- Kéo cần số tiến, lùi , không tải thành
thạo
- Đọc được chính xác các thông số làm
việc: vòng quay, áp lực nhớ , nhiệt độ
nước làm mát
- Xác định được chất lượng phun nhiên
liệu của từng vòi phun
- Xác định được sự hoạt động bình thường
và bất thường của hệ thống làm mát
89 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1998 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun: Vận hành máy chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óc phun sớm
3.3. Kỳ thứ ba: Quá trình nổ (kỳ nổ)
- Kỳ này tạo ra năng lƣợng làm quay trục khuỷu
- Cuối quá trình nén, áp suất trong xi lanh đạt từ 40- 45 kg/cm2, nhiệt độ
không khí đạt từ 600oC – 700oc, béc phun nhiên liệu vào buồng đốt
dƣới dạng sƣơng mù. Hỗn hợp nhiên liệu và gió đƣợc tạo thành với tỷ
lệ 1 / 15 (nhiên liệu/không khí tính theo khối lƣợng) và tự bốc cháy tạo
ra áp suất, nhiệt độ cao. Khí cháy dãn nở sinh công, áp lực khí cháy tác
8
5
4
3
1
7
6 9
ĐCT
ĐCD
CD
2
12
dụng lên đỉnh piston, đẩy piston từ ĐCT xuống ĐCD, thông qua thanh
truyền làm quay trục khuỷu. Khi piston tới ĐCD thì kết thúc thời kỳ
nổ ( kỳ sinh công )
- Trục khuỷu quay 1 góc từ: 360o – 540o. Áp suất cao nhất của quá trình
nổ là: pz = 75 – 90 kg / cm
2, nhiệt độ cao nhất của quá trình nổ là: tz =
1600 – 1900oc . Nhiệt độ và áp suất cao nhất của quá trình nổ còn gọi là
nhiệt độ vá áp suất khí cháy
1. Trục khuỷu
2. Thanh truyền
3. Piston
4. Xi lanh
5. Xupáp hút
6. Vòi phun
7. Xupáp xả
8. Ống hút
9. Ống xả
Hình 1.7. Kỳ nổ
3.4. Kỳ thứ tƣ: Quá trình xả (kỳ xả)
1. Trục khuỷu
2. Thanh truyền
3. Piston
4. Xi lanh
5. Xupáp hút
6. Vòi phun
7. Xupáp xả
8. Ống hút
9. Ống xả
Hình 1.8. Kỳ xả
8
5
4
3
1
2
6
7
9
ĐCT
ĐCD
8
5
4
3
1
7
6 9
ĐCT
ĐCD
2
13
- Trục khuỷu quay từ 540o – 720o, xu páp xả mở, xu páp nạp đóng, do
chênh lệch áp suất giữa trong xi lanh và bên ngoài, áp suất bên trong
cao hơn bên ngoài vì vậy khi xu páp xả mở là khí cháy thoát ra ngoài
ngay. Piston chuyển động từ ĐCD lên ĐCT, piston đẩy khí cháy ra
ngoài theo đƣờng ống xả.
- Áp suất, nhiệt độ cuối quá trình xả là: pr = 2 - 3 kg / cm2, tr = 650 –
700
o
c
Nhận xét:
- Động cơ đi ê den 4 kỳ thực hiện 1 chu trình công tác bằng 4 hành trình
của piston là các hành trình hút, nén, nổ, xả. Mỗi hành trình ứng với
góc quay trục khuỷu là 180o. Một chu trình với 4 kỳ, trục khuỷu quay
2 vòng (720
o).Vì vậy động cơ này gọi là động cơ 4 kỳ.
- Trong 4 hành trình của piston chỉ có hành trình thứ 3 là sinh công.
- Việc tạo thành hỗn hợp nhiên liệu và không khí đƣợc thực hiện bên
trong buồng đốt
Một số hình mô phỏng về quá trình hoạt động của máy đi ê den
Hình 1.9 a . Hình mô phỏng quá trình hút
14
Hình 1.9b . Hình mô phỏng quá trình nén
Hình 1.9c . Hình mô phỏng quá trình xả
15
4. Các thông số cơ bản của động cơ đi ê den
4.1. Công suất có ích
- Công suất có ích của động cơ ký hiệu là Ne: Là công suất đo tại mặt
bích hộp số của động cơ khi máy chạy tốc độ định mức. Giá trị này
đƣợc ghi trên nhãn hiệu máy . Trƣờng hợp không còn nhãn hiệu thì tính
gần đúng bằng công thức sau
Ne =
30.T
.n.i.VP he
(kW)
- Pe = 0,6 – 0,7 MN / m
2
( mê ga Niu Tơn trên mét vuông ) là áp suất có
ích trung bình trong xi lanh
Vh: là thể tích công tác của xi lanh ( dm
3
, lít)
i : là số lƣợng xi lanh
n: là vòng quay máy ( vòng / phút )
T: là số kỳ.
- Đơn vị đo công suất là ngựa, mã lực ký hiệu là: cv ; hoặc kW
1 cv = 0,736 kW
1 kW = 1,36 cv
Ví dụ: Tính công suất động cơ máy 4 kỳ có : D = 115 mm, S = 135 mm, i =
6, n = 2200 vòng / phút. Lấy Pe = 0,65 MN / m
2
.
4.2. Suất tiêu hao nhiên liệu, suất tiêu hao dầu nhờn.
- Suất tiêu hao nhiên liệu ge: là lƣợng nhiên liệu tiêu hao cho 1 cv khi
máy chạy 1 giờ ( gam / cv.h ), ge = 165 – 230 g / cv.h
- Suất tiêu hao dầu nhờn gm : là lƣợng dầu nhờn chi phí cho 1 cv
trong thời gian 1 giờ ( gam / cv.h ), gm = 3 - 4 g / cv.h .
Tính nhƣ sau :
gm = Mnhớt / ( Ne. t )
Mnhớt : là lƣợng nhớt định mức trong các te của máy
16
t : thời gian một chu kỳ thay nhớt ( giờ ), t = 350 – 500 giờ .
4.3. Tính lƣợng nhiên liệu chi phí cho tàu trong một chuyến đi biển
- Lƣợng nhiên liệu tính theo khối lƣợng cho máy trong thời gian t là
M = ge . Ne . t .η
- Lƣợng dầu tính theo thể tích: V =
M
ρ = 0,87 kg / lít là khối lƣợng riêng của dầu, η = 0,5 – 1,0 là hệ số sử dụng
công suất máy, t là thời gian chạy máy ( giờ )
- Nếu tàu chạy các chế độ khác nhau thì phải tách ra từng thành phần để
tính toán
Ví dụ: Tính lƣợng dầu chi phí cho tàu cá trong một chuyến đi biển, thời gian 1
tháng. Cho biết tàu có công suất máy là Ne = 90 cv, máy tàu là máy xe ô tô.
Trung bình mỗi ngày chạy máy 15 giờ , hệ số sử dụng công suất là η = 0,6,
thời gian đi, về từ nhà đến ngƣ trƣờng là 4 ngày, hệ số sử dụng công suất η =
0,8
4.4. Thứ tự số xi lanh trên máy
4.4.1. Thứ tự xi lanh của máy 1 hàng xi lanh:
- Đầu máy là phía quay về mũi tàu, đuôi máy là phần có hộp số, có mặt
bích để lắp trục chân vịt. Thứ tự xi lanh tính từ đầu máy về đuôi máy,
vì vậy số thứ tự xi lanh máy 5 xi lanh là: 1 – 2 – 3 – 4 – 5. Xem sơ đồ
ở hình vẽ dƣới
Hình 1.10. Thứ tự các xi lanh trên máy của máy 5 xi lanh
1 2 3 4 5
17
4.4.2. Thứ tự xi lanh máy 2 hàng xi lanh bố trí chữ V
- Đứng từ đầu nhìn về đuôi máy, hàng bên trái là các xi lanh đầu, hàng
bên phải là các xi lanh cuối của máy. Hình vẽ 19 mô tả máy 8 xi lanh
có 2 hàng xi lanh bố trí chữ V
Hình 1.11. Thứ tự xi lanh máy 8 xi lanh, 2 hàng xi lanh kiểu chữ V
5. Động cơ đi ê den dùng cho tàu cá
Tàu đánh cá tại Việt Nam có nhiều loại, từ nhỏ tới lớn, đƣợc phân loại nhƣ
sau:
- Máy hạng Nhỏ: Công suất máy nhỏ hơn 90 cv
- Máy hạng Năm: Công suất máy từ 90 cv đến dƣới 400 cv
- Máy hạng Tƣ : Công suất máy từ 400 cv trở lên
Máy tàu cá là loại máy đi ê den có tốc độ trung bình và cao, trên máy
có hộp số .
