 Nghiên cứu sơ đồ mạch điện
2 Chuẩn bị nguồn có thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
3 Kiểm tra an toàn về điện
4 Chuẩn bị dụng cụ: đồng hồ vạn năng VOM, các loại tôvit và kìm
5 Kiểm tra tình trạng biến tần
6
Xác định tiếp điểm đầu ra của relay (MA, MB) được chọn
(C036).
7 Đấu dây theo tiêu chuần IEC
8
Thực hiện nối đất BBT, động cơ và vỏ bọc của cáp điện. Đảm
bảo tuyệt đối các ly giữa cáp nguồn điện cung cấp và cấp kết nối
động cơ
9 Cài đặt các tham số cơ bản
10 Bật nguồn
11
Bắt đầu chế độ cài đặt nhanh với P0010=1 và phải kết thúc
với P3900 ≠0. (Lưu ý sau khi cài đặt nhanh phải cài P0010 =
0 để cho phép động cơ khởi động).
12 Chọn vận hành theo chuẩn châu Âu hoặc Bắc Mỹ
Giáo trình Module Điện tử công suất
258
Đặt bằng 0 và 1 bằng công tắc chìm. Đặt bằng 2 bằng P0100
13 Đặt giá trị điện áp định mức của động cơ (Đơn vị là V)
14 Đặt giá trị dòng định mức của động cơ (Đơn vị là A)
15 Đặt công suất định mức của động cơ (Đơn vị là Kw hoặc Hp)
16 Đặt tần số định mức của động cơ (Đơn vị là Hz)
17 Đặt tốc độ định mức của động cơ (Đơn vị là Vòng/phút)
18
Đặt lệnh điều khiển động cơ
1= điều khiển bằng mặt vận hành
2= điều khiển bằng đầu vào số
5= điều khiển bằng giao tiếp USS
19
Lựa chọn cách đặt tần số đặt trước:
1= dùng mặt vận hành
2= Dùng đầu vào analog
3= Dùng tần số đặt trước
5= dùng giao tiép USS
20 Đặt giá trị tần số động cơ bé nhất (Hz)
21 Đặt giá trị tần số động cơ lớn nhất (Hz)
22 Đặt thời gian tăng tốc: 0-10 giây
23 Đặt thời gian giảm tốc: 0-50 giây
24
Kết thúc cài đặt nhanh
0= Không thực hiện việc cài đặt
1= Kết thúc cài đặt nhanh, các tham số được reset về giá trị
mặc định
2= Kết thúc cài đặt nhanh, các cài đặt đầu vào ra được reset
về giá trị mặc định của nhà sản xuất.
3= Kết thúc cài đặt nhanh, các tham số vừa cài đặt được giữ
nguyên giá trị.
25
Để Reset lại biến tần về thông số mặt định của nhà sản xuất
thì phải đặt: P0010=30 và P0970=1
26 Tắt áp tô mát nguồn.
27 Cài đặt chức năng
28
Chuyển phương pháp điều khiển RUN (điều khiển số sang
điều khiển bằng hộp đấu dây) thay đổi tần số mẩu chọn trong
(A001) từ điều khiển số (02) đến đầu dây (01)
29 Hiển thị loại chức năng ở rộng “A---“
30 Hiển thị mã chức năng mở rộng “A001”
31 Hiển thị loại chức năng được cài đặt ( cài đặt trong “A002”)
Giáo trình Module Điện tử công suất
259
32 Thay đổi lệnh RUN đến đầu cực “01”.
33
Hiển thị loại mã chức năng “A002”. Nhấn phím Enter để ấn
định việc thay đổi cài đặt. Chọn lệnh Run thì thay đổi đến đầu
cực.
34
Hiển thị loại chức năng mở rộng “A---“. di chuyển đến loại
chức năng mở rộng, chế độ giám sát và chức năng cơ bản khác
35 Tắt áp tô mát nguồn.
36 Ghi tên, nộp bài
13.6. Phiếu hướng dẫn thực hiện 4B: Lắp đặt biến tần 3G3JX của OMRON
điều khiển tốc độ động cơ ba pha.