Sau đây giới thiệu một số máy đi ê den dùng cho tàu cá có công suất từ hạng
Nhỏ tới hạng Tƣ
1 2 3 4
5 6 7 8
18
5.1. Máy đi ê den một xi lanh.
- Xi lanh thẳng đứng
Hình 1.12 . Máy một xi lanh thẳng đứng có hộp số
1. Cần số
2. Hộp số
3. Tay quay
Máy trên khởi động bằng tay quay, công suất từ 20 – 30 cv, trục chân vịt gắn
cố định trên tàu
Máy này dùng cho tàu cá hạng Nhỏ, đánh bắt ven bờ, thời gian đi biển từ 1-
2 ngày
- Máy 1 xi lanh, xi lanh nằm ngang
1
2
3
19
Hình 1.13. Máy một xi lanh nằm ngang
- Loại này dùng cho tàu cá hạng Nhỏ, công suất máy từ 20 – 25 cv, trục
chân vịt và máy đƣợc lắp ráp trên một giá đỡ, có thể nhấc cả trục chân
vịt lên khỏi mặt nƣớc. Khi khởi động thí nhấc trục chân vịt lên, nổ máy
xong thì hạ trục chân vịt xuống nƣớc
5.2. Máy đi ê den một hàng xi lanh thẳng đứng.
- Máy này có công suất từ 60 cv trở lên
Hình 1.14. Máy 1 hàng xi lanh thẳng đứng
3
4
5
1
2
20
Chú thích :
1. Mặt bích nối với trục chân vịt
2. Hộp số
3. Ống xả ( ống pô )
4. Động cơ điện đề máy
5. Pu ly
- Đây là loại máy khởi động bằng điện, trên máy có pu ly dùng để kéo
bơm nƣớc và các phụ tải khác
5.3. Máy tàu thủy hai hàng xi lanh bố trí chữ V:
- Máy này có công suất từ 60 cv trở lên, tàu cá hạng Tƣ thƣờng dùng
máy loại này
Hình 1.15. Máy hai hàng xi lanh bố trí chữ V
21
Hình 1.15a. Máy điêden hiệu YANMAR – 1 hàng xi lanh thẳng đứng
- Máy này dùng nhiều cho tàu cá, Nhật sản xuất
22
Hình 1.15b. Máy đi ê den có tua bin khí xả
6. Kết cấu các chi tiết chính của máy đi ê den
6.1. Trục khuỷu
- Trục khuỷu của máy 4 xi lanh
Hình 1.16. Trục khuỷu của máy 4 xi lanh
Cổ trục (cổ dê,
cổ ba ri ê )
Cổ biên (cổ dên)
23
- Trục khuỷu có nhiệm vụ tiếp nhận năng lƣợng của khí cháy từ piston,
thanh truyền
- Trục khuỷu của máy 4 xi lanh có các đặc điểm nhƣ sau
- Góc lệch khuỷu trục giữa các xi lanh nổ liên tiếp nhau là 180o nên tâm
trục khuỷu và tâm cổ biên nằm trên một mặt phẳng
- Bánh răng lắp trên trục khuỷu dùng để truyền chuyển động giữa trục
khuỷu và trục cam
- Trục khuỷu của máy 1 xi lanh
Hình 1.17. Trục khuỷu của máy một xi lanh
7. Trục khuỷu
8. Má khuỷu
9. Thanh truyền
10. Xi lanh
11. Cổ trục
1
2
3
4
5
24
6.2. Kết cấu các chi tiết khác cụm piton – thanh truyền – xi lanh
- Piston
Piston cùng với xi lanh, nắp quy lát,tạo thành buồng đốt để đốt cháy
nhiên liệu
1 : Đỉnh piston
2 : Rãnh đặt xéc măng hơi
3 : Phần dẫn hướng
4 : Ắc piston
5 : Rãnh đặt xéc măng dầu.
6 : Thanh truyền
Hình 1.18. Piston
- Piston chế tạo bằng gang trắng, bảo đảm hệ số dãn nở nhiệt nhỏ để
piston không bị bó cứng trong xi lanh. Piston nhận lực của khí cháy
truyền qua thanh truyền xuống trục khuỷu
- Ắc piston: Vật liệu chế tạo bằng thép hợp kim, là loại thép tốt. Ắc có
nhiệm vụ liên kết giữa piston với thanh truyền.
Hình 1.19 . Ắc piston
1
6
5
4
3
2
7
25
- Xi lanh
1 : Mặt gương xi lanh
2 : Vị trí lắp vòng chặn nước.
Xi lanh có dạng hình trụ rỗng,
đúc bằng gang, xi lanh gồm 2 loại:
- Loại đúc liền với blốc
- Loại đúc rời thành từng ống lót xi lanh
riêng biệt.
- Vật liệu chế tạo bằng gang xám
Hình 1.20. Lót xi lanh rời
- Xéc măng ( bạc ): Gồm hai loại là xéc măng hơi và xéc măng dầu. Xéc
măng đƣợc chế tạo bằng gang
- Xéc măng hơi có nhiệm vụ làm tăng cƣờng sự kín khít cho buồng đốt,
nhờ có xéc măng mà piston không bị bó kẹt trong xi lanh.
1 : Khe hở miệng
2 : Lưng
3 : Bụng
4 : Đáy
h : Chiều cao
t : Chiều dày
Miệng của xéc măng có thể cắt theo
các kiểu khác nhau nhƣ hình vẽ dƣới
Hình 1.21. Kết cấu xéc măng hơi
1
2
h
t
4
1
2
3
26
+ Loại a : Đơn giản, dễ chế tạo hay sử dụng nhƣng lọt khí nhiều.
+ Loại b : Ít lọt khí
+ Loại c : Bao kín tốt, ít lọt khí. Dùng cho động cơ tốc độ thấp.
a b
c
Hình 1.22. Các loại miệng xéc măng
- Xéc măng dầu: Xéc măng dầu có nhiệm vụ ngăn không cho dầu nhờn
từ các te sục lên buồng cháy, gạt dầu bám trên thành xi lanh trở về các
te và dàn đều một lớp dầu mỏng trên thành xi lanh để bôi trơn.Trên
thân xéc măng dầu có lỗ để dầu nhờn thoát về cạc te
27
Hình 1.23: Piston, xi lanh, ắc piston, xéc măng
- Thanh truyền:
1 : Đầu lớn thanh truyền.
2 : Thân thanh truyền.
3 : Đầu nhỏ
4 : Bulông thanh truyền
5 : Bạc biên ( miểng dên )
6 : Bạc ắc.
Hình 1.24 . Thanh truyền
1 4
5
6
2
3
28
- Thanh truyền có nhiệm vụ truyền lực khí cháy từ piston tới cốt máy,
đƣợc chế tạo bằng thép các bon dụng cụ loại tốt
7. Hệ thống phân phối khí
7.1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
1 . xu páp
2 . cò mổ
3 . vít chỉnh
4 . đai ốc
5 .đũa đẩy
6 .con đội
7 . cam
Hình 1.25 .Hệ thống phân phối khí
Nguyên lý hoạt động:
- Máy hoạt động, trục khuỷu kéo trục cam quay theo, phần làm việc của
cam tiếp xúc với con đội thì đũa đẩy đi lên, cò mổ đi xuống và tác động
vào xu páp, làm xu páp mở. Xu páp mở ra thì gió đƣợc nạp vào hoặc
khí cháy đƣợc thoát ra. Khi phần làm việc của cam không tiếp xúc với
xu páp thì xu páp đóng lại, quá trình nạp gió hoạc xả khí cháy đƣợc kết
thúc
- Để máy nạp đƣợc nhiều gió và thải sạch khí cháy ngƣời ta thiết kế cho
xu páp mở sớm, đóng muộn.