Khóa học Cao đẳng nghề Điện công nghiệp
Công việc Lắp đặt biến tần 3G3JX của OMRON điều khiển tốc độ động cơ 3 pha.
TT Các bước Có Không
1 Nghiên cứu sơ đồ mạch điện
2 Chuẩn bị nguồn có thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
3 Kiểm tra an toàn về điện
4 Chuẩn bị dụng cụ: đồng hồ vạn năng VOM, các loại tôvit và kìm
5 Kiểm tra tình trạng biến tần
6 Xác định tiếp điểm đầu ra của relay (MA, MB) được chọn (C036).
7 Đấu dây theo tiêu chuần IEC
8
Thực hiện nối đất BBT, động cơ và vỏ bọc của cáp điện. Đảm bảo
tuyệt đối các ly giữa cáp nguồn điện cung cấp và cấp kết nối động cơ
9 Cài đặt các tham số cơ bản
10 Bật nguồn
11
Nhấn phím Mode một lần và sau đó nhấn phím giảm 3 lần đến
khi hiển thị “b--- “
12 Nhấn phím Mode cho “b001” hiển thị.
13 Sử dụng phím tăng hoặc giảm đến khi hiển thị “b084”
14 Nhấn phím Mode và đặt giá trị hiển thị trong “b084”.
15 Dùng phím tăng hoặc giảm để hiển thị “02”.
16 Nhấn phím Enter, giá trị đặt được nhấn Enter và “b084” hiển thị.
17
Nhấn phím STOP/RESET trong khi giữ đồng thời phím Mode và
phím giảm. Khi đèn hiển thị nhấp nháy thì nhã phím
STOP/RESET ra đầu tiên, sau đó đến phím Mode và phím giảm.
18 Hiển thị phần khởi tạo.
19 Số tham số sẽ được hiển thị trở lại trong vòng khoảng 1s.
Giáo trình Module Điện tử công suất
260
20
Cài đặt công suất cho động cơ chọn (H003) và số cực của động cơ
chọn (H004)
21 Nhấn phím Mode hai lần đến khi hiển thị chọn Mode
22 Dùng phím tăng hoặc giảm đến khi hiển thị “H---“.
23 Nhấn phím Mode, hiển thị “H003”
24 Nhấn phím Mode. Đặt giá trị hiển thị trong “H003”
25
Đặt giá trị điện áp định mức của động cơ (Đơn vị là V) . Đặt giá
trị và Enter
26
Đặt giá trị dòng định mức của động cơ (Đơn vị là A). Đặt giá trị
và Enter
27
Đặt công suất định mức của động cơ (Đơn vị là Kw hoặc Hp) .
Đặt giá trị và Enter
28
Đặt tần số định mức của động cơ (Đơn vị là Hz) . Đặt giá trị và
Enter
29
Đặt tốc độ định mức của động cơ (Đơn vị là Vòng/phút) . Đặt giá
trị và Enter
30 Đặt giá trị tần số động cơ bé nhất (Hz) . Đặt giá trị và Enter
31 Đặt giá trị tần số động cơ lớn nhất (Hz) . Đặt giá trị và Enter
32 Đặt thời gian tăng tốc: 0-10 giây. Đặt giá trị và Enter
33 Đặt thời gian giảm tốc: 0-50 giây. Đặt giá trị và Enter
34 Tắt áp tô mát nguồn.
35 Ghi tên, nộp bài
13.7. Các dạng sai hỏng và nguyên nhân khắc phục
Lỗi Các nguyên nhân có thể
xảy ra
Chẩn đoán và biện pháp khắc phục
Quá
dòng.
- Công suất động cơ không
phù hợp với công suất biến
tần
- Dây dẫn động cơ quá dài.
- Động cơ bị ngắn mạch.
- Chạm đất.
1. Công suất động cơ có phù hợp với công suất
biến tần.
2. Chiều dài cáp không được vượt quá giới hạn.
3. Cáp động cơ và động cơ không bị ngắn mạch
hay chạm đất.
4. Tham số động cơ cài trong biến tần phải
tương xứng với động cơ sử dung.
5. Giá trị trở kháng của Stator phải chính xác.
6. Động cơ không bị kẹt hay quá tải.
- Tăng thời gian tang toc.
Giáo trình Module Điện tử công suất
261
- Giảm bớt mức điện áp.
Quá áp. - Điện áp DC-link vượt quá
mưc ngắt.
- Quá áp có thể do điện áp
nguồn cấp quá cao hay động
cơ trong tình trạng phục hồi.
- Cách phục hồi có thể do
thời gian giam tốc ngăn hay
động cơ được điều khiền bởi
tải động.
1. Nguon cấp phai nằm trong giới hạn.
2. Bộ đieu khiển đien ap DC-link phải cho phép
và tham số phải đúng.
3. Thời gian giảm tốc phải thắng đưọc quan tính
của tải.
4. Yêu cầu năng lượng hãm phải nằm trong giới
hạn xác định.
- Chú thích :
Quán tính lớn phải sử dụng thời gian giảm tốc
dài, mặt khác nên sử dụng điện trở thang.
Thấp áp. - Nguồn cấp chính bị lỗi.
- Va đập của tải nằm ngoài
giới hạn cài đặt.
1. Điện áp cung cấp phải nằm trong giới hạn ở
bảng tỷ lệ.
2. Nguồn cấp phải chắc không dễ nhất thời lỗi
hay giảm áp.
Biến tần
quá nhiệt
- Thông gió chưa đủ.
- Quạt không hoạt đong.
- Nhiệt độ môi trường xung
quanh quá cao.
1. Quạt phai quay khi biến tần đang chạy.
2. Tần số xung phải đặt ở giá trị mặc định.
- Nhiệt độ môi trường xung quanh có thể cao
hơn nhiệt độ đặt của biến tần.
17.3.1. Các chế độ hiển thị và cảnh báo biến tần Siemen
Lỗi Ý nghĩa lỗi
Cảnh
báo
Ý nghĩa
F0001 Lỗi quá dòng A0501 Giới hạn dòng
F0002 Lỗi quá áp A0502 Giới hạn quá áp
F0003 Lỗi thấp áp A0503 Giới hạn thấp áp
F0004 Quá nhiệt độ biến tần A0504 Quá nhiệt độ của biến tần
F0005 Quá tải I2t của biến tần A0505 Quá tải I
2
t của biến tần
F0011 Quá tải động cơ I2t A0506 Lỗi chu kỳ mang tải của biến tần
F0041 Lỗi xác định dữ liệu động cơ A0511 Quá nhiệt động cơ I2t
F0051
Lỗi thông số EEPROM
A0541 Chế độ nhận dạng động cơ được
kích hoạt
F0052
Lỗi phần Công suất biến tần
A0600 Cảnh báo làm việc quá mức
RTOS
F0060
ASIC lỗi
A0700-
A0709
Cảnh báo CB
F0070 Lỗi giá trị điểm đặt CB A0710 Lỗi truyền thông CB
F0071 Không có dữ liệu cho USS (đường
truyền RS485) trong thời gian
không truyền dữ liệu
A0711
Lỗi cấu hình CB
Giáo trình Module Điện tử công suất
262
F0072 Không có dữ liệu cho USS (đường
truyền RS232) trong thời gian
không truyền dữ liệu
A0910
Bộ điều khiển Vdc-max không
được kích hoạt
F0080 Đầu vào tương tự -mất tín hiệu đầu
vào
A0911 Bộ điều khiển Vdc-max được
kích hoạt
F0085
Lỗi từ bên ngoài
A0920 Các thông số ADC không được
đặt hợp lý
F0101
Tràn bộ nhớ biến tần
A0921 Các thông số DAC không được
đặt hợp lý
F0221 Giá trị phản hồi PID thấp hơn giá trị
nhỏ nhất
A0922
Bộ biến tần không nối tải
F0222 Giá trị phản hồi PID lớn hơn giá trị
lớn nhất
A0923 Yêu cầu chạy nhấp trái phải đồng
thời
F0450 Lỗi các chế độ kiểm tra BIST (chỉ ở
chế độ dịch vụ)
17.3.2. Các chế độ hiển thị và cảnh báo biến tần Omron
Hiển thị lỗi Cảnh báo Nguyên nhân và cách xử lý
UV (nháy) Thấp áp mạch chính (UV1)
Điện áp DC mạch chính đã
xuống đến ngưỡng phát hiện
thấp áp (200VDC cho loại
3G3JV-A2, 160VDC cho loại