7
6
5
1
2 4
3
29
Hình 1.26. Trục cam, cam, con đội, cần đẩy đang làm việc
1. Đũa đẩy
2. Trục cam
3. Cam
4. Gối trục cam
- Cơ cấu trên mô tả quá trình làm việc của cam với con đội, trên hình ta
thấy cần đẩy có bề mặt trƣợt thay thế con đội. Con đội và đũa đẩy chế
tạo liền một khối
7.2 . Đồ thức phân phối khí
1 , 2 = 15 – 20
o
3 , 4 = 20 – 30
o
1 : Quá trình hút
2 : Quá trình xả
1 : Góc mở sớm của xu páp hút
2 : Góc đóng muộncủa xu páp xả
3 : Góc mở sớm của xu páp xả
4 : Góc đóng muộn của xu páp hút
ĐCT
ĐCD
3
1 2
4
0
o
2
1
2
1
3
4
30
1 : Góc mở của xu páp hút Hình 1.27. Đồ thức phân phối khí
2 : Góc mở của xu páp xả
- Góc mở của xu páp nạp là: αnạp = 1 + 180o + 4 = 215 – 230o
- Góc mở của xu páp xả là: αxả = 3 + 180
o
+ 2 = 215 – 230o
7.3. Trục cam – cam
- Cam đƣợc đúc liền trên trục cam
- Trên trục cam có các phần sau:
+ Gối trục
+ Cam
+ Thân trục
- Phía đầu trục cam có lắp bánh răng truyền động để nhận lực từ trục
khuỷu tới
- Sự truyền động giữa trục cam và trục khuỷu bằng bánh răng hoặc xích
Hình 1.28: Trục cam
cam
31
7.4. Một số chi tiết, cơ cấu của hệ thống phân phối khí
Hình 1.29. Cơ cấu cò mổ nhìn từ trên xuống
1. Cò mồ 2. Lò xo xu páp 3. Ống hút 4. Ống xả
Hình 1.29a. Cơ cấu cò mổ nhìn nghiêng
1
2
3
4
Khe hở
nhiệt
Khe hở
nhiệt
32
Vị trí này dùng để điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp
Hình 1.30. Su páp, lò so, đĩa su páp, chốt hãm
- Muốn tháo xu páp thì phải tháo cò mổ, ấn đĩa xu páp xuống lấy chốt
hãm ra, sau đó tháo lò so xu páp
- Chú ý măt côn của xu páp là bề mặt làm kín vì vậy không để bị xƣớc bề
mặt
ổ đỡ trục cam
cam
33
Hình 1.31: Trục cam kiểu treo
- Trục cam treo đƣợc lắp trên nắp quy lát, hệ thống không có đũa đẩy,
không có con đội, không có cò mổ. Cam tiếp xúc trực tiếp với xu páp
Hình 1.32 . Trục cam kiểu nằm
- Trục cam nằm đƣợc dùng phổ biến.Truyền động từ trục khuỷu tới trục
cam bằng bánh răng
Trục
cam
Trục khuỷu
34
Hình 1.32a. Cụm vòi phun nhiên liệu
Hình 1.32 b. Quạt gió tăng áp động cơ
35
Hình 1.32c. Nắp quy xi lanh và xu páp
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI
1. Viết công thức tính thể tích công tác của xi lanh Vh , giải thích các
thông số
2. Trình bày quá trình hút, nén, nổ, xả của động cơ đi ê den tàu thủy
3. Vẽ sơ đồ, nêu sự hoạt động của hệ thống phân phối khí
4. Vẽ sơ đồ biểu diễn góc mở của su páp nạp, xả
5. Nêu nhiệm vụ của các chi tiết chính: Cốt máy, piston, thanh truyền, séc
măng, trục cam
6. Trình bày thứ tự xi lanh của máy 1 và 2 hàng xi lanh
BÀI TẬP
1. Tháo máy, đo đƣờng kính xi lanh D và hành trình piston S
2. Xoáy và kiểm tra độ kín su páp
3. Xác định góc mở sớm, đóng muộn của su páp nạp, xả
4. Lắp ráp bánh răng truyền động giữa cốt cam và cốt máy
36
C. GHI NHỚ
- Nắm đƣợc nguyên lý hoạt động của động cơ đi ê den 4 kỳ
- Biết công dụng của các chi tiết chính của máy
- Nắm đƣợc nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí
- Tháo, lắp máy từ 1 đến 4 xi lanh
37
BÀI 2. CHUẨN BỊ MÁY CHÍNH
Thời gian: 14 giờ
MÃ BÀI: MĐ 02 – 02
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các công việc chuẩn bị máy chính
- Chuẩn bị đƣợc đầy đủ các vật tƣ, phụ tùng, dụng cụ phục vụ việc chạy máy
- Kiểm tra các hệ thống
- Phát hiện ra các thiếu xót, bổ sung kịp thời để máy hoạt động đƣợc an toàn
A. NỘI DUNG
1. Kiểm tra hệ thống nhiên liệu
1.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu
- Nhiên liệu từ két dầu trực nhật số 5 đi xuống bầu lọc 4 tới bơm cao áp
3. Nhiên liệu đƣợc bơm cao áp bơm lên áp suất cao. Do tác dụng áp
lực cao của nhiên liệu, kim phun mở, nhiên liệu phun vào xi lanh ở
dạng sƣơng mù. Áp lực phun: p = 150 – 160 KG / cm2
- Thời điểm phun nhiên liệu vào xi lanh là cuối kỳ nén, piston cách ĐCT
một góc = 10 – 12 o. Góc này gọi là góc phun sớm, mục đích phun
sớm là để nhiên liệu hòa trộn tốt với không khí nạp, để quá trình cháy
tốt hơn
6
6
7
5
2
4
3
1
38
Hình 2.1 : Hệ thống nhiên liệu
1 . Máy chính 4 . Bầu lọc 7 . Bơm chuyển nhiên liệu
2 . Vòi phun ( béc ) 5 . Két dầu trực nhật
3. Bơm cao áp ( heo dầu ) 6 . Két dầu dự trữ
1.2. Một số thiết bị, chi tiết của hệ thống nhiên liệu
+ Bơm cao áp đơn
Hình 2.2 . Bơm cao áp đơn
1
2
3
39
1. Thân bơm cao áp
2. Cần bơm tay
3. Ống dầu cao áp
- Mỗi xi lanh có 1 bơm cao áp làm nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu cao áp
cho vòi phun và phun vào xi lanh
- Cần bơm tay dùng để xả gió trên ống dầu cao áp, bơm thử để kiểm tra
chất lƣợng phun nhiên liệu
- Bơm cao áp cụm
Hình 2.3. Bơm cao áp cụm
1 2
3 4
5
40
1.Đường dầu từ két dầu trực nhật tới
2.Thân bơm cao áp
3. Ống dầu cao áp
4. Bầu lọc dầu
5.Cần bơm tay
- Loại bơm cao áp cụm, các bơm cao áp đƣợc liên kết chung thành một
cụm. Trên hình là cụm 5 bơm cao áp
1.3. Sơ đồ đƣờng ống dầu đi và hồi
Hình 2.4. Hình mô phỏng đƣờng ống nhiên liệu trên máy
1
2
3
4 5
41
1.Ống dầu vào
2.Bầu lọc dầu
3.Bơm cao áp
4.Vòi phun
5.Đường dầu hồi về thùng chứa
- Dầu đi tới bơm cao áp, vòi phun là đƣờng màu đen số 1, dầu thừa đi
theo đƣờng số 5 trở về thùng chứa
1.4. Kiểm tra, nạp nhiên liệu lên két trực nhật
Hình 2.5. Sơ đồ cấu tạo két dầu trực nhật
+ Yêu cầu của két trực nhật
ống coi mực dầu
Cửa đổ dầu Lỗ thông
hơi
Van dầu ra
42
- Két trực nhật dùng để chứa dầu chạy máy trong 1 ca trực, thời gian 1 ca
trực từ 4 – 5 giờ. Lƣợng dầu nạp vào két bảo đảm thời gian chạy máy
khoảng 6 giờ
- Két dầu phải có các yêu cầu: Cửa đổ dầu, ống thông hơi, ống quan sát
mực dầu, van dầu ra máy
- Vị trí két trực nhật phải cao hơn nắp quy lát khoảng 30- 50 cm để dầu
chảy xuống máy dễ dàng
+ Kiểm tra mực dầu và nạp dầu vào két trực nhật
- Nhìn mực dầu trên ống coi mực dầu của két trực nhật, nếu thấy thấp
thì nạp thêm cho đầy
- Cách nạp dầu có nhiều cách: có thể dùng bơm để bơm dầu từ két dự trữ
lên két dầu trực nhật, đối với tàu chứa dầu dự trữ trong các thùng phuy,
can thì dùng can đổ dầu lên két trực nhật
+ Kiểm tra chất lƣợng dầu:
- Đổ một lƣợng dầu khoảng 1 – 2 lít ra một ca chứa, dùng cây sắt quậy
lên rồi quan sát mầu sắc, độ trong, ngửi mùi, độ vẩn đục.
- Dầu dùng cho máy đi ê den là dầu ga doan ( ma dút ), ký hiệu loại dầu
này là DO.
- Dầu có mùi hôi đặc trƣng của dầu
- Màu sắc dầu phải trong, không đục, không lẫn tạp chất, không lẫn
nƣớc .
+ Kiểm tra lƣợng dầu dự trữ :
- Lƣợng dầu trên tàu phải bằng 1,2 lần lƣợng dầu chi phí cho máy trong
một chuyến đi biển. Kiểm tra bằng cách đo dầu trong các két chứa hoặc
coi dầu trong các thùng phuy
- Nếu thiếu thì cung cấp thêm cho đủ
1.5. Kiểm tra và xả gió trên trên ống dầu
- Quan sát ống dầu từ két trực nhật tới bầu lọc, ống này dùng ống nhựa
trong nên nhìn thấy dầu trong ống. Nếu trên ống nhựa có bọt là trong
ống có gió, phải xả gió ra ngoài. Thực hiện nhƣ sau:
- Tháo ống nhựa ra khỏi bầu lọc dầu, cho dầu chảy ra ngoài tới khi hết
bọt thì khóa van dầu
43
- Lắp ống nhựa với bầu lọc, tƣơng tự xả gió tiếp các phần từ bầu lọc tới
bơm cao áp
- Xả gió bơm cao áp
- Xả gió trên ống dầu cao áp
2. Kiểm tra hệ thống bôi trơn máy
2.1. Nhớt dùng cho máy đi ê den tàu thủy
- Nhớt bôi trơn là loại nhớt dùng cho máy nổ, độ nhờn từ 40 – 50, các số
này là chỉ tiêu đánh giá độ nhờn của nhớt, số càng lớn độ nhờn càng
cao
- Kiểm tra chất lƣợng nhớt:
+ Kiểm tra độ nhờn bằng cảm quan, dùng tay so với nhớt mẫu
+ Quan sát mầu sắc, mầu nhớt có thể mầu vàng, xanh tùy từng loại, nhớt
phải trong, không có màu đục, không lẫn tạp chất, có mùi đặc trung của nhớt,
không lẫn nƣớc
- Lƣợng nhớt dự trữ để trong can phải bằng 1 – 2 lần lƣợng nhớt nạp 1
lần cho máy
2.2. Sơ đồ hệ thống bôi trơn và nguyên lý hoạt động
Nƣớc làm mát vào
Nƣớc làm mát ra
Hình 2.6. Hệ thống bôi trơn
1
7
4
3
2
8
6 5
Nhớt
44
1.Cốt máy
2. Bơm nhớt
3. Bầu lọc
4. Bình sinh hàn nhớt
5. Đường ống nhớt
6. Đồng hồ áp lực nhớt
7. Cạc te máy
- Nguyên lý hoạt động: Khi máy chạy, bơm nhớt hoạt động, nhớt đƣợc
bơm từ các te, qua bầu lọc, bình sinh hàn nhớt, vào đƣờng ống nhớt
chính và đi tới ổ trục của trục khuỷu, ổ trục của trục cam, cò mổ để bôi
trơn. Sau khi bôi trơn nhớt trở về các te .
- Trục cam có bánh răng ăn khớp với trục của bơm nhớt, vì vậy khi máy
quay thì trục cam kéo bơm nhớt hoạt động
2.3. Yêu cầu
- Cung cấp đủ lƣợng nhớt cho máy
- Nhớt đúng chủng loại
- Áp lực nhớt: p = 2,8 – 4,0 KG / cm2 .
- Có 2 hình thức bôi trơn, đó là bôi trơn các te ƣớt và bôi trơn các te khô.
Tàu đánh cá công suất nhỏ và trung bình dùng hình thức bôi trơn các te
ƣớt.
2.4. Kiểm tra mực nhớt trong các te
Hình 2.7. Vị trí kiểm tra và đổ nhớt cạc te
Cây thăm
nhớt
Cửa đổ nhớt
Các te máy
45
- Rút cây thăm nhớt lên nếu thấy nhớt ngập vạch dấu (ngập khoảng từ 3-
5 cm) là đạt yêu cầu
- Lƣợng nhớt thấp hơn quy định thì đổ thêm cho tới khi đạt yêu cầu
- Quan sát xem nhớt có bị biến mầu không, nếu thấy mầu cà phê sữa là
phải thay nhớt mới. Nhớt lẫn nƣớc có mầu cà phê sữa
- Thấy mực nhớt tăng lên, kiểm tra độ nhờn, tìm nguyên nhân và thay
nhớt mới . Mực nhớt trong các te tăng lên do nƣớc từ khoang làm mát
lọt xuống, do nhiên liệu từ bơm bao áp rò rỉ xuống
- Bơm nhớt bằng bơm tay cho tới khi đạt áp lực p = 2,5 – 2,8 KG / cm2
- Kiểm tra ống thông hơi từ cạc te máy với bên ngoài, nếu bị ngẹt thì
phải khắc phục để bảo đảm bên trong và bên ngoài thông với nhau
2.5. Kiểm tra khe hở bôi trơn cổ trục:
Cách kiểm tra này chỉ dùng khi sửa chữa máy tại xƣởng
- Sự bôi trơn cổ trục, cổ biên nhƣ sau: Nhớt từ đƣờng ống nhớt chính đi
tới cổ trục, trên trục khuỷu có lỗ dẫn nhớt. Nhớt từ cổ trục đi theo lỗ
trong trục khuỷu tới cổ biên để bôi trơn cổ biên, từ cổ biên đi theo lỗ
nhớt trên thanh truyền tới bôi trơn ắc piston
- Muốn bôi trơn đạt yêu cầu thì khe hở bôi trơn giữa cổ trục và gối trục
phải nằm trong giá trị cho phép từ 0,12 – 0,15 mm.
- Kiểm tra khe hở bôi trơn bằng kẹp chì, khe hở này vƣợt quá giớ hạn thì
áp lực dầu giảm, không bảo đảm yêu cầu bôi trơn. Độ tiếp xúc giữa cổ
trục với gối trục phải đều
- Kiểm tra độ tiếp xúc này bằng bột mầu, các bƣớc kiểm tra nhƣ sau:
+ Bôi bột mầu lên gối trục
+ Đặt trục khuỷu lên bệ máy
+ Xiết chặt bù long gối trục tới lực xiết quy định
+ Xoay trục khuỷu để bột mầu tiếp xúc với cổ trục
+Tháo gối trục ra xem độ tiếp xúc giữa chúng. nếu tiếp xúc đạt khoảng 80-
90 % là đạt yêu cầu. Xem các hình từng công đoạn phía dƣới
46
Hình 2.8. Bôi bột mầu lên gối trục
Hình 2.8a .Bột mầu đã bôi xong các gối trục
47
Hình 2.9. Đặt trục khuỷu lên bệ máy và xiết chặt bù long gối trục
Hình 2.10. Quay trục khuỷu kiểm tra độ tiếp xúc
2.6. Kiểm tra bình sinh hàn nhớt:
- Bình sinh hàn nhớt có nhiệm vụ mát nhớt. Nhớt đi ngoài ống , nƣớc đi
trong ống, bình này đặt bên hông máy,
48
- Quan sát các đƣờng ống nƣớc vào và ra khỏi bình. Nếu thấy lỏng thì
xiết chặt lại, không để nƣớc rò rỉ ra ngoài
Hình 2.11. Kiểm tra bình sinh hàn nhớt
3. Chuẩn bị dụng cụ:
- Dụng cụ mang theo trên tàu dùng để tháo lắp máy phục vụ vận hành,
sửa chữa, bảo dƣỡng máy. Các dụng cụ gồm có:
3.1. Hộp tuýp mở đai ốc
- Dùng để mở đai ốc ở những vị trí khó khăn
Bình sinh
hàn nhớt
49
Hình 2.12. Hộp tuýp
3.2. Cờ lê vòng:
- Dùng mở đai ốc ở vị trí thông thoáng, có không gian xoay cánh tay đòn
của cờ lê
Hình 2.13. Cờ lê vòng
50
3.3. Búa cao su:
- Dùng để tháo ráp những chi tiết không bị trầy xƣớc
Hình 2.14. Búa cao su
3.4. Bộ cờ lê miệng, kìm, tô vít:
Dùng tháo lắp đai ốc, vít không đòi hỏi lực xiết cao
Hình 2.15. Bộ cờ lê miệng, kìm, tô vít
51
3.5. Kìm chuyên dùng:
Dùng để mở phe hãm ắc piston và một số phe khác
Hình 2.16. Kìm chuyên dùng
3.6. Búa sắt:
Búa sắt từ 2- 3 kg dùng để tháo, lắp các cơ cấu cơ khí
Hình 2.17. Búa sắt
52
4. Chuẩn bị phụ tùng dự trữ
Những phụ tùng, vật tƣ hay hƣ hỏng trong quá trình vận hành phải mang
theo để thay thế
- Béc phun nhiên liệu: 5 cái
- Lƣới lọc nhớt : 3 cái
- Ống nhựa dẫn nƣớc: đủ các cỡ dùng trên tàu
- Su páp: 5 cái
- Joang quy lát: 2 bộ
- Một số thứ khác
Hình 2.18. Béc phun nhiên liệu
Hình 2.19. Su páp
53
5. Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật
- Sổ chứng nhận an toàn bình khí nén
- Sổ nhật ký vận hành máy chính
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI:
1. Kiểm tra lƣợng nhiên liệu còn lại trên tàu bằng cách nào ?
2. Tính lƣợng nhiên liệu cho tàu trong một chuyến đi biển
3. Vẽ sơ đồ, nêu sự hoạt động của hệ thống bôi trơn
4. Vẽ sơ đồ, nêu sự hoạt động của hệ thống nhiên liệu
BÀI TẬP THỰC HÀNH:
1. Kiểm tra chất lƣợng nhiên liệu dùng cho máy ?
2. Kiểm tra chất lƣợng nhớt dung cho máy ?
3. Xả gió trên đƣờng ống nhiên liệu
4. Tháo và làm vệ sinh bầu lọc nhiên liệu
5. Kiểm tra khe hở bôi trơn bằng kẹp chì
6. Kiểm tra độ tiếp xúc của gối trục bằng bột mầu
C. GHI NHỚ
1. Kiểm tra chất lƣợng dầu, nhớt khi đƣa xuống tàu
2. Chuẩn bị đủ dụng cụ, phụ tùng,vật tƣ trƣớc khi khởi hành
54
BÀI 3 : KHỞI ĐỘNG MÁY CHÍNH
Thời gian: 14 giờ
MÃ BÀI: MĐ 02- 03
Mục tiêu
- Mô tả đƣợc các bƣớc khởi động
- Khởi động đƣợc máy bằng nhiều phƣơng pháp
- Chạy không tải đúng kỹ thuật
A. NỘI DUNG
1. Kiểm tra máy trƣớc khi khởi động
Kiểm tra và làm các thao tác sau:
- Các van nƣớc phải ở trạng thái mở, nếu đóng thì mở ra
- Nƣớc ngọt làm mát máy phải đủ, thiếu thì bổ sung cho đủ
- Van dầu phải ở trạng thái mở, nếu đóng thì mở ra
- Đặt tay ga về vị trí khởi động: Vị trí này cao hơn vị trí ga răng ti một chút
để bảo đảm máy dễ nổ, trên hình ứng với vị trí 2
- Quan sát xung quanh máy xem, bảo đảm không có vật lạ cản trở chuyển
động
Tay
ga
4
3
2
1
55
Hình 3.1. Vị trí tay ga khi khởi động
1. Vị trí STOP ; 2.Vị trí khởi động ; 3.Vị trí định mức ; 4. Vị trí cao nhất
2. Khởi động máy bằng tay quay
+ Dụng cụ thực hiện: Cần giảm áp, tay quay. Cần giảm áp dùng để xả gió từ
xi lanh ra ngoải giúp quay máy cho nhẹ, tay quay dùng để quay máy
+ Khởi động máy: Sau khi đã chuẩn bị, kiểm tra máy xong, tiến hành tiếp các
bƣớc:
- Một tay dựng cần giảm áp đứng lên, tay kia cầm tay quay đƣa vào vị trí
- Quay máy từ từ thuận chiều kim đồng hồ tới khi tốc độ đủ lớn, thì gạt
cần giảm áp về vị trí nằm ngang, máy nổ, rút tay quay ra ngoài
- Đặt tay ga ở vị trí thấp ( vị trí 2 ) cho máy chạy ở chế độ không tải làm
nóng máy
+ Lƣu ý: Tƣ thế đứng phải vững chắc, tay quay phải ăn sâu vào gờ hãm của
máy. Nếu làm không tốt dễ bị tay quay tuột ra ngoài gây tai nạn
+ Quan sát hình dƣới ta thấy:
- Tƣ thế đứng vững chắc
- Tay phải cầm tay quay
- Tay trái dựng cần giảm áp, đồng thời tỳ tay vào máy làm điểm tựa để
quay máy
Hình 3.2 .Tƣ thế đứng khởi động bằng tay quay
56
Hình 3.3. Dựng cần giảm áp trƣớc khi quay
Hình 3.4. Hạ cần giảm áp khi quay tốc độ đủ lớn
Dựng
cần
giảm áp
Hạ cần
giảm áp
Vị trí
đặt tay
quay
57
3. Khởi động bằng điện:
3.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động
1. Cần bẩy
2. Bánh răng đầu trục động cơ đề
3. Bánh răng trên bánh đà
4. Lò xo
5. Động cơ đề
6. Tiếp điểm đề
W1 : cuộn dây kéo
W2 : cuộn dây giữ
7. lõi sắt Hình 3.5 . Sơ đồ hệ thống khởi động điện
Nguyên lý hoạt động: Ấn nút khởi động K cuộn dây W1, W2 có điện tạo ra
lực từ mạnh, lõi sắt đóng tiếp điểm 6, động cơ đề 5 có điện, lúc này cuộn W1
không có dòng điện đi qua, lực từ cuộn W2 giữ tiếp điểm đề, cần bẩy số 1 đẩy
bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng số 3 trên bánh đà. Khi động cơ nổ, nhả
công tắc K, động cơ đề mất điện, lò so 4 đẩy bánh răng 2 về vị trí cũ, tiếp
điểm 6 nhả.
Chú ý: Khi khởi động động cơ mỗi lần không quá 5s. Không đƣợc khởi
động liên tục 3 lần trong cùng một lúc.
+ Thao tác khởi động máy:
- Sau khi đã kiểm tra, chuẩn bị xong máy thì mở công tắc khởi động ( ấn
nút K hoăc mở công tắc đề bằng chìa khóa ), máy quay và nổ, tắt công
tắc khởi động
- Điều chỉnh tay ga cho máy chạy không tải, làm nóng máy, chạy máy ở
tốc độ thấp
+ Một số sự cố khi khởi động điện:
- Nhấn nút đề máy quay yếu, không nổ. Nguyên nhân do bình yếu, các
cực bị ô xy hóa, kiểm tra và khắc phục
5
E
K
6
4 3
2
1
W2 W1
7
58
3.2. Một số thiết bị của hê thống khởi động điện
- Ắc quy: Là loại ắc quy có dung lƣợng từ 100- 250 Ah, điện áp 12 v
Hình 3.6. Ắc quy khởi động 150 am pe giờ ( Ah )
Hình 3.7. Động cơ điện khởi động máy
Động cơ
đề máy
59
- Động cơ điện khởi động máy đƣợc lắp bên hông máy, sử dụng điện 1
chiều 24 v
4. Khởi động máy bằng gió
4.1. Nhiệm vụ:
- Dùng năng lƣợng gió nén làm quay máy để khởi động động cơ
4.2. Yêu cầu đối với hệ thống khởi động gió:
- Phải có máy nổ độc lập kéo máy nén gió để bảo đảm an toàn
- Trên chai gió có van xả nƣớc, đồng hồ áp suất, van an toàn.
- Chai gió phải chứa đƣợc một lƣợng không khí đủ để khởi động động cơ
liên tục đƣợc 12 lần
- Áp lực gió của chai gió từ 40 kg/cm2 – 45 kg/cm2. Tối thiểu là 15 KG /
cm
2
- Gió nén phải đƣợc đƣa vào đầu kỳ nổ của động cơ.
4.3. Sơ đồ
Hình 3.8. Hệ thống khởi động gió máy 4 xi lanh
1. máy chính 4. van mở chai gió để khởi động
2. chai gió 5. van nạp gió trên chai gió
3. đĩa chia gió 6. van nạp gió trên máy
7. Bình làm mát gió
2
5
3
6
1
4
7
60
- Trên tàu phải có 2 chai gió để bảo đảm an toàn
- Các chai gió phải đƣợc kiểm tra an toàn của Đăng Kiểm
- Gió vào xi lanh theo thứ tự nổ
- Máy từ 5 xi lanh trở xuống phải via máy để xác định thời điểm khởi
động (ngƣ dân thƣờng gọi là lấy tăng), từ 6 xi lanh trở lên không xác
định, bất cứ vị trí nào của máy cũng khởi động đƣợc
4.4. Các bƣớc khởi động:
Sau khi đã kiểm tra máy và chuẩn bị xong, tiến hành tiếp các bƣớc:
- Mở van khởi động 4, gió từ chai gió qua đĩa chia gió 3, gió đến các xi
lanh theo thứ tự nổ 1- 3 – 4, trục khuỷu quay, máy nổ.