3G3JV-AB, 400VDC cho loại
3G3JV-A4
-Nguồn cấp cho biến tần bị mất
pha, vít vặn đầu dây nguồn vào
lỏng hay cáp nguồn bị ngắt
oKiểm tra và thực hiện các biện
pháp cần thiết
-Sai điện áp
ov
(nháy)
Quá áp (OV) Điện áp DC mạch
chính đã đến ngưỡng phát hiện
quá áp (với loại 200V: 410VDC
min, loại 400V: 820VDC min)
-Điện áp cấp quá cao
oGIảm điện áp cấp cho nằm
trong khoảng cho phép
oH Cánh toả nhiệt quá nhiệt (OH)
Nhiệt độ của cánh toả nhiệt của
biến tần đã đạt đến 110±100C
- Nhiệt độ xung quanh quá cao
oLàm thông gió hay quạt cho
biến tần
Giáo trình Module Điện tử công suất
263
oL3 Phát hiện quá momen (OL3)
Đã có dòng hay momen cao
bằng hoặc hơn thiết lập ở n60
cho mức phát hiện quá momen
và ở 61 cho thời gian phát hiện
quá momen. Lỗi đã được phát
hiện với n59 cho chức năng phát
hiện quá momen được đặt
ở 1 hay 3
- Hệ thống cơ khí bị khoá hay
hỏng
o Kiểm tra hệ thống cơ khí và
sửa lỗi
- Thông số đặt không đúng
o Chỉnh các thông số n60 và n61
theo hệ thống cơ khí. Tăng các giá
trị đặt ở n60 và n61
SER (nháy) Lỗi mạch logic (SER) Thay đổi
logic được đưa vào trong khi
biến tần đang chạy. Lựa chọn
chế độ tại chỗ hay từ xa được
đưa vào trong khi biến tần đang
hoạt động Chú ý: Biến tần sẽ
dừng
- Có lỗi mạch logic
bb
(nháy)
Lệnh dừng đầu ra biến tần được
đưa vào
Chú ý: Biến tần sẽ dừng
- Lệnh dừng đầu ra biến tần được
đưa vào đầu vào đa chức năng
- Logic không đúng
EF (nháy) Đầu vào quay thuận và nghịch
Các lệnh quay thuận và nghịch
được đưa
vào các đầu vào mạch
điều khiển đồng thời trong 0,5 s
hay hơn Chú ý: Biến tần sẽ
dừng theo phương pháp đặt ở
n04
- Lỗi ở mạch logic trình tự
STP (nháy) Dừng khẩn cấp
Báo động dừng khẩn cấp được
đưa vào 1 đầu vào đa chức năng
(1 đầu vào đa chức năng trong
số các đầu
1,2,3 hay 4 đặt ở 20 hay 22 đã
hoạt động)
- Báo động dừng khẩn cấp được
đưa vào 1 đầu vào đa chức năng
o Loại trừ nguyền nhân gây lỗi
- Logic trình tự không đúng
O Kiểm tra và thay đổi logic của
đầu vào lỗi bên ngoài bao gồm thời
gian của đầu vào và tiếp điểm NO
và NC
Giáo trình Module Điện tử công suất
264
Bộ hiện thị giao diện ngừng làm
việc. Nút STOP/RESET ở bộ
hiển thị giao diện được nhấn
trong khi biến tần đang hoạt
động theo lệnh quay thuận hay
nghịch ở
các đầu vào mạch điêu khiển
Chú ý: Biến tần dừng theo
phương pháp đặt ở n04
- Thông số đặt không đúng
O Tắt lệnh quay thuận hay
nghịch 1 lần, kiểm tra thông số đặt
n06 cho lựa chọn chức năng nút
STOP/RESET và khởi động lại
biến tần
FAN (nháy) Lỗi với quạt mát (FAN) Quạt
mát bị khoá kẹt
- Lỗi với dây nối quạt mát
O Tắt biến tần, tháo quạt và kiểm
tra dây nối
- Quạt mát không còn tốt
O Kiểm tra và loại bỏ các vật lạ
hay bụi ở quạt
- Quạt đã hỏng hẳn
O Thay quạt
Giáo trình Module Điện tử công suất
265
13.8. Phiếu 8A: Phiếu giao bài tập nhóm
Kỹ năng: Lắp đặt biến tần
1. Kiểu hoạt động nhóm
- Thực hành kỹ năng
2. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kỹ năng cho sinh viên.
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm có sự hướng dẫn của giảng viên.
- SV thành thạo kỹ năng:
+ Lắp đặt biến tần.
+ Cài đặt các tham số cho biến tần
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh và vận hành mạch điện.
- Trình tự thực hiện kỹ năng:
+ Lắp đặt biến tần.
+ Cài đặt các tham số cho biến tần.
3. Hình thức nhóm
- Số nhóm: 02
- Số SV/ 1 nhóm: 7
4. Thời gian
Chuẩn bị
nhóm
Làm việc thực sự của
nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
10’ TGLV của 1 SV số SV
= TGLV cả nhóm
10’ 135’
5. Nội dung thực hiện
Công việc Nhóm 1: (Làm ở bàn thực tập số 1) Thực hành kỹ năng: Lắp đặt biến tần.
Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện. Các
SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân. Giáo viên
sẽ tham gia hướng dẫn.
Nhóm 2: (Làm ở bàn thực tập số 2) Thực hành kỹ năng: Lắp đặt biến tần.
Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện. Các
SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân. Giáo viên
sẽ tham gia hướng dẫn.
Thời gian
Trình bày
Giáo trình Module Điện tử công suất
266
13.9. Phiếu 8B: Phiếu giao bài tập nhóm
Kỹ năng: Lắp đặt biến tần
1. Kiểu hoạt động nhóm
- Thực hành kỹ năng
2. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kỹ năng cho sinh viên.
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm không có sự hướng dẫn của giảng viên.
- SV thành thạo kỹ năng:
+ Lắp đặt biến tần.
+ Cài đặt các tham số cho biến tần
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh và vận hành mạch điện.
- Trình tự thực hiện kỹ năng:
+ Lắp đặt biến tần.
+ Cài đặt các tham số cho biến tần.
3. Hình thức nhóm
- Số nhóm: 02
- Số SV/ 1 nhóm: 7
4. Thời gian
Chuẩn bị
nhóm
Làm việc thực sự của
nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
10’ TGLV của 1 SV số SV
= TGLV cả nhóm
10’ 135’
5. Nội dung thực hiện
Công việc Nhóm 1: (Làm ở bàn thực tập số 1) Thực hành kỹ năng: Lắp đặt
biến tần. Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn
thực hiện. Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận
xét cá nhân. Giáo viên sẽ không tham gia hướng dẫn.
Nhóm 2: (Làm ở bàn thực tập số 2) Thực hành kỹ năng: Lắp đặt biến
tần. Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực
hiện. Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận xét cá
nhân. Giáo viên sẽ không tham gia hướng dẫn.
Thời gian
Trình bày
Giáo trình Module Điện tử công suất
267
Tài liệu tham khảo
[1]. Vụ trung học chuyên nghiệp – Dạy nghề Giáo trình điện tử công suất. NXB
giáo dục 2003.
[2]. Võ Minh Chính (chủ biên) - Điện tử công suất – NXB KHKT năm 2007.
[3]. Trần Trọng Minh - Giáo trình Điện tử công suất - NXB KHKT năm 2002.
[4]. Nguyễn Bính - Điện tử công suất - NXB KHKT năm 2002.
[5]. Nguyễn Văn Nhờ - Điện tử công suất – NXB Đại học quốc gia TP HCM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_module_dien_tu_cong_suat.pdf