- Đóng van 4, điều chỉnh tay ga cho máy chạy không tải quay thấp
4.5. Nạp gió vào chai:
Nạp bằng 2 cách: Nạp gió bằng máy nén gió 2 cấp, nạp gió bằng xi lanh
của động cơ. Trên hình 3.8 mô tả cách nạp gió vào chai bằng cách lấy gió từ
xi lanh số 1
- Ngắt nhiên liệu trên xi lanh có van nạp gió ( xi lanh 1 )
- Mở van 5, 6, gió từ xi lanh 1 đƣợc nạp vào chai gió
- Khi áp lực đạt từ 40 – 45 kg / cm2 thì ngừng nạp. Khóa van 6, 5, mở
nhiên liệu để xi lanh 1 hoạt động
4.6. Sự cố khi khởi động:
- Mở van khởi động máy không quay, gió xả ra ống nạp, ống xả. Nguyên
nhân: Chƣa chọn đúng vị trí khởi động
- Khởi động máy quay yếu, không nổ. Gió không đủ áp lực, nhỏ hơn 15
kg / cm
2. Dùng máy nổ độc lập nạp gió vào chai cho đủ
4.7. Các thiết bị của hệ thống khởi động gió
- Máy nén gió 2 cấp
61
Hình 3.9. Máy nén gió 2 cấp
- Chai gió
Hình 3.10 . Chai gió khởi động
Van khởi
động
Van nạp
gió
62
- Chai gió để trên tàu phải lắp ráp cố định, vị trí dễ thao tác
- Định kỳ 1 tháng phải xả nƣớc 1 lần
- Dây dẫn gió phải dùng dây chịu đƣợc áp suất cao
- Van nạp gió từ xi lanh máy chính: Dùng để nạp gió từ xi lanh máy
chính váo chai gió
Hình 3.11. Van nạp gió trên xi lanh máy chính
- Rắc co lấy gió nối với chai gió
- Trục van lắp vô lăng để dễ sử dụng
5. Chạy không tải làm nóng máy
- Sau khi khởi động máy, vẫn để máy nổ ở chế độ không tải để hâm nóng
máy
- Từ từ tăng vòng quay từ thấp tới vòng quay định mức, thời gian từ lúc
khởi động tới vòng quay định mức là 5- 15 phút. Máy công suất càng
cao thời gian càng phải chậm để hâm nóng máy làm cho các khe hở
bôi trơn đƣợc kín khít, máy không bị nứt, bó. Quá trình máy chạy
Trục
van
Rắc co
lấy gió
63
không tải thì kiểm tra các thông số làm việc, nghe tiếng máy nổ, quan
sát máy để đánh giá tình trạng kỹ thuật của máy
B . CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI:
1. Vẽ sơ đồ, nêu nguyên lý hoạt động hệ thống khởi động điện
2. Vẽ sơ đồ, nêu nguyên lý hoạt động hệ thống khởi động gió
3. Vẽ sơ đồ, nêu cách nạp gió vào chai bằng cách dùng xi lanh máy chính
4. Nêu các yêu cầu của hệ thống khởi động gió
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Khởi động máy bằng tay quay
2. Khởi động máy bằng điện
3. Khởi động máy bằng gió
4. Nạp gió vào chai bằng máy nén gió 2 cấp
5. Nạp gió vào chai bằng xi lanh máy chính
C . GHI NHỚ
- Nắm vững thao tác của các hình thức khởi động
- Nhớ các yêu cầu của hệ thống khởi động điện, gió
64
BÀI 4: THEO DÕI MÁY CHÍNH HOẠT ĐỘNG
Thời gian: 14 giờ
MÃ BÀI 02-04
Mục tiêu:
- Theo dõi máy chính hoạt động bảo đảm an toàn
- Theo dõi đƣợc các hệ thống phục vụ động cơ
- Nghe tiếng máy, quan sát máy biết đƣợc tình trạng hoạt động
A. NỘI DUNG
1. Đóng tải:
- Giảm ga, kéo cần số cho chân vịt hoạt động, tàu hoạt động theo lệnh
của thuyền trƣởng
- Hộp số có 2 loại: Hộp số thủy lực và hộp số cơ khí
- Đối với hộp số thủy lực thì áp lực dầu trên hộp số phải bảo đảm quy
định, thông thƣờng từ 6 – 7 kg / cm2
- Đặt tay ga về vị trí làm việc, tùy theo loại máy, tùy chế độ hoạt động
của tàu mà có vị trí tay ga thích hợp. Thông thƣờng từ 50 – 70 %
Tay ga
Vị trí có tải
65
Hình 4.1. Vị trí tay ga khi tàu hoạt động
2. Theo dõi hệ thống làm mát
2.1. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống làm mát trực tiếp
2.1.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động
- Hình thức làm mát trực tiếp: Là nƣớc biển trực tiếp vào làm mát máy
sau đó xả ra ngoài. Cách này đơn giản, hệ thống chỉ cần 1 bơm nƣớc
nhƣng máy bị ăn mòn nhanh do trực tiếp tiếp xúc với nƣớc biển. Để
hạn chế ăn mòn ngƣời ta gắn cục chì vào khoang làm mát để hạn chế
ăn mòn. Quá trình hoạt động cục chì mòn dần đi, máy ít bị mòn.
Hình 4.2. Hệ thống làm mát trực tiếp
1. Lưới lọc 5. Két làm mát dầu nhờn
2. Van đáy tàu 6. Đường ống dẫn nước làm mát
3. Van mạn tàu 7. Ống xả nước
4. Bơm nước biển
- Nƣớc biển đƣợc bơm số 4 hút từ biển vào làm mát bình sinh hàn nhớt,
sau đó vào làm mát xi lanh, nắp quy lát, ống xả ( pô ) sau đó xả ra
ngoài
3
1
2 1 4
5
7
6
66
- Nƣớc làm mát đi vào máy theo nguyên tắc làm mát chi tiết có nhiệt độ
thấp trƣớc, làm mát chi tiết nhiệt độ cao sau.Tại các bình trao đổi nhiệt,
nhƣ bình sinh hàn nhớt, sinh hàn nƣớc ngọt thì theo nguyên tắc ngƣợc
chiều. nƣớc làm mát và chất đƣợc làm mát đi ngƣợc chiều nhau để tăng
hiệu quả làm mát. Khi lắp ráp ống nƣớc cần chú ý cho đƣờng nƣớc đi
đúng nguyên tắc trên
- Hệ thống làm mát trực tiếp cấu tạo đơn giản, sử dụng thuận tiện, khả
năng làm mát tốt.
- Tuy vậy hệ thống hay bị đóng cáu, cặn vì nƣớc biển có hàm lƣợng
muối cao làm ăn mòn các chi tiết động cơ.
- Sự chênh lệch nhiệt độ nƣớc và máy cao nên dễ gây ứng suất nhiệt cho
các chi tiết, tuổi thọ các chi tiết thấp.
- Hình dƣới đây là bơm nƣớc kiểu piston dùng cho máy làm mát trực tiếp
Hình 4.3: Bơm nƣớc làm mát kiểu piston
1. Ống đẩy
2. Thân bơm
3. Ống hút
- Bơm nƣớc do trục khuỷu kéo bằng phƣơng pháp trích lực
1
3
2
67
- Bơm piston có đặc điểm là không cần mồi nƣớc
- Ống nƣớc đƣợc nối thẳng từ van thông biển tới ống hút 3 của bơm
68
2.1.2. Theo dõi sự hoạt động
- Nƣớc sau làm mát phải chảy ra ngoài đúng lƣu lƣợng của bơm
- Các mối nối ống nƣớc không bị rò rỉ
- Dùng tay sờ vào nƣớc ra để cảm nhận nhiệt độ, thấy nƣớc ấm là đạt
yêu cầu , nhiệt độ khoảng 40 – 50 oC, không đƣợc vƣợt quá 50 – 55 oC. Nếu
có nhiệt kế báo nhiệt độ nƣớc ra thì quan sát nhiệt kế
2.2. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống làm mát gián tiếp
2.2.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát gián tiếp
- Hình thức làm mát gián tiếp: Là nƣớc ngọt làm mát máy, nƣớc biển
làm mát nƣớc ngọt. Cách này cần 2 bơm nƣớc, hệ thống đƣờng ống
nƣớc phức tạp nhƣng an toàn hơn, máy ít bị ăn mòn, tuổi thọ cao.
- Hình thức này đƣợc dùng phổ biến ở các máy có công suất trung bình
trở lên , từ 60 ngựa trở lên.
- Nƣớc ngọt từ bình sinh hàn nƣớc ngọt số 6 đƣợc bơm số 7 bơm vào
làm mát xi lanh, nắp quy lát rồi trở về bình số 6 để giải nhiệt, sau đó
tiếp tục quay trở lại làm mát. Nƣớc biển đƣợc bơm số 4 hút vào làm
mát bình sinh hàn dầu nhờn số 5, bình sinh hàn nƣớc ngọt 6, rồi xả ra
ngoài.
- Ƣu điểm của hệ thống
+ Ít đóng cáu cặn trong hệ thống
+ Chất lƣợng làm mát tốt
+ Nhiệt độ nƣớc ngọt sau làm mát trong khoảng 70oC – 85oC ít thay đổi
đột ngột, không gây ứng suất nhiệt,không làm nứt các chi tiết của động
cơ.
+ Tuổi thọ động cơ đƣợc kéo dài, ít bị ăn mòn.
1. Lưới lọc 6. Bình sinh hàn nước ngọt
2. Van đáy tàu 7. Bơm nước ngọt
3. Van mạn tàu 8. Động cơ
4. Bơm nước biển 9. Ống góp nước
5. Bình làm mát dầu nhờn 10. Ống xả nước
11. Nắp kiểm tra nước ngọt
69
Hình 4.4. Hệ thống làm mát gián tiếp
- Nƣớc ngọt từ bình sinh hàn số 6 đƣợc bơm số 7 bơm vào làm mát xi
lanh, nắp quy lát rồi trở về bình sinh hàn 6 để giải nhiệt, sau đó tiếp tục
quay trở lại làm mát. Nƣớc biển đƣợc bơm số 4 hút vào làm mát bình
sinh hàn nhớt 5, bình sinh hàn nƣớc ngọt 6, rồi xả ra ngoài.
Ƣu điểm của hệ thống
- Ít đóng cáu cặn trong hệ thống
- Chất lƣợng làm mát tốt
- Nhiệt độ nƣớc ngọt làm mát ra khỏi máy trong khoảng 70oC – 85oC ít
thay đổi đột ngột, không gây ứng suất nhiệt, làm nứt vỡ các chi tiết của
động cơ.
- Tuổi thọ động cơ đƣợc kéo dài, ít bị ăn mòn.
- Quá trình máy hoạt động phải kiểm tra nƣớc biển ra khỏi máy, dùng tay
để cảm nhận, nhiệt độ ra khoảng 45 - 50oC, nƣớc ấm
2.2.2. Theo dõi sự hoạt động
- Nƣớc biển từ trong buồng máy phải chảy ra ngoài đủ lƣu lƣợng
1
3
8
9
7
6
10
5 4 1 2
11
70
- Dùng tay tiếp xúc với nƣớc ra, thấy ấm, từ 45- 50oC là đạt yêu cầu
- Theo dõi nhiệt độ nƣớc ngọt sau làm mát bằng nhiệt kế hoặc hơi nƣớc
thoát ra từ nƣớc ngọt
- Các mối nối ống nƣớc không rò rỉ
2.3. Bơm ly tâm
- Bơm này dùng để bơm nƣớc biển phục vụ thống làm mát gián tiếp
1. Ống đẩy
2. Van xả nƣớc
3. Ống hút
Hình 4.5. Bơm nƣớc ly tâm
- Cách sử dụng: Trƣớc khi bơm phải mồi nƣớc ngập cánh quạt, khi mồi
nƣớc muốn kiểm tra xem nƣớc ngập cánh quạt chƣa thì mở van này ra,
tác dụng của van này vừa để xả gió, vừa kiểm tra nƣớc mồi trong ống
- Đối với tàu thủy, bơm đƣợc lắp đặt thấp hơn mực nƣớc biển, vì vậy khi
bơm không cần mồi nƣớc
- Nếu bơm không lên nƣớc thì mở vít số 2 để xả gió
- Loại bơm này dùng động cơ điện để kéo
3
1
2
71
3. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống nhiên liệu
- Khi nghe tiếng máy nổ không đều, phải kiểm tra, xác định xi lanh
không nổ bằng cách đặt tay vào ống dầu cao áp của các xi lanh, nếu béc
phun tốt thì cảm nhận thấy độ giật trong đƣờng ống, béc không phun
thì không giật, xi lanh đó không nổ. Khắc phục bằng cách thay béc,
hoặc tạm thời chạy giảm ga
- Quan sát dầu hồi xem dầu có chảy ra ngoài không, dầu hồi phải đƣợc
hồi về két dự trữ hoặc thùng chứa bên ngoài
Hình 4.6. Kiểm tra đƣờng dầu cao áp
- Mầu sắc của khí xả thể hiện chất lƣợng của hệ thống nhiên liệu: Mầu
đen bạc là phun tốt, cháy tốt, mầu đen sẫm là quá tải hoặc chất lƣợng
phun kém
- Mầu xanh lam là nhớt lên buồng đốt
4. Theo dõi máy hoạt động bằng giác quan của ngƣời
- Nghe tiếng máy nổ: Máy nổ phải đều, khi nghe thấy khác thƣờng thì
phải kiểm tra
ống dầu
cao áp
72
- Quan sát các đồng hồ đo: Vòng tua, nhiệt kế, áp lực nhớt, các thông số
này phải nằm trong phạm vi cho phép. Khi tăng ga vòng tua phải tăng,
tốc độ tàu tăng
- Quan sát bề ngoài máy, định kỳ từ 30 – 60 phút phải quan sát xung
quanh máy chính một lần
- Quan sát nƣớc biển sau làm mát phải chảy ra ngoài đủ lƣu lƣợng,…
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI:
1. Vẽ sơ đồ hệ thống làm mát trực tiếp, nêu sự hoạt động ?
2. Nhiệt độ nƣớc làm mát tăng quá quy định thì ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới
sự hoạt động ?
3. Vẽ sơ đồ hệ thống làm mát gián tiếp, nêu sự hoạt động ?
4. Cho biết các thông số sau khi hoạt động bình thƣờng nằm trong phạm vi
bao nhiêu: Áp lực nhớt, nhiệt độ nƣớc biển, nƣớc ngọt ra khỏi máy
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Xác định xi lanh không nổ khi nghe tiếng máy không đều ?
2. Lắp rápđƣờng ống nƣớc của hệ thống làm mát
3. Khắc phục tình trạng dầu có nƣớc
C. GHI NHỚ
- Nghe tiếng máy nổ để biết tình trạng kỹ thuật, khi thấy khác thƣờng thì
can thiệp kịp thời
- Định kỳ quan sát buồng máy để kịp thời phát hiện các sự cố
- Quan sát các dụng cụ đo đạc, mầu khí xả
73
BÀI 5: TẮT MÁY CHÍNH
Thời gian: 10 giờ
MÃ BÀI: MĐ 02- 05
Mục tiêu:
- Biết các bƣớc tắt máy
- Tắt máy đúng quy trình kỹ thuật
A. NỘI DUNG
1. Nạp gió từ xi lanh máy chính vào chai:
- Đối với máy có hệ thống nạp gió bằng xi lanh máy chính, trƣớc khi tắt
máy phải nạp gió vào chai cho đầy. Áp lực khi đầy chai là p = 35 – 40
KG / cm
2, áp lực tối thiểu để khởi động đƣợc là 15 KG /cm2. Thao tác
nạp gió nhƣ sau, xem hình 3.8
- Nối dây nạp gió từ van trên máy tới van nạp trên chai gió
- Ngắt nhiên liệu của xi lanh có van nạp gió
- Mở van nạp gió trên chai gió
- Mở van gió trên máy
- Gió từ xi lanh đi vào chai, quan sát đồng hố áp lực trên chai gió ta thấy
áp suất tăng dần, tới khi nào đạt từ 30 – 40 KG / cm2 thì khóa van trên
máy, khóa van trên chai
- Mở nhiên liệu cho xi lanh nạp gió hoạt động trở lại
2. Các bƣớc tắt máy:
Khi tàu vào vị trí neo đậu an toàn, thuyền trƣởng ra lệnh tắt máy thì tiến hành
các bƣớc nhƣ sau:
- Giảm ga, kéo cần số về “ 0 ”, chạy không tải ở chế độ ga răng ty
khỏang từ 2 – 5 phút rồi kéo tay ga về vị trí STOP để tắt máy ( kéo tay
ga về vị trí thấp nhất )
- Sau khi ngắt tải vẫn tiếp tục chạy không tải một thời gian ngắn là nhằm
mục đích cho máy nguội dần
- Khóa van dầu từ két trực nhật xuống máy
74
- Khóa van nƣớc làm mát từ ngoài biển vào tàu
75
3. Vị trí tay ga khi tắt máy
- Vị trí thấp nhất là vị trí tắt máy, tại vị trí này bơm cao áp không phun
nhiên liệu vào xi lanh. Kéo hết tay ga xuống thấp nhất
Hình 5.1. Vị trí tay ga trên máy khi tắt máy
Hình 5.2. Vị trí tay ga khi tắt máy của máy tàu thủy hiệu YANMAR
Tay ga
khi tắt
máy
Tay ga vị
trí tắt
máy
Vị trí
có tải
76
Hình 5.3. Vị trí tay ga và cần số trên ca bin
Các phƣơng pháp tắt máy khác:
Khi tay ga không tắt máy đƣợc thì dùng các biện pháp khác nhƣ sau:
- Bịt ống hút
- Khóa van nhiên liệu
B . CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI :
1. Nêu các bƣớc tắt máy
2. Áp lực chai gió khởi động tối thiểu là bao nhiêu
BÀI TẬP THỰC HÀNH :
1. Tắt máy máy tàu có công suất 400 cv làm mát gián tiếp
2. Tắt máy máy tàu có công suất 60 cv làm mat trực tiếp
Cần số
vị
trí số 0
Tay ga vị
trí thấp
77
C . GHI NHỚ
- Nhớ các bƣớc tắt máy
- Nhớ khóa van nƣớc thông từ biển vào tàu
- Nhớ khóa van dầu từ két trực nhật xuống máy chính
78
BÀI 6: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH
Thời gian: 10 giờ
MÃ BÀI: MĐ 02 – 06
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc nội dung sổ nhật ký vận hành
- Ghi nhật ký đúng các mục yêu cầu trong sổ
- Ghi đầy đủ thông số làm việc, tọa độ tàu
A. NỘI DUNG
Nội dung khi nhận ca:
- Ghi tọa độ tàu: Kinh độ : …., vĩ độ : …..
- Kiểm tra các thông tin đã ghi của ca trƣớc
- Trao đổi tình trạng máy với ca trực trƣớc
1. Nội dung ghi nhật ký vận hành máy chính
- Vòng quay máy:
- Tốc độ tàu:
- Các thông số hoạt động
+ Áp suất nhớt:
+ Nhiệt độ nƣớc làm mát:
+ Nhiệt độ khí xả:
- Tình trạng hoạt động các xi lanh
- Tình trạng hoạt động của các hệ thống
- Tình hình sửa chữa thay thế các chi tiết
79
2. Mẫu sổ nhật ký vận hành
Trang bìa
Trang bên trong
Ca trực ngày …. tháng ….năm …..
Giờ nhận ca:
Tên ngƣời trực ca:
Tọa độ tàu: Kinh độ: ……………..Vĩ độ: ……………….
Máy chính
Máy đèn 1
Máy đèn 2
Hệ trục chân vịt
- Áp suất nhớt:
- Vòng quay
máy:
-Nhiệt độ nƣớc
lm:
- Áp suất nhớt:
- Vòng quay
máy:
-Nhiệt độ nƣớc
lm:
- Áp suất nhớt:
- Vòng quay
máy:
-Nhiệt độ nƣớc
lm:
-Tình trạng hoạt
động của trục chân
vịt:
- Phớt kín nƣớc:
- Gối trục
Tên cơ quan chủ quản
Tên đơn vị
SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY TÀU CÁ
Tên chủ tàu
Số tàu
Nơi thƣờng trú
80
- Tình trạng
hoạt động:
- Chi tiết thay
thế, sửa chữa:
………….
- Tình trạng hoạt
động:
- Chi tiết thay
thế, sửa chữa:
………….
- Tình trạng hoạt
động:
- Chi tiết thay
thế, sửa chữa:
………….
- Chi tiết thay thế:
………
Ngƣời giao ca ký Ngƣời nhận ca ký
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI:
Nội dung sồ nhật ký vận hành
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Ghi nhật ký vận hành máy chính trong một chuyến đi biển
81
C. GHI NHỚ
- Ghi nhật ký đầy đủ nội dung
- Ký tên và ghi rõ họ tên khi giao, nhận ca
KIỂM TRA KẾT THÚC MÔN: 4 GIỜ
82
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN:
+ Vị trí: Mô đun “ vận hành máy chính ” của chƣơng trình sơ cấp nghề máy
trƣởng tàu cá hạng Tƣ bố trí học vào đầu hoặc giữa khóa học. Mô đun trang bị
kiến thức lý thuyết về nguyên lý hoạt động, cấu tạo máy đi ê den 4 kỳ, quy
trình vận hành máy và tay nghề vận hành máy chính tàu cá
+ Tính chất: Mô đun có tính chất lý thuyết kết hợp thực hành. Các bài giảng
là các bài giảng tích hợp, học tại phòng thực hành
II. MỤC TIÊU:
Sau khi học song mô đun này, học viên có kiến thức và khả năng làm đƣợc
các công việc:
+ Kiến thức:
- Trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ thuật của máy
tàu thủy
- Nêu đƣợc các bƣớc của quy trình vận hành máy tàu thủy
- Nêu đƣợc cấu tạo, sự hoạt động của các hệ thống phục vụ máy chính
tàu cá
- Biết đƣợc các công việc chuẩn bị máy trƣớc khi khởi động
+ Kỹ năng:
- Vận hành đƣợc máy đi ê den tàu thủy từ loại nhỏ tới loại lớn công suất
trên 400 ngựa
- Vận hành đƣợc các máy đi ê den trên bộ, nhƣ: máy cày, máy nông
nghiệp, máy phát điện, …
+ Thái độ: Tuân thủ đúng các quy định của nhà sản xuất, có ý thức bảo vệ
môi trƣờng
83
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN
Mã bài
Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa
điểm
Thời lƣợng (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
Bài mở đầu Lý
thuyết
Xƣởng
thực
hành
2 2
MĐ02- 01 Bài 1: Khái quát
chung về máy
tàu thủy
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
14 6 7 1
MĐ02- 02
Bài 2: Chuẩn bị
máy chính
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
14 3 10 1
MĐ02- 03
Bài 3: Khởi
động máy chính
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
14 3 10 1
MĐ02- 04
Bài 4: Theo dõi
máy chính hoạt
động
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
14 3 10 1
MĐ02- 05
Bài 5: Tắt máy Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
10 2 8
MĐ02- 06
Bài 6: Ghi nhật
ký vận hành
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
10 2 8
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 82 21 53 8
* Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính trong
tổng số giờ thực hành
- Các bài kiểm tra định kỳ hệ số 2
- Kiểm tra kết thúc mô đun hệ số 3
84
IV. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP, BÀI THỰC
HÀNH
- Để thực hiện việc giảng dạy tích hợp lớp học có từ 30 – 35 học viên để
làm đƣợc bài tập, bài thực hành thì phải trang bị một phòng học thực
hành diện tích khoảng 60 m2, có bàn ghế cho đủ 30 – 35 chỗ ngồi học
lý thuyết, 1 bàn giáo viên, học thực hành phải có các thiết bị máy móc.
Các thiết bị ghi ở bảng dƣới
Stt
Tên thiết bị thực hành
Đơn vị tính
Số lƣợng
1 Máy đi ê den 1 xi lanh từ 12- 20 cv Cái 3
2 Máy đi ê den bổ cắt Cái 2
3 Máy đi ê den từ 3- 6 xi lanh, công suất
từ 45 – 60 cv
Cái 3
4 Máy đi ê den tàu thủy công suất từ 400
cv trở lên
Cái 1
5 Dầu ga doan ( D.O ) Lít 100
6 Nhớt máy nổ Lít 20 lít
7 Dụng cụ tháo, mở máy Bộ 5
- Tổ chức thực hiện:
+ Học lý thuyết: Học viên tập trung tại lớp học, một giáo viên giảng dạy
+ Học thực hành: Chia làm nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 10 – 15 học viên,
mỗi nhóm do 1 giáo viên phụ trách
V. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN
5.1. Bài 1: Khái quát chung về máy tàu thủy
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Phân biệt đƣợc các kỳ của piston
trong xi lanh
- Nhiệm vụ một số chi tiết chính của
máy: trục khuỷu, piston, xéc măng,
thanh truyền, cam, xu páp
- Quay máy bổ cắt, hỏi các kỳ của
piston
- Hỏi nhiệm vụ của mỗi chi tiết đối
với từng học viên
85
(mỗi học viên kiểm tra 1 câu hỏi, 1 chi
tiết)
5.2. Bài 2: Chuẩn bị máy chính
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Nạp nhiên liệu lên đầy két trực nhật
- Nạp đủ nhớt vào các te
- Nạp đủ nƣớc làm mát cho máy
- Kiểm tra hệ thống nhiên liệu
- Kiểm tra hệ thống bôi trơn
- Kiểm tra hệ thống làm mát
5.3. Bài 3: Khởi động máy chính
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Khởi động máy bằng tay quay đúng quy
trình, máy chạy ổn định
- Khởi động máy bằng điện đúng quy
trình, máy chạy ổn định
- Khởi động máy bằng gió đúng quy trình,
máy chạy ổn định
- Mỗi học viên khởi động máy 1
lần, thời gian thao tác của 1 học
viên: 10 phút
( mỗi học viên chỉ kiểm tra 1 lần
trong các phƣơng pháp khởi
động )
5.4. Bài 4.Theo dõi máy chính hoạt động
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Kéo cần số tiến, lùi , không tải thành
thạo
- Đọc đƣợc chính xác các thông số làm
việc: vòng quay, áp lực nhớ , nhiệt độ
nƣớc làm mát
- Xác định đƣợc chất lƣợng phun nhiên
liệu của từng vòi phun
- Xác định đƣợc sự hoạt động bình thƣờng
và bất thƣờng của hệ thống làm mát
- Mỗi học viên thực hành một
nội dung
86
5.5. Bài 5. Tắt máy
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Nạp gió từ xi lanh máy chính vào xi lanh tới khi
đủ áp lực
- Tắt máy đúng quy trình kỹ thuật
- Thao tác nạp gió
- Thao tác tắt máy chính
5.6. Bài 6. Ghi nhật ký vận hành máy chính
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Ghi hoàn chỉnh nhật ký 1 ca trực máy Mỗi học sinh tự hoàn chỉnh nhật
ký của 1 ca trực theo yêu cầu của
giáo viên
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Tất Tiến; Nguyên lý động cơ đốt trong;
Nhà xuất bản giáo dục, 1994
87
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: MÁY TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG 4
(Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ nhiệm: Ông Huỳnh Hữu Lịnh – Hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Thủy sản
2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh – Chuyên viên chính Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thƣ ký: Ông Trần Năng Cƣờng – Trƣởng phòng Trƣờng Trung hcọ Thủy sản.
4. Các ủy viên:
Ông Trần Văn Tám, Trƣởng khoa Trƣờng Trung học Thủy sản.
Ông Lê Đức Hƣởng, Giáo viên Trƣờng Trung học Thủy sản.
Ông Hồ Đình Hải, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc.
Ông Vũ Đức Thắng, Kỹ sƣ Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV khai thác và dịch
vụ Biển Đông.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
((Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Nhuận, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề
Thủy sản Miền Bắc
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các ủy viên:
Ông Trần Ngọc Sơn, Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản
Ông Chu Văn Hùng, Giám đốc trung tâm Trƣờng cao đẳng nghề Thủy sản Miền
Bắc.
Ông Hồ Minh Triều Vũ, Kỹ sƣ Xí nghiệp khai thác chế biến dịch vụ thủy sản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_modun_02_van_hanh_may_chinh_7045.pdf